Tải bản đầy đủ (.pdf) (9 trang)

Giải Pháp Hạ Tầng Mạng LAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 9 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Chuyên đề tốt nghiệp MMT & TT #1
Chủ đề: BẢO MẬT MẠNG VÀ THIẾT BỊ

Bài 1:

CÁC GIẢI PHÁP TRIỂN KHAI
HẠ TẦNG MẠNG
Số tín chỉ: 3
Tổng số tiết: 60 tiết
(30 LT + 30 TH)

Biên soạn: ThS. Nguyễn Văn Thành
Email :

Bài 1: Các giải pháp hạ tầng mạng
Giải pháp hạ tầng mạng đơn giản
Giải pháp hạ tầng nhiều VLANs
Hạ tầng mạng có nhiều Sites
Giao thức GRE-VPN
High Availability cho Layer-2
High Availability cho Layer-3
2

1


Thực hành: Chuyên đề tốt nghiệp #1
Bài TH 1: Các giải pháp hạ tầng mạng.


7:30, ta bắt đầu.

Sinh viên chuẩn bị máy ở nhà:
Cài đặt sẵn phần mềm “Packet Tracer” (link tải trong LMS).
Vào LMS, tải về Bài tập 1a và Bài tập 1b.

Kế hoạch học tập:
GV hướng dẫn các bạn làm bài.
SV làm bài và nộp kết quả vào LMS.

3

Giải pháp hạ tầng mạng đơn giản
Mơ hình hạ tầng mạng đơn giản:

Nhu cầu:
Tất cả Máy tính người dùng và Server trong mạng giao tiếp được
internet qua Cisco Router (R0).
4

2


Giải pháp hạ tầng mạng đơn giản
Mơ hình hạ tầng mạng đơn giản:

Giải pháp:
Hoạch định IP addresses cho mạng.
DHCP: cấp phát các thông số IP tự động.
NAT overload: cho phép mạng nội bộ giao tiếp internet.

NAT port: cho phép internet truy cập dịch vụ của Server.
5

Giải pháp hạ tầng nhiều VLANs
Mơ hình hạ tầng mạng nhiều VLANs:

Nhu cầu:
Cơ lập mạng máy tính ở mỗi đơn vị hành chánh.
Tất cả Máy tính và Server giao tiếp được internet.
6

3


Giải pháp hạ tầng nhiều VLANs
Giải pháp 1: Core-SW là loại Layer-2 SW.
Hoạch định IP addresses cho các mạng VLANs.
VLAN: cô lập các mạng theo đơn vị hành chánh.
Inter-VLAN routing: hỗ trợ các VLANs giao tiếp Router.
DHCP: cấp phát IP tự động cho các VLANs.

NAT overload: cho phép các VLANs giao tiếp internet.
NAT port: cho phép internet truy cập dịch vụ của Server.
Access Control List: ngăn chặn (lọc) traffic giữa các VLANs theo
nhu cầu.
 Ngoại trừ VLAN (do Core-SW đảm nhiệm), tất cả các tác vụ còn lại
do Router đảm nhiệm.

7


Giải pháp hạ tầng nhiều VLANs
Giải pháp 2: thay Core-SW bằng loại Multilayer SW.
Hoạch định IP addresses cho các mạng VLANs.
VLAN: cô lập các mạng theo đơn vị hành chánh.

DHCP: cấp phát IP tự động cho các VLANs.
Access Control List: ngăn chặn (lọc) traffic giữa các VLANs theo
nhu cầu
NAT overload: cho phép các VLANs giao tiếp internet.
NAT port: cho phép internet truy cập dịch vụ của Server.

 Core-SW đảm nhiệm các tác vụ: VLAN, Routing, DHCP, ACL…
 Router đảm nhiệm các tác vụ: NAT, NAT port, Routing…

8

4


Hạ tầng mạng có nhiều Sites
Trường hợp 1: kết nối giữa các Site bằng Lease Line:

Lease Line được xem như đường kết nối trực tiếp:

9

Hạ tầng mạng có nhiều Sites
Giải pháp cho kết nối Sites bằng Lease Line:
Giải pháp mạng tại mỗi Site tương tự như phần trước (có hoặc
khơng có VLANs)


Routing: cho phép mạng các Sites giao tiếp nhau.
Dùng Static Route: trong trường hợp số lượng mạng (VLANs) ít.
Dùng Dynamic Route: trong trường hợp số lượng mạng nhiều.

Access Control List: ngăn chặn traffic giữa các mạng trong các
Sites, theo nhu cầu.

10

5


Hạ tầng mạng có nhiều Sites
Trường hợp 2: kết nối giữa các Site bằng VPN:

11

Giao thức GRE (VPN)
GRE (Generic Routing Encapsulation)
GRE là thỏa thuận giữa 2 Router trong việc “đóng gói” những gói
tin chuyên biệt, cho phép “định tuyến” chúng vào mạng trong.

GRE tạo tunnel (kênh truyền) Point-to-Point giữa 2 Router trong
môi trường internet.

12

6



Giao thức GRE (VPN)
Tunnel interface:
Tunnel interface là một interface ảo, tượng trưng cho kênh
truyền GRE giữa 2 Router.
Các thành phần cơ bản của Tunnel Interface:
Tunnel Interface Number: mã định danh (từ 0 đến 2147483647)
Tunnel Source: chọn interface vật lý (kết nối internet) sẽ tạo tunnel
trên đó.
Tunnel Destination: Outside IP address của Router đối tác.
Tunnel IP address: địa chỉ IP của tunnel (khơng cùng mạng với các
interface hiện có).

13

Hạ tầng mạng có nhiều Sites
Giải pháp cho kết nối Sites bằng GRE-VPN:
Giải pháp mạng tại mỗi Site tương tự như phần trước (có hoặc
khơng có VLANs).

Cấu hình GRE-VPN tạo tunnel kết nối Router giữa các sites
Routing: cho phép mạng các Sites giao tiếp nhau.
Nên dùng Dynamic Route, có quảng bá mạng của các tunnel.

Access Control List: ngăn chặn traffic giữa các mạng trong các
Sites, theo nhu cầu.

14

7



High Availability (HA) cho Layer-2
Tính sẵn sàng cao cho kết nối SW – SW:
Áp dụng công nghệ Ether-channel (PAgP hoặc LACP)

15

High Availability (HA) cho Layer-2
Dự phòng cho Switch:
Vận dụng kỹ thuật Spanning-tree nhằm đạt được tính dự phịng,
chia tải lưu lượng

16

8


High Availability (HA) cho Layer-3
Tính sẵn sàng cao cho Core-Switch:
Core Switch dùng loại Multilayer
Vận dụng HSRP per VLAN đạt được tính dự phịng, chia tải lưu
lượng.

17

9




×