Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

trouble and problem trong tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.99 KB, 2 trang )

Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái và
khó khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc “having a problem/ having problems with
something”, mà không dùng having a trouble.
1. Problem
Problem là một danh từ đếm được và chỉ ra rằng một việc gì đó mang lại phiền toái và khó
khăn. Chúng ta thường dùng cấu trúc “having a problem/ having problems with something”,
mà không dùng having a trouble.
Ví dụ:
I've got a big problem with my computer. Can you come and have a look at it? (Chiếc máy
tính của tôi gặp trục trặc rồi. Bạn có thể đến xem hộ tôi được không?)
(Không dùng: I've got a big trouble with my computer. Can you come and have a look at it?)
Chúng ta cũng thường viết mathematical problems (các vấn đề về toán học)và solving
problems (giải quyết vấn đề) trong khi đó trouble lại không sử dụng theo cách này.
Children with learning difficulties find mathematical problems impossible. (Những đứa trẻ
học kém thật khó mà giải quyết được các vấn đề toán học)
2. Trouble
Trouble là một danh từ không đếm được. Nó có nghĩa là một sự quấy rầy, sự khó khăn, hay
phiền muộn gây căng thẳng. Trouble còn có thể được sử dụng như một động từ.
I'm a bit deaf and I had trouble hearing what she said as she spoke very softly. (Tai tôi hơi
nghễnh ngãng nên rất khó để nghe cô ấy nói gì vì cô ấy nói rất nhỏ).
I'm sorry to trouble you, but could you move your car forward a bit. It's blocking my drive.
(Xin lỗi vì phải làm phiền, nhưng anh có thể lái ô tô của anh về phía trước một chút được
không. Nó làm ô tô của tôi bị kẹt rồi)
Danh từ trouble có thể đi kèm với các động từ như: put to, take, go to, save, get into, run into,
be in. Các động từ này không thể đi kèm với từ problem.
Ví dụ:
I'm sorry to put you to all this trouble ~ It's no trouble at all! (Xin lỗi vì đã kéo anh vào tất cả
những phiền toái này. Không vấn đề gì đâu mà!)
I shall get into real/ big trouble, if I lend you my brother's bike. (Tôi sẽ gặp rắc rối to nếu cho
anh mượn xe máy của anh trai tôi)
3. Các cách dùng khác của Problem và Trouble


- Động từ cause có thể đi với cả danh từ trouble và danh từ problem. Trong trường hợp này
problem - danh từ đếm được và trouble - danh từ không đếm được.
- Chúng ta hãy so sánh:
The current drought is causing serious problems for the farmers in this area. (Nạn hạn hán gần
đây gây nhiều vấn đề nghiêm trọng cho các nông dân vùng này)
The general strike in Sunderland caused the police a lot of trouble. (Cuộc tổng bãi công gây
cho cảnh sát rất nhiều rắc rối)
- No problem! No trouble!
Chúng ta sử dụng No problem! hoặc No trouble! khi chúng ta vui vẻ khi làm một việc gì đó
hoặc vui khi điều gì đó xảy ra.
I'll finish this off tomorrow, if you don't mind. ~ No problem. (Nếu bạn không phiền, tôi sẽ
hoàn thành xong trong ngày mai ~ Không sao.)
· I'm sorry to have kept you waiting for so long ~ That's no trouble! (Xin lỗi để bạn đợi lâu
quá ~ Không vấn đề gì đâu!)
- Problem/ trouble + adj
Các tính từ thường đi kèm với trouble và problems là các tính từ big, real, serious. Trong khi
đó fundamental, insoluble và intractable chỉ bổ nghĩa cho problem:
It was an intractable/ insoluble problem. There was no way out of it. (Đây quả là một việc
không thể giải quyết nổi. Hết cách rồi.)
Pham Ha (Theo Globaledu.com.vn)

×