Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

TỔNG HỢP CÂU HỎI CHI TIẾT MÁY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.79 KB, 24 trang )

câu hỏi mà thầy hỏi bon em hôm bảo vệ là (7-6-2013)
1. Trình bày chức năng của đệm vênh, vật liệu làm đệm vênh

2.

3.

4.




5.

6.

7.

8.
9.
10.

11.

TL: HGT khi lv bị rung sẽ làm đai ốc bị tháo lỏng, đệm vênh có tính đàn hồi làm
tang ma sát đai ốc k bị lỏng nữa. Vật liệu:Thép 45
Trình bày chức năng của đệm điều chỉnh
TL: đệm điều chỉnh có chức năng điều chỉnh khe hở ổ lăn, bằng cách them, bớt lá
thép ở đệm dchinh
Trình bày chức năng của bạc
TL:


- bạc được lắp có độ dơi với trục để chống mịn trục.
-bạc tỳ lên ổ để cố định ổ
Khi kiểm nghiệm trục , bánh răng, then thì kiểm nghiệm gi?
TL: * Trục: -Độ bền mỏi
_ độ bền tĩnh
- Độ cứng
Bánh rang:- Độ bền tiếp xúc
- Dộ bền uốn
- Quá tải
Then: Độ bền dập
-Độ bền cắt
Nêu đặc tính lắp ghép của các mối lắp giữa bạc và trục D8/k6, giữa nắp bích với
thân hộp H7/d11
TL: * Trục-Bạc: D8/k6 mối ghép lỏng, có độ hở nhiều hơn. Để thuận tiện tháo lắp. D
là miền ds lắp ghép lỗ, 8 là ccx; k là miền ds lắp ghép trục, 7 là ccx
*Nắp bích - thân hộp: H7/D11: Mối ghép lỏng ,lắp ghép theo HT lỗ, lắp có độ hở, để
thuận tiieenj tháo lắp
Giải thích mối lắp ghép H7/k6 tại vị trí giữa may ở bánh răng và trục
TL: H7/k6 là mối ghép trung gian, lắp theo HT lỗ. H là miền ds của lỗ, 7 là ccx. K là
miền ds của trục, 6 là ccx .
Giải thích vì sao trục 2 to hơn trục 1 .
TL: đường kính trục phụ thuộc vào mo men xoắn mà trục 2 nối với tải nên có mmen
xoắn lơn hơn nnen đường kính lớn hơn.
Trình bày cơng dụng của hộp giảm tốc
TL: HGT dung để giảm vận tóc góc và tang mo men xoắn.
Vì sao lại chỉ tính chi tiết cho trục 1 hoặc trục 2
Vì sao phải chế tao nắp bích lõm xuống ( nhìn từ hình chiếu đứng thì là cái vòng
tron trong gân với tâm của mấy con ốc đấy )
TL: Vì bích nắp là chi tiết đúc, có thể đúc lỗm hoặc lồi. đúc như vậy để khi lắp bu
long bích nắp với thân ta chỉ cần gia cơng vị trí lắp bulong mà k cần gia cơng phần

lõm. Nắp bích lõm xuống giúp giảm khối lượng và tiết liệm vật liệu
Nêu ưu điểm và nhược điểm của chôt côn và chốt trụ , chức năng của chốt định vị .


12.
13.

14.

15.

TL: -Chức năng của chốt định vị:Để đảm bảo vị trí tương đối giữa Nắp và than hộp
trước và sau khi gia cơng và lắp ghép. Nhờ có chốt định vị mà khí “xiết” bulong k
làm biến dạng vịng ngồi của ổ.
-Chốt trụ: kiểu lg trung gian H7/k6. Nếu đóng từ trên xuống. như vậy gia cơng lỗ ở
trên có độ hở , phần dưới có độ dơi rất khó gia cơng.
-Chốt cơn: vì cáu tạo của chốt cơn thn dần nên khi đóng xuống được xiết chặt. Lỗ
gia cơng dễ dàng hơn.
Chỉ ra vi trị tương quan trên 3 hình chiếu
Vì sao bulong nền lại phải to hơn bulong ghép nắp và bulong cạnh ổ
TL: Khi lv HGT thường dung động nên bulong nền chịu lực lớn và giữ vững cả HT
lớn, hơn nữa phần đế ít chỗ bố trí blong nền nên số lg có hạn. Cịn Bulog cạnh ổ và
ghép bích nắp chỉ có chức năng làm kín các bề mặt ghép.
Vì sao lại chế tạo bánh răng liên trục ưu điểm và nhược điểm của nó( câu này chú ý
nhé nhiều thầy hỏi)
TL:Khi đường kính vịng đáy chênh lệch ít so với đk trục thì làm br liền trục để dễ
gia công ,tang độ cứng vững và đảm bảo độ đồng tâm. Thường br liền trục khi kc
từ chân rang đến rảnh then <2.5m đối vs br trụ, 1.6m đối với br côn.
-Ưu điểm: tăng độ cứng vững cho br vì nếu làm br rời thì moay ơ q mỏng.
- Nhược điểm: khó gia cơng trục. Khi hỏng br thay cả cụm chi tiết.

Trình bày ưu điểm và nhuơc điểm của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng và bộ
truyền bánh răng trụ răng nghiêng

TL:


BR trụ rang thẳng:

-Ưu: kết cấu dơn giản, dễ chế tạo, k có lực dọc trục
- Nhược: tải trọng động lớn gây ồn, tải trọng riêng lớn do tổng chiều dài txuc nhỏ hơn
br nghiêng.Khả năng tải kém. Tỉ số truyền lớn hơn so vs HGT br nghiêng cùng csuat
nên kt lớn hơn.
* BR trụ rang nghiêng:
-Ưu: khả năng tải lớn, ăn khớp êm nên tải trọng động nhỏ,ít ồn. tải trọng riền nhỏ do
tổng chdai tiêp xúc lớn.Kt nhỏ gọn
-Nhược: khó chế tạo. gây ra lực dọc trục.
16. Trình bày chức năng của vòng chăn dầu

TL: Vòng chắn dầu để ngăn dầu trong HGT văng ra làm hỏ mỡ bôi trơn ô bi dẫn
đến hỏng ổ trục k làm việc đc.
17. Trình bày vị trí tương quan của một chi tiết nào đó thầy giáo chỉ trên 3 hình chiêu
18. Tại sao có chốt định vị khơng có chốt định vị có sao khơng?


TL:Chốt định vị nhằm đảm bảo vị trí tương quan giữa nắp và thân hộp trước và
sau khi gia công và lắp ghép dễ dàng. Nhờ có chốt định vị mà khi xiết bulong k bị
biến dạng vịng ngồi của ổ.
K có chốt định vị cũng được n khó khan trong việc đảm bảo vị trí tương quan giữa
nắp và thân dẫn đến vênh
19. Vì sao chốt định vị lại phải đặt xa nhau nhất

TL:chốt định vị xa nhau nhất để định vị tơt nhất. vì càng xa định vị càng chặt.
20. Nêu thông số cơ bản khi thiết kế bộ truyền đai hoặc bộ truyền xích
TL: Thơng số cơ bản của bơ truyền xích:
- Khoảng cách trục: a=(30-40)p;
- Xích ống con lăn:+ bước xích p;
+ đường kính chốt d;
+ đk cong lăn dl;
+ bề rộng mắt xích h;
+ bề rộng con lăn B;
+Chiều cao chốt xích b;
- Đĩa xích:
+ số rang Z;
+Đường kính vịng chia d;
+Đk vịng đỉnh: da;
+đk vòng chân rang: df;
+đk vành đĩa: dv;
+bk đáy: r;
21. Nút tháo dầu tôi bảo cậu sai . nếu tôi đưa nó lên cao một đoạn có được khơng? Thầy

bạo hỏi
TL: Nút tháo dầu theo em nghĩ bố trí vậy hợp lí vì nếu nâng cao lên thì k tháo hết
được cặn bẩn( phoi KL), ảnh hưởng đến qt bôi trơn HGT đẫn đến mịn br.
22. Nếu tơi đặt 2 ổ lăn gần sát với bánh răng có được khơng giải thích tại sao ? thầy
uyển hỏi
23. Vì sao số mắt xích là số chẵn ? thầy huy hỏi
TL: Nếu số mắt xích là lẻ thì cần them mắt chuyển có má cong hoặc chốt chẻ, xích sẽ
bị YẾU do trong má xích có them us uốn.
24. Đối với đề 3 thầy giào hỏi cách điều chỉnh ăn khớp

25. Khi nào bôi trơn bằng dầu khi nào bôi trơn bằng mỡ


TL: -bơi trơn bằng dầu cho bộ truyền trong,kín như HGT , bộ truyền xích để giảm
mất mát cs do ma sát, giảm mài mịn rang, thốt nhiệt, chống han rỉ. Dầu có độ ổn
định tốt hơn mỡ, nhiệt độ cao cũng như thấp, đk thoát nhiệt tốt, thay dầu k cần tháo
rời chi tiết.
-Bơi trơn cho bộ truyền ngồi, hở do k dc che kín dễ bị bấm bụi. Mỡ ít bị chảy ra
ngồi
* Vì sao BR bơi trơn bằng dầu cịn ổ bi bơi trơn bằng mỡ?


26.

27.

28.

29.

TL: Vì khi BR lv ở vận tốc cao và sinh nhiệt nhiều nên bôi trơn bằng dầu sẽ tốt hơn
do dầu có độ nhớt nhỏ và dầu có thể làm mát. Bơi trơn ổ bằng mỡ vì có độ nhớt lớn
bơi trơn ổ dễ hơn
Tại kích thước khoảng cách 2 trục vì sao lại có dung sai là +- 0.07 hoặc 0.08 cậu tra
ở đâu ra? Bảo là trang 170 thiết kế động học 1 bảng 20-21
TL: +- 0.07 là dung sai kc trục. Nhằm dịch chỉnh và điều chỉnh ăn khớp.
Cách thăm dầu như thế nào ?
TL: Chiều cao mức dầu trong hộp được ktra thông qua que thăm dầu. Cửa thăm
cũng có chức năng quan sát dầu trong HGT cịn hay hết.
Nhưng vị trí nào trên hộp giảm tốc khi đúc mà cần phải gia công lại
TL: Tại các mặt lắp ghép và các mặt tựa, các vị trí cần ghép các chi tiêt khác lên vỏ
hộp thì sau khi đúc cần phải gia cơng lại, vì khi đúc các bề mặt lắp ghép k được

phẳng.
Chỉ gia công bề mặt tự do khi cần giảm khối lượng, để cân bằng, tạo bề mặt chuẩn.
Vì sao hộp giảm tốc làm bằng gang mà không làm bằng thép
TL:- Chỉ tiêu cơ bản của hộp giảm tốc là Độ cứng, mà Gang cứng hơn thép

-u cầu tính cơng nghệ là HGT đúc mà gang dễ đúc hơn thép. Khả năng chịu
nén tốt hơn thép.
30. Nhưng dạng hỏng của bánh răng là gì ? trong đó dạng nào là nguy hiểm nhất

TL: Những dạng hỏng chủ yếu của BR:
Gãy răng: là dạng hỏng nghiêm trọng nhất, k nhưng làm cho bộ truyền mất kahr
năng lv mà còn làm hỏng các CTM khác.
Ngnhan do us uốn: gãy do quá tải lớn, gãy do mỏi.
• Tróc rỗ bề mặt: do us tx gây nên. Chủ yếu với bộ truyền bơi trơn tốt.
• Mịn răng: do bơi trơn k tốt.
• Dính răng: xảy ra với bộ truyền chịu tải lớn và vận tốc cao
• Biến dạng dẻo bề mặt răng: xảy ra vơi BR thép tốc độ thấp, chiu tải lớn vận tốc
thấp.
• Bong bm răng: do nhiệt luyện k tốt.
 Dạng hỏng ngy hiểm nhất của BR là gãy và tróc rỗ bm.
31. Vẫn câu hỏi như thế nhưng hỏi với trục
TL: - Những dạng hỏng chủ yếu của trục:
• Gãy do mỏi: đây là dạng hỏng nguy hiểm nhất.
• Lót trục bị mịn nhanh, bị dính ,bi xước do bơi trơn kém và võng trục.
• Hỏng do dao động ngang và dao động xoắn.


-Chỉ tiêu tính tốn: Độ bền( mỏi và tĩnh), độ cứng, độ ổn định dao động.
-Kiểm ng trục theo hệ số an tồn [s]: vì khi tính tốn đkinh trục chưa xét đến yếu tố
ảnh hưởng của độ bền mỏi như: sự thay đổi chu kì ư suất, sự tập chung ứng suất,

chất lượng bm… [s]=1.5….2,5.
32. Cậu chứng minh cho tơi vì sao trục 2 lơn hơn trục 1


33. Thấy dũng sẽ chỉ ra một tiết diện trên trục và thầy sẽ hỏi ở vị trí này thì tập trung

ứng xuất gì
TL: us uốn và us xoắn
34. Thầy huy cậu trình bày cách lắp và tháo hộp giảm tốc
TL: Đầu tiên đặt thân hộp vào vị trí đặt HGT và bắt các

bulong nền.
- Lắp ghép bánh răng, bạc lót,vịng chắn dầu mỡ, vịng
phớt, ổ lăn vào trục,
sau đó đặt vào vị trí trục của trục thiết kế
- Bắt đầu đặt thân hộp lên trên, dùng chốt định vị để xác
định vị trí chính xác
giữa thân và nắp.
- Bắt các bulong cạnh ổ( nên bắt theo hình chéo), sau đó
bắt các bulong ghép
mặt bích.
- Lần lượt lắp ghép các chi tiết nắp ổ, bắt vít nắp ổ.
- Ghép các chi tiết: mắt thăm dầu, nút tháo dầu,cấp dầu
bôi trơn rồi đóng nắp
cửa thăm, nút thơng hơi, bu lơng vịng,…
- Tiến hành lắp bánh đai( bánh xích vào trục) thiết kế.
- Lắp nối trục vào trục dẫn và động cơ=> hồn thành.
35. Cậu trình bày sự khác nhau khi lắp bánh răng trụ và bánh răng côn ưu nhược điểm
36.


37.

38.

39.
40.

của từng cái
Nút thơng hơi cơng dụng là gì? Nắp bên trên của nó có tác dụng gì ( của thăm )
TL:-Khi lv nhiệt độ trong HGT tăng lên.Nút thông hơi giúp giảm áp suất, điều hoàn
kk trong và ngoài HGT.
-Nắp cửa thăm để ktra,quan sát các cụm chi tiết bên trong HGt khi lắp ghép.Để đổ
dầu vào hộp
Đánh nhám trên que thăm dầu như thế nào
TL: đánh nhám que thăm dầu sao cho quan sát được mức dầu thấp nhất và cao
nhất để tiến hành đổ them dầu vào.
Tại sao bên trong hộp giảm tốc lại sơn màu đỏ
TL: - Hấp thụ nhiệt tốt để truyền ra ngoài.
-Sơn là hợp chất Fe3O4, FeO là các hchat k phản ứng phụ với dầu bơi trơn và
chống ăn mịn.
Lực làm ảnh hưởng hỏng then là gì?
TL: lực cắt và dập
Trên trục thì chịu những ứng suât gì > khi kiểm nghiệm trục thì kiểm nghiễm
những gì>
TL: trên trục chịu us uốn và ứng suất xoắn. Kiểm ng trục về độ bền mỏi, độ bền
tĩnh, độ cứng.


41. Tương tự hỏi cho then và bánh răng .
• Then: Chịu ứng suất dập và cắt.


Kiểm nghiệm độ bền dập và độ bền cắt.
• BR: Chịu ứng suất tiếp xúc và us uốn.
Kiểm ng về độ bền tiếp xúc, độ bền uốn và quá tải.
42. Nếu các bước tính tốn và chọn ổ lăn giải thích kí hiệu của ổ lăn ?
*Các bước tính tốn chọn ổ lăn:
- Chọn ổ lăn.
- Chọn sơ đồ kthuoc ổ.
-Tính kiểm ng khả năng tải của ổ
- Tính kiểm ng khả năng tải tĩnh của ổ
43. Tính tốn thiết kế bộ truyền ngồi thì quan tâm nhưng thơng số gì ?

44.

Các anh nhớ đọc kĩ nhé câu nào cũng đã từng hỏi hôm qua rồi. sau buổi bảo vệ em hẹn gặp
các bạn lại để hỏi chi tiết các câu hỏi cho bọn anh đây, thường thì đứa nào trả lời thầy cũng
bảo chưa đúng và chưa đủ nhưng không sao đâu.

Những điểm cần lưu ý khi trả lời đồ án! ( câu hỏi và đáp án năm ngoái nhé)
I.

Tại sao lại lắp bộ truyền đai trước,cịn nếu bộ truyền xích thì lại lắp sau?

Trả lời:
-bộ truyền đai thường bố trí ngay sau động cơ vì nó cho phép tốc độ cao, ít gây ồn.Khi quá tải bộ
truyền đai bị trượt giúp bảo vệ dco.
- Bộ truyền xích gắn sau vì nó cho phép truyền lực tốt hơn, không bị trượt như đai, nhưng độ ồn
của nó cao.
1 – Khi phân phối tỷ số truyền cho HGT cần đảm bảo điều kiện gì ? vì sao ?:
Trả lời :

Cần đảm bảo 3 điều kiện :
- Khối lượng nhỏ nhất : do kích thước của hộp giảm tốc phụ thuộc vào khoảng cách trục (aw)
và chiều rộng răng.
- Đảm bảo điều kiện bôi trơn là tốt nhất : để bôi trơn các chỗ ăn khớp của các bánh răng,
người ta tính tốn để các bánh lớn được nhúng vào dầu trong hộp.Nếu phân phối TST không hợp
lý sẽ dẫn đến bánh lớn cấp chậm nhúng dầu nhưng bánh lớn cấp nhanh không nhúng được vào


dầu. - -Nếu để 2 bánh cùng nhúng dầu thì bánh lớn cấp chậm nhúng quá sâu trong dầu và dẫn
đến tổn thất cơng suất do khuấy dầu.
-Momen qn tính là thu gọn nhỏ nhất.
4 – Trường hợp nào cần chọn công suất động cơ theo công suất đẳng trị, tại sao ?
Trả lời :
-Công suất của động cơ được xác định dựa tren Pt (Công suất cần thiết trên trục động cơ).
-Trị số của Pt được xác định tùy thuộc vào: chế độ làm việc của động cơ và tính chất tải trọng:
-Đối với các động cơ làm việc lâu dài như băng tải,tải trọng tác dụng có thể là không đổi hoặc
thay đổi :
+Tải trọng không đổi :
Pt là công suất làm việc trên trục công tác: Pt = Plv = F.v/1000
+Tải trọng thay đổi :
Lúc này nhiệt độ động cơ thay đổi theo sự thay đổi của tải trọng. Do vậy ta tính theo cơng suất
tương đương khơng đổi ( với mất mát năng lượng do nó sinh ra tương đương với mất mát năng
lượng do công suất thay đổi gây nên trong cùng một thời gian).
Pt =Ptđ.
6 – Bộ truyền xích nên bố trí ở trục đầu vào hay đầu ra của HGT , tại sao ?
Trả lời :
Bộ truyền xích có thể bố trí cả ở đầu và lẫn đầu ra của HGT , vì :
* Có thể dùng xích để giảm tốc hoặc tăng tốc.
* So với đai thì xích có khả năng tải và hiệu suất cao hơn, cùng một lúc có thể truyền động và
công suất cho nhiều trục.

7 – Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của bộ truyền xích ?
Trả lời :
* Các dạng hỏng của bộ truyền xích : mòn bản lề và răng đĩa, con lăn bị rỗ hoặc vỡ, các má xích
bị đứt vì mỏi, trong đó mòn bản lề nguy hiểm hơn cả và là nguyên nhân chủ yếu mất khả năng
làm việc của bộ truyền xích.
* Do dạng hỏng như vậy nên chỉ tiêu tính tốn cơ bản của BTX là tính về mịn, xuất phát từ điều
kiện áp suất sinh ra trong bản lề không được vượt quá một giá trị giới hạn cho phép.
10 - Các dạng hỏng và chỉ tiêu tính của ổ lăn ?
Trả lời :
* Các dạng hỏng:
-Biến dạng dư bề mặt lv:
-Tróc vì mỏi bề mặt lv:
-Mịn vịng và con lăn:


-Vỡ vòng cách:
-Vỡ vòng ổ và con lăn:
* Các chỉ tiêu tính tốn :
-Khi ổ lv với vận tốc thấp tính tốn theo knang tải tĩnh để tránh biến dạng dư bề mặt.
-Khi ổ lv ở vận tốc cao tính tốn theo knang tải động để tránh tróc vì mỏi.
=> Khi thiết kế HGT, không thiết kế ổ lăn ( do đã được tiêu chuẩn hóa ) mà chọn ổ theo 2 tiêu
chỉ ; khả năng tải động C và khả năng tải tĩnh Co.
12 – Trình tự chọn ổ lăn ?
TL:- Chọn loại ổ lăn:
-Chọn sơ đồ kích thước:
-Kiểm ng khả năng tải của ổ:
-Kiểm ng khả năng tải tĩnh của ổ:
13 – Trình bày quy tắc phân tích lực ăn khớp trong bộ truyền bánh răng.
Trả lời :
Lực ăn khớp trong các bộ truyền được chia làm 3 thành phần : lực vòng Ft , lực hướng tâm Fr ,

lực dọc trục Fa. Đối với bánh răng trụ:
Ft1 = Ft2 = 2.T/dw1
Fr1 = Fr2 = Ft1.tgα/cosβ
Fa1 = Fa2 = Ft1 .tgβ
Trong đó T : momen xoắn trên trục bánh 1 (Nmm)
d w1 : đường kính vịng lăn bánh 1.
α : góc ăn khớp
β : góc nghiêng của răng.
14 - Thơng số hình học của bộ truyền xích .
Trả lời :
* Khoảng cách giữa các đĩa xích : a
* Xích ống con lăn:
- Bước xích P.
- Chiều rộng con lăn B.
- Đường kính của ống xích do .
- Đường kính con lăn d1.
- Chiều rộng mắt xích h.
- Chiều cao chốt xích b.


* Đĩa xích :
- Đường kính vịng chia : d
-Đường kính vịng đỉnh: da.
- Đường kính vịng đáy : df.
-Bán kính đáy:r
15 – Cơng dụng ,phân loại cách lựa chọn nút thông hơi.
TL: Khi làm việc nhiệt độ trong HGT tăng lên, nút thông hơi để giảm áp suất trong HGT
và điều hịa kk trong và ngồi HGT.
16 - Cơng dụng ,phân loại cách lựa chọn nút tháo dầu.
TL:Sau 1 tg sử dụng dầu trong HGT bị bẩn, biến chất cần phải thay dầu ms để đảm bảo

bôi trơn, dầu bẩn đc tháo ra ngoài qua nút tháo dầu
17 - Công dụng ,phân loại cách lựa chọn que thăm dầu.
TL:Kiểm tra chiều cao mức dầu trong trong HGT.
18 - Công dụng ,phân loại cách lựa chọn chốt định vị.
TL:Để đảm bảo vị trí tương đối giữa nắp và thân hộp khi gia công và lắp ghép. Nhờ chốt
định vị mà khi xiết bulong vịng ngồi ổ k bị biến dạng
19 – Cơng dụng của vịng phớt.
TL: Vịng phớt lắp chỗ bạc và nắp ổ. Do bạc quay cùng trục và nắp ổ đứng yên nên giữa
bạc và nắp ổ cần có khe hở, nên vịng phớt giúp làm kín khe hở này . Đồng thời ngăn k cho
bụi k vào ổ.
20 - Cơng dụng của vịng chắn dầu.
TL:Vịng chắn dầu ngăn dầu trong cacte vung té ra ngoài ổ làm hỏng mỡ bôi trơn. Đồng
thời ngăn bụi
21 – Công dụng của vịng vung dầu.
22 – Trình bày cách kiểm tra vết tiếp xúc của bộ truyền bánh răng.
TL: Bôi 1 lớp sơn đỏ lên bề mặt răng, sau đó quay br nhỏ và theo dõi các vết tiếp xúc. Nếu
vết tiếp xúc dải đều trên bề mặt lv của răng thì ăn khớp đúng.
23 – Trình bày cách điều chỉnh ổ lăn.
-Khe hở hướng tâm: k điều chỉnh được, do sau khi chọn kiểu lắp ghép có khe hở dọc trục
do dung sai mối ghép
-Khe hở dọc trục: có thể điều chỉnh được bằng cách cho them, bớt đệm điều chỉnh.


24 – Công dụng và cách tạo ra khe hở bù trừ nhiệt ở cạnh ổ lăn.
-công dụng: Giảm tiếng ồn, giảm dung động và tăng độ cứng ổ trục.Giảm mm cả, giảm mài
mòn.Tăng tuổi thọ của ổ.
-Tạo khe hở bù trừ nhiệt bằng cách điều chỉnh tấm nệm
25 – Tại sao phải chọn bề rộng bánh răng nhỏ lớn hơn bề rộng bánh răng lớn?
Trả lời :
Do sai số chế tạo các chi tiết và Trong quá trình lắp ghép, đôi khi không thể đảm bảo ăn khớp

đúng giữa bánh răng nhỏ và bánh răng lớn . Lúc đó chiều dài tiếp xúc giữa các răng có thể sẽ nhỏ
hơn bw .Do vậy khi chế tạo ,ta thường làm bề rộng của bánh răng nhỏ lớn hơn so với bề rộng
bánh lớn để khi lắp ráp có sai lệch thì vẫn đảm bảo đủ chiều dài ăn khớp.Mặt khác tăng bề rộng
bánh nhỏ chứ không phải bánh lớn để giảm bớt khối lượng , bới chi phí và khơng làm tăng
momen qn tính khi hoạt động.

26 – Trình bày cách chọn dung sai vịng trong và vịng ngồi ổ lăn.
TL: -Lắp vòng trong lên trục theo HT lỗ, vòng ngồi lên vỏ hộp theo HT trục.
-Để các vịng k bị trượt trên trục và vo hộp ta chọn kiểu lắp trung gian
-Lắp có độ dơi cho các vịng quay, đối với vịng k quay chịu tải CB, lắp có độ hở để có thể di
chuyển dọc trục khi nở nhiệt, tăng tuổi thọ cho ổ
27 – Giải thích ý nghĩa các ký hiệu dung sai của mối lắp bánh răng và trục.
28 – Các kích thước nào cần ghi dung sai trên bản vẽ? tại sao ?
Kthuoc bao, kt lap ghep, kt tuong quan.
29 – Tại sao phải làm gân tăng cứng ở cạnh chỗ lắp ổ lăn ?
TL: Để tăng cứng
30 – Công dụng của các tấm đệm ở chỗ lắp ổ lăn.
TL: điều chỉnh khe hở ổ bi, bằng cách tháo vít nắp ổ ra them hoặc bớt các tấm thép để điều
chỉnh.
31 - Tại sao kích thước khoảng cách trục phải ghi kèm dung sai ?
TL: kích thước kc trục cần có dung sai để dịch chỉnh khe hở BR và điều chỉnh ăn khớp do
sai số trong quá trình chế tạo và lắp ghép.
32 – Tại sao chọn modun răng phải theo tiêu chuẩn.
TL:Để dễ gia cơng vì dao cắt theo tiêu chuẩn.


33 – Tại sao phải chọn đường kính thân trục và ngõng trục theo tiêu chuẩn ?
Trả lời :
Phải chọn đường kính thân trục và ngõng trục theo tiêu chuẩn để tạo điều kiện thuận lợi cho việc
tính chọn then và ổ . Do then và ổ lắp trên trục đã được tiêu chuẩn hóa nên phải chọn đường kính

trục theo tiêu chuẩn.
34 – Trình bày cách chọn và tính các kích thước của then bằng.
Trả lời :
Sau khi thiết kế trục , ta đã xác định được đường kính trục d tại chỗ lắp then và chiều dài mayơ
lm . Từ đó ta sẽ tính được chiều dài then
lt = (0.8…0.8) lm . Các kích thước h (chiều cao then), b (bề rộng then) , t (chiều sâu rãnh then)
chọn theo đường kinh trục theo bảng 9.1 , 9.2 sách hướng dẫn của Trịnh Chất.Nếu then không
thỏa mãn điều kiện bền thì có thể chuyển từ then bằng thấp sang then bằng cao , hoặc tăng chiều
dài mayơ để tăng chiều dài then.Nếu khơng được có thể sử dụng 2 then đặt cách nhau 180o ,khi
đó mỗi then có thể tiếp nhận được 0,75 T.
35 – Thế nào là lắp theo hệ thống lỗ và hệ thống trục ? Hệ thống nào là ưu tiên ?
TL: Lắp ghép theo HT lỗ là HT các kiểu lắp ghép mà miền dung sai của lỗ được cố định,
muốn có các kiểu lg khác phải thay đổi miền dung sai của trục so với kt danh nghĩa.Tương
tự với lg theo HT trục.
Ưu tiên lg theo HT lỗ vì tiết kiệm chi phí gia công. Nhờ giảm bớt số lượng dụng cụ cắt và
kiểm tra khi gia công lỗ.
36 – Dạng hỏng ,chỉ tiêu của then bằng.
Trả lời :
* Trong quá trình làm việc, then có thể bị hỏng do dập bề mặt làm việc ,ngồi ra then có thể
hỏng do bị cắt.
* Các chỉ tiêu khi tính then : khi thiết kế thường dựa vào đường kính trục để chọn kích thước tiết
diện then , chiều dài then tính theo chiều dài mayơ của chi tiết, rồi tiến hành kiểm nghiệm theo
độ bền dập và độ bền cắt.
37 – Khoảng cách nhỏ nhất từ đỉnh răng của BR đến đáy HGT lựa chọn như thế nào , tại
sao ?
TL:∆1 được chọn lớn hơn ∆ để:
-Khi br quay các bụi bẩn, phoi mạt lắng dưới đáy hộp k bị khuấy động lên .
-Cần đủ lượng dầu bôi trơn cần thiết khi BR được bôi trơn bằng pp ngâm dầu.



-Đảm bảo chiều cao tâm hộp tương ứng với chiều cao động cơ điện.
38 – Chiều dày nhỏ nhất của vách HGT chọn thế nào, tại sao ?
39 – Tại sao người ta chọn bánh nhỏ là bánh chủ động ?
TL: tại vì trục chủ động nối với dco điện. Nếu trục động là bánh lớn thì mơ mên trên trục
dco lớn do đó phải chọn dco có csuat lớn hơn, k đảm bảo tính kinh tế.
Vì chức năng của HGT là giảm tốc và tăng mô men nên TST u=Z2/Z1 suy ra Z1 nhỏ hơn
nên br chủ động nhỏ hơn.
40 – Yêu cầu khi chọn vật liệu bánh răng ?Tại sao người ta chọn vật liệu bánh răng nhỏ tốt
hơn bánh răng lớn , vật liệu của bánh răng cấp chậm tốt hơn cấp nhanh ?
Trả lời :
* Yêu cầu : khi chọn vật liệu phải dựa vào các yêu cầu cụ thể : tải trọng lớn hay nhỏ , khả năng
công nghệ và thiết bị chế tạo cũng được cũng như vật tư được cung cấp, có yêu cầu kích thước
phải gọn hay khơng.
Vật liệu chế tạo răng thường được chia thành 2 nhóm :
- Nhóm 1 : độ rắn HB < 350, bánh răng thường được thường hóa hoặc tơi cải thiện.Nhờ độ rắn
thấp nên có thể cắt răng chính xác sau khi nhiệt luyện, đồng thời bộ truyền có khả năng chạy
mịn.
- Nhóm 2 : có độ rắn HB >350 , bánh răng thường được tôi thể tích , tơi bề mặt, thấm cacbon
,thấm nito dùng các nguyên công tu sửa đắt tiền như mài,mài nghiền v.v.. Răng chạy mịn rất
kém do đó phải nâng cao độ chính xác chế tạo , nâng cao độ cứng của ổ trục.Tuy nhiên khi dùng
vật liệu nhóm 2 thì ứng suất tiếp xúc có thể tăng tới 2 lần và nâng cao khả năng tải của bộ truyền
cũng như tăng tới 4 lần so với thép thường hóa hoặc tôi cải thiện.
Đối với hộp giảm tốc chịu công suất trung bình hoặc nhỏ ,chỉ cần chọn vật liệu nhóm 1, đồng
thời chú ý răng để tăng khả năng chạy mòn của răng ,nên nhiệt luyện bánh răng lớn đạt độ rắn
thấp hơn độ rắn bánh răng nhỏ từ 10 đến 15 đơn vị :
H1 > H2 + (10 … 15 ) HB
Với cơng suất lớn có thể chọn vật liệu bánh nhỏ là thép nhóm 2, bánh lớn nhóm 1 hoặc cả 2 đều
thuộc nhóm 2, khi đó nhiệt luyện 2 bánh như nhau và đạt độ rắn bằng nhau.
* Người ta chọn vật liệu bánh nhỏ tốt hơn bánh lớn vì :số chu kỳ làm việc của bánh nhỏ nhiều
hơn bánh lớn.(gấp u lần)

* Vật liệu bánh răng cấp chậm lớn hơn cấp nhanh vì momen trên các trục của cấp chậm lớn hơn
cấp nhanh, do vậy tải trọng lên các răng lớn hơn so với cấp nhanh.
41 - Trên cùng một trục nên chọn cùng loại ổ loại then như nhau vì sao ?
Trả lời :
Then và ổ trên cùng một trục thì nên chọn cùng loại then, ổ để thuận tiện cho quá trình thiết
kế và chế tạo. Nếu cùng một loại then ,ta chỉ cần tính tốn kiểm nghiệm cho then ở vị trí chịu
nguy hiểm hơn.Trong chế tạo ,chọn cùng loại then dễ cho việc chế tạo vì khơng phải thay dao
cắt, tạo năng suất.Mặt khác trong q trình chế tạo có thể lắp lẫn, đổi then,ổ cho nhau trong


trường hợp cần thiết.
42 – Mối lắp giữa then và trục là gì ?
Trả lời :
hệ thống trục , lắp có độ dơi để bảo đảm truyền momen xoắn đầy đủ và không phải tháo then khi
tháo BR hay ổ .
43 – Cách chọn động cơ điện. Dựa vào thông số nào để chọn động cơ điện, các thông số cơ
bản của động cơ điện.Phân biệt công suất tương đương, công suất yêu cầu và công suất
danh nghĩa của động cơ.
Trả lời :
* Cách chọn động cơ điện :
- Tính công suất cần thiết của động cơ.
Pct = Pt / η
Muốn biết được công suất công thiết của động cơ, cần xác định Pt – cơng suất tính tốn và hiệu
suất truyền động – η.Trị số Pt phụ thuộc vào chế độ làm việc và tính chất tải trọng. Trường hợp
tải trọng khơng đổi, cơng suất tính tốn là cơng suất lv trên trục công tác. Với trường hợp tải
trọng thay đổi, cơng suất tính tốn được tính theo cơng suất tương đương.
- Xác định sơ bộ vòng quay đồng bộ của động cơ. Trong thiết kể, để chọn số vòng quay của động
cơ cần cân đối giữa 2 yếu tố : giá thành động cơ và kích thước của bộ truyền.
- Dựa vào số vịng quay đồng bộ, cơng suất ,kết hợp với các yêu cầu về quá tải , momen mở máy
và phương pháp lắp đặt động cơ để chọn kích thước động cơ phù hợp với yêu cầu thiết kế.

* Thông số cơ bản của động cơ :
- Công suất.
- Tốc độ.
- Hệ số công suất : cos β.
- Tỷ số điều kiện mở máy :TK / Tdn.
- Tỷ số điều kiện quá tải : Tmax / Tdn.
44 – Các phương pháp phân phối tỷ số truyền cho các cấp trong HGT. Phân phối TST cho
HGT và bộ truyền ngoài ntn ? Ảnh hưởng của việc phân phối TST lên kích thước HGT và
hệ dẫn động.
Trả lời :
PP1 : Phân theo yêu cầu gia công vỏ hộp : với các hộp giảm tốc đã được tiêu chuẩn hóa để tạo
thuận lợi cho việc gia cơng, người ta quy định tỷ số khoảng cách trục cấp chậm aw2 và cấp
nhanh aw1 .Dựa trên cơ sở đó mà phân phối tỷ số truyền uh .
PP2 : Phân theo yêu cầu bôi trơn :
Để bôi trơn chỗ ăn khớp của các bánh răng trong hộp giảm tốc, người ta tính toán để các bánh
lớn được nhúng vào dầu đựng trong hộp.
PP3 : Phân theo yêu cầu gọn nhẹ :
Với hộp giảm tốc bánh răng trụ loại nặng thì chỉ tiêu về kích thước và khối lượng lại có ý nghĩa


quan trọng.Vì vậy trong trường hợp này người ta phân uh cho các cấp xuất phát từ điều kiện tổng
khoảng cách trục là nhỏ nhất.
U1 = (1.2 … 1.3 ) U2
* Phân phối tỷ số truyền cho HGT và bộ truyền ngoài :
Trong thiết kể ,người ta mong muốn dùng động cơ có số vịng quay cao (do khối lượng ,giá
thành động cơ giảm, hiệu suất và hệ số công suất tăng). Tuy nhiên dùng động cơ có số vịng quay
cao thì lại yêu cầu giảm tốc nhiều hơn, tức là phải sử dụng hệ thống dẫn động với tỷ số truyền
lớn, kết quả là kích thước và giá thành các bộ truyền tăng lên. Vì vậy trong thiết kế nên phối hợp
hai yếu tố vừa nêu , đồng thời căn cứ vào sơ đồ của hệ thống dẫn động cần thiết kế để chọn số
vịng quay thích hợp cho động cơ.

45 – Nêu cách chọn hợp lý công suất và số vịng quay động cơ.
Trả lời:
Dựa vào cơng suất cần thiết tính và số vịng quay sơ bộ của động cơ ,kết hợp với các yêu cầu về
momen mở máy và phương pháp lắp đặt động cơ để chọn quy cách động cơ theo bảng giới thiệu
Phụ lục.
Động cơ phải có cơng suất Pdc và số vịng quay đồng bộ thỏa mãn các điều kiện:
Pdc > Pct
ndb ≈ nsb
Đồng thời có momen mở máy thỏa mãn điều kiện
T mm / T ≤ TK / Tdn
46 – Tại sao phải kiểm tra mở máy và quá tải cho động cơ ? trường hợp nào không phải
kiểm tra quá tải cho động cơ? Tại sao ?
Trả lời :
Khi mở máy, momen quá tải không được vượt quá momen khởi động của động cơ ( T < TK) nếu
không động cơ sẽ không chạy.
Nếu đang làm việc ở chế độ ổn định nào đó mà động cơ bị q tải vì bất kỳ lý do nào, số vòng
quay của động cơ sẽ giảm . Momen quá tải dù chỉ tác dụng trong một thời gian ngắn không được
vượt quá momen cực đại Tmax của động cơ, nếu không động cơ sẽ dừng lại hoặc bị cháy nếu
không kịp ngắt nguồn.

47 – Phân biệt các chế độ làm việc của động cơ. Động cơ trong hệ thống dẫn động được
chọn theo chế độ làm việc nào ? tại sao?

48 – Nêu vai trò và vị trí của hộp giảm tốc trong hệ thống dẫn động.
50 – Trình bày cách kiểm tra mở máy cho động cơ? Có thể kiểm tra mở máy trên một trục
bất kỳ được không ? tại sao?
Trả lời :


* Cách kiểm tra điều kiện mở máy: momen quá tải không được vượt quá momen khởi động của

động cơ (T < TK).
Trong các bảng tra động cơ đều cho tỷ số TK / Tdn , cần kiểm tra điều kiện :
T mm / T ≤ TK / Tdn
51 – Trình bày cách xác định ứng suất cho phép của bộ truyền bánh răng ? Giá trị ứng suất
cho phép trong bước tính sơ bộ và kiểm nghiệm có khác nhau không ? tại sao
Trả lời :
Ứng suất Uốn và Tiếp xúc cho phép được xác định theo các công thức :
[ б F] = (бoFlim/SF)YRYSKxFKFCKFL
[ б H] = (бoHlim/SH)ZRZvKxHKHL
Trong bước tính sơ bộ, lấy ZRZVKxH = 1 và YRYsKxF = 1. Còn trong bước kiểm nghiệm, cần
phai xét đến các hệ số trên để tính chính xác lại ứng suất cho phép. Do đo, ứng suất cho phép
trong 2 bước tính sơ bộ và kiểm nghiệm là khác nhau.
52 – Cơ sở xác định hệ số chiều rộng bánh răng khi thiết kế bộ truyền bánh răng.
Trả lời :
Để xác định hệ số chiều rộng răng Ψba là dựa vào vị trí của bánh răng đối với các ổ trong hộp
giảm tốc (bảng 6.6), tải trọng cần truyền, sơ đồ bố trí (cơng xơn,đối xứng,bất đối xứng),độ cứng
vững của trục và ổ , độ rắn mặt răng cấp chính xác chế tạo bánh răng. Khi tăng Ψba sẽ làm giảm
được kích thước hoặc khối lượng của bộ truyền, nhưng lại địi hỏi nâng cao độ cứng và độ chính
xác chế tạo ,nếu không sẽ làm tăng thêm sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành
răng và như vậy ảnh hưởng có lợi của việc tăng chiều rộng vành răng khơng bù được ảnh hưởng
có hại do việc tăng thêm sự phân bố không đều tải trọng gây ra.

53 – Nêu các biện pháp xử lý khi kiểm tra sức bền tiếp xúc của bánh răng không thỏa mãn.
Trả lời :
Khi sức bền tiếp xúc không thỏa mãn, nếu chênh lệch nhiều có thể chọn lại vật liệu hoặc thay đổi
khoảng cách trục và kiểm nghiệm lại.Tuy nhiên nếu б H > [ б H] khoảng 4 % thì có thể giữ
ngun các kết quả tính tốn và chỉ cần tính lại chiều rộng vành răng bw.
bw = Ψba.aw.( б H / [ б H])2
54 – Nêu cơ sở chọn góc nghiêng của bánh răng nghiêng
Trả lời:

Góc nghiêng của bánh răng nghiêng được lấy từ 8 đến 20 độ vì những lý do sau:
Ưu điểm của bánh răng nghiêng là ăn khớp êm tải trọng lớn,ưu điểm này tỷ lệ với độ lớn của góc
nghiêng.Tuy nhiên nếu góc nghiêng nhỏ hơn 8 độ thì khơng tận dụng được nhiều ưu điểm của
bánh răng nghiêng. Khi góc nghiêng lớn hơn 20 độ thì lực dọc trục lớn nên ta chọn góc nghiêng
nằm trong phạm vi như bạn nói.
Bánh răng chứ V hoặc cấp phân đơi có thể lấy được góc nghiêng lớn do lực dọc trục ở 2 cặp. Do


vậy người ta giới hạn tỷ số truyền các bộ truyền như trong bản 2.4
55 –Vị trí của bộ truyền đai xích trong hệ thống dẫn động như thế nào ?
Trả lời :
Truyền động đai xích dùng để truyền động giữa các trục xa nhau. Do đó chúng có thể bố trí đầu
hộp giảm tốc để truyền momen từ động cơ tới HGT hoặc ở đầu ra để truyền momen cho trục
cơng tác.s
56 – Trường hợp nào phải chọn xích nhiều dãy ? số dãy xích tối đa là bao nhiêu ? giải
thích ? tại sao thường chọn số mắt xích chẵn ?
Trả lời :
Trong trường hợp tính ra bước xích lớn hơn bước xích lớn nhất cho phép (P>Pmax) hoặc muốn
có bước xích nhỏ hơn, có thể dùng xích nhiều dãy. Số dãy xích tối đa là 4.

57 – Trình bày trình tự ý nghĩa và nội dung của các bước tính thiết kế trục theo sức bền
mỏi.
Trả lời :
* Chọn vật liệu;
* Tính thiết kế trục :
- Xác định tải trọng của các bộ truyền tác dụng lên trục.
- Tính sơ bộ đường kính trục.
- Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt.
- Xác định đường kính và chiều dài trục.
* Tính kiểm nghiệm trục về độ bền mỏi: trong q trình tính tốn đường kính trục ở trên , chúng

ta chưa xét đến một số yếu tố ảnh hưởng đến độ bền mỏi của trục như đặc tính thay đổi của chu
kỳ ứng suất, sự tập trung ứng suất, yếu tố kích thước , chất lượng bề mặt v.v… vì vậy sau khi xác
định kết cấu trục , cần tiến hành kiểm nghiệm theo độ bền mỏi.
* Tính kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh: đề phòng khả năng biến dạng dẻo quá lớn hoặc phá hỏng
do quá tải đột ngột (chẳng hạn khi mở máy) cần tiến hành kiểm nghiệm trục về độ bền tĩnh.
* Tính kiểm nghiệm trục về độ cứng(nếu cần).
- Tính độ cứng uốn: khi độ võng f quá lớn sẽ làm cho các bánh răng ăn khớp bị nghiêng, làm
tăng sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng, cịn khi góc xoay q lớn sẽ làm
kẹt các con lăn trong các ổ.
- Tính độ cứng xoắn : có ý nghĩa quan trọng đối với các cơ cấu phân độ, máy phay răng, vì
chuyển vị góc làm giảm độ chính xác chế tạo;đối với trục liền bánh răng và trục then hoa chuyển
vị góc làm tăng sự phân bố không đều tải trọng trên chiều rộng vành răng.

58 – Các nhân tố ảnh hưởng đến sức bền mỏi của trục , các biện pháp nâng cao sức bền
mỏi ?
Trả lời


* Các nhân tố ảnh hưởng : đặc tính thay đổi của chu kỳ ứng suất, sự tập trung ứng suất, yếu tố
kích thước , chất lượng bề mặt v.v…
* Biện pháp nâng cao sức bền mỏi: tăng đường kính trục hoặc chọn vật liệu trục cao hơn.

59 – Tại sao các rãnh then trên trục được bố trí cùng một đường sinh , nêu dùng đến 2 3
then trên cùng một tiết diện thì trục đó được bố trí như thế nào?
Trả lời :
Các rãnh then trên trục được bố trí cùng một đường sinh nhằm tạo điệu kiện gia cơng thuận lợi :
có thể gia cơng cả 2 rãnh then trên cùng một lần chạy dao, không phải gá đặt lại , không phải
thay dao nếu then cùng loại.
Nếu phải dùng nhiều then trên cùng một tiết diện, ta phải bố trí đều trên đường trịn tiết diện. Ví
dụ , khi sử dụng 2 then đặt cách nhau 180o thì khi đó mỗi then có thể tiếp nhận 0.75T.


60 – Chi tiết nào thỏa mãn nhiều nhất các chỉ tiêu đánh giá khả năng làm việc ? tại sao ?
Trả lời :
61 – Ổ lăn trong hộp đã được tính chọn theo chỉ tiêu nào ? Tại sao ? Nêu các biện pháp xử
lý kiểm nghiệm ổ mà không đủ khả năng tải động (Cđ >Cb).
Trả lời :
* Ổ lăn trong hộp được tính chọn theo khả năng tải động và kiểm nghiệm lại khả năng tải tĩnh.
* Các biện pháp xử lý :
+ Chọn ổ có C lớn hơn :
- Tăng cỡ ổ , chẳng hạn từ cỡ nhẹ tăng lên cỡ trung hoặc trung rộng (cùng đường kính trong d,
nhưng tăng đường kính ngồi D và bề rộng ổ B).
- Tăng đường kính ngõng trục nếu kết cấu cho phép (vd : không làm chạm vào các chi tiết quay
hay cố định trên các trục khac) và sau đó chọn ổ cỡ loại lớn hơn.
- Dùng 2 ổ trên 1 gối đỡ nếu kích thước cho phép.Cần chú ý : do khe hở hướng tâm khác nhau,
một ổ có thể bị quá tải , ổ kia thiếu tải. Do đó phải chọn ổ có cấp chính xác cao hơn, khi đó khả
năng tải động của 2 ổ có thể đạt tới 1,8 lần so với 1 ổ.
- Tăng số dãy con lăn đối với ổ đỡ chặn. Dùng ổ 2 dãy có thể làm tăng khả năng tải động so với
ổ một dãy.
- Dùng loại ổ khác có tính năng tương đương nhưng có khả năng tải lớn hơn, vd : thay ổ bi đũa ,
ổ bi đỡ-chặn bằng ổ đũa côn…
+ Giảm trị số của Cd bằng cách giảm thời gian sử dụng ổ, chẳng hạn có thể lấy thời gian sử dụng
ổ bằng một nửa thời hạn làm việc của hộp hoặc chỉ cho ổ làm việc cho đến khi đại tu hoặc trung
tu,khi đó sẽ thay ổ.

62 – Các dạng hỏng và chỉ tiêu của bộ truyền bánh răng ?


63 – Tính cơng nghệ trong bản vẽ ?
Trả lời
tính công nghệ đc thể hiện như sau :

- Tại sao khi ghép 2 vỏ hộp người ta thường nắp bulong ngược lên.?( để khi lắp đặt hay tháo sẽ
dễ dàng thảo mái hơn đối với ng công nhân...)
- Khi làm chốt định vị ta lên chọn vị trí đặt chốt ntn ?( đảm bảo khoảng cách các chốt là xa nhất
khi đó định vị là tốt nhất)
- Khi chọn ổ lăn. tai sao chọn ổ bi,tại sao chon ổ đỡ chặn.chả lời dc thì cũng thể hiện dc tính cn.
- Thể hiện ở khả năng "dễ" gia công,kiểm tra (hay đo lường) để đảm bảo yêu cầu kĩ thuật và kinh
tế.
64 – Quan hệ giữa giá trị momen xoắn trên các trục của HGT. Momen xoắn ảnh hưởng thế
nào lên kích thước các bộ truyền, kích thước hộp giảm tốc và các yếu tố khác ?
Trả lời :
* Momen xoắn trên một trục tỷ lệ nghịch với tốc độ quay của trục đó.Trục quay càng chậm thì
momen xoắn càng lớn. Do đây là hộp giảm tốc nên trục sau có tốc độ thấp hơn n lần so với trục
trước (với n là tỷ số truyền của 2 trục) , do vậy các trục về sau của hộp giảm tốc sẽ chịu momen
xoắn lớn hơn trục trước.
* Ảnh hưởng của momen xoắn:
- Bộ truyền răng : momen xoắn lớn sẽ làm tăng khoảng cách trục làm tăng kích thước của bộ
truyền và đỏi hỏi sử dụng vật liệu tốt , dẫn đến tăng giá thành.
- Trục : momen xoắn lớn sẽ tăng đường kính trục, dẫn đến tăng kích thước ổ và gối đỡ .
65 – Ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của HGT được yêu cầu thiết kế.So sánh bộ truyền
đai thang ,đai dẹt , bộ truyền đai và bộ truyền xích.
66 – Chỉ tiêu và phương pháp tính trục . Các yêu cầu đối với trục.So sánh ưu nhược điểm
của bánh răng liền trục với trục thường.Các phương pháp cố định chi tiết lên trục.
Nếu đướng kính bánh răng không lớn( dưới 150mm), bánh răng thường chế tạo một khối, khơng
kht lõm( Hình 10-9a).
Nếu đường kính vịng đáy răng ít chênh lệch so với đường kính trục hoặc cần tăng độ đồng tâm
của bánh răng đối với trục, bánh răng được chế tạo liền truc(hình 10-9b). Thường làm liền với
trục khi khoảng cách từ đáy răng đến rãnh then nhỏ hơn 2,5m( m là môdun) đối với bánh răng
trụ và 1,6m đối với bánh răng côn"
67 – So sánh ưu nhược điểm và phạm vi sử dụng của các loại ổ lăn. Khi nào dùng ổ tùy
động.

Trả lời:
A – Ưu nhược điểm của từng loại ổ :
* Ổ bi đỡ một dãy chịu được lực hướng tâm , đồng thời chịu được lực dọc trục không lớn , cho


phép ổ nghiêng dưới ¼ độ, làm việc với số vòng quay cao, giá thành ổ thấp nhất.
* Ổ bi đỡ lòng cầu 2 dãy : chủ yếu để chịu lực hướng tâm nhueng co thể chịu được lực dọc trục
nhỏ. Ưu điểm nổi bật của nó là cho phép trục nghiêng dưới 2o so với vịng ổ, thích hợp để đỡ các
trục dài các lỗ lắp ổkhó đảm bảo độ đồng tâm. Trường hợp cần chịu tải trọng lớn hơn và tải trọng
va đập , có thể thay ổ bi đỡ lòng cầu 2 dẫy bằng ổ bi đũa đỡ lòng cầu 2 dãy, tuy nhiên giá thành
đắt hơn.
* Ổ đũa trụ ngắn đỡ thường được dùng để tiếp nhận lực hướng tâm. Không cho phép trục lệch
nhưng khả năng tải và độ cứng lớn hơn ổ bi đỡ một dãyvà thuận lợi trong lắp ghép ( các vòng ổ
có thể tháo rời theo phương dọc trục) .
Ổ đũa trụ ngắn đỡ chịu lực hướng tâm là chủ yếu nhưng có thể tiếp nhận lực dọc trục 1 phía khá
nhỏ hoặc lực dọc trục 2 phía khá nhỏ.
* Ổ bi đỡ - chặn : có thể tiếp nhận đồng thời lực hướng tâm và lực dọc trục một phía , khi bố trí 2
ổ đối nhau có thể hạn chế di động dọc trục về cả hai phía. So với ổ bi đỡ chặn, ổ đũa côn chịu
được tải trọng lớn hơn, độ cứng cao hơn, thuận tiện hơn khi tháo lắp, giá thành hạ hơn nhưng khả
năng quay nhanh kém hơn.
* Ổ bi chặn chỉ chịu lực dọc trục , làm việc với vận tốc thấp và trung bình, khơng cho phép các
vịng ổ bị lệch.
B – Phạm vi ứng dụng:
* Khi Fa / Fr < 0.3 ưu tiên dùng ổ bi đỡ một dãy để có kết cấu đơn giản nhất, giá thành hạ nhất,
nếu khơng có yêu cầu đặc biệt về độ cứng, tự lựa và khơng u cầu cố định chính xác vị trí của
trục theo phương dọc trục
68 – Lực của khớp nối tác dụng lên trục : bản chất ,cách xác định trị số, phương chiều.
Trả lời:
* Bản chất :
Do tồn tại sự không đồng tâm của các trục được nối, tải trọng phụ sẽ xuất hiện.

* Trị số : lực hướng tâm Fr = (0.2…0.3) Ft , với Ft là lực vòng trên khớp nối.
* Phương chiều : Chiều có thể lấy bất kỳ phụ thuộc vào sai số ngẫu nhiên khi lắp ghép nối trục .
Nhưng trong sơ đồ tính tốn nên chọn thế nào để chiều của lực Fr làm tăng ứng suất và biến
dạng do lực vòng chi tiết quay khác được lắp trên trục gây nên.
II.CHU Y MAY TY NAY NUA!
Trinh chất 1 ký hiệu [1]
Trịnh chất 2 ký hiệu [2]
Vẽ cơ khí Lê Khánh Điền ký hiệu [3]
- Ổ lăn: đường kính trong (lúc làm trục phải chọn tiết diện tại ổ lăn tiêu

chuẩn: 15,17,20,25,30,...trở lên tăng 5 mm) , Các thông số, tuổi thọ
và ký hiệu tra bảng P2.7 trang 254 tới trang 268 [1].
-Vòng chắn dầu: Hình 15-22 trang 53 [2], bề rộng a từ 6 đến 9 mm,

bước nhãy giữa 2 đỉnh từ 2 đến 3 mm, số khe hở tối thiểu 3 khe.


-Vịng phớt: trang 50 [2] đường kính trục tại chổ lắp phớt chia hết cho 5.
-Vỏ hộp giảm tốc: Bảng 18-1 trang 80 [2] nên vẽ ra nháp và kiểm tra các kích
thước D3,D2,k,k2,k3... có thỏa các cơng thức đã cho hay khơng.
-Que thăm dầu: Hình 18-11 trang 96 [2] tấc cả các kích thước đều tiêu chuẩn
, chỉ có L là tùy ý.
-Nắp quan sát: Hình 18-5 trang 92 [2] thơng thường chọn cái bự nhất (nhìn
cho nó đã đó mà)
-Nút thơng hơi: Hình 18-6 trang 93 [2] chỉ có 2 loại, thơng thường chọn
M48x3.
-Nút tháo dầu: Hình 18-7 trang 93 [2] nhấm chừng kích thước vừa vặn, đầu
ốc không chạm đất, hoặc vượt qua khỏi thành dưới vỏ hộp. Vật liệu CT3.
-Bánh răng: Xét xem có gia cơng liền trục hay khơng xem hình 14-4 trang
11[2] , độ dài từ vòng chia đến chân răng bằng 1,25m, từ vịng chia đến đỉnh

răng bằng m (m là mơđun) các kích thước ( δ, D , D0 , d0 ,C) từ trang 13 đến
tran 14[2] , xem hình 14-8 trang 13[2]. Thép C45 tơi cải thiện.
-Ống lót và nắp ổ: bề dày ống lót chọn từ 5 đến 8mm, nắp ổ có các kích
thước D3 D2 ghi trong bảng 18-1 trang 80[2]
-Vòng lò xo: trên trục bảng 15-7 trang 34[2], trên lỗ bảng 15-8 trang 35[2].
-Bu lông + Đai ốc: P3.4-p3.6 trang 216-217[2] ;Hình 4.8 trang 68[3], Hình
4.12 trang 76[3]. ISO4610.
-Đệm vênh: bề ngang nhỏ hơn đai ốc có 3 tiêu chuẩn(nhỏ,vừa,lớn), dày
0,15d, nghiêng về bên trái 1 góc 70-85 độ.
-Then: Then bằng tra bảng 9.1a[1] , chiều dài then xem phần chú thích phía
dưới hình đó.
-Bu lơng vịng: Bảng 18-3a trang 89[2]. dựa vào trọng lượng hộp giảm tốc mà
chọn (nhắm nhắm đại khái đừng quá to)
-Chốt định vị: hình cơn nghiêng 1 độ 18-4b trang 91[2].
-Dung sai khoảng cách trục: Tham khảo trang 172[2], tra bảng 21-22 trang
170[2] đối vợi cặp bánh răng trụ, 21-23 đối với cặp bánh răng cơn.
-Dung sai hình dáng và vị trí: trang 136[2]
-1


-Khung tên bản vẽ chế tạo:

-Khung tên bản vẽ lắp:

câu 1:Nêu nguyên tắc chọn vật liệu chế tạo bánh răng? Tại sao nên
lấy vật liệu bánh nhỏ tốt hơn vật liệu bánh lớn, cấp chậm tốt hơn
cấp nhanh?
1,chọn vật liệu chế tạo bánh răng dựa vào mômem và lực mà nó phải tải.bánh nhỏ là bánh
dẫn,nên nó trự tiếp chịu t/d bởi mơmen quay thì chọn vật liệu tơt hơn,cấp châm kũng vậy.
bánh nhỏ được chế tạo bằng vật liệu tốt hơn bánh lớn vì số chu kì làm việc của bánh răng

nhỏ nhiều hơn của bánh răng lớn (gấp i lần).chứ khơng phải do nó trực tiếp t/d với momen
quay đâu bạn àh!

câu 2:Nêu biện pháp xử lý khi kiểm tra sức bền tiếp xúc của bánh
răng không thoả mãn?
2. +chọn lại vật liệu
+chọn lại khoảng cách trục A.


3. câu hỏi tiếp nè:bánh răng tại sao nghiêng mà khơng làm thẳng cho dễ?
góc nghiêng?tại sao khơng chọn lớn hơn?
tại sao chọn hộp giảm tốc này?nó có ưu điểm gì?

1)chọn bánh răng nghiêng vì nó ăn khớp tốt ,làm việc êm,chịu được tải trọng lớn,ưu việt hơn
hẳn so với bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng,
dễ chế tạo hơn so với bộ truyền trục vít bánh vít,
2)góc nghiêng nhỏ hơn 20 độ vì bánh răng nghiêng có lực dọc trục,nếu góc nghiêng càng lớn
thì lực dọc trục cũng tăng liên ta phải sử dụng ổ đỡ chặn và nếu lực dọc trục càng lớn thì ổ
phải chọn càng tốt,liên quan đến tính kinh tế.
nên chỉ nên chọn nhỏ hơn 20 độ.
mọi người có ý kiến gì khơng?
Tính cơng nghệ không chỉ thể hiện ở khả năng lắp ghép (hay lắp ráp) dễ dàng, thuận tiện
đâu em ah. Mà còn thể hiện ở khả năng "dễ" gia công,kiểm tra (hay đo lường) để đảm bảo
yêu cầu kĩ thuật và kinh tế.

thường thi anh tháy có các câu hỏi sau:
-hỏi về ổ bi,ổ trượt chế độ bôi trơn
-về cách ráp cụm đầu vào.roăng giữa hai phần thân trên và thân dưới
-tại sao phải có gân trên võ hộp giảm tốc
-nếu mà có khai triển răng nghiên thi góc đọ ,tính tốn hai bánh răng.



-tính bền cho các trục
-mức dầu bơi trơn.........

câu hỏi mà thầy hỏi bon em hơm bảo vệ là

45.
46.
47.
48.
49.
50.
51.
52.
53.
54.
55.
56.
57.
58.
59.
60.
61.
62.
63.
64.
65.
66.
67.

68.
69.
70.
71.
72.
73.
74.
75.
76.
77.
78.
79.
80.

Trình bày chức năng của đệm vênh, vật liệu làm đệm vênh
Trình bày chức năng của đệm điều chỉnh
Trình bày chức năng của bạc
Khi kiểm nghiệm trục , bánh răng, then thì kiểm nghiệm gi?
Nêu đặc tính lắp ghép của các mối lắp giữa bạc và trục D8/k6, giữa nắp bích với thân hộp H7/d11
Giải thích mối lắp ghép H7/k6 tại vị trí giữa may ở bánh răng và trục
Giải thích vì sao trục 2 to hơn trục 1 .
Trình bày cơng dụng của hộp giảm tốc
Vì sao lại chỉ tính chi tiết cho trục 1 hoặc trục 2
Vì sao phải chế tao nắp bích lõm xuống ( nhìn từ hình chiếu đứng thì là cái vịng tron trong gân với
tâm của mấy con ốc đấy )
Nêu ưu điểm và nhược điểm của chôt côn và chốt trụ , chức năng của chốt định vị .
Chỉ ra vi trị tương quan trên 3 hình chiếu
Vì sao bulong nền lại phải to hơn bulong ghép nắp và bulong cạnh ổ
Vì sao lại chế tạo bánh răng liên trục ưu điểm và nhược điểm của nó( câu này chú ý nhé nhiều thầy
hỏi)

Trình bày ưu điểm và nhuơc điểm của bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng và bộ truyền bánh răng
trụ răng nghiêng
Trình bày chức năng của vịng chăn dầu
Trình bày vị trí tương quan của một chi tiết nào đó thầy giáo chỉ trên 3 hình chiêu
Tại sao có chốt định vị khơng có chốt định vị có sao khơng?
Vì sao chốt định vị lại phải đặt xa nhau nhất
Nêu thông số cơ bản khi thiết kế bộ truyền đai hoặc bộ truyền xích
Nút tháo dầu tơi bảo cậu sai . nếu tơi đưa nó lên cao một đoạn có được khơng? Thầy bạo hỏi
Nếu tôi đặt 2 ổ lăn gần sát với bánh răng có được khơng giải thích tại sao ? thầy uyển hỏi
Vì sao số mắt xích là số chẵn ? thầy huy hỏi
Đối với đề 3 thầy giào hỏi cách điều chỉnh ăn khớp
Khi nào bôi trơn bằng dầu khi nào bơi trơn bằng mỡ
Tại kích thước khoảng cách 2 trục vì sao lại có dung sai là +- 0.07 hoặc 0.08 cậu tra ở đâu ra? Bảo là
trang 170 thiết kế động học 1 bảng 20-21
Cách thăm dầu như thế nào ?
Nhưng vị trí nào trên hộp giảm tốc khi đúc mà cần phải gia cơng lại
Vì sao hộp giảm tốc làm bằng gang mà không làm bằng thép
Nhưng dạng hỏng của bánh răng là gì ? trong đó dạng nào là nguy hiểm nhất
Vẫn câu hỏi như thế nhưng hỏi với trục
Cậu chứng minh cho tơi vì sao trục 2 lơn hơn trục 1
Thấy dũng sẽ chỉ ra một tiết diện trên trục và thầy sẽ hỏi ở vị trí này thì tập trung ứng xuất gì
Thầy huy cậu trình bày cách lắp và tháo hộp giảm tốc
Cậu trình bày sự khác nhau khi lắp bánh răng trụ và bánh răng côn ưu nhược điểm của từng cái
Nút thơng hơi cơng dụng là gì? Nắp bên trên của nó có tác dụng gì ( của thăm )


81.
82.
83.
84.

85.
86.
87.
88.

Đánh nhám trên que thăm dầu như thế nào
Tại sao bên trong hộp giảm tốc lại sơn màu đỏ
Lực làm ảnh hưởng hỏng then là gì?
Trên trục thì chụi những ứng suât gì > khi kiểm nghiệm trục thì kiểm nghiễm những gì>
Tương tự hỏi cho then và bánh răng .
Nếu các bước tính tốn và chọn ổ lăn giải thích kí hiệu của ổ lăn ?
Tính tốn thiết kế bộ truyền ngồi thì quan tâm nhưng thơng số gì ?



×