Tải bản đầy đủ (.doc) (47 trang)

Cach su dung cac thi trong tieng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (313 KB, 47 trang )

CÁCH SỬ DỤNG CÁC THÌ TRONG TIẾNG ANH
1. The simple present tense
a) Conjugation (cách chia)
- Ngôi thứ 3 số ít (she, he, it): infinitive without “to” + s/es
+ Verbs bình thường thêm “s”
+ Verbs có tận cùng là “e” chỉ cần thêm “s”
+ Verbs có tận cùng là o, z, ss, sh, ch, x thêm “es”
+ Verbs có tận cùng là y và trước y là 1 nguyên âm thì ta bỏ y và thêm
“ies”
- Các ngôi khác: infinitive without “to”
b) Pronunciation (cách phát âm)
- “s” đọc như âm [s] sau những phụ âm điếc f, k, p,t
- “s” đọc như âm [z] sau những phụ âm khác và tất cả các nguyên âm
- “es” đọc như âm [iz] sau những chữ s, sh, ch, x, z, g
- “es” đọc như âm [z] sau những chữ i, v, o
c) Form (cấu trúc)
- Affirmative (khẳng định)
Subject + verb (in simple present) ± Object
- Negative (phủ định)
Subject + don’t/ doesn’t + verb (infinitive) ± Object
(Riêng với các động từ đặc biệt như be, can, may ta thêm “not” ngay sau
động từ đó)
- Interrogative (nghi vấn)
Do/does + subject + verb (infinitive) ± object ?
(Với verbs đặc biệt, ta chuyển nó lên đầu câu)
- Yes, subject + do/does
- No, subject + don’t/doesn’t
- Interronegative (nghi vấn phủ định)
Don’t/doesn’t + subject + verbs (infinitive) ± object ?
Or Do/does + subject + not + verb (infinitive) ± object ?
(Với verbs đặc biệt, ta chuyển Verb + NOT lên đầu câu)


- Yes, subject + do/does
- No, subject + don’t/doesn’t
- Question (câu hỏi)
Wh/how + do/does + subject + verb (infinitive)?
d) Usage (cách sử dụng)
- (1) Thì hiện tại đơn diễn tả một thói quen hoặc một hành động, một sự việc
thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại ở hiện tại
 Thường dùng với các trạng từ chỉ thời gian như today (hôm nay),
present day (thời nay), nowaday (ngày nay) hoặc các trạng từ chỉ tần suất như
Always, constantly (luôn luôn), often, usually, frequently (thường), generally
Page 1 of 47
(thường thường), sometimes, occasionally (thỉnh thoảng), seldom, rarely (ít khi,
hiếm khi), every +time (morning, evening, day, week, month, year )
Ex :
He watches television every night
What do you do every day?
I usually get up at 6 a.m every morning
She goes abroad every year
I go to school every day
The coffee tastes delicious (Cà phê có vị thơm)
- (2) Thì hiện tại đơn diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên
+ Diễn tả các sự kiện ngoài thiên nhiên
Yellow leaves fall in Autumn (Lá vàng rụng vào mùa thu)
Flowers come out abundantly in Spring (Hoa nở nhiều vào mùa xuân)
The sun rises in the East (Mặt trời mọc ở hướng đông)
The earth revolves around the sun (Trái đất quay xung quanh mặt trời)
Water freezes at 0
0
C (Nước đông lạnh ở 0 độ C)
Water boils at 100

0
C (Nước sôi ở 100 độ C)
+ Diễn tả chân lý trong các câu nói châm ngôn, các định lý toán học…
Poverty is no vice (Nghèo không phải là cái tội)
Two and two are four (Hai với hai là bốn)
- (3) Thì hiện tại đơn diễn tả một nhận định, một sự việc ở một thời điểm hoặc một
khoảng thời gian hiện tại  trong trường hợp này chỉ áp dụng với các động từ chỉ
trạng thái tĩnh (chỉ giác quan, nhận thức, tình cảm), các động từ khác phải dùng
với thì hiện tại tiếp diễn
+ Điểm hiện tại (đang lúc nói, lúc này, bây giờ  now)
What’s the matter? – I smell something burning
Do you hear anything? –No, I don’t hear anything
We want to leave now
Your cough sounds bad (Tiếng ho của bạn nghe có vẻ trầm trọng)
They understand the problem now
+ Khoảng thời gian hiện tại (trong thời kì này, trong cả giai đoạn này chứ
không phải chỉ ở lúc này, lúc đang nói)
Can you speak English well? – Yes, I can.
Do you like to play football? – No, I don’t.
- (4) Thì hiện tại đơn được dùng khi ta nói về thời khóa biểu (timetables), chương
trình (programmes), lịch trình… thường đi với một trạng từ chỉ thời gian tương
lai (tomorrow, next+time ) và dùng với động từ chỉ sự chuyển dịch (to go, to
come, to start, to leave, to arrive…)
The plan leaves for London at 12:30 p.m.
She departs for Australia tomorrow
The film begins at 8 o’lock
We leave Ninhbinh at 8 a.m next Sunday and arrive Hanoi at 10 a.m. We
spend two hours there and leave again at noon… (chủ nhật sau chúng tôi sẽ
Page 2 of 47
rời Ninh Bình lúc 8 giờ sáng và tới Hà Nội lúc 10 giờ. Chúng tôi sẽ ở đó 2

tiếng đồng hồ và trưa lại đi…)
He leaves for Haiphong tomorrow (Ngày mai anh ấy đi Hải Phòng)
We set for Vinh tomorrow and come back next month
(Ngày mai chúng tôi sẽ đi Vinh và tháng sau sẽ về)
- (5) Thì hiện tại đơn còn dùng trong câu giả thử thường
If you work hard, you will succeed
Thì hiện tại đơn còn dùng trong các mệnh đề thời gian (time clause), sau các
từ when, while, as soon as, befor, after, till, until…
When I come there, I see nothing
We shall go as soon as you are ready
He will tell you when you get home
I will stay here until he answers me
(Tôi sẽ ở lại đây cho tới khi anh ta trả lời tôi)
- (6) Thì hiện tại đơn còn dùng để chỉ “hiện tại lịch sử”, nhất là các bài bình luận
về các môn thể thao hoặc các vở kịch
The badminton player sends the shuttlecock over the net
(Tuyển thủ cầu lông đưa quả cầu lông qua lưới)
NOTE: Các động từ chỉ trạng thái tĩnh diễn đạt cảm giác của hoạt động tinh thần
hoặc tính chất của sự vật không dùng được ở thì tiếp diễn (ở bất cứ thì nào)
Know understand have
Believe hate need
Hear love appear
See like seem,
Smell want taste
Wish sound own
Nhưng khi chúng quay sang hướng động từ hành động thì lại chia được ở thể tiếp
diễn.
2. The present continous tense
a) Form: Be + [Verb-ing]
- Affermative

Subject + am/is/are + [Verb-ing] ± Object
- Negative
Subject + am/is/are + not + [Verb-ing] ± Object
- Interrogative
Am/is/are + subject + [Verb-ing] ± Object?
- Yes, subject + am/is/are
- No, subject + am/is/are + not
- Question
Wh/how + am/is/are + subject + [Verb-ing]?
b) Usage:
Page 3 of 47
- (1) Thì hiện tại tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đang tiếp diễn ở hiện tại
+ Diễn ra ở thời điểm nói (lúc này, bây giờ): thời điểm này được xác định bằng
một số trạng từ now (bây giờ), rightnow (ngay bây giờ), at the moment (ngay lập
tức), at present (ở hiện tại)
It is raining now
What are you doing at the moment? – I am washing the dishes
What are they fixing? – They are trying to repair the radio
+ Đang diễn ra trong khoảng thời gian hiện tại (thời kì này, giai đoạn này)
Dr.Nam is doing cancer research (Bs Nam đang làm nghiên cứu ung thư)
The newspaper is running a series of article on “Moderm science and
technology”
Are you still having difficulty with your mathematics?
- Yes, I am having a lot of trouble this term.
- (2) Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả một hành động do thói quen hay được lặp đi lặp
lại ở hiện tại  thường đi với các trạng từ always, all the time, continually…và có
ý nhấn mạnh thái độ khen chê
He is a very unpleasant character, he is always grumbling at something.
(Anh ta là một người rất khó chịu, cái gì cũng càu nhà càu nhàu)
She is a kind person, she is always helping for other people

(Chị ấy là một người rất tốt, luôn luôn giúp đỡ người khác)
He is always asking question? (Nó thường đặt câu hỏi)
I am continually losing my spectacles (Tôi thường hay làm mất cặp kính)
- (3) Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng để tả cảnh
Radio commentator: “It is raining slightly, which must be a disappointment
to the ladies who are probably wearing most beautiful dresses. However, a
strong wind is blowing and perhaps it will clear late in the afternoon”
(Phát thanh viên: “Trời mưa nhè nhẹ, chắc là gây thất vọng cho các bà
mặc quần áo đẹp nhất. Tuy nhiên gió thổi mạnh và có lẽ là đến xế chiều
trời sẽ quang đãng”)
Note: Hai thì hiện tại tiếp diễn nối tiếp nhau bằng “and” và trợ động từ “to be”
được hiểu ngầm trước động từ thứ hai
He is smoking a cigar and reading “The Times”
(Ông ta hút xì gà và đọc “Thời báo”)
- (4) Thì hiện tại tiếp diễn còn diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai có
dự trù từ trước  Thời gian tương lai bao giờ cũng phải đặt rõ ra (tomorrow,
tonight, Thursday, next Wednesday…), trừ với động từ To go, To come thì không
cần
I am going to the theatre tonight
(Ý muốn nói: tối nay tôi sẽ đi xem hát. Dự định là như vậy)
He is leaving for Moscow tomorrow
(Anh ấy sẽ đi Matxcơva vào ngày mai)
I am seeing him tomorrow
(Mai tôi sẽ thăm nó) (= I shall see him tomorrow)
Page 4 of 47
Professor Van is lecturing on “Russian literatue” next Wednesday
(Gs Vân sẽ đọc bài giảng về “Văn học Nga” vào thứ tư tuần sau)
He is playing in the concert tonight
(Tối nay anh ấy chơi đàn trong buổi hòa nhạc)
We are meeting him after the performances

(Chúng tôi sẽ gặp anh ấy sau buổi biểu diễn)
She is leaving at the end of this week
(Cô ấy sẽ đi vào cuối tuần này)
- (5) Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng sau câu đề nghị, mệnh lệnh
Look! The child is crying.
Be quiet! The baby is sleeping in the next room
Listen to those people! What language are they speaking?
Listen! Can you hear those people next door? They are shouting at each
other again.
NOTE: Các động từ không dùng được ở thể tiếp diễn
(1) Các động từ chỉ giác quan
To see (v) [P
1
: saw; P
2
: seen]: thấy
Nhưng nếu mang ý nghĩa là gặp, hẹn gặp, thăm thì vẫn dùng
được ở tiếp diễn
He is seeing the sights of the city
(Anh ta đi thăm những cảnh đẹp ở thành phố)
He is seeing me tomorrow
(Anh ta sẽ đến thăm tôi vào ngày mai)
To hear [P
1
&P
2
: heard]: nghe
To smell (vt&vi): ngửi, tỏa (hương) bốc (mùi), phát hiện thấy
To notice (v): chú ý, báo trước, nhận xét về, chiếu cố
To recognize (vt): nhận thấy, công nhận, thừa nhận

To feel that [P
1
&P
2
: felt]: cảm thấy rằng, cảm giác rằng
Nếu có nghĩa là cảm thấy (ở trong người khỏe hoặc ốm mệt…) thì
vẫn dùng được ở thể tiếp diễn
How are you feeling? (Bạn cảm thấy trong người thế nào?)
I am feeling well (Tôi cảm thấy trong người khỏe)
(2) Các động từ chỉ cảm xúc
To want (vt): muốn; thiếu, túng thiếu, cần thiết
To desire (vt): ao ước, thèm muốn, mong muốn, khát khao; yêu cầu, đề nghị
To refuse (vt&vi): từ chối, cự tuyệt, không bằng long, khước từ
To forgive (vt)[P
1
:forgave, P
2
:forgiven]: tha thứ; miễn (nợ)
To wish (vt): ước muốn
To love (vt): yêu
To hate (v): ghét, căm thù, căm hờn
To adore (vt): tôn sung, kính yêu
To like (vt): thích
Page 5 of 47
To dislike (vt): không thích
(3) Các động từ về lý trí
To think (vi) [P
1
&P
2

: thought]: nghĩ, cân nhắc
Dùng được ở thể tiếp diễn khi có nghĩa là suy nghĩ, ngẫm nghĩ về
một việc gì, một cái gì
What are you thinking about? (Anh đang nghĩ về cái gì thế?)
I am thinking about that play we saw last night
(Tôi đang suy nghĩ về vở kịch chúng ta xem tối qua)
To realize (vt): thấu hiểu; thực hiện, thực hành, bán được, thu được
To understand (vt&vi)[ P
1
&P
2
:understood]: hiểu
To know (vt) [P
1
: knew, P
2
: known]: biết
To suppose (vt): cho là; giả sử, cho rằng, giả thiết là; đòi hỏi điều kiện là;
có nhiệm vụ là
To believe (vt&vi): tin tưởng; cho rằng, nghĩ rằng
To believe in St/Sb: tin vào cái gì, vào ai
To expect (vt): hi vọng; mong chờ, chờ đợi; liệu trước, đoán trước
Dùng được ở thể tiếp diễn khi có nghĩa là chờ
I am expecting a letter today (Tôi đang chờ một lá thư hôm nay)
To remember (vt): nhớ, nhớ lại, nhớ về; tặng quà, cho tiền thưởng
To recollect(v): nhớ lại, hồi tưởng lại; tập hợp lại (những vật để tản mát)
To forget (vt&vi)[ P
1
: forgot, P
2

: forgotten]: quên; coi thường
To mind (vt): chú ý, lưu ý, để ý, lưu tâm; chăm sóc; phản đối; phiền.
To recall (vt): gọi về, nhớ lại; hủy bỏ, rút lại; bãi miễn; nhắc nhở
(4) Các trợ động từ:
To be: thì, là, ở
To have: có
Riêng To have khi có nghĩa là làm một việc gì (ngoài nghĩa là có
và To have to = phải)
He is having his dinner (Anh ta đang ăn cơm tối)
He is having a bath (Anh ta đang tắm)
I am having my house painted (Tôi đang cho người ta sơn nhà)
(5) Một số động từ khác
To seem (vi): có vẻ như, dường như
To appear (vi): có vẻ, hình như; xuất hiện; biểu lộ ra; trình diện; ra mắt
To belong to: thuộc về
To signify (vt): có nghĩa là; biểu thị, biểu hiện; tuyên bố; có tầm quan trọng
To possess (vt): có, sở hữu, chiếm hữu, chiếm đoạt; ám ảnh
To owe (vi): nợ, hàm ơn
To own (v): làm chủ của; nhìn nhận
To contain (vt): chứa đựng, bao hàm; dằn nén lại; ngăn chặn lại
To keep (vt) [P
1
&P
2
: kept]: tiếp tục; giữ lại; tuân theo; duy trì; bảo vệ; giam
giữ; nuôi nấng; giữ riêng
To matter (vi): có ý nghĩa, có tính chất quan trọng
Page 6 of 47
c) Spelling:
- Nếu động từ tận cùng là “e” đơn thhì bỏ “e” này đi trước khi thêm “ing”

Come  coming
Ngoại trừ các động từ: to age (già đi), to dye (nhuộm), To singe (cháy xém), to be
(thì, là ở) và các động từ tận cùng là “ee”
- Nếu động từ có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai phụ âm, thì
nhân đôi phụ âm cuối, rồi thêm “ing”
Run  Running
- Nếu động từ có hai hoặc hơn hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm ở giữa hai
phụ âm và trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm
“ing”
Begin  Beginning
Prefér  Preferring: thích hơn
Occúr  Occurring: xảy ra, xuất hiện, tìm thấy
- Nếu động từ có tận cùng là “ie” thì đổi thành “y” rồi mới thêm “ing”
Lie  Lying: nằm, nằm nghỉ, nói dối
- Nếu động từ tận cùng là “l” mà trước nó là một nguyên âm đơn thì ta cũng nhân
đôi “l” lên rồi thêm “ing”
Travel  Travelling: đi du lịch
Ngoại lệ:
Tie (cột, buộc)  Tieing or Tying
Hie (vội vã, đi vội)  Hieing or Hying
 So sánh giữa thì: hiện tại đơn & hiện tại tiếp diễn

- (1) Dùng thì hiện tại đơn để nói về một sự việc mang tính tổng quát hoặc
những sự việc xảy ra thường xuyên, đều đặn
Water boils at 100 degrees Celsius
(Nước sôi ở 100
0
C)
Excuse me, do you speak English?
(Xin lỗi, bạn nói tiếng Anh được chứ?)

Dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một điều gì đó đang xảy ra quanh thời
điểm nói
The kettle is boiling. Can you turn it off, please?
(Ấm nước đang sôi. Bạn có thể tắt bếp giùm được không?)
Listen to those people. What language are they speaking?
(Hãy nghe những người kia. Họ đang nói thứ tiếng gì vậy?)
- (2) Dùng thì hiện tại đơn để nói về một tình huống mang tính thường trực
This machine dosen’t work. It hasn’t worked for year
(Cái máy này không hoạt động. Nó đã không hoạt động từ nhiều
năm nay)
Page 7 of 47
Dùng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một tình huống mang tính chất tạm
thời
This machine isn’t working. It’s broke dow this morning
(Cái máy này không hoạt động. Nó đã bị hỏng hồi sáng nay)
 Thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn với ý nghĩa tương lai

- (1) Chúng ta dùng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai khi nói về các thời khóa
biểu, các chương trình…
What time does the film begin?
(Phim bắt đầu lúc mấy giờ?)
The football mach starts at 8 o’clock
(Trận bóng đá bắt đầu lúc 8 giờ)
- (2) Chúng ta dùng thì hiện tại tiếp diễn với ý nghĩa tương lai khi chúng ta đề cập
đến những sự việc mà chúng ta sắp xếp để thực hiện  trong tình huống đó không
được phép dùng thì hiện tại đơn
What are you doing tomorrow evening?
(Bạn sẽ làm gì vào tối mai?)
 không được nói: What are you do…?
I am going to the cinema

(Tôi sẽ đi xem chiếu bóng)
 không được nói: I go to the cinema
- (3) Dùng “be going to” để thay thế cho thì tương lai với ý nghĩa mang tính chất
nhấn mạnh vào yếu tố sự việc đó đã được dự trù từ trước
What are you going to do tomorrow evening?
(Bạn dự định sẽ làm gì vào tối mai?)
Trong những tình huống đã có dự trù từ trước thì bắt buộc phải dùng thì hiện
tại tiếp diễn hoặc “be going to” chứ không được dùng “will”
What are you doing evening?
(Tối nay bạn sẽ làm gì?)
 không nói: What will you do evening?
3. The present perfect tense
a) Form: Have/has + P
2
- Affirmative
Subject + have/has + P
2
± Object
- Negative
Subject + haven’t/hasn’t + P
2
± Object
- Interrogative
Have/has + subject + P
2
± Object?
- Interronegative
Haven’t/hasn’t + subject + P
2
± Object?

Or Have/has + subject + not + P
2
± Object?
Page 8 of 47
- Question
Wh/how + have/has + subject + P
2
?
b) Usage:
- (1) Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, một sự việc khởi đầu ở một
thời điểm nào đó của quá khứ (có thể biết rõ mà cũng có thể không biết rõ), hoàn
thành ở hiện tại hoặc còn tiếp tục đến hiện tại và còn có thể kéo dài quá thời điểm
đang nói ở hiện tại  thông thường cấu trúc của câu sẽ gồm những từ: for +
khoảng thời gian, since + thời điểm bắt đầu (từ khi…), how long (bao lâu), ever
(đã từng), never (chưa bao giờ)…
I have finished my homework (Tôi đã làm xong bài tập ở nhà của tôi)
 việc đã hoàn thành vào lúc nói
I have lived here since 1945 (Tôi đã sống ở đây từ năm 1945)
 ngụ ý vẫn còn sống ở đây, lúc đang nói
I haven’t seen him since last Monday (Tôi chưa hề gặp nó từ thứ hai)
 ngụ ý bây giờ tôi vẫn không gặp
They haven’t spoken to each other since they quarrelled
(Từ ngày chúng cãi nhau đến nay chúng không nói chuyện với nhau nữa)
 ngụ ý bây giờ chúng nó vẫn chưa nói chuyện với nhau
I haven’t smoked since August last year
(Tôi đã không hút thuốc kể từ tháng 8 năm ngoái)
 từ tháng 8 năm ngoái đến giờ tôi không hề hút thuốc
We have learnt English for three years (Chúng tôi đã học tiếng Anh được 3
năm)  bây giờ chúng tôi vẫn còn học
(Khi gặp ai ta nói:) I haven’t seen you for year (Đã lâu tôi không gặp anh)

(Trong bức thư ta viết:) I’m afraid that I haven’t written to you for a long
time (Tôi sợ rằng đã lâu tôi không viết thư cho anh)
He has worked in this factory for many year
(Anh ta đã làm việc cho nhà máy này nhiều năm nay)
 ngụ ý vẫn còn tiếp tục làm việc ở đó
I have been here for two weeks (Tôi đã ở đây được 2 tuần)
 ngụ ý bây giờ tôi vẫn đang ở đây
How long has Mr.Nam been at the University?
(Ông Nam đã dạy ở trường đại học được bao lâu rồi?)
- He has taught here for about seven years
(Ông ấy đã dạy ở đây khoảng 7 năm rồi)
 ngụ ý hỏi một sự việc đã kéo dài được bao lâu từ trước tới giờ
How long have you known Tome? (Bạn biết Tome được bao lâu rồi?)
 tính cho đến giờ bạn đã biết tome được bao lâu?
Không nói: How long do you know Tome?
Have you ever been to Japan? (Bạn đã bao giờ tới Nhật chưa?)
 từ trước tới giờ bạn đã từng tới Nhật chưa?
I have never smoked (Tôi không bao giờ hút thuốc)
 hiện giờ tôi cũng không hút thuốc
Page 9 of 47
- (2) Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động, một sự việc đã xong trong quá
khứ, nhưng còn liên quan chặt chẽ với hiện tại (có thể có sự việc cụ thể nhưng
cũng có thể chỉ ngụ trong ý người nói)
I have received two tickets to the opera. Do you want to go with me?
(Tôi đã nhận được 2 vé đi xem nhạc kịch. Bạn có muốn đi với tôi không?)
 việc nhận vé đã xong từ trước, nhưng có liên quan tới việc mời
bạn đi xem, nên vẫn chia ở thì hiện tại hoàn thành
I have studied all the document in this case
(Tôi đã nghiên cứu tất cả các tài liệu trong vụ này)
 ngụ ý việc nghiên cứu tài liệu đã xong từ trước. Bây giờ (lúc

nói) đã nắm được đầy đủ vấn đề.
I have lost my key (Tôi đã mất chiếc chìa khóa)
 bây giờ tôi không còn giữ chiếc chìa khóa đó
Oh, I have forgetten her name (Ồ, tôi quên mất tên cô ta rồi)
 hiện giờ tôi không thể nhớ nổi
Tome has gone to Canada (Tome đã đi Canada)
 hiện giờ anh ta đã có mặt ở Canada hoặc đang trên đường tới đó
I have bought thing in this shop (Tôi đã mua đồ ở hiệu này)
 hành động “mua đồ” đã qua rồi, nhưng cửa hiệu chưa đóng cửa,
bây giờ tôi có thể mua ở đây
 nếu cửa hiệu đã đóng cửa, thì phải nói: I bought thing here
- (3) Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một việc làm, một sự việc vừa mới xảy ra, vừa
mới hoàn thành, mới qua  thường có từ “just” (= vừa mới) đặt giữa have và P
2
để bổ túc cho nghĩa “vừa mới”
Have they got back yet? (Chúng nó đã về nhà chưa?)
- Yes, they have just come in (Dạ, chúng nó vừa mới về)
He has just finished his homework (Nó vừa mới làm xong bài tập ở nhà)
Would you like something to eat? (Bạn có muốn ăn một vài thứ không?)
- No, thank you. I have just had lunch (Tôi vừa mới ăn cơm trưa xong)
- (4) Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động trong quá khứ mà không biết rõ
thời gian
I have gone to Hanoi (Tôi đi Hà Nội)
He has done his homework (Nó đã làm bài tập ở nhà)
We have had breakfast (Chúng tôi đã ăn sáng)
I have lost my pen (Tôi bị mất cái bút)
- (5) Thì hiện tại hoàn thành diễn tả một hành động được lặp lại nhiều lần ở quá
khứ
Daisy has read that novel several time
(Daisy đã đọc tiểu thuyết này nhiều lần)

I have seen “Titanic” three time (Tôi đã xem phim Titanic 3 lần)
- (6) Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành trong khoảng thời
gian bây giờ chưa qua  thường dùng với: This + time ( this morning/this
Page 10 of 47
evening/this week/ this term…), today… (những khoảng thời gian này vẫn còn
trong lúc nói)
I have seen him this morning (Sáng nay tôi đã thấy anh ta)
 Bây giờ (lúc nói) vẫn đang là buổi sáng: “sáng nay” chưa qua
We have gone to the movies twice this week
(Chúng tôi đã đi xem phim 2 lần trong tuần này)
 Hiện giờ (lúc nói) “tuần này” vẫn chưa qua
I have smoked ten cigarettes today (Tôi đã hút 10 điếu thuốc hôm nay)
 Hiện giờ “ngày hôm nay” vẫn chưa qua và chưa biết được tôi có
còn hút nữa hay không và thêm bao nhiêu điếu đến khi hết ngày hôm
nay
- (7) Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành sau những từ so sánh ở cấp cao nhất
What a boring film! It’s the most boring film I’ve ever seen
(Bộ phim thật là nhạt nhẽo! Đó là bộ phim nhạt nhẽo nhất tôi từng xem)
- (8) Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành cùng với YET để diễn tả một điều gì đó
đang trông đợi xảy ra, và kèm theo với NOT YET để nói một điều gì chưa xảy ra.
YET chỉ được dùng trong câu nghi vấn và NOT YET chỉ dùng trong câu phủ định.
YET thường xuyên nằm ở cuối câu, có nghĩa là “chưa”
Trong câu nghi vấn:
Have/has + Subject + P
2
± Object + yet?
Has it stopped raining yet? (Trời đã tạnh mưa chưa?)
 Không nói: Did it stop raining yet?
Have you written your reports yet?
(Bạn đã viết báo cáo xong chưa?)

Has John called yet? (John đã gọi điện chưa?)
Has he come back yet? (Ông ta đã về chưa?)
Trong câu phủ định:
Subject + have/has + not + P
2
± Object + yet
We haven’t written our reports yet
(Chúng tôi vẫn chưa viết xong báo cáo đâu)
I haven’t told them about the accident yet
(Tôi vẫn chưa nói với họ về tai nạn đó)
 Không nói: I didn’t tell them about the accident yet
 Có thể nói: I didn’t tell them about the accident (không có YET)
He hasn’t come back yet (Ông ta chưa về)
Trong một số trường hợp ở thể phủ định, YET có thể đứng ngay sau Have
nhưng phải thay đổi về mặt ngữ pháp: P
2
trở về dạng nguyên thể có “to” và
không dùng “not”
Subject + have/has + yet + [verb in infinitive (có “to”)] ± Object
John has yet to learn the material = John hasn’t learnt the material yet
(John vẫn chưa học về nguyên vật liệu)
Page 11 of 47
- (9) Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành kèm với ALREADY để nói về một điều
gì đã hoàn thành sớm hơn là ta nghĩ  Already dùng trong câu khẳng định,
already có thể đứng ngay sau have và cũng có thể đứng ở cuối câu
Subject + have/has + already + P
2
± Object
I have already mailed your letter (Tôi đã gửi lá thư của bạn rồi)
He has already started his new job (Anh ta đã bắt đầu công việc mới rồi)

We have already written our reports = We have written our reports already
(Chúng tôi đã viết báo cáo rồi)
- (10) Chúng ta thường dùng thì hiện tại hoàn thành với “ever” (đã từng) và
“never” (chưa bao giờ)
Have/has + Subject + ever + P
2
± Object?
Have you ever been to Japan? (Bạn đã bao giờ tới Nhật chưa?)
 từ trước tới giờ bạn đã từng tới Nhật chưa?
Have you ever eaten snake meat? (Bạn đã từng ăn thịt rắn chưa?)
Have you ever seen the sea? (Bạn đã từng thấy biển chưa?)
Subject + have/has + never + P
2
± Object
I have never smoked (Tôi không bao giờ hút thuốc)
 hiện giờ tôi cũng không hút thuốc
He has never been there (Anh ta chưa bao giờ ở đó)
I have never seen the sea (Tôi chưa bao giờ thấy biển)
- (11) Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành cùng với cụm từ: This is the first time,
it is the first time, this is the second time, it is the second time…
This/it is the first/second/thirth/ time + Subject + have/has + P
2
± Object
(Đây là lần thứ nhất/thứ hai/thứ ba…[subject] làm gì)
This is the first time he has driven a car (Đây là lần đầu anh ta lái xe hơi)
 Không nói: This is the first time he drive a car
It is the second time he has lost his passport
(Đây là lần thứ 2 anh ta mất hộ chiếu)
- (12) Thì hiện tại hoàn thành thường được dùng với now that…(giờ đây khi mà…)
Now that you have passed the TOEFL test successfully, you can apply for

the scholarship (Giờ đây khi mà bạn đã qua kì thi trắc nghiệm TOEFL thành
công, bạn có thể được nhận học bổng)
- (13) Thì hiện tại hoàn thành có thể dùng với một số trạng từ như : till now, until
now, so far, up to now, up to present (cho đến bây giờ)

những cụm từ này có thể
đứng đầu câu hoặc cuối câu
So far the problem has not been resolved
(Cho đến bây giờ vấn đề là không có quyết tâm)
- (14) Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các trạng từ recently (cách đây
không lâu, gần đây, mới đây), lately (gần đây, mới đây)

có thể đứng đầu hoặc
cuối câu
I have not seen him recently (Gần đây tôi không gặp anh ta)
- (15) Có tài liệu còn viết thì hiện tại hoàn thành dùng với before (trước đây),
đứng ở cuối câu
Page 12 of 47
I have seen him before
& always (luôn luôn), đứng ở giữa have & P
2
I have always been afraid of tigers (Tôi luôn sợ hổ)
c) Note
- (1) Since & for được dùng cùng với thì hiện tại hoàn thành để trả lời câu hỏi:
how long +have/has + subject + P
2
± object?(Ai đã làm gì được bao lâu rồi?)
Since + thời điểm bắt đầu: since 1945, since January, since last week…
Luôn đi với thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp
diễn. Luôn được viết ra, không hiểu ngầm được

For + khoảng thời gian: for three hours, for two months, for twenty years
For có thể dùng với thì quá khứ đơn hoặc thì hiện tại hoàn thành
hay hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Khi for đi với thì quá khứ đơn, nó chỉ một khoảng thời gian đã qua
hẳn:
We lived there for ten years (chúng tôi đã sống ở đó 10 năm,
và bây giờ không còn sống ở đấy nữa)
Khi for đi với thì hiện tại hoàn thành, nó chỉ một khoảng thời gian
kéo dài đến hiện tại:
We have lived here for ten years (Chúng tôi đã sống ở đây 10
năm, và bây giờ chúng tôi vẫn còn sống ở đây)
Đôi khi for cũng bỏ đi được:
We have been an hour (Chúng tôi đã ở 1 tiếng đồng hồ)
- (2) Sự khác biệt giữa LAST & THE LAST:
Chúng ta viết:
I have been here since last week (month, year…)
Nhưng:
I have been here for the last week (month, year…)
 Ở câu đầu tiên, “last week” chỉ một điểm thời gian cách thời điểm nói
khoảng 7 ngày. Nhưng ở câu dưới, “the last week” chỉ một khoảng thời
gian 7 ngày vừa mới qua.
- (3) Thì hiện tại hoàn thành thường dùng với các trạng từ: just, recently,lately
(vừa mới, gần đây), ever (đã từng), never (chưa bao giờ), already (rồi), yet
(chưa), since (từ khi), for (khoảng), so far,till, until now, up to now, up to present
(cho đến bây giờ)… nhưng chỉ dùng trong các câu đơn. Đối với câu có từ 2
mệnh đề trở lên hoặc trong một đoạn văn thì động từ phải được chia theo ngữ cảnh
chứ không phụ thuộc vào trạng từ.
He has just seen her (nó mới nhìn thấy cô ta)
Nhưng:
He said that he had just seen her (nó nói rằng nó mới thấy cô ta)

Or:
I have already done my exercises (tôi đã làm xong bài tập rồi)
Nhưng:
Page 13 of 47
When I came, they had already shown the film
(Khi tôi đến, họ đã chiếu xong phim rồi)
- (4) Sự khác nhau giữa “gone to” & “been to”
He has gone to Italy (Anh ấy đã đi nước Ý)
 Câu này có nghĩa là: bây giờ anh ấy đang ở nước Ý hoặc đang
trên đường đến nước Ý
He has been to Italy (Anh ấy đã đi nước Ý)
 Câu này có nghĩa là: anh ấy đã đến nước Ý vào một lúc nào đó
trong quá khứ nhưng bây giờ không còn ở Ý nữa
4. The present perfect continuous tense
a) Form: Have/has + been + [Verb-ing]
- Affirmative
Subject + have/has + been + [verb-ing] ± Object
- Negative
Subject + haven’t/hasn’t + been + [verb-ing] ± Object
- Interrogative
Have/has + Subject + been + [verb-ing] ± Object?
- Question
Wh/how + have/has + Subject + been + [verb-ing]?
b) Usage:
- (1) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động bắt đầu từ
một thời điểm trong quá khứ, kéo dài liên tục tới hiện tại hoặc tiếp tục ở tương lai.
Nó nhấn mạnh vào tính “liên tục” của hành động.  Trong trường hợp này bắt
buộc phải có những từ chỉ thời gian tính cho đến hiện tại như: How long (được
bao lâu tính cho tới nay), for (tính cho tới nay đã được), since (kể từ… cho tới
nay)


Trước hết hãy xem ví dụ sau:
(1) I have waited for you since early morning
(2) I have been waiting for you since early morning
Cả hai câu trên đều đúng, nhưng câu (2) hay hơn vì thì hiện tại
hoàn thành tiếp diễn ở đây nhấn mạnh nghĩa “liên tục” (thời gian): Anh đã
chờ em suốt từ sáng sớm; câu (1) chỉ chú ý tới “hành động”: Anh chờ em
từ sáng sớm.
(3) The phone has been ringing for two minutes
(Chuông điện thoại đã kêu 2 phút)  & vẫn còn đang “tiếp tục” kêu
 Các ví dụ khác:
How long have you been learning English?
(Bạn đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?

tính cho tới giờ)
They have been living here for three years
(Họ đã sống ở đây được 3 năm)
 bây giờ họ vẫn còn tiếp tục sống ở đây
She has been watching television since 2 o’clock
Page 14 of 47
(Cô ta đã xem ti vi từ lúc 2 giờ)  bây giờ cô ta vẫn còn tiếp tục xem
He has been working in the garden since early morning
(Anh ta đã làm vườn từ sáng sớm) bây giờ anh ta vẫn còn tiếp tục làm
She has been lying there for three hours
(Cô ta đã nằm ở đó đã 3 tiếng đồng hồ)
 bây giờ cô ta vẫn còn tiếp tục nằm ở đó
- (2) Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn còn diễn tả một hành động có tính cách
“tiếp diễn liên tục” trong quá khứ nhưng đã chấm dứt gần đây hoặc vừa mới chấm
dứt (nghĩa là hành động đã hoàn thành lúc nói hoặc không còn tiếp diễn nữa)
I have been talking to Tome about your problem and he thinks be can help

you
(Tôi đã nói với Tome về vấn đề khó khăn của bạn và anh ấy nghĩ rằng anh
ấy có thể giúp bạn)
 ngụ ý nói: trước khi gặp bạn, tôi đã nói liên tục với Tome về vấn
đề của bạn
Give me your paper. You look tired and your eyes are red. Evidently you
have been writing all this time
(Hãy đưa bài của anh cho tôi. Trông anh mệt và mắt anh đỏ lên rồi. Hẳn là
anh đã viết suốt thời gian đó)
 hành động “viết” đã diễn ra liên tục trước lúc “tôi” nói
I am sorry I am late. Have you been waiting long?
(Xin lỗi, tôi đến muộn. Anh đợi tôi có lâu không?)
 hành động “đợi” đã diễn ra liên tục trước khi “tôi” đến
c) Note:
- (1) Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói những tình huống tồn tại
trong một khoảng thời gian dài, nhất là khi có trạng từ always trong câu
He has always worked hard (Nó luôn làm việc chăm chỉ, & bây giờ vẫn thế)
 Không nói: He has always been working hard
- (2) Không dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn với các động từ chỉ trạng thái đã
liệt kê ở thì hiện tại tiếp diễn
How long have Long and Hoa been married?
 Không nói: How long have Long and Hoa been being married?
 So sánh giữa các thì: hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành & hiện tại
hoàn thành tiếp diễn

 Chúng ta hãy xem xét các thí dụ dưới đây:
(1a) He is lying on the floor
Present continuos
(Anh ta đang nằm trên sàn nhà)  đang tiếp diễn lúc này
(1b) He has been lying on the floor three hours

Present perfect continuous
Page 15 of 47
(Anh ta đã nằm trên sàn nhà 3 tiếng đồng hồ)  & lúc này vẫn đang
nằm
(2a) I am writing a letter to my friend
Present continuous
(Tôi đang viết thư cho bạn tôi)  đang tiếp diễn lúc này
(2b) I have written three letters since breakfast
Present perfect
(Tôi viết được 3 bức thư từ lúc ăn sáng)  đến lúc này việc viết thư
đã hoàn thành
(2c) I have been writing letters since breakfast
Present perfect continuous
(Tôi viết thư từ sáng tới giờ

viết thư từ lúc ăn sáng và hiện giờ
vẫn còn viết)
 Ta thấy có nhiều tình huống có thể diễn tả bằng thì hiện tại hoàn thành hoặc
bằng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn đều được  sắc thái khác nhau là:
 thì hiện tại hoàn thành nhấn mạnh vào “sự việc”
 thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh vào “hành động tiếp
diễn” của sự việc
Ex:
(1a) He has lived here for six weeks (present perfect)
(Anh ta đã sống ở đây 6 tuần)
(1b) He has been living here for six weeks (present perfect continuous)
(Anh ta đã sống ở đây được 6 tuần)
(2a) How long have you learnt English? (present perfect)
(Anh đã học tiếng Anh bao lâu rồi?)
(2b) How long have you been learning English? (present perfect continuous)

(Anh đã học tiếng Anh được bao lâu rồi?)
 So sánh giữa hai thì: hiện tại hoàn thành & hiện tại hoàn thành tiếp
diễn

Thông thường chúng ta có thể sử dụng lẫn lộn, thay thế cho nhau giữa 2 thì
hiện tại hoàn thành và hiện tại hoàn thành tiếp diễn
Ngoại trừ các trường hợp sau:
- (1) Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn khi chúng ta quan tâm tới
“hành động” mà ít để ý tới “hậu quả”, tức là không đề cập đến sự việc đó đã hoàn
tất hay chưa.
Ngược lại, chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một điều gì đó
đã hoàn tất.
Ex:
Khi thấy Tome, một anh thợ sửa xe hơi, tay chân đầy dầu mỡ, đang ngồi
nghỉ trong gara bên cạnh một chiếc xe hơi bị hỏng  ta nói:
Page 16 of 47
Tome has been repairing the car
(Tome đã đang sửa chiếc xe hơi)
Nhưng khi chiếc xe hơi đã chạy được  ta nói:
Tome has repaired it
(Tome đã sửa (xong) nó)
- (2) Chúng ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để nói về một điều gì đó
liên tục xảy ra trong bao lâu (how long).
Ngược lại, chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành để nói về một điều gì đó
xảy ra bao nhiêu lần hoặc được bao nhiêu (how many, how much)
Ex:
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành
Mary has been writing letters allday
(Mary đã viết thư suốt cả ngày)
 chỉ quan tâm tới thời gian tiếp

diễn của hành động: “bao nhiêu lâu”
= suốt cả ngày
Mary has written ten letters today
(Hôm nay Mary đã viết 10 lá thư)
chỉ quan tâm tới kết quả của
hành động: “viết được bao nhiêu lá
thư” = 10 lá thư
How long have you been reading that
book?
(Bạn đã đọc cuốn sách đó được bao
lâu rồi?)
 chỉ quan tâm tới thời gian tiếp
diễn của hành động: “được bao nhiêu
lâu”
How many pages of that book
have you read?
(Bạn đã đọc cuốn sách đó được
bao nhiêu trang rồi?)
 chỉ quan tâm tới kết quả của
hành động: “đọc được bao nhiêu
trang”
Jim has been playing tennis since
two o’clock
(Jim đã chơi tennis từ lúc 2 giờ)
 chỉ quan tâm tới thời gian tiếp
diễn của hành động: “chơi từ lúc 2
giờ” và đến giờ vẫn đang chơi
Jim has played tennis twice this
week
(Jim đã chơi tennis 2 lần trong

tuần này)
 chỉ quan tâm tới kết quả của
hành động: “đã chơi 2 lần trong
tuần”
5. The simple past tense
a) Form:
- Affirmative
Subject + P
1
± Object
- Negative
Subject + didn’t + [verb infinitive without “to”] ± Object
(Riêng đối với các động từ đặc biệt, ta thêm NOT ngay sau động từ đó)
- Interrogative
Did + subject + [verb infinitive without “to”] ± Object?
Page 17 of 47
(Riêng với động từ đặc biệt, ta đảo chúng lên đầu câu)
- Question
Wh/how + did + subject +[verb infinitive without “to”]?
b) Spelling:
- Thông thường thì thêm “ed” sau động từ có quy tắc
Work  worked
- Nếu động từ có quy tắc có tận cùng là “e” thì chỉ thêm “d” thôi
Die  died
- Nếu động từ có quy tắc tận cùng là “y” mà trước nó là một phụ âm thì ta đổi “y”
thành “i” rồi thêm “ed”
Study  studied
- Nếu động từ có quy tắc có một âm tiết, tận cùng là một nguyên âm giữa hai phụ
âm, thì ta nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm “ed”
Stop  Stopped

- Nếu động từ có quy tắc có hai âm tiết, tận cùng là một nguyên âm giữa hai phụ
âm và trọng âm rơi vào âm tiết cuối thì ta nhân đôi phụ âm cuối lên rồi thêm “ed”
Permit  permitted
- Nếu động từ có quy tắc tận cùng là “l”, trước nó là một nguyên âm đơn thì ta
nhân đôi “l” lên rồi thêm “ed”
Travel  traveled
c) Pronunciation (cách phát âm)
- Những động từ có quy tắc tận cùng là âm [t] & [d], khi thêm “ed” ta đọc thêm
[id]
Divide [di’vaid]  Divided [di’vaidid] phân ra, chia cắt
Need [‘ni:d]  Needed [‘ni:did] cần, đòi hỏi
Seat [si:t]  Seated [si:tid] ngồi
Spot [spͻ:t]  Spoted [spͻ:tid] theo dõi, mưa lâm râm
- Những động từ có quy tắc tận cùng là âm [k], [p], [f], [s], [ʃ], [tʃ], khi thêm “ed”
ta đọc thêm âm [t] (nghĩa là sau k, p, f, x, ss, sh, ch, ce…)
Worked [wͻ:kt] làm việc
Hoped [hoʊpt] hi vọng
Leafed [li:ft] trổ lá, ra lá; lật, giở sách
Laughed [la:ft] cười to
Boxed [bͻkst] để vào hộp; tát, bạt tai; đánh quyền Anh
Missed [mist] nhớ
Brushed [brʌʃt] chải rửa
Watched [wͻʃt] xem
Danced [da:nst] nhảy
- Ngoài hai trường hợp trên, các động từ có quy tắc còn lại sau khi thêm “ed” ta
đọc thêm âm [d]
Played [pleid] chơi
Answered [a:nsǝd] trả lời
Lived [livd] sống
Page 18 of 47

Filled [fild] làm đầy, lấp kín, chứa đầy, bổ nhiệm
Opened [oʊpnd] mở ra
Tied [taid] cột, buộc
Hied [haid] vội vã, đi vội vã
d) Usage:
- (1) Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động xảy ra ở một thời điểm xác
định trong quá khứ (có thể là điểm thời gian hoặc khoảng thời gian) nhưng đã
chấm dứt rồi và không còn liên quan tới hiện tại
+ Điểm thời gian trong quá khứ: được xác định bằng các trạng từ chỉ thời gian
như: last + time (night/month/year )(tối qua/tháng trước/năm trước), yesterday
(hôm qua), time +ago (cách đây…), at that moment,…

các trạng từ này thường
đặt ở cuối câu, riêng ago luôn đặt ở cuối câu
When did he leave? (Anh ta đi khi nào?)
- He left yesterday (Anh ta đi hôm qua)
Where were you last night? (Tối qua bạn ở đâu?)
- I was at the movies (Tôi ở rạp chiếu bóng)
The first man’s flight into space took place on the 12
th
of April 1061
(Chuyến bay đầu tiên của con người vào vũ trụ diễn ra ngày 12 tháng 4
năm 1961)
The train arrived ten minutes ago (Xe lửa đã tới cách đây 10 phút)
Bob bought a new bicycle yesterday (Bob mua 1chiếc xe đạp mới hôm qua)
She did her homework last night (Cô ta đã làm bài tập ở nhà tối qua)
I went to Spain last year (Tôi đi Tây Ban Nha năm ngoái)
Đôi khi trạng từ cũng có thể được hiểu ngầm:
I called him (Tôi đã gọi điện cho anh ta)
 câu này có ý nghĩa là người nói đã gọi điện cho anh ta và người

nói nhớ rõ thời điểm nhưng không nói ra hoặc đã được hiểu ngầm
They had two tickets for the show (Họ có 2 vé đi xem biểu diễn)
They were very sorry to hear about the accident
(Họ rất lấy làm buồn khi nghe về vụ tai nạn)
+ Khoảng thời gian trong quá khứ: thường đi với for, from time
1
to time
2
, how
long…
How long were you in the army? (Bạn đã ở trong quân ngũ bao lâu?)
- I was in the army from 1945 to 1960 (Tôi ở quân ngũ từ 1945 đến 1960)
Mr.Nam served as chairman of the Committee for two years
(Ông Nam giữ chức vụ Chủ tịch ủy ban được hai năm)bây giờ thì không
He worked in that bank for years
(Ông ta đã làm ở ngân hàng này được4 năm)  bây giờ không làm nữa
She lived in Paris for a long time
(Cô ta đã sống ở Pari một thời gian dài)  bây giờ thì không ở Pari nữa
During the Summer holiday, the students went on a camping trip
(Suốt kì nghỉ hè, các sinh viên đã đi cắm trại)  kì nghỉ hè đã qua rồi
Page 19 of 47
- (2) Thì quá khứ đơn còn dùng để diễn tả những việc làm kế tiếp nhau trong quá
khứ
I woke very early, jumped out of bed, dressed quickly and without having
any breakfast, left home
(Tôi thức dậy từ rất sớm, nhảy ra khỏi giường, nhanh chóng mặc quần áo
và không ăn sáng, rồi đi ra khỏi nhà)
các hành động “thức dậy”, “ra khỏi giường”, “mặc quần áo”, “ra
khỏi nhà” lần lượt kế tiếp nhau và đều đã chấm dứt trong quá khứ
When the clock struck six, he got up

(Khi đồng hồ đánh 6 tiếng, nó thức dậy)
 nghĩa là: đồng hồ đánh 6 tiếng rồi nó thức dậy (hành động “thức
dậy” xảy ra sau và kế tiếp sau sự kiện đồng hồ đánh 6 tiếng)
- (3) Thì quá khứ đơn diễn tả một việc làm thường xảy ra, một thói quen trong quá
khứ  thường đi với các trạng từ chỉ tần suất
Did he come to see you often? (Anh ta thường đến gặp bạn phải không?)
- Yes, he came every week (Vâng, anh ta đến hàng tuần)
 bây giờ thì anh ta không đến nữa
We saw him from time to time (Thỉnh thoảng chúng tôi gặp anh ấy)
 bây giờ thì không gặp nữa
He always carried an umbrella (Anh ta luôn mang ô)
 bây giờ anh ta không còn thói quen ấy nữa
They never drank wine (Họ không bao giờ uống rượu)
 bây giờ thì có uống
- (4) Khi có một hành động đang xảy ra ở quá khứ mà có hành động khác chen
ngang vào thì hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ tiếp diễn và hành động
chen ngang chia ở thì quá khứ đơn (xem mục: thì quá khứ tiếp diễn)
 So sánh giữa thì: hiện tại hoàn thành & quá khứ đơn

 Trước hết ta hãy xem bảng so sánh sau :
Thì Hành động Thời gian
Quá khứ đơn Đã hoàn thành Xác đinh, đặt rõ ra
Khoảng thời gian qua rồi
Hiện tại hoàn thành
Đã hoàn thành
Không xác định, không đặt rõ ra
Khoảng thời gian chưa qua
Thời gian mới qua
Chưa hoàn thành Từ quá khứ đến hiện tại
- (1) Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã hoàn thành ở quá khứ vào lúc thời gian

xác định (thường đặt rõ ra)
Page 20 of 47
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động xảy ra ở quá khứ mà thời gian
không đặt rõ ra
Hiện tại hoàn thành Quá khứ đơn
We have seen him
(Chúng tôi đã gặp nó)
We saw him yesterday
(Chúng tôi đã gặp nó hôm qua)
I have had breakfast
(Tôi đã ăn sáng)
I had breakfast at 8 a.m
(Tôi đã ăn sáng lúc 8 giờ)
Have you written to him?
(Anh đã viết cho hắn chưa?)
Yes, I wrote last night
(Rồi, tôi đã viết đêm qua rồi)
- (2) Thì quá khứ đơn diễn tả hành động đã hoàn thành trong khoảng thời gian bây
giờ qua rồi
He worked in that bank for five years
(Ông ta đã làm việc ở ngân hàng đó được 5 năm) (giờ không làm nữa)
She lived in Paris for along time
(Cô ta đã sống ở Paris một thời gian dài) (bây giờ không còn sống ở đó)
Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã hoàn thành trong khoảng thời
gian bây giờ chưa qua
I have seen him this morning
(Sáng nay tôi đã thấy ông ta) (hiện giờ vẫn đang là buổi sáng)
We have gone to the movies twice week
(Chúng tôi đã xem phim 2 lần tuần này) (“tuần này” chưa qua)
 Bây giờ chúng ta hãy nghiên cứu tình huống sau đây:

Tome bị mất chiếc chìa khóa và anh ta hiện đang tìm nó nhưng chưa thấy 
khi đó ta nói:
He has lost his key (Anh ta bị mất chiếc chìa khóa)
 Đây là thì hiện tại hoàn thành và câu này mang ý nghĩa là hiện
giờ anh ta vẫn chưa tim thấy chiếc chìa khóa đó
Nhưng 5 phút sau, Tome đã tìm thấy chìa khóa của anh ta  khi đó ta nói:
Now he has found his key
(Bây giờ anh ta đã tim thấy chiếc chìa khóa của anh ta)
 Khi đề cập đến sự kiện trên, tùy theo tinh thần muốn ám chỉ sự việc đó mà ta
sử dụng thì thích hợp:
- Nếu muốn ám chỉ sự việc đó với tính cách xác định thời điểm đã xảy ra sự
việc, tức là muốn nói sự việc đó đã xảy ra và đã đi vào quá khứ  ta dùng
thì Quá khứ đơn
- Nếu muốn ám chỉ sự việc đó với tính cách hậu quả còn lien quan tới hiện
tại  ta dùng thì Hiện tại hoàn thành
Do đó, khi ta hỏi:
Has he lost his key? (present perfect)
(Có phải anh ta mất chiếc chìa khóa không?)
Page 21 of 47
Thì câu trả lời sẽ là:
No, he hasn’t. He has found it.
(Không, anh ta không mất chìa khòa. Anh ta đã tìm thấy nó)
Nhưng nếu ta hỏi:
Did he lost his key? (simple past)
(Có phải anh ta đã đánh mất chiếc chìa khóa không?)
Thì câu trả lời sẽ là:
Yes, he did. He lost his key but now he has found it.
(Vâng, phải. Anh ta đã đánh mất chìa khóa nhưng bây giờ anh ta đã tim
thấy rồi)
 Chú ý :

- (1) Không bao giờ dùng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả một sự việc đã hoàn tất
trong quá khứ. Nói một cách cụ thể là, khi trong câu có những từ: Yesterday, Last
night; two years ago; in 1975; when I was a child,… thì ta phải dùng thì quá khứ
đơn
I ate a lot of sweets when I was a child
(Tôi đã ăn nhiều kẹo khi tôi còn là một đứa trẻ)
Where did you go last night?
(Tối qua bạn đã đi đâu?)
- (2) Đặc biệt trong các câu hỏi bằng những từ xác định thời điểm như: What time,
When tức là đề cập đến sự việc xảy ra trong quá khứ xác định, ta phải dùng thì
quá khứ đơn
What time did they arrive?
(Họ đã đến lúc mấy giờ/)
When were you born?
(Bạn đã sinh ra khi nào?)
Không nói:
- What time have they arrived?
- When have you been born?
- (3) Nhớ rằng thì hiện tại hoàn thành luôn luôn liên quan đến hiện tại > < còn thì
quá khứ đơn chỉ nói đến quá khứ mà thôi
Tome has lost key
(Tome đã mất chiếc chìa khóa)
 Đây là thì Hiện tại hoàn thành. Khi nói câu này, ta không hề có ý
đề cập đến sự việc “mất chìa khóa” xảy ra trong quá khứ, mà chỉ
muốn nói đến hậu quả của hành động, đó là hiện giờ Tome không
còn chiếc chìa khóa đó nữa.
Tome lost his key yesterday
(Hôm qua Tome đã đánh mất chiếc chìa khóa)
 Đây là thì Quá khứ đơn. Khi nói câu này, ta chỉ đề cập đến sự
việc “mất chìa khóa” đã xảy ra trong quá khứ và ta không hề biết là

hiện giờ Tome đã tìm thấy chiếc chìa khóa đó hay chưa
Page 22 of 47
Hãy so sánh các câu sau đây:
Thì hiện tại hoàn thành Thì quá khứ đơn
I have smoked 20 cigarettes today
(Hôm nay tôi đã hút 20 điếu thuốc)
 “Today” là quãng thời gian liên tục
cho tới hiện tại và chưa chấm dứt
I smoked 20 cigarettes yesterday
(Hôm qua tôi đã hút 20 điếu thuốc)
 “Yesterday” là quãng thời gian đã
hoàn toàn chấm dứt trong quá khứ
Have you seen Mary this morning?
(Sáng nay bạn có thấy Mary không?)
 câu này chỉ sử dụng khi thời điểm
nói vẫn còn là buổi sang
Did you see Mary this morning?
(Sáng nay bạn có thấy Mary không?)
 câu này chỉ được sử dụng khi buổi
sáng đã qua rồi và hiện lúc nói đang là
buổi chiều hoặc tối
Tome has lived in London for six years
(Tome đã sống ở Luân-đôn 6 năm rồi)
 câu này chỉ được sử dụng khi hiện
giờ Tome vẫn còn sống ở Luân-đôn
Tome lived in London for six years
(Tome đã sống ở Luân-đôn trong 6
năm)
 câu này chỉ được sử dụng khi bây
giờ Tome không còn sống ở Luân-đôn

nữa
Thì quá khứ đơn thường đi với các trạng từ chỉ thời gian đã qua:
Yesterday
Last week
I saw him last month
Last year
Two days ago…
Thì hiện tại hoàn thành thường đi với các trạng từ chỉ thời gian chưa qua:
To đay
This week
I have seen him this month
This year
Lately
Of late …
6. The past continuous tense
a) Form: Was/were + [Verb-ing]
- Affirmative
Subject + was/were + [verb-ing] ± Object
- Negative
Subject + wasn’t/weren’t + [verb-ing] ± Object
- Interrogative
Was/were + subject + [verb-ing] ± Object?
- Question
Wh/how + was/were + subject + [verb-ing]?
Page 23 of 47
b) Usage:
- (1) Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra và đang tiếp
diễn tại một khoảng thời gian xác định trong quá khứ  trong câu luôn có trạng từ
chỉ thời gian quá khứ như: last + time, yesterday…
This time last year, I was living in Brazil

(Vào thời gian này năm ngoái, tôi đang sống ở Brazil)
Were you living here last year? (Năm ngoái anh sống ở đây à?)
- No, I was living in Hanoi (Không, tôi sống ở Hà Nội)
The car was running fine this morning (Sáng nay chiếc xe hơi vẫn chạy tốt)
She was sitting at the window looking at the rising sun
(Cô ấy đang ngồi bên cửa sổ ngắm mặt trời mọc)
It was raining the whole day yesterday (Hôm qua trời mưa cả ngày)
- (2) Thì quá khứ đơn diễn tả một hành động đang xảy ra ở một thời điểm xác định
trong quá khứ  thời điểm đó diễn đạt cụ thể bằng ngày, giờ
I was doing my homework at 6 p.m last Sunday
(Tôi làm bài tập ở nhà vào lúc 6 giờ tối chủ nhật)
They were practicing English at that time
(Họ thực hành tiếng Anh vào thời gian đó)
What were you doing at this time yesterday?
(Bạn đã làm gì vào thời gian này hôm qua?)
- (3) Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả một hành động đang xảy ra ở quá khứ thì có
một hành động khác chen ngang vào (hành động đang xảy ra chia ở thì quá khứ
tiếp diễn, hành động chen ngang vào chia ở thì quá khứ đơn)
 trường hợp này dùng với trạng từ when, while (khi đang… thì bỗng…)
Subject
1
+ simple past + while + Subject
2
+ past continuous
Or: While + Subject
2
+ past continuous, Subject
1
+ simple past
Somebody hit him on the head while he was walking to his car

(Khi anh ta đang đi bộ đến xe hơi của mình thì bỗng có một
ai đó đánh vào đầu anh ta)
While John was reading a book, Martha came
(Khi John đang đọc sách thì Martha xem đến)
Subject
1
+ past continuous + when + Subject
2
+ simple past
Or: When + Subject
2
+ simple past, Subject
1
+ past continuous
I was watching television when she came home
Or: When she came home, I was watching television
(Khi tôi đang xem phim thì cô ấy đến)
He was walking to his car when somebody hit him on the head
(Khi anh ta đang đi bộ đến xe hơi của mình thì bỗng có một
ai đó đánh vào đầu anh ta)
When I came yesterday, he was sleeping
(Hôm qua khi tôi đến thì anh ấy đang ngủ)
What was he doing when you came yesterday?
(Hôm qua khi bạn đến, anh ta đang làm gì?)
Page 24 of 47
What was she doing when you saw her?
(Cô ta đã làm gì khi bạn nhìn thấy cô ta?)
As + Subject
1
+ past continuous, subject

2
+ simple past
As we were crossing the street, the policeman shouted at us
(Chúng tôi đang đi trên đường thì cảnh sát quát chúng tôi)
Note:
Mệnh đề có when và while có thể đứng bất kì nơi nào trong câu nhưng
động từ trong mệnh đề sau when phải là simple past và sau while phải là
past continuous
- (4) Thì quá khứ tiếp diễn dùng để diễn tả hai hành động xảy ra song song cùng
một lúc trong quá khứ
Subject
1
+ past continuous + While + subject
2
+ past continuous
Or: While + Subject
1
+ past continuous + Subject
2
+ past continuous
Martha was watching television while John was reading a book
Or: While John was reading a book, Martha was watching television
(Trong khi John đọc sách thì Martha xem ti vi)
He was reading newspaper while his wife was preparing dinner
(Trong khi anh ta đọc báo thì vợ anh ta chuẩn bị bữa cơm tối)
Yesterday, I was cooking while her husband was working in the
garden
(Hôm qua, khi tôi đang nấu cơm thì chồng tôi đang làm vườn)
Note:
Cũng có thể dùng cấu trúc:

While + Subject
1
+ past continuous, Subject
2
+ simple past
nhưng ít thông dụng hơn vì dễ nhầm lẫn
While John was reading a book, Martha watched television
 So sánh hai thì: quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

- (1) Nếu trong câu đặt rõ điểm thời gian xác định:
+ Thì quá khứ tiếp diễn diễn tả hành động xảy ra trước điểm thời gian ấy và
còn tiếp tục kéo dài về sau
+ Thì quá khứ đơn chỉ diễn tả hành động xảy ra vào điểm thời gian ấy mà
thôi
Ex:
(1) At 8 o’clock he was having his breakfast
(Lúc 8 giờ ông ta đang ăn sáng)
(2) At 8 o’clock he had his breakfast
(Ông ta ăn sáng lúc 8 giờ)
Câu (1) có nghĩa là ông ta đã khởi sự ăn sáng trước 8 giờ; còn câu (2) muốn nói: 8
giờ ông ta mới bắt đầu ăn sáng
Page 25 of 47

×