DANH SÁCH NHÓM 3
STT MSSV HỌ VÀ TÊN
1 LT06045006 Lê Phát Được
2 LT06045009 Trần Việt Hải
3 LT06045014 Huỳnh Thị Thùy Linh
4 LT06045017 Trần Thị Khánh Ly
5 LT06045026 Hồ Thanh Phương
6 LT06045033 Hồ Thanh Tâm
7 LT06045038 Nguyễn Ngọc Tồn
8 LT06045039 Trần Thị Ngọc Tuyền
9 LT06045043 Trần Minh Thiện
I. LÝ THUYẾT VỀ XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN
BIẾT THƯƠNG HIỆU:
1. Khái niệm hệ thống nhận diện thương hiệu:
Trang 1
Hệ thống nhận diện thương hiệu là cách thức mà thương hiệu có thể tiếp cận
với khách hàng như: Logo công ty, slogan, card visit, bao bì, tem nhãn mác, biển
bảng, băng rôn quảng cáo, các mẫu quảng cáo truyền thông, các vật phẩm và án
phẩm hổ trợ quảng cáo như tờ rơi, poster, catalogue, cờ, áo, mũ: các phương tiện
vận tải, bảng hiệu công ty, các loại ấn phẩm văn phòng; hệ thống phân phối,
chuỗi các cửa hàng và các hình thức PR, sự kiên khác.
Sự nhất quán của hệ thồng nhận diện thương hiệu (hay còn gọi là bộ nhận
diện thưong hiệu) và việc sử dụng đồng bộ các phương tiện truyền thông sẽ làm
cho mối quan hệ giữa mua và bán trở nên dễ dàng và gần gũi hơn.Giờ đây người
tiêu dùng mua sản phẩm một cách chủ động, họ tự tin đưa ra quyết định mua
hàng bởi vì họ tin vào thưong hiệu cũng như những giá trị ưu việc mà thương
hiệu mang đến cho họ.
Tính chất của hệ thống nhận diện thương hiệu:
Tính tất yếu khách quan: hệ thống nhận diện thương hiệu có tính tất yếu
trong hoạt động và phát triển thương hiệu doanh nghiệp. Nó là một nhu cầu
khách quan của doanh nghiệp, chỉ có điều nhìn nhận về vai trò và tính ứng dụng
của nó là chủ quan của các doanh nghiệp.
Tính thống nhất: là yếu tố đầu tiên, xuyên suốt nhưng cũng là yếu tố quan
trọng nhất. Các yếu tố cấu thầnh nên hệ thống nhận diện thương hiệu phải thống
nhất, tuân theo mục tiêu hướng đến của thương hiệu.
Tính đa dạng: nghĩa là hệ thống nhận diện thương hiệu có thể áp dụng
được trong tất cả các loại hình doanh nghiệp, lĩnh vực họat động của doanh
nghiệp, quy mô doanh nghiệp và trong tất cả các giai đoạn của doanh nghiệp.
Tính chuyên nghiệp: là yếu tố thứ yếu, là kết quả của tính thống nhất.
Tính cộng hưởng: sự cộng hưởng tạo ra trong sự thống nhất và chuyên
nghiệp sẽ nêu bật được những ấn tượng tốt nhất về sản phẩm, dịch vụ và doanh
nghiệp của bạn kết hợp với các mục tiêu của sự nghiệp xây dựng và phát triển
doanh nghiệp.
Mục tiêu của hệ thống nhận diện thương hiệu:
Trang 2
Tạo sự nhận biết: dựa vào hệ thống nhận diện thương hiệu mà khách hàng
dễ dàng nhận biết sản phẩm, dịch vụ, công ty so với đối thủ cạnh tranh.
Tạo sự khác biệt: dấu hiệu đặt biệt gây ấn tượng mạnh với khách hàng
Thể hiện cá tính đặc thù: thuộc tính nổi bật của sản phẩm, tạo nên cá tính
đặc trưng để mọi người nhớ đến, nổi bật hơn các thương hiệu khác.
Tác động nhận thức : suy nghĩ, nhận thức của người tiêu dùng trung thành
với thương hiệu. Lòng tự hào, có trách nhiệm trong công việc của nhân viên.
Quy mô doanh nghiệp
Tính chuyên nghiệp
Vai trò của hệ thống nhận diện thương hiệu
Vai trò hiệu quả: tạo ấn tượng tốt về sản phẩm, dịch vụ, doanh nghiệp thông
qua các mục tiêu của hệ thống nhận diện thương hiệu sẽ tạo ra hình ảnh một
thương hiệu lớn mạnh, tạo ra giá trị đối với khách hàng và công chúng. Hệ
thống nhận diện thương hiệu sẽ giúp doanh nghiệp tiết kiệm được rất nhiều chi
phí trong quá trình quảng bá sản phẩm, dịch vụ.
Vai trò quản lý: quản lý toàn bộ hình ảnh, thương hiệu trong tất cả các hoạt
động sản xuất kinh doanh và phát triển thương hiệu được kiểm soát chặt chẽ trên
chiều rộng và chiều sâu.
Vai trò giám sát: giúp doanh nghiệp có thể kết hợp chặc chẽ và hiệu quả
trong việc kết hợp với các đơn vị tư vấn, phát triển thương hiệu, quảng cáo
thương hiệu…
Vai trò xây dựng văn hóa doanh nghiệp, các chuẩn mực.
Đối với doanh nghiệp việc xây dựng hệ thống nhận diện thương
hiệu:
Người tiêu dùng nhận biết và mua sản phẩm dễ dàng.
Một HTND Thương hiệu tốt sẽ mang tính thuyết phục và hấp dẫn cao, nó
giới thiệu một hình ảnh Thương hiệu chuyên nghiệp, khác biệt và dễ nhận biết
đối với Người tiêu dùng, đó là điều tạo nên sự thành công. HTND Thương hiệu
còn mang đến cho người tiêu dùng những giá trị cảm nhận về mặt lý tính (chất
Trang 3
lượng tốt, mẫu mã đẹp…) và cảm tính (Chuyên nghiệp, có tính cách, đẳng
cấp…), nó tạo một tâm lý mong muốn được sở hữu sản phẩm.
Thuận lợi hơn cho lực lượng bán hàng
Sự nhất quán của HTND Thương hiệu và việc sử dụng đồng bộ các phương
tiện truyền thông sẽ làm cho mối quan hệ giữa mua và bán trở nên dễ dàng và
gần gũi hơn. Giờ đây người tiêu dùng mua sản phẩm một cách chủ động, họ tự
tin ra quyết định mua hàng bởi vì họ tin vào Thương hiệu cũng như những giá trị
ưu việt mà Thương hiệu mang đến cho họ.
Tác động vào giá trị công ty
Tạo cho cổ đông niềm tin, dễ dàng gọi vốn đầu tư, có nhiều thế mạnh trong
việc nâng cao và duy trì giá cổ phiếu. Danh tiếng của Thương hiệu là một trong
những tài sản giá trị nhất của công ty. Thành công của một Thương hiệu phụ
thuộc rất lớn vào việc xây dựng nhận thức cộng đồng, củng cố danh tiếng và tạo
dựng những giá trị. Một HTND Thương hiệu mạnh sẽ giúp xây dựng nhanh
chóng tài sản Thương hiệu thông qua sự tăng trưởng về mặt nhận thức, sự hiểu
biết, lòng trung thành của người tiêu dùng đối với Thương hiệu, nó làm cho giá
trị Thương hiệu tăng trưởng một cách bền vững.
Tạo niềm tự hào cho nhân viên của công ty
Tạo lợi thế cạnh tranh
Tạo được các thế mạnh khi thương lượng với nhà cung ứng, nhà phân
phối về giá cả, thanh toán, vận tải,
Giảm chi phí quảng cáo và khuyến mãi
Vai trò hiệu quả, HTND Thương hiệu tạo ra ấn tượng tốt về sản phẩm, dịch
vụ, doanh nghiệp thông qua tính chuyên nghiệp, thống nhất và cộng hưởng sẽ
tạo ra hình ảnh một thương hiệu lớn mạnh, giá trị đối với khách hàng và công
chúng
Thể hiện tầm nhìn của doanh nghiệp và sức mạnh của thương hiệu.
2. Quy trình hệ thống xây dựng nhận diện thương hiệu:
Bước 1: Nghiên cứu- Phân tích và lập Chiến lược thương hiệu:
Trang 4
Một dự án xây dựng hệ thống nhận diện thương hiệu luôn bắt đầu bằng
những nghiên cứu về chiến lược thương hiệu, sản phẩm và khách hàng
Kiểm tra nội bộ (Internal audit): Thống nhất những mục tiêu cụ thể của dự
án. Những thông tin, tài liệu liên quan có ích cho dự án hay những cuộc trao đổi,
thảo luận bàn tròn cũng có những giá trị hữu ích cho những
Nghiên cứu và phân tích ban đầu.
Thấu hiểu người tiêu dùng (Customer insight): Những nghiên cứu mang
tính thấu hiểu người tiêu dùng sẽ cho những kết quả khách quan và đúng đắn
nhằm giúp nhà thiết kế và khách hàng tìm ra được những định hướng, giải pháp
và ý tưởng phù hợp với những suy nghĩ, cảm nhận của họ.
Đối thủ cạnh tranh (Competitors): Nghiên cứu kỹ lưỡng đối thủ cạnh tranh
sẽ giúp cho nhà thiết kế và khách hàng có những định hướng chiến lược mang
tính đúng đắn, điều này sẽ giúp tạo được sự khác biệt và tách biệt với đối thủ.
Từ đó những ý tưởng sáng tạo được hình thành như: Thuộc tính thương
hiệu, lợi ích thương hiệu, niềm tin thương hiệu, tính cách thương hiệu, tính chất
thương hiệu.
Bước 2: Thiết kế
Những thiết kế cơ bản hoàn tất sẽ được thuyết trình với khách hàng và sẽ
được thuyết trình với khách hàng và sẽ được điều chỉnh để chọn ra mẫu thích
hợp nhất. Mẫu được chọn là xuất phát điểm cho việc triển khai toàn bộ những
hạng mục thiết kế của dự án.
Bước 3: Thực hiện công việc đăng ký bảo hộ hệ thống nhận diện
Bước 4: Áp dụng hệ thống nhận diện
Toàn bộ hạng mục thiết kế của dự án đựoc thiết kế theo từng nhóm cơ
bản.Các thiết kế về kiểu dáng, màu sắc, chất liệu và cả những tư vấn cho khách
hàng trong việc đưa vào sản xuất thực tế.Hỗ trợ khách hàng trong việc lực chọn
nhà cung ứng và giám sát trong quá trình sản xuất.
3. Các yếu tố của hệ thống nhận diện thương hiệu
Tên thương hiệu, logo, slogan: phổ biến và quan trọng nhất
Hình ảnh công ty: Bảng hiệu, tiếp tân, thiết kế công ty/nhà máy….
Trang 5
Văn bản giấy tờ: danh thiếp, bao thơ, giấy tiêu đề, các văn bản/form mẫu,
các ấn bản ( bản tin, Hướng dẫn sử dụng sản phẩm)
Sản phẩm: bao bì, nhãn mác, kiểu dáng
POP: Bảng hiệu của các cửa hàng bán lẽ,nhà phân phối, tờ bướm, sách
hướng dẫn sử dụng, sổ ghi nháp, bút, máy tính bán hàng….
Các vật dụng quảng cáo thừơng xuyên: áo mưa, áo thun, áo gió, nón, bút,
máy tính…
Phương tiện vận chuyển: xe con, xe đưa rứơc công nhân, xe tải, xe bồn,
tàu chổ hàng,…
Quảng cáo ngoài trời( out door) : pano, áp phích…
Quảng cáo trên báo chí, truyền hình
Các chương trình/sự kiện: Hội nghị khách hàng, hội thảo, lễ kỷ niệm….
Hoạt động tài trợ: Văn hóa xã hội, thể dục thể thao, nghệ thuật
4.Yêu cầu của hệ thống Nhận diện thương hiệu
Độc đáo, khác biệt, nổi bậc
Dễ nhớ
Đa dạng về phương tiện truyền tải
Đồng bộ, đồng nhất: về hình thức, màu sắc, kiểu dáng…
Thông điệp truyền thông nhất quát, đúng trọng tâm.
5.Xây dựng hệ thồng nhận diện thương hiệu
Cam kết thương hiệu( brand promise): Câu slogan hay những câu nói
tóm lựơc cho thương hiệu, khẩu hiệu giúp củng cố, định vị nhãn hiệu và điểm
khác biệt.
Tính cách thương hiệu( Brabd personification):
Phong cách, tính cách, lối sống, văn hóa, đẳng cấp, khi xây dựng sức mãnh
cho thương hiệu không thể bỏ qua tính cách thương hiệu.
Niềm tin thương hiệu (Driving beliefs):
Là những lý do mà người tiêu dùng có thề tin tưởng rằng thương hiệu có thể
mang đến lợi ích nói trên.
Các yếu tố chứng thực: nguồn gốc, thương hiệu mẹ, giải thửơng
Trang 6
Lợi ích thưong hiệu(Branf benefist):
Bao gồm cả lợi ích lý tính và cảm tính mà thương hiệu mang đến cho ngừơi
tiêu dùng.
Lý tính: chất lượng tốt, mẫu mã đẹp, giá….
Cảm tính:chuyên nghiệp, tính cách đẳng cấp
Thuộc tính thương hiệu( Brand attributes):
Nhãn hàng, logo, kiểu dáng, bao bì, vật dụng, đồng phục, nhân viên,…
Trang 7
II. XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG
HIỆU VINAMILK:
1. Hệ thống nhận diện thương hiệu:
Tên thương hiệu, logo, slogan:
Logo của Vinamilk có ý nghĩa: bên ngoài là hình tròn tượng trưng cho quả
đất, bên trong có 2 viền cong hình giọt sữa. Ở trung tâm hình tròn gồm 3 chữ cái
V N M là kiểu viết cách điệu nối liền nhau, đây cũng là tên viết tắt, tên giao
dịch trên sàn chứng khoán của công ty Vinamilk.
Về màu sắc Logo của Vinamilk gồm hai màu xanh dương và trắng, hai màu
sắc nhẹ nhàng và thuần nhất. Màu xanh biểu hiện cho niềm hy vọng, sự vững
chãi, còn màu trắng là màu thuần khiết và tinh khôi.Ở đây màu trắng còn là biểu
hiện sản phẩm của công ty – màu của sữa, màu của sức sống và sự tinh túy.
Thông điệp mà logo mang lại chính là “ Cam kết mang đến cho cộng đồng
nguồn dinh dưỡng tốt nhất, chất lượng nhất, bằng chính sự trân trọng, tình yêu
và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”.
Slogan “ Niềm tin Việt Nam”
Ý nghĩa slogan : Vinamilk muốn trở thành biểu tượng niềm tin số một Việt
Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khỏe phục vụ cuộc sống con người.
Hình ảnh công ty
Trang 8
CÔNG TY CỔ PHẦN SỮA VIỆT NAM
Trụ sở: Số 10 Tân Trào, Phuờng Tân Phú, Quận 7, Tp. Hồ Chí Minh
ÐT : (84. 8) 54 155 555
Fax : (84. 8) 54 161 226
Email :
Website : www.vinamilk.com.vn
Từ trái qua: 1 trong các nhà máy của Vinamilk, lễ khánh thành nhà máy sữa bột
trẻ em Việt Nam.
Các chi nhánh, đại lý
Vinamilk là doanh nghiệp hàng đầu tại Việt Nam về sản xuất sữa và các sản
phẩm từ sữa. Hiện nay, Vinamilk chiếm khoảng 39% thị phần toàn quốc. Hiện
tại công ty có trên 240 NPP trên hệ thống phân phối sản phẩm Vinamilk và
có trên 140.000 điểm bán hàng trên hệ thống toàn quốc. Bán hàng qua tất
cả các hệ thống Siêu thị trong toàn quốc.
Trang 9
Các cửa hàng của Vinamilk
Các vật dụng quảng cáo
Áo thun và nón của nhân viên
tiếp thị Vinamilk
[chen hinh]
Paner quảng cáo đặt tại siêu thị
Phương tiện vận chuyển
[chen hinh] Xe chở sữa về từ trang trại
Hoạt động quảng bá, quảng cáo,các chương trình/ sự kiện, hoạt động
tài trợ
Trang 10
Vinamilk xây dựng Chiến lược nhân cách hóa hình ảnh của những chú bò
sữa mạnh mẽ, vui nhộn, năng động trên những đồng cỏ lá một hình ảnh đầy cảm
xúc có tác dụng gắn kết tình cảm của người tiêu dùng với thương hiệu Vinamilk.
Pano Quảng cáo sữa Vinamilk Bổ sung vi chất- “Du ngoạn năm châu”
Sữa tươi nguyên chất 100%
Quỹ sữa Vươn Cao Việt Nam
Quỹ sữa Vươn cao Việt Nam khởi nguồn từ Quỹ 1 Triệu ly sữa, 3triệu ly
sữa và 6 triệu ly sữa cho trẻ em nghèo Việt Nam, một hoạt động trách nhiệm xã
hội do Vinamilk kết hợp với Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam thực hiện năm 2008,
2009 với mục đích chia sẽ những khó khăn của trẻ em nghèo, có hoàn cảnh đặc
biệt,bị suy dinh dưỡng, và để góp phần làm giảm tỉ lệ trẻ em suy dinh dưỡng
trong cả nước. Tiếp nối thành công của chương trình này, Vinamilk đã tiếp tục
phối hợp với Quỹ Bảo trợ trẻ em Việt Nam, Bộ Giáo dục và Đào Tạo,Viện Dinh
Dưỡng Quốc Gia thực hiện chương trình Quỹ 6 triệu ly sữa trong năm 2009 giúp
cho hàng chục nghìn trẻ em Việt Nam trên khắp mọi miền đất nước được uống
sữa mỗi ngày.
Trang 11
Thành công lớn nhất của quỹ sữa này chính là đảm bảo quyền đựoc uống
sữa mỗi ngày của trẻ em nghèo Việt Nam để các em có điều kiện phát triển toàn
diện về thể chất cũng như tinh thần. Sự hỗ trợ đó cũng chính là động lực thúc
đẩy các trẻ em nghèo, mồ côi và khuyết tật vượt lên khó khăn để hòa nhập với
cộng đồng xã hội. Chương trình cũng đã giúp truyền thông rộng rãi trong nhân
dân về tầm quan trọng của việc bổ sung sữa vào khẩu phần ăn của trẻ em trong
lứa tuổi học đường.
Lễ trao tặng sữa ở các huyện, tỉnh vùng xâu vùng xa Việt Nam
Quỹ học bổng
Quỹ học bổng :VINAMILK ươm mầm tài năng trẻ Việt Nam” Đã thực hiện
được 4 năm liên tiếp kể từ năm 2003 đên nay, Công ty cổ phẩn sữa Việt Nam
VINAMILK đã thực sự trở thành “ngừơi bạn” thân thiết đối với các em học sinh
trên toàn quốc.
Trong suốt bốn năm qua, quỹ học bỗng này đã trao 12,540 suất học bổng
cho 12,540 “nhân tài” được lựa chọn trên khắp cả nước theo tiêu chí xét chọn
của Bộ Giáo dục và đào tạo. Với chương trình này, hình ảnh VINAMILK luôn
Trang 12
gắn liền với những tấm gương học sinh tiêu biểu nhất, xuất sắc nhất và xứng
đáng nhất.
Ngoài ra Vinamilk còn tài trợ cho các chương trình khác như : cuộc thi âm
nhạc Đồ Rê Mí
Đồng phục nhân viên
Đồng phục nhân viên Vinamilk Cafe
Đồng phục công nhân tại nhà máy sản xuất
Văn hóa công ty
Để vươn tới sự phát triển vững mạnh hơn ở phía trước, Vinamilk đã duy trì
và phát huy danh tiếng VINAMILK trên nền tảng tôn trọng các Giá Trị Đạo
Đức, các chuẩn mực cao nhất. Do đó, Bộ Quy Tắc Ứng Xử được xây dựng làm
cơ sở cho nhân viên, quản lý hay cấp điều hành, sẽ luôn ứng xử phù hợp với
những giá trị của VINAMILK.
Bộ quy tắc ứng xử để cập đến những nguyên tắc và chuẩn mực nền tảng
mà không đi sâu vào chi tiết các tình huống cụ thể và được áp dụng đối với toàn
bộ nhân viên của Vinamilk.
Trang 13
Bộ quy tắc ứng xử được đăng công khai trên trang web của công ty, đồng
thời được triển khai bằng văn bản đến từng phòng ban.
Cam kết
VINAMILK cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng tốt nhất,
chất lương nhất bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình
với cuộc sống con người và xã hội.
Tính cách thương hiệu
Trách nhiệm xã hội là một trong những yếu tố quan trọng cấu thành nên
nguyện tắc kinh doanh và quản trị công ty của VINAMILK. Theo
đó,VINAMILK thực hiên các hoạt động của mình đảm bảo nguyên tắc:
Hướng đến sự hài hòa lợi ích giữa hiệu quả kinh doanh, mang lại lợi ích tốt
nhất cho cổ đông với sự phát triển bền vững dựa trên những giá trị đạo đức kinh
doanh, dam bảo lợi ích của bên liên quan và mang lại các giá trị cho xã hội.
Tuyệt đối không vì lợi ích kinh tế mà xem nhẹ các giá trị xã hội bền vững khác.
Niềm tin thương hiệu
Được đánh giá là nhà sản xuất hàng đầu tại Việt Nam tính doanh số và sản
lượng, và là 1 trong 3 thương hiệu hàng đầu của Việt Nam theo thống kê của
ACNielsen. Vinamilk đạt được chuỗi thành tích đáng kể như:
Huân chương Lao động Hạng I, II,III.
Được tôn vinh và đoạt giải thưởng của Tổ chức sở hữu trí tuệ Thế giới WIPO.
“Siêu Cúp” Hàng Việt Nam chất lượng cao và uy tín.
Liên tục nhận cờ luân lưu là "Đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua Ngành Công
Nghiệp Việt Nam.
Top 10 “Hàng Việt Nam chất lượng cao”.
Giải vàng thương hiệu an toàn vệ sinh an toàn thực phẩm.
Thương hiệu ưa thích nhất năm 2008-2009.
Doanh nghiệp xanh” cho 3 đơn vị của Vinamilk : Nhà máy sữa Sài gòn; Nhà
máy sữa Thống Nhất và nhà máy sữa Trường Thọ.
Cúp vàng “Thương hiệu chứng khoán Uy tín 2009” và giải thưởng “Doanh
nghiệp tiêu biểu trên thị trường chứng khoán Việt Nam năm 2009”.
Trang 14
Thương hiệu hàng đầu Việt Nam.
Thương hiệu mạnh Việt Nam 2010.
Thương Hiệu Quốc Gia.
Sữa Chua Ăn Nha đam và Sữa Tươi Nguyên Chất 100% được nhiều NTD yêu
thích.
1 trong 10 Thương Hiệu nổi tiếng nhất Châu Á.
Thương hiệu nổi tiếng tại Việt Nam.
Cúp"Tự hào thương hiệu Việt".
200 Doanh Nghiệp tốt nhất tại Châu Á-Thái Bình Dương.
Thượng hiệu chứng khoán uy tín 2010.
31/1000 Doanh Nnghiệp đóng thuế thu nhập lớn nhất Việt Nam.
Top 5 Doanh Nghiệp lớn nhất Việt Nam.
Top 10 Thương người tiêu dùng thích nhất Việt Nam.
Hãng sản xuất đồ uống tốt nhất (Vietnam Best of the Year).
Báo cáo thường niên tốt nhất năm 2011.
Cúp vàng Top ten Thương hiệu Việt- ứng dụng Khoa Học Kỹ Thuật 2011.
Trusted Brand 2011-Thương hiệu uy tín.
Top 200 doanh nghiệp (DN) tư nhân nộp thuế thu nhập doanh nghiệp lớn nhất
VN năm 2011, Vinamilk đã tiếp tục đạt vị trí Top 5
Lợi ích thương hiệu
- Giá trị lý tính: Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp
ứng mọi nhu cầu của khách hàng bằng cách đa dạng hóa sản phẩm và dịch vụ,
đảm bảo chất lượng, an toàn vệ sinh thực phẩm với giá cạnh tranh, tôn trọng đạo
đức kinh doanh và tuân theo luật định.
- Giá trị cảm tính: Khách hàng có thể cảm nhận được một thiên nhiên tươi
đẹp, một giá trị nhân nghĩa đích thực mà Vinamilk tâm niệm và xây dựng thành
một logo làm biểu trưng cho thương hiệu của mình, và để lại trong lòng khách
hàng những ấn tượng, tình cảm quý mến với phong cách phục vụ chuyên
nghiệp, tận tình, chu đáo và sự trung thực.
Thuộc tính thương hiệu
Trang 15
6 yếu tố tạo nên thuộc tính thương hiệu Vinamilk
Thuộc tính
Sản phẩm Sữa và các sản phẩm chế biến từ sữa
Màu sắc Màu xanh dương và trắng là chủ yếu
Logo
Chữ đặc trưng và cách điệu
Đối tượng khách hàng Phân khúc thành 3 đối tượng
Xây dựng hình ảnh
Gần gũi, vui nhộn, năng động gắn kết tình
cảm của người tiêu dùng
Giá cả Tuỳ đối tượng, chấp nhận
Trang 16
III. XÂY DỰNG HỆ THỐNG NHẬN DIỆN THƯƠNG THƯƠNG
HIỆU “KẸO DỪA BẾN TRE” TẠI CÔNG TY TNHH SẢN
XUẤT KINH DOANH TỔNG HỢP ĐÔNG Á:
1. Hệ thống nhận diện thương hiệu:
Tên thương hiệu, logo, slogan:
Biểu tượng ( logo ), Khẩu hiệu ( slogan )
Slogan: “Tự Hào Thương Hiệu Quê Hương”
Hình ảnh công ty:
Trang 17
Các cửa hàng, tạp hóa, đại lý trưng bày sản phẩm…
Mặc dù sản sản phẩm công ty được khách hàng trong và ngoài nước biết
đến nhưng hiện tại sản phẩm chỉ được bày bán chủ yếu ở các cửa hàng tạp hóa,
đại lý, siêu thị nhưng chưa có cửa hàng trưng bày sản phẩm riêng.Trưng bày
hàng hóa chưa bắt mắt và phong phú mặt hàng
Các vật dụng quảng cáo
Không có
Phương tiện vận chuyển
Phương tiện vận chuyển hiện tại của công ty chủ yếu là : container, xe tải
nhỏ. Chưa mang được đặt trưng riêng của một công ty một thương hiệu nổi tiếng
trong và ngoài nước
Hoạt động quảng bá, quảng cáo,các chương trình/ sự kiện, hoạt
động tài trợ:
Còn hạn chế, công ty hiện tại đang dựa vào thương hiệu mình sẵn có ít tham gia
vào hoạt động quảng bá thương hiệu như: báo đài, quảng cáo trên truyền hình,
Thương hiệu “ kẹo dừa bến tre” là một thương hiệu nổi tiếng , là niềm tự
hào của quê hương xứ dừa Bến tre. Tuy nhiên, việc xây dựng để thương hiệu
thật sự mạnh mang tầm quốc tế, thể hiện một thương hiệu quốc gia chưa được
tốt.
Đồng phục nhân viên : không có
Trang 18
=> công ty chỉ có đồng phục cho công nhân. Riêng bộ máy quản lý cũng
như đội ngũ giao hàng của công ty vẫn chưa có đồng phục.
Văn hóa công ty:
Thương hiệu kẹo dừa Bến Tre là niềm tự hào của Việt Nam nhưng công ty chưa
xây dựng văn hóa công ty theo đặc trưng riêng của mình, dễ bị hòa lẫn với nhiều
công ty khác có cùng lĩnh vực kinh doanh. Khiến cho người tiêu dùng vẫn còn
nhầm lẫn thương hiệu, sản phẩm với thương hiệu sản phẩm khác.
Cam kết:
Trong những năm gần đây, Đông Á đang từng bước đổi mới mạnh mẽ bằng
việc đầu tư xây dựng một nền tảng vững chắc cho tương lai và luôn cam kết với
khách hàng về sản phẩm chất lượng cao, tiêu chuẩn đồng nhất và an toàn cho
sức khỏe người tiêu dùng
Tính cách thương hiệu
Sản phẩm của công ty vẫn chưa tạo được sự khác biệt nhiều so với các sản phẩm
cùng loại về bao bì nhãn mác, tính cạnh tranh cũng như, thị trường nhất là với các
công ty trong nước cùng ngành. Sản phẩm vẫn còn mang nhiều tính truyền thống.
Niềm tin thương hiệu
ĐÔNG Á vinh dự được các tổ chức xét thưởng uy tín trao nhiều cúp, giải
thưởng: Sao vàng đất Việt, Thương hiệu mạnh, Giải thưởng chất lượng Việt
Nam,…và nhận nhiều bằng khen, giấy khen của các Bộ, Ngành như:
- Top 100 Doanh nghiệp xuất khẩu uy tín 2007 của Bộ công thương.
- Chứng nhận quyền sử dụng thương hiệu Hàng việt nam chất lượng cao
phù hợp tiêu chuẩn.
Trang 19
- Giải thưởng bông lúa vàng việt nam 1998 về cải tiến trang thiết bị nâng
cao chất lượng sản phẩm và giải quyết lao động địa phương.
- Xác lập kỷ lục viên kẹo dừa lớn nhất việt nam( 600 kg)
- Hội đồng bình xét doanh nhân toàn quốc chứng nhận bà Phạm Thị Tỏ
giám đốc công ty TNHH sản xuất tổng hợp Đông Á đạt danh hiệu Doanh nhân
việt nam tiêu biểu.
- Ủy ban nhân dân tỉnh tặng bằng khen thi đua thị đua đưa sản phẩm nhãn
hiệu kẹo dừa bến tre đạt chất lượng và vệ sinh an toàn thực phẩm.
Lợi ích thương hiệu
Giá trị lý tính: Chất lượng bánh kẹo sản xuất vẫn giữ hương vị truyền
thống, chất lượng đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Giá trị cảm tính: Khách hàng có thể cảm nhận được hương vị quê nhà,
làm món quà tinh thần cho người thân ở xa.
Thuộc tính thương hiệu
Tổng hợp các yếu tố của thương hiệu kẹo dừa Bến Tre
Trang 20
Thuộc tính
Sản phẩm Kẹo dừa là chủ yếu
Màu sắc Không có màu chủ yếu
Logo
Hình cách điệu nhưng dễ lẫn với
thương hiệu kẹo khác
Đối tượng khách hàng Không phân khúc
Giá cả Tuỳ đối tượng, chấp nhận
Nhìn chung thương hiệu Kẹo Dừa Bến Tre của công ty TNHH & SXKD Đông
Á thực hiện hệ thống nhận diện thương hiệu chưa tốt.
Trang 21