Tải bản đầy đủ (.pdf) (32 trang)

TỰ HỌC CAMBRIDGE 16

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.26 MB, 32 trang )

Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

WHY WE NEED TO PROTECT POLAR BEARS

COLLOCATIONS
Polar bears are being increasingly threatened by the effects of
climate change, but their disappearance could have far-reaching
consequences. They are uniquely adapted to the extreme
conditions of the Arctic Circle, where ‘temperatures can reach -40°C.
One reason for this is that they have up to 11 centimetres of fat
underneath their skin. Humans with comparative levels of adipose
tissue would be considered obese and would be likely to suffer from
diabetes and heart disease. Yet the polar bear experiences no such
consequences.

Loài gấu trắng Bắc Cực ngày càng bị đe dọa do những tác động
của biến đổi khí hậu, nhưng sự biến mất của chúng có thể gây ra
những hậu quả sâu rộng. Gấu trắng Bắc Cực thích nghi một cách
đặc biệt với các điều kiện khắc nghiệt của Cực Bắc, nơi nhiệt độ có

• are being increasingly threatened
by: một cụm hay để diễn tả khi các
lồi bị đe doạ bởi ơ nhiễm, hoạt
động của con người,…

• the effects of climate change

• have far-reaching consequences:
một cụm rất hay, have +


consequences là một cụm
collocation
• suffer from diabetes and heart
disease: cụm học thuật phổ biến:
suffer from + N: trải qua, chịu đựng
cái gì


thể đạt âm 40 độ C. Một lý do cho khả năng này là chúng có lớp mỡ
dày tới 11 cm bên dưới da của chúng. Những người mà có mức độ
mơ mỡ tương đương sẽ bị đánh giá là béo phì và có khả năng chịu
đựng bệnh tiểu đường và tim mạch. Tuy nhiên, gấu trắng Bắc Cực
không hề mắc phải những bệnh như vậy.


/>
1


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

A 2014 study by Shi Ping Liu and colleagues sheds light on this
mystery. They compared the genetic structure of polar bears with that
of their closest relatives from a warmer climate, the brown bears. This
allowed them to determine the genes that have allowed polar bears to
survive in one of the toughest environments on Earth. Liu and his
colleagues found the polar bears had a gene known as APoB, which
reduces levels of low-density lipoproteins (LDLs) – a form of ‘bad’

cholesterol. In humans, mutations of this gene are associated with
increased risk of heart disease. Polar bears may therefore be an
important study model to understand heart disease in humans.


COLLOCATIONS
• an explanation for this paradox: một
từ rất hay: paradox-nghịch lý

• resort to: viện đến, cầu cứu nhờ
đến cái gì-một cụm rất rất hay


Trong một nghiên cứu vào năm 2014, Shi Ping Liu và các đồng nghiệp
của ông đã làm sáng tỏ bí ẩn này. Họ đã so sánh cấu trúc gen của gấu
trắng Bắc Cực với cấu trúc gen của gấu nâu – họ hàng gần nhất của
chúng ở khí hậu ấm hơn. Điều này cho phép họ xác định những gen
cho phép gấu trắng Bắc Cực tồn tại ở một trong những môi trường
khắc nghiệt nhất ở Trái đất. Liu và các đồng nghiệp của ông đã phát
hiện ra những con gấu trắng Bắc Cực sở hữu một gen được gọi là
ApoB giúp giảm lượng Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDLs) - một dạng
cholesterol ‘xấu’. Ở người, các đột biến của gen này có liên quan đến
việc tăng nguy cơ mắc bệnh tim. Do đó, gấu trắng Bắc Cực là một
hình mẫu nghiên cứu quan trọng để hiểu về bệnh tim ở người.

The genome of the polar bear may also provide the solution for
another condition, one that particularly affects our older generation:
osteoporosis. This is a disease where bones show reduced density,
usually caused by insufficient exercise, reduced calcium intake or
food starvation. Bone tissue is constantly being remodelled, meaning

that bone is added or removed, depending on nutrient availability and
the stress that the bone is under. Female polar bears, however,
undergo extreme conditions during every pregnancy. Once autumn
comes around, these females will dig maternity dens in the snow and
will remain there throughout the winter, both before and after the birth
of their cubs. This process results in about six months of fasting,
where the female bears have to keep themselves and their cubs alive,
depleting their own calcium and calorie reserves. Despite this, their
bones remain strong and dense

Bộ gen của gấu trắng Bắc Cực cũng có thể cung cấp giải pháp cho
một căn bệnh khác ảnh hưởng đến thế hệ cao tuổi của chúng ta: căn
bệnh loãng xương. Đây là một căn bệnh mà xương bị giảm mật độ,
thường là do thiếu vận động, giảm lượng canxi dung nạp và thiếu
dinh dưỡng. Mô xương liên tục thay đổi cấu trúc, có nghĩa là xương
được bổ sung thêm vào hoặc bị mất đi, tùy thuộc vào dinh dưỡng và
sức ép mà xương phải chịu. Tuy nhiên, gấu trắng cái Bắc Cực phải
trải qua những điều kiện khắc nghiệt trong mỗi lần mang thai. Khi mùa
thu đến, những con gấu cái này sẽ đào hang trong tuyết để sinh con và
sẽ ở đó trong suốt cả mùa đơng sinh con của chúng. Q trình này dẫn
đến việc khoảng thời gian sáu tháng nhịn ăn, khi gấu cái phải giữ bản
thân và đàn con sống sót, làm giảm lượng lớn nguồn dự trữ canxi
và calo của gấu cái mẹ. Dù vậy, xương của những con gấu cái này
vẫn khỏe và đặc.


• providing the solution for …: cung
cấp giải pháp cho cái gì-cụm hay
dành cho Writing
• caused by insufficient exercise

reduced calcium intake or food
starvation: cụm học thuật phổ biến
• someone is under stress: ai đó
chịu một sức ép, áp lực-là một cụm
collocation
• undergo extreme conditions: trải
qua …
• autumn comes around: mùa thu ghé
lại
• six months of fasting: một cụm học
thuật
• depleting calcium and calorie
reserves: cụm học thuật hay




/>
2


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

Physiologists Alanda Lennox and Allen Goodship found an explanation
for this paradox in 2008. They discovered that pregnant bears were
able to increase the density of their bones before they started to build
their dens. In addition, six months later, when they finally emerged from
the den with their cubs, there was no evidence of significant loss of

bone density. Hibernating brown bears do not have this capacity and
must therefore resort to major bone reformation in the following spring.
If the mechanism of bone remodelling in polar bears can be understood,
many bedridden humans, and even astronauts, could potentially
benefit.
Hai nhà sinh lý học Alanda Lennox và Allen Goodship đã tìm ra lời giải
thích cho nghịch lý này vào năm 2008. Họ đã phát hiện ra rằng những
con gấu mang thai có khả năng tăng mật độ xương trước khi chúng
bắt đầu đào. Thêm vào đó, sáu tháng sau, khi mà chúng cuối cùng
cũng ra khỏi hang cùng đàn con, khơng có bằng chứng của việc suy
giảm mật độ xương một cách đáng kể. Những con gấu nâu ngủ đơng
khơng có khả năng làm điều này này và do đó phải nhờ đến q trình
cải thiện xương mùa xn năm sau. Nếu cơ chế tái tạo xương ở gấu
Bắc Cực được làm sáng tỏ, nhiều người nằm liệt giường, và thậm chí
cả các phi hành gia có thể hưởng lợi một cách tiềm năng.

The medical benefits of the polar bear for humanity certainly have their
importance in our conservation efforts, but these should not be the
only factors taken into consideration. We tend to want to protect
animals we think are intelligent and possess emotions, such as
elephants and primates. Bears, on the other hand, seem to be
perceived as stupid and in many cases violent. And yet anecdotal
evidence from the field challenges those assumptions, suggesting for
example that polar bears have good problem-solving abilities. A male
bear called GoGo in Tennoji Zoo, Osaka, has even been observed
making use of a tool to manipulate his environment. The bear used a
tree branch on multiple occasions to dislodge a piece of meat hung out
of his reach. Problem-solving ability has also been witnessed in wild
polar bears, although not as obviously as with GoGo. A calculated
move by a male bear involved running and jumping onto barrels in an

attempt to get to a photographer standing on a platform four metres
high.

Những lợi ích về mặt y học của gấu Bắc Cực đối với nhân loại chắc
chắn có tầm quan trọng của chúng trong các nỗ lực bảo tồn chúng
ta, nhưng đây không phải là những yếu tố duy nhất được xem xét.
Chúng ta có xu hướng muốn bảo vệ những lồi động vật mà chúng ta
cho rằng những lồi động vật đó thơng minh chẳng hạn như lồi voi và
các lồi linh trưởng. Mặt khác, những con gấu có vẻ như bị cho là
ngu ngốc và bạo lực trong nhiều trường hợp. Tuy nhiên, bằng
chứng giai thoại từ thực tế thách thức những giả định đó, cho thấy
rằng chẳng hạn như những con gấu Bắc Cực sở hữu khả năng giải
quyết vấn đề. Một con gấu đực có tên GoGo ở vườn thú Tennoji,
Osaka, thậm chí đã được quan sát thấy đang sử dụng một dụng cụ
để điều khiển môi trường của nó. Con gấu sử dụng một cành cây qua
nhiều lần để đánh bật một miếng thịt treo ngoài tầm với của nó. Khả
năng giải quyết vấn đề cũng được quan sát ở loài gấu trắng Bắc
Cực hoang dã, mặc dù khơng được rõ ràng. Một di chuyển được tính
tốn bởi gấu đực liên quan đến việc chạy và nhảy lên những cái thùng
trong một nỗ lực tiến đến nhiếp ảnh gia đang đứng trên chiếc bục
cao bốn mét.


COLLOCATIONS
• showed deliberate and focused
manipulation;
deliberate=intentional=có chủ ý

• take sth into consideration: xem xét
điều gì-một cụm rất phổ biến ở cả

Writing và Speaking
• to be perceived as stupid and in
many cases violent; to be perceived
as + adj: được coi là như thế nào

• have good problem-solving abilities:
khả năng giải quyết vấn đề-cụm hay
dành cho speaking

• making use of a tool to: making
use of sth: dùng cái gì-cụm hay cho
Writing

• A calculated move: có hai cách giải
nghĩa cho từ này, nghĩa 1 là sự di
chuyển; nghĩa 2 là nước đi có tính
tốn
• in an attempt to get to: trong một nỗ
lực làm gì-một cụm hay



/>
3


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0


In other studies, such as one by Alison Ames in 2008, polar bears showed deliberate and focused
manipulation. For example, Ames observed bears putting objects in piles and then knocking them over
in what appeared to be a game. The study demonstrates that bears are capable of agile and thoughtout behaviours. These examples suggest bears have greater creativity and problem-solving abilities
than previously thought.

Trong các nghiên cứu khác, chẳng hạn như một nghiên cứu của Alison Ames vào năm 2008, gấu Bắc
Cực cho thấy gấu Bắc cực cho thấy sự điều khiển có tính chú ý và tập trung. Ví dụ, Ames quan sát
thấy những con gấu xếp đồ vật thành và sau đó xơ đổ chúng như một trị chơi. Nghiên cứu chỉ ra rằng
lồi gấu có khả năng cư xử nhanh nhẹn và có kế hoạch cẩn thận. Những ví dụ này cho thấy lồi gấu
có khả năng sáng tạo và giải quyết vấn đề tốt hơn những gì người ta
nghĩ về.

As for emotions, while the evidence is once again anecdotal, many
bears have been seen to hit out at ice and snow – seemingly out of
frustration – when they have just missed out on a kill. Moreover, polar
bears can form unusual relationships with other species, including
playing with the dogs used to pull sleds in the Arctic. Remarkably, one
hand-raised polar bear called Agee has formed a close relationship
with her owner Mark Dumas to the point where they even swim
together. This is even more astonishing since polar bears are known
to actively hunt humans in the wild.
Về mặt cảm xúc, khi một lần nữa bằng chứng là giai thoại, nhiều con
gấu đã bị nhìn thấy lao vào băng và tuyết – dường như bởi tuyệt
vọng – khi chúng vừa để hụt con mồi. Hơn thế nữa, gấu trắng Bắc
Cực có thể hình thành những mối quan hệ lạ thường với những loài
vật khác, bao giờ những con chó được sử dụng để kéo xe trượt tuyết
ở Bắc Cực. Đáng chú ý, một con gấu trắng Bắc Cực cái được thuần
dưỡng từ lúc nhỏ có tên là Agee đã hình thành mối liên hệ gần gũi
với chủ Mark Dumas của nó đến mức mà người chủ và con gấu
thậm chí cùng bơi với nhau. Điều này càng đáng kinh ngạc hơn vì

gấu Bắc Cực được biết đến là lồi tích cực săn con người trong tự
nhiên.
If climate change were to lead to their extinction, this would mean not
only the loss of potential breakthroughs in human medicine, but
more importantly, the disappearance of an intelligent, majestic animal.

Nếu biến đổi khí hậu dẫn đến sự tuyệt chủng của gấu trắng Bắc
Cực, điều này không chỉ đồng nghĩa việc mất đi những đột phá trong
lĩnh vực y học của nhân loại, mà quan trọng hơn là sự biến mất của
một lồi động vật thơng minh, oai phong.

• have been seen to hit out at ice and
snow – seemingly out of frustration
– when they have just missed out on
a kill; A is seen to do sth hoặc A is
seen doing sth
• form relationship with: hình thành,
xây dựng mối quan hệ với ai-một
cụm rất phổ biến
• to the point where they even swim
together; SVO to the point where
SVO: làm cái gì đó đạt đến điểm/
mức mà

• This is even more astonishing:
atonishing: đáng kinh ngạc-một tính
từ rất hay

• were to lead to their extinction: giải
thích ở phần ngữ pháp

• the loss of potential
breakthroughs in human medicine:
breakthrough: đột phá-một từ rất
hay

Việc học theo collocation giúp tăng khả năng sử dụng ngôn ngữ một cách lưu lốt và chính xác

/>
4


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

UPGRADE VOCABULARY AND COLLOCATIONS
NÂNG CẤP CÁC CẤU TRÚC TỪ VỰNG TRÍCH TỪ BÀI ĐỌC
ORIGINAL
WORDS

ALTERNATIVES

serious
far-reaching consequences
consequences

MEANING AND EXAMPLES

NOTE


Writing

having a great influence or effect

far-reaching reforms/proposals/changes
• The country carried out far-reaching reforms to modernize its
economy.

far-reaching implications/impact/effects
• Tourism has had far-reaching effects on the island’s culture.

explain

shed light on

Cụm rất
hay

to provide new information that makes a difficult subject or
problem easier to understand

• Melanie was able to shed some light on the situation.

is related to

is associated with

W

 to be related to a particular subject, activity etc


•  problems associated with cancer treatment

need to use
sth

resort to sth

W

to do something bad, extreme, or difficult because you cannot think
of any other way to deal with a 

• Officials fear that extremists may resort to violence.

experience sth undergo extreme conditions

W

undergo something to experience something, especially a change or
something unpleasant


to undergo tests/trials/repairs


a lack of
exercise;
hunger


caused by insufficient
exercise, reduced calcium

My mother underwent major surgery last year.

1. insufficient: not enough, or not great enough

• Insufficient resources have been devoted to the health service.


W

intake or food starvation
2. starvation=hunger: 1 [uncountable] suffering or death caused
by lack of food 
• people dying of starvation

use up all the
nutrients and

depleting calcium and
calorie reserves

reserves: countable, usually plural] a supply of something that is
available to be used in the future or when it is needed


W

• large oil and gas reserves


• reserve of something: The country has the world's largest
reserves of coal.

energy

contradiction

paradox

W

[countable] a situation that seems strange because it involves two
ideas or qualities that are very different

•  It’s a paradox that in such a rich country there can be so
much poverty.

fat

obese

W

very fat in a way that is unhealthy

She was not just overweight; she was clinically obese.

I can not do
this


out of someone’s reach

W

1. Not close enough to be touched or picked up by someone

• The ball was just out of her reach.

2. Used for saying that someone cannot have or do something
because they do not have enough money or skill

• Achievements like these are beyond
the reach of ordinary players.

solve

have greater creativity and

problems well

problem-solving abilities

Cụm hay

/>
Problem-solving skills help you solve issues quickly and effectively

5



Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

UPGRADE VOCABULARY AND COLLOCATIONS
NÂNG CẤP CÁC CẤU TRÚC TỪ VỰNG TRÍCH TỪ BÀI ĐỌC
ORIGINAL
WORDS

ALTERNATIVES

important
discovery/
development

made a breakrough

1. OBSERVE:



NOTE

Cụm rất
hay

MEANING AND EXAMPLES
an important new discovery in something you are studying,
especially one made after trying for a long time


breakthrough in

• Scientists have made a major breakthrough in the treatment of
cancer.

GRAMMAR + PHRASAL VERBS

trong bài này observe/seen được sử dụng theo hai cách

observe somebody/something doing something: 
Osaka, has even been observed making use of a tool to manipulate his environment (Thể
bị động).
Ames observed bears putting objects in piles and then knocking them over in what
appeared to be a game (Thể chủ động)



be observed to do something: He was observed to follow her closely.


2. OUT OF SOMETHING
A. out of somewhere/sth: no longer in a stated place or condition:

• An apple rolled out of the bag (not in the bag)

• Professor Aitchison is out of town this week.

• The patient is now out of danger. (without danger)


• Both she and her husband are out of work (= no longer have jobs).

B. used to show what something is made from:

• The cake decorations are made out of sugar, so you can eat them if you like.

Didn't you know that butter was made out of milk?

C. out of preposition (because of): used to show the reason why someone does
something:

• I took the job out of necessity because we had no money left.

• He only went to see her out of duty.

Nghĩa ở trên dễ nhầm với nghĩa trong cụm run out of-nghĩa là dùng hết

to finish, use, or sell all of something, so that there is none left:

• I've run out of milk/money/ideas/patience.

3. MISS OUT
A. miss somebody/something out
(British English) to fail to include somebody/something in something (synonym: omit)

• I’ll just read through the form again to make sure I haven't missed anything out.

/>
6


Cộng đồng IELTS Việt


Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

B. miss out (on something)
to fail to benefit from something useful or fun by not taking part in it

• Of course I'm coming—I don't want to miss out on all the fun!

4. RELATIVE CLAUSES
Bone tissue is constantly being remodelled, meaning that bone is added or removed, depending on
nutrient availability and the stress that the bone is under.
SVO, meaning that = SVO, which means that … với which trong trường hợp này bổ nghĩa và
thay thế cho cả cụm SVO phía trước. Tương tự: SVO, depending on = SVO, which depends on


Tham khảo: />

SV1O, meaning that SV2O, depending on
Bone tissue is constantly being remodelled, meaning that bone is added or removed, depending
on nutrient availability and the stress that the bone is under.

Mô xương liên tục thay đổi cấu trúc, (điều này) có nghĩa là xương được bổ sung thêm vào hoặc bị
mất đi, (điều này) tùy thuộc vào dinh dưỡng và sức ép mà xương phải chịu
5. PARTICIPLE PHRASES
SV1O, V2-ing: V2 bổ nghĩa cho chủ ngữ S ở phía trước


A. the female bears have to keep themselves and their cubs alive, depleting their own calcium
and calorie reserves: khi gấu cái phải giữ bản thân và đàn con sống sót, (chúng-những con gấu
cái) dùng cạn kiệt hết lượng canxi và calo dự trữ


B. anecdotal evidence from the field challenges those assumptions, suggesting for example that
polar bears have good problem-solving abilities: bằng chứng giai thoại từ thực tế thách thức
những giả định đó, (bằng chứng giai thoại đó) cho thấy rằng chẳng hạn như những con gấu Bắc
Cực sở hữu khả năng giải quyết vấn đề.

5. CONDITIONAL SENTENCES
(If S + were to do = If S + Ved, S would/could…+V)


Điều kiện loại 2: If climate change were to lead to their extinction, this would mean not only the loss of
potential breakthroughs in human medicine.
If S + were to = If S + Ved…: This phrase talks about something that is obviously impossible in the real
world. Trong bài này, việc thay đổi khí hậu gây tuyệt chủng lồi gấu là một việc khơng có thật, chưa cũng
như không xảy ra.


/>
7


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0




The Step Pyramid of Djoser
(Kim tự tháp bậc thang của Djoser)


COLLOCATIONS
A The pyramids are the most famous monuments of ancient Egypt and
still hold enormous interest for people in the present day. These
grand, impressive tributes to the memory of the Egyptian kings have
become linked with the country even though other cultures, such as the
Chinese and Mayan, also built pyramids. The evolution of the pyramid
form has been written and argued about for centuries. However, there
is no question that, as far as Egypt is concerned, it began with one
monument to one king designed by one brilliant architect: the Step
Pyramid of Djoser at Saqqara.

A. Kim tự tháp bậc thang là những di tích nổi tiếng nhất của Ai Cập cổ

hold interest for: giữ sự quan tâm thu
hút đối với ai đó.

This museum holds particular
interest for geologists.

These grand, impressive tributes to:
hai tính từ mạnh: to lớn và mạnh mẽ

as far as Egypt is concerned=about
(something)=with regard to
(something): khi nhắc đến, theo như

She's doing fine as far as French
is concerned, it's her German I'm
worried about.


đại và vẫn giữ được sự quan tâm to lớn đối với con người ngày nay.
Những cống hiến vĩ đại và ấn tượng này để tưởng nhớ các vị vua đó
đã trở nên gắn kết với đất nước Ai cập mặc dù các nền văn hóa khác
như người Trung Quốc và Maya cũng đã xây dựng kim tự tháp. Sự tiến
triển của hình dạng kim tự tháp đã được ghi chép lại và thảo luận
trong nhiều thế kỉ. Tuy nhiên, khơng có gì bản cãi rằng, khi nhắc đến
Ai Cập, nó khởi nguồn từ một di tích về một vị vua được thiết kế bởi
một kiến trúc sư lỗi lạc: Kim tự tháp bậc thang của Djoser tại Saqqara.


/>
8


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

B. Djoser was the first king of the Third Dynasty of Egypt and the first
to build in stone. Prior to Djoser’s reign, tombs were rectangular
monuments made of dried clay brick, which covered underground
passages where the deceased person was buried. For reasons which
remain unclear, Djoser’s main oficial, whose name was Imhotep,
conceived of building a taller, more impressive tomb for his king by
stacking stone slabs on top of one another, progressively making
them smaller, to form the shape now known as the Step Pyramid.
Djoser is thought to have reigned for 19 years, but some historians
and scholars attribute a much longer time for his rule, owing to the
number and size of the monuments he built.


B. Djoser là vị vua đầu tiên ở Vương triều thứ 3 của Ai Cập và là di
tích đầu tiên xây dựng bằng đá. Trước triều đại của Djoser, những
lăng mộ là những di tích hình chữ nhật được làm bằng gạch đất sét
khô, bao phủ các lối đi dưới lịng đất nơi người đã khuất được
chơn cất. Vì những lí do vẫn chưa sáng tỏ, viên quan chức chính của
Djoser, tên là Imhotep, đã lên ý tưởng xây dựng một lăng mộ cao
hơn, ấn tượng hơn cho vị vua của mình bằng cách xếp chồng các
phiến đá lên nhau, dần dần làm cho chúng nhỏ lại, để tạo thành hình
dạng như ngày nay được biết đến với tên gọi là Kim Tự Tháp. Djoser
được cho là ĐÃ vị trì ngai vàng trong vòng 19 năm, nhưng một số
nhà sử học và các học giả cho rằng thời gian cai trị của ơng lâu hơn,
dựa trên số lượng và kích thước của các di tích mà ơng đã xây dựng.

C. The Step Pyramid has been thoroughly examined and
investigated over the last century, and it is now known that the
building process went through many different stages. Historian Marc
Van de Mieroop comments on this, writing ‘Much experimentation
was involved, which is especially clear in the construction of the
pyramid in the center of the complex. It had several plans ... before it
became the first Step Pyramid in history, piling six levels on top of
one another …’. The weight of the enormous mass was a challenge for
the builders, who placed the stones at an inward incline in order to
prevent the monument breaking up.’

C. Kim tự tháp bậc thang đã được giám định và nghiên cứu kĩ
lưỡng trong suốt thế kỉ trước, và bây giờ được biết rằng quá trình
xây dựng đã trải qua rất nhiều giai đoạn khác nhau. Nhà sử học
Marc Van de Mieroop nhận xét về điều này đã viêt rằng: “Nhiều thử
nghiệm đã được thực hiện, thể hiện rõ trong việc xây dựng kim tự
tháp ở giữa trung tâm của tổ hợp cơng trình. Nó đã từng có một số

bản phác thảo ... trước khi nó trở thành Kim tự tháp bậc thang đầu
tiên trong lịch sử, xếp chồng chất 6 tầng lên nhau ...”. Trọng lượng
của khối khổng lồ này là một thử thách đối với người xây dựng, những
người đã đặt các viên đá ở một độ nghiêng vào trong để ngăn chặn
cơng trình bị đổ vỡ.


COLLOCATIONS
• made of dried clay brick: is made
out of + sth: được làm từ gì (xem
bài dịch Reading 1-Cambridge 16)
• Djoser is thought to have
reigned…
think to do something Who would
have thought to find you here?
To have done (Vpp) sth = The
perfect infinitive often refers to
things that might have happened
in the past.

=> Djoser được cho là ĐÃ cai trị
(Check the grammar section at
the end)

• some historians and scholars
attribute a much longer time for his
rule, owing to the number and size
of…:

attribute sth1 to sth2 = sth1 xảy ra
được quy cho là do sth 2


• stack=pile=xếp chồng
pile xuất hiện ở đoạn C

• examined and investigated: cùng
màu nghĩa là kiểm tra

• comment + ON sth

• prevent the monument breaking up

prevent somebody/something
(from) doing something: ngăn
chặn ai/cái gì; có thể có from hay
khơng có.
Trong bài này cấu trúc này xuất
hiện hơn 3 lần



/>
9


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

D. When finally completed, the Step Pyramid rose 62 meters high and
was the tallest structure of its time. The complex in which it was built

was the size of a city in ancient Egypt and included a temple,
courtyards, shrines, and living quarters for the priests. It covered a
region of 16 hectares and was surrounded by a wall 10.5 meters high.
The wall had 13 false doors cut into it with only one true entrance cut
into the south-east corner; the entire wall was then ringed by a trench
750 meters long and 40 meters wide. The false doors and the trench
were incorporated into the complex to discourage unwanted visitors.

• a temple, courtyards, shrines
temple and shrine: cụm này nên
học thuộc-đền thờ, điện thờ

• ring sth: bao quanh theo đường
hình nhẫn (ring)

• be so + adj that SVO: adj đến nỗi
mà SVO

cụm phổ biến lắm lắm

• broke a tradition

phá vỡ truyền thống 


If someone wished to enter, he or she would have needed to know in
advance how to find the location of the true opening in the wall. Djoser
was so proud of his accomplishment that he broke the tradition of

• she would have needed to


having only his own name on the monument and had Imhotep’s name

làm gì trong quá khứ


carved on it as well.


would have done sth: đã có thể
• had Imhotep’s name carved…

have sth done: ai đó đã làm điều

D. Khi được hồn thành, Kim tự tháp bậc thang cao 62 mét và là

gì, mình khơng trực tiếp làm điều

cơng trình cao nhất thời bấy giờ. Khu phức hợp nơi mà nó được xây
dựng có quy mô của một thành phố ở Ai Cập cổ đại và bao gồm

đó

một ngơi đền, những cái sân trong, đền thờ và khu sinh hoạt cho

(Check the grammar section at
the end)

các vị sư. Nó có diện tích 16 héc ta và được bao quanh bởi một bức
tường cao 10.5 mét. Bức tường có 13 cánh cửa giả lắp ở đó với duy
nhất 1 lối vào thật lắp ở bên góc đơng nam; tồn bộ bức tường sau đó

được bao quanh bởi một đường hào dài 750 mét và rộng 40 mét.
Những cánh cửa giả và đường hào được tích hợp vào khu tổ hợp để
làm nản chí những vị khách khơng mong muốn. Nếu ai đó muốn vào,
người đó cần phải biết trước cách tìm vị trí của lối vào thật trên tường.
Djoser rất đỗi tự hào về thành tựu của mình đến mức ơng ấy đã phá
vỡ quy tắc của việc chỉ có tên riêng của mình ở di tích mà khắc thêm
tên của Imhotep lên đó.


/>
10


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

E. The burial chamber of the tomb, where the king’s body was laid to
rest, was dug beneath the base of the pyramid, surrounded by a vast
maze of long tunnels that had rooms off them to discourage robbers.
One of the most mysterious discoveries found inside the pyramid was

• be inscribed:
được chạm khắc

• There is no agreement among
scholars and archaeologists on
agreement on sth: sự thống nhất

a large number of stone vessels. Over 40,000 of these vessels, of


đồng tình về điều gì (ON, khơng
đếm )


various forms and shapes, were discovered in storerooms off the
pyramid’s underground passages. They are inscribed with the names of
rulers from the First and Second Dynasties of Egypt and made from
different kinds of stone. There is no agreement among scholars and



archaeologists on why the vessels were placed in the tomb of Djoser or

giới từ ON thường được dùng
sau các từ như agreement,
comment…


reach AN agreement: đạt được
thoả thuận (đếm được)


what they were supposed to represent. The archaeologist JeanPhilippe Lauer, who excavated most of the pyramid and complex,
believes they were originally stored and then given a ‘proper burial’ by

• excavate:

Djoser in his pyramid to honor his predecessors. There are other


một từ hay (khai quật) thay cho từ
đào (dig), xuất hiện nhiều trên báo
chí


historians, however, who claim the vessels were dumped into the
shafts as yet another attempt to prevent grave robbers from getting to
the king’s burial chamber.

E. Hầm chôn cất của lăng mộ, nơi đặt thi hài của nhà vua, được đào
bên dưới chân của kim tự tháp, bao quanh bởi một mê cung rộng
lớn với những đường hầm dài có các khoảng trống để ngăn bọn cướp.
Một trong những khám phá bí ẩn nhất bên trong kim tự tháp là số
lượng lớn các bình đá. Hơn 40 nghìn số bình này, với nhiều hình
dạng khác nhau, đã được phát hiện trong các kho chứa bên ngồi lối
dưới lịng đất của kim tự tháp. Chúng được khắc tên của các vị vua cai
trị từ Vương triều thứ 1 và Vương triều thứ 2 của Ai Cập và được làm
từ các loại đá khác nhau. Các học giả và các nhà khảo cổ học khơng
có sự thống nhất về lý do tại sao những chiếc bình được đặt trong
lăng mộ của Djoser hoặc chúng được giả định là tượng trưng cho điều
gì. Nhà khảo cổ học Jean – Philippe Lauer, người đã khai quật hầu hết
kim tự tháp và khu phức hợp, tin rằng ban đầu chúng được cất giữ và
sau đó được “chơn cất tử tế” bởi Djoser trong kim tự tháp của mình để

• dumped into the shafts

shafts: hầm, từ này xuất hiện
nhiều lần trong CAM 16



NÂNG CAO as yet: trong trường hợp
này không được dịch là as yet (up
until now, cho đến bây giờ)
+ as đóng vai trị adverb: SVO
as sth: như thể là điều gì
(=like)
+ yet another: yet đóng vai trị
là adverb nhấn mạnh cho từ
another

tơn thờ những tiền nhân của ơng. Tuy nhiên, có một vài nhà sử học
khác đã cho rằng những chiếc bình đã được đưa vào hầm với mục
đích để ngăn chặn những tên cướp mộ đến hầm chôn cất của nhà vua.


/>
11


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

F. Unfortunately, all of the precautions and intricate design of the
underground network did not prevent ancient robbers from finding a way
in. Djoser’s grave goods, and even his body, were stolen at some point
in the past and all archaeologists found were a small number of his
valuables overlooked by the thieves. There was enough left throughout
the pyramid and its complex, however, to astonish and amaze the
archaeologists who excavated it.


F. Thật không may, tất cả mọi sự phòng ngừa và thiết kế phức tạp của
hệ thống dưới lịng đất đã khơng ngăn chặn được những tên cướp cổ
đại tìm được đường vào. Đồ dùng cúa Djoser và thậm chí cả thi thể của
ơng đều đã bị đánh cắp ở những thời điểm trong quá khứ và tất cả
những gì các nhà khảo cổ tìm thấy là một số lượng nhỏ những vật có giá

• intricate design
thường chúng ta sẽ thấy
intricate và elaborate đi với
design: những kiến trúc/thiết kế
tinh xảo, kỹ lưỡng

• overlooked by the thieves
overlook có hai lớp nghĩa đối
lập:
1. trơng ra 

a restaurant overlooking the lake
2. miss/ignore-bỏ sót/phớt lờ
trong bài này, overlooked được
dịch là những thứ bị bỏ sót
(miss) bởi lũ cướp

trị của ông bị các tên trộm bỏ qua. Tuy nhiên, vẫn còn lại đủ các thứ rải
rác khắp kim tự tháp và quẩn thể của nó, làm kinh ngạc những nhà khảo
cổ học khai quật nó.

G. Egyptologist Miroslav Verner writes, ‘Few monuments hold a place in
human history as signicant as that of the Step Pyramid in Saqqara ... It
can be said without exaggeration that this pyramid complex

constitutes a milestone in the evolution of monumental stone
architecture in Egypt and in the world as a whole.’ The Step Pyramid
was a revolutionary advance in architecture and became the archetype
which all the other great pyramid builders of Egypt would follow.

G. Nhà Ai Cập học Miroslav Verne viết : “Rất ít các di tích giữ một vị trí
quan trọng trong lịch sử nhân loại như Kim tự tháp bậc thang ở
Saqqara... Nói một cách khơng phóng đại/ngoa rằng quần thể kim tự
tháp này đã tạo nên một cột mốc quan trọng trong sự phát triển của
kiến trúc đá mang tính lịch sử ở Ai Cập và trên tồn thế giới nói
chung.” Kim tự thấp bậc thang là một bước tiến mang tính cách mạng
trong lĩnh vực kiến trúc và trở thành kiểu mẫu mà tất cả các nhà xây
dựng kim tự tháp vĩ đại khác của Ai Cập đã nói theo.


/>
It can be said without
exaggeration that
exaggeration/exaggerate một từ
rất hay: phóng đại điều gì

constitutes a milestone in the
evolution of monumental stone
architecture
constitute: cấu thành
1.is considered to be: Climate
change constitutes a major
threat to life.
2. make up (chiếm-cấu thành)
Female workers constitute the

majority of the labour force.

a re v o l u t i o n a r y a d v a n c e ,
became the archetype

hai cụm từ rất rất hay

12


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

GRAMMAR

1. Perfect infinitive with to (to have worked)
1. We form the perfect infinitive with to have + the -ed form of a verb. We use the perfect infinitive after verbs such
as claim, expect, hate, hope, like, love, prefer, pretend:
He pretended to have lost her number and so had been unable to contact her. 
(or He pretended that he had lost her number …)
2. The perfect infinitive often refers to things that might have happened in the past:
She claims to have met a number of famous people, but I don’t believe her. 
(or She claims she has met …)
3. The perfect infinitive can refer to something that will be completed at a point in the future:
We hope to have finished the building works by the end of March
CAMBRIDGE

Trong bài này to have V(ed/pp) được sử dụng trong đoạn:


Djoser is thought to have reigned for 19 years

To have done (Vpp) sth = The perfect infinitive often refers to things that might have happened in
the past. => Djoser được cho là ĐÃ cai trị

2. Would have done
she would have needed to …
1. giả định: would have done sth: ĐÃ có thể làm gì trong q khứ
2. hối tiếc, đã có thể làm gì (mà mình đã không làm)

3. Have something done vs have someone do sth/doing sth
have something done
1. We use have + object + -ed form when we talk about someone doing something for us which we ask or instruct
them to do. It emphasises the process/action rather than who performs it:
We’re having the house painted next week. (We are not going to paint the house ourselves. Someone else
will paint it. The emphasis is on the fact that the house is being painted rather than who is doing it.)
2. We can also use have + object + -ed form when something bad happens, especially when someone is affected by
an action which they did not cause:
They’ve had their car stolen. (‘They’ are affected by the action of the car being stolen but they did not cause
this to happen.)
CAMBRIDGE

had Imhotep’s name carved…
have sth done: ai đó đã làm điều gì như mong muốn của mình, mình khơng trực tiếp làm điều đó

Cần phân biệt với
have someone do/doing sth
We can also use the -ing form to describe an ongoing action that someone or something is causing:
Her story had us laughing so much. (Her story was making us laugh.)
I just had them doing stretch routines, and after, they got really good at it.

CAMBRIDGE

Tóm lại:
have something done: ai đó làm gì cho mình
have someone do sth/doing sth: gây ra cho ai đó làm gì
/>
13


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

TEST 1 – READING PASSAGE 3

THE FUTURE OF WORK






/>
14


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0


According to a leading business consultancy, 3—14% of the global
workforce will need to switch to a different occupation within the next
10-15 years, and all workers will need to adapt as their occupations
evolve alongside increasingly capable machines. Automation – or
‘embodied articial intelligence’ (Al) – is one aspect of the disruptive
effects of technology on the labour market. ‘Disembodied Al’, like the
algorithms running in our smartphones, is another.

Theo như một công ty tư vấn kinh doanh hàng đầu, 3 -14 % lực

COLLOCATIONS
consult (v), consultant (n),
consultancy (n), consultation (n):
Trong nhóm từ này, consultancy
mang nghĩa của một công ty (a
design consultancy), consultant là
người tư vấn, consultation là sự
tìm kiếm tư vấn (You should seek
expert consultation)

the global workforce

chú ý mạo từ THE thường luôn đi
kèm với workforce, tương tự các
từ the economy, the
government, the workforce

lượng lao động toàn cầu sẽ cần chuyển sang một nghề nghiệp khác
trong vòng 1-15 năm tới, và tất cả người lao động sẽ cần phải thích
nghi vì nghề nghiệp của họ sẽ cải tiến cùng với sự gia tăng năng lực

của máy móc. Tự động hóa – hay “trí tuệ nhân tạo” (AI) – là một khía
cạnh của những ảnh hưởng đột phá của công nghệ lên thị trường

alongside: together with

lao động. “Disembodied Al”, giống như các thuật toán vận hành trong
điện thoại thông minh, lại là một sự ảnh hưởng đột phá khác.


the disruptive effects of technology
ON


Dr Stella Pachidi from Cambridge Judge Business School believes that
some of the most fundamental changes are happening as a result of
the ‘algorithmication’ of jobs that are dependent on data rather than on
production – the so-called knowledge economy. Algorithms are
capable of learning from data to undertake tasks that previously
needed human judgement, such as reading legal contracts, analysing
medical scans and gathering market intelligence.


SVO alongside + sth:
Traditional beliefs still flourish
alongside a modern urban lifestyle.

Ảnh hưởng đột phá của công
nghệ-Đây là một cụm hay nên học
thuộc
effects of sth ON sth


fundamental changes

Thay đổi cơ bản, to lớn, mạnh mẽ

as a result of

because of

Tiến sĩ Stella Pachidi từ trường Kinh Doanh Cambrige Judge tin rằng
một số những thay đổi cơ bản nhất đang xảy ra là kết quả của “thuật
tốn hóa” của cơng việc mà phụ thuộc vào dữ liệu hơn là sản lượng –
điều được gọi là nền kinh tế tri thức. Các thuật tốn có khả năng học
hỏi từ dữ liệu để thực hiện các nhiệm vụ mà trước đây cần đến sự
đánh giá của con người, chẳng hạn như đọc các hợp đồng pháp lý,
phân tích qt y tế và thu thập thơng tin tình báo thị trường.

‘In many cases, they can outperform humans,’ says Pachidi.
‘Organisations are attracted to using algorithms because they want to
make choices based on what they consider is “perfect information”, as
well as to reduce costs and enhance productivity.’

Pachidi nói : “Trong nhiều trường hợp, chúng có thể làm tốt hơn con
người.” “Các tổ chức bị thu hút bởi việc sử dụng các thuật tốn bởi vì
họ muốn đưa ra các lựa chọn dựa trên những gì họ coi là “thơng tin
hồn hảo”, cũng như để giảm thiểu chi phí và nâng cao sản xuất.”


/>
outperform


A outperform(s) B: vượt mặt, vượt
qua

are attracted to

A is attracted TO B: A BỊ thu hút
BỞI B

reduce costs and enhance
productivity

Cụm hay dành cho chủ đề
Business

15


Cộng đồng IELTS Việt

COLLOCATIONS

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

‘But these enhancements are not without consequences,’ says
Pachidi. ‘If routine cognitive tasks are taken over by Al, how do
professions develop their future experts?’ she asks. ‘One way of
learning about a job is “legitimate peripheral participation” – a
novice stands next to experts and learns by observation. If this isn’t
happening, then you need to find new ways to learn.’



• cognitive tasks
Cognitive: thuộc về nhận thức, một
từ khơng thể phổ biến hơn

• take over

đảm nhiệm
thay thế

Pachidi nói: “Nhưng những sự cải tiến này khơng phải là khơng có
hậu quả.” “Nếu các nhiệm vụ nhận thức thông thường được đảm
nhận bới Al, làm thế nào các ngành nghề phát triển được các chuyên
gia tương lai của chúng?” Bà đặt câu hỏi. “Một cách để học về một
cơng việc là “sự tham gia chính thống ngoài biên” – một người mới
vào nghề đứng cạnh các chuyên gia và học bằng cách quan sát. Nếu
điều này khơng xảy ra, thì bạn cần phải tìm những cách mới đề học.”

Another issue is the extent to which the technology influences or even
controls the workforce. For over two years, Pachidi monitored a
telecommunications company. ‘The way telecoms salespeople work is
through personal and frequent contact with clients, using the benefit
of experience to assess a situation and reach a decision. However, the
company had started using a[n] ... algorithm that defined when account
managers should contact certain customers about which kinds of
campaigns and what to offer them.’

Một vấn đề khác là mức độ mà cơng nghệ gây ảnh hưởng hoặc thậm
chí kiểm sốt lực lượng lao động. Trong vịng hơn hai năm , Pachidi đã

quan sát một công ty viễn thông. “ Cách nhân viên kinh doanh viễn
thông làm việc là thông qua việc liên lạc cá nhân và thường xuyên
với các khách hàng, tận dụng lợi ích của kinh nghiệm để đánh giá một
tình huống và đi đến quyết định. Tuy nhiên, cơng ty đã bắt đầu sử
dụng một thuật tốn mà xác định được thời điểm nhân viên quản lí tài
khoản nên liên hệ với những khách hàng nhất định về loại hình chiến
dịch nào và những gì sẽ cung cấp cho họ.


• the extent to which

extent: mức độ
extent to which + SVO: mức độ mà


personal and frequent contact with

contact WITH s.o
I dont have much contact with my
friends


reach a decision

Đây là một cụm collocation


• a short-sighted view
short-sighted: cận thị, thiển c


human instinct
Bản năng, thiên hướng
By instinct: theo bản năng
Children do not know by instinct

The algorithm – usually built by external designers – often becomes
the keeper of knowledge, she explains. In cases like this, Pachidi
believes, a short-sighted view begins to creep into working practices
whereby workers learn through the ‘algorithm’s eyes’ and become
dependent on its instructions. Alternative explorations – where
experimentation and human instinct lead to progress and new ideas –
are effectively discouraged.

Thuật toán – thường được xây dựng bởi các nhà thiết kế ngoài– trở
thành người giữ kiến thức, bà giải thích . Trong những trường hợp như
này , Pachidi tin rằng , một cái nhìn thiển cận bắt đầu len lỏi vào thực
tiễn cơng việc, theo đó những người lao động học hỏi thơng qua “con
mắt thuật tốn” và trở nên phụ thuộc vào các hướng dẫn của nó . Sự
tìm tịi thay thế – nơi thử nghiệm và bản năng con người dẫn đến các
ý tưởng mới tiến bộ – thực sự khơng được khuyến khích.


/>
the difference between right and
wrong
Have an instinct for: khuynh
hướng
At school, he had an instict for
business (was naturally good at)
I have always trusted my instict



creep into



bò trườn, lẻn, len lỏi
Doubts began to creep into my
mind about the likelihood of



success


• whereby

S1VO whereby S2VO: S1VO nhờ
đó/theo đó mà S2VO

16


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

Pachidi and colleagues even observed people developing strategies to
make the algorithm work to their own advantage. ‘We are seeing cases
where workers feed the algorithm with false data to reach their targets,’

she reports.

Pachidi và các đồng nghiệp thậm chí cịn quan sát mọi người phát
triển những chiến lược để làm cho thuật tốn hoạt động theo lợi ích
của họ. “Chúng tơi đang chứng kiến những trường hợp mà công nhân
nạp liệu/mớm thuật toán với dữ liệu giả để đạt được mục tiêu của họ.”
bà báo cáo.

It’s scenarios like these that many researchers are working to avoid.
Their objective is to make Al technologies more trustworthy and
transparent, so that organisations and individuals understand how Al
decisions are made. In the meantime, says Pachidi, ‘We need to make
sure we fully understand the dilemmas that this new world raises
regarding expertise, occupational boundaries and control.’

Đây là những tình huống mà nhiều nhà nghiên cứu đang cố gắng tránh.
Mục tiêu của họ là làm cho những công nghệ Al trở nên đáng tin cậy và
minh bạch hơn, theo đó các tổ chức và cá nhân hiểu được cách Al đưa
ra quyết định. Trong khi đó, Pachidi nói rằng, “Chúng ta cần chắc chắn
rằng chúng ta hiểu đầy đủ các tình huống khó xử mà thế giới mới này
đặt ra liên quan đến chuyên môn, những giới hạn nghề nghiệp và kiểm
soát.”

Economist Professor Hamish Low believes that the future of work will
involve major transitions across the whole life course for everyone:
‘The traditional trajectory of full-time education followed by full-time
work followed by a pensioned retirement is a thing of the past,’ says
Low. Instead, he envisages a multistage employment life: one where
retraining happens across the life course, and where multiple jobs and no
job happen by choice at different stages.


Giáo sư kinh tế học Hamish Low tin rằng công việc trong tương lai sẽ
liên quan đến những sự biến chuyển to lớn trong suốt cuộc đời của
mỗi con người: “Quỹ đạo truyền thống của giáo dục toàn thời gian theo
sau bởi cơng việc tồn thời gian theo tiếp sau đó là sự nghỉ hưu có
lương là một điều dĩ vãng .” Low nói. Thay vào đó, ơng ấy hình dung
đến một cuộc đời làm việc có nhiều giai đoạn: nơi mà việc tái đào tạo
diễn ra trong suốt cuộc đời và là nơi nhiều công việc và không có cơng
việc nào xảy ra được lựa chọn ở các thời điểm khác nhau.

On the subject of job losses, Low believes the predictions are founded
on a fallacy: ‘It assumes that the number of jobs is fixed. If in 30 years,
half of 100 jobs are being carried out by robots, that doesn’t mean we
are left with just 50 jobs for humans. The number of jobs will increase: we
would expect there to be 150 jobs.’

Đề cập tới việc thất nghiệp, Low tin rằng các dự đoán được dựa trên
một ngụy biện rằng: “ Nó giả định rằng số lượng việc làm là cố định.
Nếu trong 30 năm tới, một nửa trong số 100 công việc được tiến hành
bởi robot, điều đó khơng có nghĩa là chúng ta chỉ cịn lại 50 công việc
cho con người. Số lượng công việc sẽ tăng lên: chúng ta mong chờ có
150 cơng việc.”


/>
COLLOCATIONS
• observe somebody/something
doing something 
Tương tự bài Polar Bear
(Reading 1)


• to use/turn/make sth TO my
own advantage
to use sth in order to achieve
sth

• It’s sth that SVO

cấu trúc nhận mạnh “sth”

• dilemma:
This placed Robert Kennedy in
a dilemma.
Many women are faced
with the dilemma of choosing
between work and family
commitments.

• pension
to receive a retirement pension:
nhận lương hưu

•  envisage=envision
hình dung/
envisage something What
level of profit do you envisage?
envisage (somebody) doing
something I can't envisage
her coping with this job.


• trajectory

Quý đạo - một từ mang nghĩa
bóng rất hay:
My career seemed to be on a
downward trajectory. 
The family has continued in
the same trajectory.

• are founded on a fallacy
be founded on something=be
based on sth: được dựa trên điều
gì: Their marriage was founded
on love and mutual respect.

17


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

Dr Ewan McGaughey, at Cambridge’s Centre for Business Research and
King’s College London, agrees that ‘apocalyptic’ views about the future
of work are misguided. ‘It’s the laws that restrict the supply of capital to
the job market, not the advent of new technologies that causes
unemployment.’

Tiến sĩ Ewan McGaughey, tại Trung tâm Nghiên cứu Kinh doanh Cabridge
và Đại học King London đồng ý rằng quan điểm “ngày tận thế” về việc

làm trong tương lai là sai lầm. “Đó là các luật hạn chế sự cung cấp vốn
cho thị trường công việc, không phải sự ra đời của các công nghệ mới
mà gây ra sự thất nghiệp”.

His recently published research answers the question of whether
automation, Al and robotics will mean a ‘jobless future’ by looking at
the causes of unemployment. ‘History is clear that change can mean
redundancies. But social policies can tackle this through retraining and
redeployment.’
Nghiên cứu được công bố gần đây của ông trả lời cho câu hỏi liệu việc
tự động hóa , Al và ngành cơng nghiệp robot có đồng nghĩa với một
“tương lai thất nghiệp” bằng việc nhìn vào các nguyên nhân gây ra sự
thất nghiệp. “Lịch sử rõ ràng rằng sự thay đổi có thể đồng nghĩa sự dư
thừa. Nhưng các chính sách xã hội có thể giải thích vấn đề này thông
qua việc tái đào tạo và bố trị lại công việc.”

He adds: ‘If there is going to be change to jobs as a result of Al and
robotics then I’d like to see governments seizing the opportunity to
improve policy to enforce good job security. We can “reprogramme” the
law to prepare for a fairer future of work and leisure.’ McGaughey’s
findings are a call to arms to leaders of organisations, governments and
banks to pre-empt the coming changes with bold new policies that
guarantee full employment, fair incomes and a thriving economic
democracy.


COLLOCATIONS
• ‘apocalyptic’ views
Apocalytic tính từ của
apocalyse-sự tuyệt chủng

của trái đất/nhân loại:
Civilization is on the brink of
apocalypse-một từ rất hay xuất
hiện trong các bộ phịm viến
tưởng.

• automation, Al and robotics
một cụm nên học thuộc dành cho
Writing và Speaking.
A means a B: cụm hay dành cho
Writing

• tackle=solve=deal with sth
to tackle an issue

• redundancies
Sự cho thôi việc/cắt giảm nhân
viên do dư thừa lao
động~unemployment:
Thousands of factory workers
are facing redundancy
the threat of compulsory
redundancies

• enforce: thi hành; đảm bảo/
thúc ép
enforce cooperation: đảm bảo sự
cộng tác tác 
to enforce the law: thi hành luật


• reinforce: tăng cường, củng cố
All this simply reinforces my
earlier point.

Ông bổ sung thêm : “ Nếu có sự thay đổi về cơng việc như là kết quả
của Al và người máy thì tơi muốn chứng kiến chính phủ nắm bắt lấy cơ
hội để cải thiện chính sách nhằm đảm bảo/thúc đẩy an ninh nghề
nghiệp. Chúng ta có thể “thiết lập lại ” luật để chuẩn bị cho một tương
lai công bằng hơn giữa công việc và sự giải lao .” Những phát hiện của
McGaughey là lời kêu gọi các nhà lãnh đạo của các tổ chức, chính phủ
và ngân hàng tiên lượng trước những thay đổi sắp tới với các chính
sách mới táo bạo đảm bảo có đủ việc làm, thu nhập hợp lý và một nền
dân chủ kinh tế phát triển.


• seizing the opportunity

‘The promises of these new technologies are astounding. They deliver
humankind the capacity to live in a way that nobody could have once
imagined,’ he adds. ‘Just as the industrial revolution brought people past
subsistence agriculture, and the corporate revolution enabled mass
production, a third revolution has been pronounced. But it will not only
be one of technology. The next revolution will be social.’


• astounding

seize=grab=hold=get

• a thriving economic democracy

think to do something Who
would have thought to find you
here?

• a call to arms to; pre-empt
Hai từ khó

một tính từ rất mạnh và hay

• mass production
sản xuất hàng loạt: the mass
production of consumer goods

Sự hứa hẹn của những công nghệ này thật đáng kinh ngạc. Chúng cung
cấp cho nhân loại khả năng sống theo cách mà không ai đã có thể tưởng
tượng được.” Ơng nói thêm. “ Cũng như Cách mạng công nghiệp mang
lại cho con người nền nơng nghiệp tự cung tự cấp như trước đó, và
cuộc cách mạng doanh nghiệp đã cho phép sản xuất hàng loạt, một
cuộc cách mạng thứ ba đã được công bố. Nhưng nó sẽ khơng chỉ là
một trong những cơng nghệ. Cuộc cách mạng tiếp theo sẽ mang tính xã
hội.”

/>
18


Cộng đồng IELTS Việt





Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0




/>
19


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

THE WHITE HORSE OF UFFINGTON

A. The cutting of huge figures or ‘geoglyphs’ into the earth of English hillsides has taken place for more
than 3,000 years. There are 56 hill figures scattered around England, with the vast majority on the chalk
downlands of the country’s southern counties.  The figures include giants, horses, crosses and
regimental badges. Although the majority of these geoglyphs date within the last 300 years or so, there
are one or two that are much older. 

date within/date back to: có niên đại

Đoạn khắc các nhân vật khổng lồ, hay còn gọi là ‘geoglyph’, vào các sườn đồi ở Anh đã diễn ra hơn
3.000 năm. Có 56 nhân vật khắc trên các ngọn đồi nằm rải rác trên khắp nước Anh, với phần lớn nằm
trên vùng đất màu phấn của các hạt phía nam của đất nước. Các nhân vật này bao gồm người khổng
lồ, ngựa, thánh giá và huy hiệu trung đoàn. Mặc dù phần lớn các bức điêu khắc trên đồi này có niên
đại trong vịng 300 năm trở lại đây, nhưng vẫn có một hoặc hai hình có niên đại hơn nhiều.


B. The most famous of these figures is perhaps also the most mysterious – the Uffington White Horse in
Oxfordshire. The White Horse has recently been re-dated and shown to be even older than its previously
assigned ancient pre-Roman Iron Age* date. More controversial is the date of the enigmatic Long Man of
Wilmington in Sussex. While many historians are convinced the figure is prehistoric, others believe that it
was the work of an artistic  monk  from a nearby priory and was created between the 11th and 15th
centuries. 

Nổi tiếng nhất trong số những nhân vật này có lẽ cũng là nhân vật bí ẩn nhất – Ngựa trắng Uffington ở
Oxfordshire. Ngựa Trắng gần đây đã được xác định lại niên đại và thậm chí còn cũ hơn so với niên đại
thời kỳ đồ sắt tiền La Mã* cổ đại được ấn định trước đó. Gây tranh cãi hơn là niên đại của Long Man bí
ẩn của Wilmington ở Sussex. Trong khi nhiều nhà sử học tin rằng bức tượng này có từ thời tiền sử,
những người khác lại tin rằng đó là tác phẩm của một  nhà sư  nghệ thuật từ một tu viện gần đó và
được tạo ra từ thế kỷ 11 đến thế kỷ 15.

/>
20


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

C. The method of cutting these huge figures was simply to remove the  overlying  grass to reveal the
gleaming white chalk below. However, the grass would soon grow over the geoglyph again unless it was
regularly cleaned or scoured by a fairly large team of people. One reason that  the vast majority of hill
figures have disappeared is that when the traditions associated with the figures faded, people no longer
bothered or remembered to clear away the grass to expose the chalk outline. Furthermore, over hundreds
of years the outlines would sometimes change  due to people not always cutting in exactly the same
place, thus creating a different shape to the original geoglyph. The fact that any ancient hill figures survive
at all in England today is testament to the strength and continuity of local customs and beliefs which,

in one case at least, must stretch back over millennia.
Phương pháp cắt những nhân vật khổng lồ này chỉ đơn giản là cắt bỏ lớp cỏ bên trên để lộ lớp phấn
trắng lấp lánh bên dưới. Tuy nhiên, cỏ sẽ sớm mọc lại trên các bức khắc trừ khi nó được làm sạch
hoặc quét dọn thường xuyên bởi một nhóm người. Một lý do mà phần lớn các hình tượng đồi đã biến
mất là khi những truyền thống gắn liền với các hình tượng bị phai nhạt, người ta khơng cịn bận tâm hay
nhớ đến việc dọn cỏ để phô phần phấn ra nữa. Hơn nữa, qua hàng trăm năm, các đường viền đôi khi
sẽ thay đổi do không phải lúc nào người ta cũng cắt ở cùng một vị trí, do đó tạo ra một hình dạng khác
với nhân vật ban đầu. Thực tế là bất kỳ hình tượng ngọn đồi cổ đại nào cịn tồn tại ở Anh ngày nay
là minh chứng cho sức mạnh và tính liên tục của các phong tục và tín ngưỡng địa phương, ít nhất
có một trường hợp, phải trải dài hàng thiên niên kỷ.

testament to sth: minh chứng đối với

D. The Uffington White Horse is a unique, stylised representation of a horse consisting of a long, sleek
back, thin disjointed legs, a streaming tail, and a bird-like beaked head. The elegant creature almost
melts into the landscape. The horse is situated 2.5 km from Uffington village on a steep slope close to the
Late Bronze Age (c. 7th century BCE) hillfort of Uffington Castle and below the Ridgeway, a long-distance
Neolithic track. 

Ngựa trắng Uffington là một đại diện độc đáo, được cách điệu của một con ngựa bao gồm lưng dài, 
bóng mượt, hai chân mỏng rời rạc, đi dài và đầu có mỏ giống chim. Sinh vật tao nhã gần như tan
vào cảnh vật. Con ngựa nằm cách làng Uffington 2,5 km trên một sườn dốc gần với ngọn đồi của Lâu đài
Uffington cuối Thời đại đồ đồng (khoảng thế kỷ thứ 7 trước Công nguyên) và bên dưới Ridgeway, một
con đường chạy dài từ thời kỳ đồ đá mới.


E. The Uffington Horse is also surrounded by Bronze Age burial mounds. It is not far from the Bronze
Age cemetery of Lambourn Seven Barrows, which consists of more than 30well-preserved burial mounds.
The carving has been placed in such a way as to make it extremely difficult to see from close quarters,
and like many geoglyphs is best appreciated from the air. Nevertheless, there are certain areas of the Vale
of the White Horse, the valley containing and named after the enigmatic creature, from which an

adequate impression may be gained. Indeed on a clear day the carving can be seen from up to 30 km
away

Ngựa Uffington cũng được bao quanh bởi các gị chơn cất thời kỳ đồ đồng. Nó khơng xa nghĩa trang
thời kỳ đồ đồng của Lambourn Seven Barrows, bao gồm các gị chơn cất được bảo quản tốt hơn. Bức
chạm khắc đã được đặt ở nơi mà theo cách để làm cho nó cực kỳ khó nhìn từ những khu vực gần, và
giống như nhiều geoglyphs khác nó được đánh giá cao nhất từ trên khơng trung. Tuy nhiên, có một số
/>
21


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

khu vực nhất định của Vale of the White Horse, thung lũng mà bao gồm sinh vật bí ẩn và đặt tên theo nó,
từ đó dấu ấn/hình vẽ của nó được vẽ ra. Thật vậy, vào một ngày đẹp trời, có thể nhìn thấy hình khắc từ
cách xa tới 30 km.



an adequate impression: nên được dịch là dấu ấn/hình vẽ thay cho ấn tượng


F. The earliest evidence of a horse at Uffington is from the 1070s CE when 'White Horse Hill' is mentioned
in documents from the nearby Abbey of Abingdon, and the first reference to the horse itself is soon
after, in 1190 CE. However, the carving is believed to date back much further than that. Due to the
similarity of the Uffington White Horse to the stylised depictions of horses on 1st century BCE coins, it
had been thought that the creature must also date to that period.


Bằng chứng sớm nhất về một con ngựa ở Uffington là từ những năm sau 1970 sau Công nguyên khi 'Đồi
ngựa trắng' được đề cập trong các tài liệu từ Tu viện Abingdon gần đó, và tài liệu tham khảo đầu tiên
về chính con ngựa là ngay sau đó, vào năm 1190 sau Cơng ngun. Tuy nhiên, hình khắc được cho là có
niên đại xa hơn thế nhiều. Do sự tương đồng của Ngựa trắng Uffington với các mô tả cách điệu về
ngựa trên đồng xu thế kỷ thứ 1 trước Công nguyên, người ta cho rằng sinh vật này cũng phải có niên
đại vào thời kỳ đó.

G. However, in 1995 Optically Stimulated Luminescence (OSL) testing was carried out by the Oxford
Archaeological Unit on soil from two of the lower layers of the horse's body, and from another cut near the
base. The result was a date for the horse's construction somewhere between 1400 and 600 BCE - in
other words, it had a Late Bronze Age or Early Iron Age origin.

Tuy nhiên, vào 1995, giám định OSL thực hiện bởi đơn vị Khảo cổ học Oxford lấy từ đất từ hai trong số
các lớp dưới cùng của cơ thể con ngựa và từ một vết cắt khác gần chân ngựa. Kết quả là xác định niên
đại xây dựng con ngựa ở đâu đó giữa năm 1400 và 600 trước Cơng ngun - nói cách khác, nó có
nguồn gốc từ thời kỳ Đồ Đồng muộn hoặc sớm thời kỳ đồ sắt.

H. The latter end of this date range would tie the carving of the horse in with occupation of the nearby
Uffington hillfort, indicating that it may represent a tribal emblem marking the land of the inhabitants of
the hillfort. Alternatively, the carving may have been carried out during a Bronze or Iron Age ritual. Some
researchers see the horse as representing the Celtic*** horse goddess Epona, who was worshipped as a
protector of horses and for her associations with fertility. However, the cult of Epona was not imported
from Gaul (France) until around the first century CE. This date is at least six centuries after the Uffington
Horse was probably carved. Nevertheless, the horse had great ritual and economic significance during
the Bronze and Iron Ages as attested by its depictions on jewellery and other metal objects. It is
possible that the carving represents a goddess in native mythology, such as Rhiannon, described in later
Welsh mythology as a beautiful woman dressed in gold and riding a white horse.

Niên đại sau cùng có thể gắn liền việc khắc hình con ngựa với sự chiếm đóng của Uffington hillfort gần
đó, cho thấy rằng nó có thể tượng trưng cho một biểu tượng của bộ lạc đánh dấu vùng đất của cư dân

ở hillfort. Ngoài ra, việc chạm khắc có thể được thực hiện trong thời kỳ Đồ Đồng hoặc nghi lễ thời kỳ
Đồ Sắt. Một số nhà nghiên cứu coi con ngựa là đại diện cho nữ thần ngựa Epona của người Celtic,
người được tôn thờ như thần bảo vệ loài ngựa và sự liên hệ của thần này tới khả năng sinh sản. Tuy
nhiên, sự sùng bái Epona không được truyền bá từ Gaul (Pháp) cho đến khoảng thế kỷ thứ nhất CE. Niên
đại này ít nhất là sáu thế kỷ sau thời gian Ngựa Uffington được chạm khắc Tuy nhiên, con ngựa có ý
/>
22


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

nghĩa kinh tế và nghi lễ lớn trong thời đại Đồ Đồng và Đồ Sắt được chứng thực qua các mô tả của
nó trên đồ trang sức và các đồ vật bằng kim loại khác. Có thể bức chạm khắc tượng trưng cho một nữ
thần trong thần thoại bản địa, chẳng hạn như Rhiannon, được mô tả trong thần thoại xứ Wales sau này
là một người phụ nữ xinh đẹp mặc áo vàng và cưỡi một chiếc sừng trắng se.

K. The fact that geoglyphs can disappear easily along with their associated rituals and meaning indicates
that they were never intended to be anything more than temporary gestures. But this does not lessen
their importance. These giant carvings are a fascinating glimpse into the minds of their creators and how
they viewed the landscape in which they lived

Thực tế là geoglyphs có thể biến mất dễ dàng cùng với các nghi lễ và ý nghĩa liên quan của chúng cho
thấy rằng chúng không từng được tạo ra để vượt xa hơn những hình vẽ nhất thời. Nhưng điều này
không làm giảm tầm quan trọng của chúng. Những hình khắc khổng lồ này được xem như một đại
cương/cái nhìn lướt qua về trí tuệ những tài năng tạo ra chúng và các họ quan sát khung cảnh nơi họ ở.


/>

23


Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

I CONTAIN MULTITUDES

A. Microbes, most of them bacteria, have populated this planet since long before animal life developed
and they will outlive us. Invisible to the naked eye, they are ubiquitous. They inhabit the soil, air, rocks
and water and are present within every form of life, from seaweed and coral to dogs and humans. And, as
Yong explains in his utterly absorbing and hugely important book, we mess with them at our peril.



utterly: completely


Các vi sinh vật, hầu hết là vi khuẩn, đã cư trú trên hành tinh này từ rất lâu trước khi sự sống của động
vật phát triển và chúng sẽ tồn tại lâu hơn chúng ta. Khơng thể nhìn thấy bằng mắt thường, chúng có
mặt ở khắp mọi nơi. Chúng sống trong đất, khơng khí, đá và nước và có mặt trong mọi dạng sống, từ
rong biển, san hô cho đến chó và con người. Và, như Yong giải thích trong cuốn sách cực kỳ hấp dẫn
và cực kỳ quan trọng của mình, chúng ta sẽ gặp nguy hiểm với chúng.

B. Every species has its own colony of microbes, called a ‘microbiome’, and these microbes vary not only
between species but also between individuals and within different parts of each individual. What is
amazing is that while the number of human cells in the average person is about 30 trillion, the number of
/>
24



Cộng đồng IELTS Việt

Chia sẻ tài liệu học IELTS 9.0

microbial ones is higher – about 39 trillion. At best, Yong informs us, we are only 50 per cent human.
Indeed, some scientists even suggest we should think of each species and its microbes as a single
unit, dubbed a ‘holobiont’.

Mỗi lồi đều có hệ sinh vật riêng vi, được gọi là ‘microbiome’, và những vi khuẩn này khơng chỉ đa dạng
giữa các lồi mà còn giữa các cá thể và trong các bộ phận khác nhau của mỗi cá thể. Điều đáng kinh
ngạc là trong khi số lượng tế bào của con người ở người bình thường là khoảng 30 nghìn tỷ thì số lượng
tế bào vi sinh vật lại cao hơn – khoảng 39 nghìn tỷ. Yong cho chúng tơi biết, chúng ta chỉ là 50% con
người. Thật vậy, một số nhà khoa học thậm chí cịn gợi ý rằng chúng ta nên coi mỗi loài và vi khuẩn của
chúng như một đơn vị duy nhất, được gọi là ‘holobiont’.

dub A+B: đặt tên cho A là B, be dubbed B: được đặt tên là B

C. In each human there are microbes that live only in the stomach, the mouth or the armpit and by and
large they do so peacefully. So ‘bad’ microbes are just microbes out of context. Microbes that sit
contentedly in the human gut (where there are more microbes than there are stars in the galaxy) can
become deadly if they find their way into the bloodstream. These communities are constantly changing
too. The right hand shares just one sixth of its microbes with the left hand. And, of course, we are
surrounded by microbes. Every time we eat, we swallow a million microbes in each gram of food; we are
continually swapping microbes with other humans, pets and the world at large.

Trong mỗi người có những vi khuẩn chỉ sống trong dạ dày, miệng hoặc nách và chúng hoạt động một
cách hịa bình. Vì vậy, vi khuẩn ‘xấu’ chỉ là những vi khuẩn nằm ngoài khu vực sống. Các vi khuẩn nằm
một cách bằng lịng trong ruột người (nơi có nhiều vi khuẩn hơn số các ngơi sao trong thiên hà) có thể

trở nên chết người nếu chúng tìm đường vào máu. Các cộng đồng này cũng liên tục thay đổi. Tay phải
chỉ chia sẻ một phần sáu số vi khuẩn của nó với tay trái. Và, tất nhiên, chúng ta được bao quanh bởi vi
khuẩn. Mỗi lần ăn, chúng ta nuốt một triệu vi khuẩn trong mỗi gam thức ăn; chúng ta liên tục hốn đổi vi
khuẩn với con người, vật ni khác và thế giới nói chung.
swapping A for B: hốn đổi A lấy B (exchange for B), swap A with so: hoán đổi gì với ai

D. It’s a fascinating topic and Yong, a young British science journalist, is an extraordinarily adept guide.
Writing with lightness and panache, he  has a knack of  explaining complex science in terms that are
both easy to understand and totally enthralling. Yong is on a mission. Leading us gently by the hand, he
takes us into the world of microbes – a  bizarre, alien planet – in a bid to persuade us to love them as
much as he does. By the end, we do.

adept: skillful

have a knack of/for something (idiom) /nỉk/: có sở trường

Đó là một chủ đề hấp dẫn và Yong, một nhà báo khoa học trẻ người Anh, là một hướng dẫn cực kỳ điêu
luyện. Với ngịi bút nhẹ nhàng và tinh tế, ơng có sở trường giải thích khoa học phức tạp bằng những
thuật ngữ vừa dễ hiểu, vừa hồn tồn lơi cuốn. Yong đang làm nhiệm vụ. Nhẹ nhàng dắt tay chúng tôi,
anh ấy đưa chúng tôi vào thế giới của vi khuẩn – một hành tinh  kỳ lạ, xa lạ – với nỗ lực thuyết phục
chúng tôi yêu chúng nhiều như anh ấy. Cuối cùng, chúng tôi cũng bị thu hút bởi vi khuẩn.


/>
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×