Tải bản đầy đủ (.docx) (121 trang)

Giáo án công nghệ 3 cánh diều cv 2345 cả năm soạn tách tiết

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.98 MB, 121 trang )

TUẦN 1
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
- Nêu được tác dụng một số sản phẩm cơng nghệ trong gia đình.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm cơng nghệ trong gia đình để sử dụng được lâu bền
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thơng tin
từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thơng tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sơi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu công nghệ để vận dụng vào cuộc
sống hằng ngày.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm cơng nghệ trong
gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản


phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Em yêu thiên nhiên” để khởi - HS lắng nghe bài hát.
động bài học.
+ GV nêu câu hỏi: Trong bài hát bạn nhỏ yêu + Trả lời: Trong bài hát bạn nhỏ
những gì?
yêu thiên nhiên, yêu mẹ cha,


u Bác Hồ..
+ Vậy thiên nhiên có những gì mà bạn nhỏ yêu + HS trả lời theo hiểu biết của
nhỉ?
mình.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Đối tượng thiên nhiên và sản
phẩm công nghệ. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả.
trình bày:
+ Em hãy cho biết đâu là đối tượng tự nhiên (có + H1: Đối tượng tự nhiên.
sẵn trong tự nhiên) và đâu là sản phẩm công nghệ + H2: Sản phẩm công nghệ.
(do con người tạo ra) trong các hình dưới đây.
+ H3: Sản phẩm công nghệ.
+ H4: Đối tượng tự nhiên.


- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- GV mời các HS khác nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- 1 HS nêu lại nội dung HĐ1
- GV chốt HĐ1 và mời HS đọc lại.
Đối tượng tự nhiên là những đối tượng có sẵn
trong tự nhiên. Sản phẩm công nghệ là những sản
phẩm do con người tạo ra.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Xác định và nêu được một số sản phẩm công nghệ và đối tượng tự nhiên.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2. Ai kể đúng: Em hãy cùng các bạn
kể một số đối tượng tự nhiên hoặc sản phẩm
cơng nghệ. (làm việc nhóm 4)
- GV mời học sinh nêu yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu lớp chia nhóm, thảo luận và trình - Học sinh chia nhóm 4 và tiến


vày những đối tượng tự nhiên và sản phẩm công hành thảo luận.
nghệ mà em biết.
- Đại diện các nhóm trình bày:
+ Một số đối tượng tự nhiên:
sơng, núi, biển, dịng suối,...
+ Một số sản phẩn cơng nghệ:
cặp sách, áo quần, xe cộ, cầu
cống, cơng viên,...


.
- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương những nhóm - Đại diện các nhóm nhận xét.
nêu được nhiều đối tượng tự nhiên và sản phẩm - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
công nghệ.
- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS đọc lại:
Các sản phẩm cơng nghệ có vai trò rất quan - 1 HS nêu lại nội dung HĐ2
trọng trong đời sống của chúng ta. Càng ngày
những sản phẩm cơng nghệ càng hiện đại giúp
cho con người có cuộc sống tốt đẹp hơn.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh-Ai đúng”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo
thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV.
biết.
- Cách chơi:
- HS lắng nghe luật chơi.
+ Thời gian: 2-4 phút
- Học sinh tham gia chơi:
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp.
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên
những sản phẩm công nghệ mà em biết.
+ Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản
phẩm, đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.



- GV mở rộng thêm:Em có biết: sách vở mà em - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
đang sử dụng là cá sản phẩm công nghệ được làm
từ tự nhiên như tre, gỗ,...

- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TUẦN 2
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 01: TỰ NHIÊN VÀ CÔNG NGHỆ (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nhận biết được sự khác nhau giữa sản phẩm công nghệ trong gia đình với các
sản phẩm cơng nghệ nói chung.
- Nêu được tác dụng một số sản phẩm công nghệ trong gia đình.
- Có ý thức giữ gìn sản phẩm cơng nghệ trong gia đình để sử dụng được lâu bền
- Năm vững được tác dụng của các sản phẩm công nghệ trong gia đình.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thơng tin
từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: biết cách bảo quản và sử dụng những
cản phẩm cơng nghệ theo cách riêng của mình.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sơi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.

3. Phẩm chất.


- Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu công nghệ để vận dụng vào cuộc
sống hằng ngày.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm cơng nghệ trong
gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh có cảm nhận khác nhau giữa đối tượng tự nhiên và sản
phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trị chơi” Biển báo giao thơng” để - HS quan sát và lắng nghe cách
khởi động bài học.
chơi.
- GV Nêu luật chơi: có 4 biển báo giao thơng : ẩn
trong mỗi biển báo là một câu hỏi dạng trả lời
nhanh. Lớp chia thành 4 đội, ai nêu được nhiều
đối tượng tự nhiên, sản phẩm công nghệ nhất là
thắng cuộc.
- GV tổ chức chơi
- Các nhóm chơi
- GV Nhận xét, tuyên dương.

- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập.
- Mục tiêu: Phân biệt được đối tượng tự nhiên và sản phẩm công nghệ.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tìm hiểu sản phẩm cơng nghệ
trong gia đình. (làm việc cá nhân)
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - Học sinh đọc yêu cầu bài và
mời học sinh quan sát và trình bày kết quả.
trình bày:
+ Sản phẩm cơng nghệ nào trong các hình dưới + Những sản phẩm cơng nghệ
đây được sử dụng trong gia đình.
được sử dụng trong gia đình là:
Ti vi, quạt điện, nồi cơm điện,
đèn học.


- HS nhận xét ý kiến của bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.

- GV mời các HS khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Các nhóm thảo luận và đưa ra
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của sản phẩm những tác dụng của sản phẩm
cơng nghệ trong gia đình. (Làm việc nhóm 4)
cơng nghệ trong gia đình có
- GV mời HS nêu yêu cầu bài.
trong hình theo iểu biết cảu

- GV yêu cầu lớp chia thành nhóm 4, thảo luận và mình.
trình bày tác dụng của sản phẩm cơng nghệ trong - Đại diện nhóm trình bày:
gia đình có trong hình dưới đây:
+ Quạt điện: làm mát khi trời
nắng, nóng.
+ Tivi: Để giải trí (xem phim,
tin tức,...)
+ Nồi cơm điện: Dùng để nấu
cơm.
+ Đèn học: Dùng để thắp sáng.
- Các nhóm nhận xét ý kiến của
- GV mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
bạn.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách giữ gìn sản phẩm
cơng nghệ trong gia đình. (Làm việc chung cả
lớp).
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV mời HS nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp cùng nhau suy nghĩ và
- GV yêu cầu lớp làm việc chung, cùng suy nghĩ đưa ra ý kiến về cách giữ gìn
và đưa ra ý kiến về cách giữ gìn sản phẩm cơng sản phẩm cơng nghệ trong gia
nghệ trong gia đình theo gợi ý dưới đây:
đình theo gợi ý


- 3-5 HS trình bày theo hiểu biết
của bản thân.
- HS nhạn xét, bổ sung.

- HS nhắc lại.
- GV mời một số HS trình bày ý kiến của hình.
- GV mời các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét chung, tuyên dương. Chốt ý:
Để sử dụng những sản phẩm cơng nghệ trong gia
đình được an Tồn, tiết kiệm và bền lâu cần chú
ý: chỉ sử dụng khi cần, sử dụng đúng chức năng,
di chuyển nhẹ nhàng, vệ sinh thường xun.
Hoạt động 4: Nghe tác dụng, đốn sản phẩm.
(trị chơi tập thể)
- GV mời HS nêu yêu cầu bài.
- GV tổ chức trị chơi nhanh: Quan sát hình dưới
đây, nghe mơ tả tác dụng và đốn tên sản phẩm
cơng nghệ.

- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp cùng nhau suy nghĩ và
tham gia chơi bằng cách lắng
nghe GV mơ tả tác dụng của
một sản phẩm cơng nghệ nào
đó, nếu biết thì xug phong trả
lời. Ai trả lời nhanh và đúng
nhất sẽ được tun dương.
+ Làm khơ tóc: máy sấy tóc.
+ Bảo quản thực phẩm: Tủ lạnh.
+ Cung cấp thơng tin, giải trí:
Radio
+ Là quần áo: bàn là
+ Giặt quần áo: máy giặt
+ Đun nấu: bếp ga

- HS lắng nghe, rút kinh
nghiệm.

- GV nhận xét, đánh giá kết quả trò chơi.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.


+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai biết nhiều nhất”.
- Chia lớp thành 2 đội (hoặc 4 đội chơi, tuỳ vào - Lớp chia thành các đội theo
thực tế), viết những sản phẩm công nghệ mà em yêu cầu GV.
biết và tác dụng của sản phẩm đó.
- Cách chơi:
- HS lắng nghe luật chơi.
+ Thời gian: 2-4 phút
- Học sinh tham gia chơi:
+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp.
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên
những sản phẩm công nghệ mà em biết.
+ Hết thời gian, đội nào viết được nhiều sản
phẩm, nếu được đủ, đúng tác dụng của sản phẩm
đó thì đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ CUỘC SỐNG
Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (T1+2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học.
- Nhận biết được một số loại đèn học thơng dụng.
- Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phịng tránh được những tình huống mất an toàn khi sử dụng đèn học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thới quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tâp\j; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cơ; hiểu được nhiệm vụ của nhóm
và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm sau khi được hướng dẫn, phân công
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xun hồn thành nhiệm vụ học tập; có ý thức vận dụng kiến
thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:

+ Tạo đươc hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu về đèn học trong cuộc sống.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh
- GV cho HS thảo luận nhóm đơi
- HS thảo luận nhóm đơi.

+ Đèn nào dưới đây được em sử dụng làm đèn
học?
+ Vì sao em lại lựa chọn đèn đó?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Như các bạn đã thấy,
ánh sáng đèn có vai trị rất quan trọng trong cuộc
sống hằng ngày và đặc biệt quan trong trong quá
trình học tập của các con, để nắm rõ hơn về tác
dụng cũng như cấu tạo của đèn học và cách sử
dụng đèn học đúng cách và an toàn, chúng ta
cùng tìm hiểu qua bài học hơm nay, bài: Sử dụng
đèn học
2. Khám phá.
* Mục tiêu:
- Nêu được tác dụng của đèn học.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS quan sát tranh trong SHS
- GV cho HS thảo luận theo nhóm đơi và nêu tác
dụng của đèn học.

- GV yêu cầu HS chia sẻ ý kiến của mình.


- GV gọi các nhóm nhận xét chia sẻ của bạn

+ Đèn số 1 là đèn được em sử dụng làm đèn
học.
+ HS trả lời theo ý hiểu của mình
- HS lắng nghe.

- HS quan sát tranh.
- HS thảo luận theo nhóm đơi và nêu tác dụng
của đèn học.

- Đại diện nhóm chia sẻ
+ Đèn học cung cấp ánh sáng, hỗ trợ việc học
tập, giúp bảo vệ mắt. Đèn học
có nhiều kiểu dáng, màu sắc đa dạng.
- HS nhận xét chia sẻ của nhóm bạn.


- GV nhận xét, tuyên dương.
- HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- GV yêu cầu HS hãy kể thêm các tác dụng khác
của đèn học mà em biết.
- GV nhận xét.
- HS lắng nghe.
- GV chốt:Ngoài tác dụng của chiếu sáng ra thì
đèn học cịn có tác dụng như: giảm mỏi mắt,
chống cận thị, giúp tập trung học tập, trang trí góc
học tập, tích hợp thêm quạt hoặc hộp đựng bút,...
3. Hoạt động luyện tập
- Mục tiêu:

+ Vận dụng kiến thức về tác dụng của đèn để giải thích được sự cần thiết của đèn học.
- Cách tiến hành:
Xử lý tình huống: Ai đúng, ai sai?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài.
- 1-2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV giao nhiệm vụ làm việc nhóm 2
- HS làm việc nhóm 2, thảo luận và trả lời câu
hỏi.

- Đại diện nhóm trình bày:
- GV mời các nhóm xử lý tình huống theo tranh
- HS lên đóng vai để xử lý tình huống.
- GV u cầu HS lên đóng vai để xử lí tính
huống.
+ Theo em thì chị là người đúng.
? Theo em ai sẽ đúng và ai là người sai?
+ HS nhận xét nhóm bạn chia sẻ
- GV yêu cầu HS nhận xét.
- CV chốt: Theo lời chị nói là đúng vì có đèn học
sẽ giúp cho toa tập trung hơn, …..
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
vào thực tiễn.

? Đèn học có tác dụng như thế nào?
+ Cho HS sưu tầm các bức tranh ảnh về đèn học... - HS trả lời theo ý hiểu của mình.
- Nhận xét, tuyên dương
- HS sưu tầm các tranh ảnh
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


------------------------------------------CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ CUỘC SỐNG
Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (Tiết 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù.
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của đèn học.
- Nhận biết được một số loại đèn học thông dụng.
- Xác định vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn học.
- Nhận biết và phòng tránh được những tình huống mất an tồn khi sử dụng đèn học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thới quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tâp\j; biết cùng
nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô; hiểu được nhiệm vụ của nhóm
và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm sau khi được hướng dẫn, phân cơng
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập; có ý thức vận dụng kiến
thức, kĩ năng học được ở nhà trường vào đời sống hằng ngày.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động.
- Mục tiêu:
+ Tạo đươc hứng thú học tập, nhu cầu tìm hiểu về đèn học trong cuộc sống.
+ Kiểm tra kiến thức đã học ở bài đọc trước.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS cho HS hát bài hát để khởi động bài - HS hát theo bài hát
mới.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới: Tiết trước chusg ta đã - HS lắng nghe.
được học về tác dụng của đèn học. Vậy để nắm rõ
hơn về các loại đèn cũng như các bộ phận của đèn
học, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay,
bài: Sử dụng đèn học (Tiết 2).
2. Khám phá
* Mục tiêu:
- Nhận biết được một số loại của đèn học.
- Mơ tả được các bộ phận chính của đèn học.
* Cách tiến hành:
2.1 Một số loại đèn học
- GV cho HS quan sát tranh trong SHS
- HS quan sát tranh.
- GV cho HS thảo luận theo cặp đôi và nêu tác - HS thảo luận theo cặp đôi và trả lời câu hỏi.
dụng của đèn học.
? So sánh điểm giống nhau và khác nhau của hai



loại đèn.

- GV yêu cầu HS chia sẻ ý kiến của mình.

- Đại diện nhóm chia sẻ
+ giống nhau: đều sử dụng công tắc bật, tắt,
cùng để chiếu sáng.
+ Khác nhau: Đèn thứ nhất thì cơng tắc bật,
tắt khơng điều chỉnh được độ sáng. Đèn thứ
hai thì cơng tắc bật, tắt vừa điều chỉnh được
độ sáng.
- HS nhận xét chia sẻ của nhóm bạn.

- GV gọi các nhóm nhận xét chia sẻ của bạn
- HS lắng nghe.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét.
- GV chốt: Chúng ta thấy có rất nhiều các loại
đèn học: có loại tích hợp cả hộp bút, có loại nút
- HS quan sát tranh.
tắt bật bằng cảm ứng,....
2.2 Các bộ phận của đèn học
- HS thảo luận và nêu tên các bộ phận
- GV yêu cầu HS quan sát đèn học và nêu chức
của đèn học.
năng của từng bộ phận của đèn học.
- GV cho HS thảo luận theo nhóm 4

- HS tham gia chơi trị chơi

- Tổ chức trị chơi "Cái gì đây?". GV mời hai HS
tham gia trò chơi.
+ GV chuẩn bị sẵn tranh đèn học gắn trên bảng.
+ HS 1: Chỉ tên các bộ phận và hỏi: “Cái gì
đây?”.
+ HS 2: Trả lời tên của các bộ phận.
- Sau khi HS chơi và tìm được tên các bộ phận
+ Đèn học trên bức tranh gồm có 6 bộ phận:
của đèn học.
Đế đèn, cơng tắc, bóng đèn, chụp đèn, thân
? Đèn học trên bức tranh gốm mấy bộ phận.


đèn, dây nguồn.
+ Bộ phận công tắc dùng để bật, tắt và điều
? Bộ phận nào dùng để bật, tắt và điều chỉnh độ chỉnh độ sáng của đèn.
sáng của đèn?
+ Thân đèn có tác dụng là giá đỡ giữ bóng
? Thân đèn có tác dụng như thế nào?
đèn và chụp đèn, và có thể điều chỉnh hướng
chiếu sáng của đèn.
- GV nhận xét, tuyên dương
- HS lắng nghe.
- GV chốt bài: Qua tìm hiểu về các bộ phận của
đèn học chúng ta thấy đèn học có 6 bộ phận: Đế
đèn, cơng tắc, bóng đèn, chụp đèn, thân đèn, dây
nguồn.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.

+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
+ Phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng để củng cố kiến thức và - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học
vận dụng bài học vào tực tiễn cho học sinh.
vào thực tiễn.
? Có mấy loại đèn học?
- HS trả lời theo ý hiểu của mình
? Đèn học có mấy bộ phận chính? Kể tên?
- GV nhận xét, đánh giá
? Hãy nêu cảm nghĩ của em về tiết học hôm nay?
- Nhận xét, tuyên dương
- Nhận xét tiết học, dặt dò bài về nhà.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.
IV. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------

TUẦN 5
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Xác định được vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thơng tin

từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.


- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sơi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết sử dụng
đèn học an toàn trong thực tiễn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Powerpoint.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Bảng nhóm, thẻ màu, mũi tên sử dụng cho Hoạt động 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV mời 1 số HS miêu tả về loại đèn học mà em - HS trình bày.
sử dụng khi học ở nhà.
- HS nhận xét, theo dõi.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: Xác định được vị trí đặt đèn; bật, tắt, điều chỉnh được độ sáng của đèn.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu cách đặt và điều chỉnh
đèn học.

- GV yêu cầu một số HS đặt đèn học lên trên bàn - HS thực hiện và trả lời câu
học như vị trí đặt đèn học khi ngồi học ở nhà. Sau hỏi:
đó đặt câu hỏi cho HS:
+ Đèn học nên để phía bên trái
+ Đèn học nên đặt bên trái hay bên phải người
người học vì tay viết là tay phải.
học?
+ Điều chỉnh cơng tắc để có độ
+ Điều chỉnh đèn như thế nào để khơng bị chói
sáng vừa phải, điều chỉnh hướng
mắt?
chiếu sáng để ánh sáng không
chiếu thẳng trực tiếp vào mắt.
- HS theo dõi, nhận xét.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- GV cho HS quan sát hình ảnh trong mục 4 trang - HS quan sát, lắng nghe.
12 sau đó chốt kiến thức.


- HS ghi nhớ, 1-2 HS nhắc lại.

Kết luận: Đặt đèn học ở phía chắc chắn phía bên
trái người học. Điều chỉnh đèn có độ sáng vừa
phải, điều chỉnh hướng chiếu sáng để ánh sáng
- HS theo dõi.
không chiếu thẳng vào mắt gây chói mắt.
- HS nhận thẻ màu, mũi tên.
Hoạt động 2: Tìm hiểu trình tự các thao tác sử
dụng đèn học.
- HS lắng nghe, ghi nhớ luật

- GV tổ chức trò chơi: Ai nhanh hơn.
chơi.
- GV phát cho HS các nhóm thẻ màu về trình tự
thao tác sử dụng đèn học và 3 mũi tên.
Luật chơi: Khi có hiệu lệnh của GV, HS sử dụng - HS chơi trị chơi.
thẻ màu và mũi tên xếp đúng trình tự thao tác sử - HS theo dõi.
dụng đèn học lên bảng nhóm. Nhóm nào nhanh - HS ghi nhớ.
và chính xác nhất, nhóm đó giành chiến thắng.
- Tổ chức cho HS chơi trò chơi.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV chốt lại kiến thức cho HS về trình tự, thao
tác khi sử dụng đèn học:
Đặt đèn đúng vị trí
Bật đèn
Điều chỉnh
độ sáng và hướng chiếu sáng
Tắt đèn khi
không sử dụng.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: Thực hành một số thao tác khi sử dụng đèn học (đặt đèn, bật, tắt, điều
chỉnh độ sáng, hướng chiếu sáng, tắt đèn).
- Cách tiến hành:
- GV chia HS thành các nhóm, mỗi nhóm 4 HS, - HS chia nhóm theo sự phân
yêu cầu các nhóm thực hành một số thao tác khi công của GV, lắng nghe và thực
sử dụng đèn học (đặt đèn, bật, tắt, điều chỉnh độ hiện yêu cầu theo hướng dẫn
sáng, hướng chiếu sáng, tắt đèn) theo 2 bước:
của GV.
+ Bước 1: HS trong nhóm tự thực hiện và điều
chỉnh cho nhau.



+ Bước 2: Cử đại diện nhóm lên thực hành lại
- Các nhóm khác nhận xét.
trước lớp.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- Các nhóm khác quan sát, nhận xét.
(nếu có).
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Ở nhà em đã đặt đèn học đúng cách chưa?
- HS liên hệ bản thân.
* GV giáo dục HS biết sử dụng tiết kiệm điện - HS lắng nghe, ghi nhớ.
năng (tắt đèn khi không sử dụng).
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TUẦN 6
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 02: SỬ DỤNG ĐÈN HỌC (TIẾT 4)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Sau khi học, HS sẽ nhận biết và phòng tránh được các tình huống mất an tồn

khi sử dụng đèn học.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thông tin
từ những ngữ liệu cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thông tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có biểu hiện tích cực, sơi nổi và nhiệt tình trong
hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xuyên hoàn thành nhiệm vụ học tập, biết sử dụng
đèn học an toàn trong thực tiễn.


- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, giữ gìn sản phẩm cơng nghệ trong
gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
- Bảng nhóm, thẻ Nên/Khơng nên (HĐ2).
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi: “Bàn học của - HS lắng nghe, nhận bảng
chúng em”. GV chia nhóm, phát bảng nhóm (có nhóm.
hình ảnh bàn học).
Luật chơi: Các nhóm sẽ sắp xếp các đồ dùng học - HS theo dõi luật chơi và chơi
tập trên bàn sao cho khoa học bằng cách viết tên trò chơi.

các đồ vật (sách, vở, đèn học, hộp bút) vào bảng
nhóm. Nhóm nào nhanh và khoa học nhất sẽ
giành chiến thắng.
- HS theo dõi.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: HS nhận biết và phòng tránh được các tình huống mất an tồn khi sử
dụng đèn học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: An toàn khi sử dụng đèn học
- GV chia sẻ các bức tranh và nêu câu hỏi. Sau đó - HS quan sát tranh và thảo luận
nhóm đơi.
mời học sinh quan sát và thảo luận nhóm đơi.
+ Mơ tả các tình huống mất an tồn khi sử dụng
đèn học?

- Đại diện 4 nhóm trình bày.


Hình 1: Cần đặt bàn học ở vị trí
chắc chắn.
Hình 2: Khơng sử dụng đèn có
ánh sáng yếu hoặc nhấp nháy.
Hình 3: Điều chỉnh hướng chiếu
sáng khơng để ánh sáng chiếu
vào mắt.
Hình 4: Khơng sờ tay vào bóng
đèn khi đèn đang sáng.
- GV gọi đại diện các nhóm đơi mơ tả một tình - HS nêu ý kiến.

huống mất an toàn khi sử dụng đèn học ở các
tranh từ 1 – 4.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS lắng nghe.

- Tương ứng với từng tranh về mất an tồn mà
nhóm HS trình bày, GV đặt câu hỏi: Để phịng
tránh tình huống mất an tồn đó khi sử dụng đèn
học, em cần phải làm gì?
- Mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, chốt kiến thức,tuyên dương.
3. Luyện tập:
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức về an toàn khi sử dụng đèn học để xác định được
được đâu là việc nên và không nên khi sử dụng đèn học.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 2: Nên hay không nên?
- HS lắng nghe.
- GV tổ chức trò chơi.
- GV chia HS thành các đội, mỗi đội 6 HS, nhiệm - HS chơi trò chơi.
vụ của các đội là chia thẻ Nên/ Khơng nên để dán
nhanh nhất vào bảng nhóm.

- Đại diện nhóm trình bày.


- Gọi đại diện các nhóm trình bày.

+ Việc nên làm:
Đặt đèn ở vị trí chắc chắn.
Điều chỉnh hướng chiếu sáng để

ánh sáng khơng gây chói mắt.
Báo với người lớn khi thấy đèn
có hiện tượng bất thường.
+ Việc khơng nên làm:
Bật, tắt đèn liên tục.
Dùng đèn có ánh sáng yếu hoặc
nhấp nháy.
Sờ tay vào bóng đèn.
- Mời các nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm khác nhận xét.
- GV chốt lại những việc nên làm và không nên
- HS ghi nhớ, nhắc lại.
làm khi sử dụng đèn học.
- GV nhận xét chung, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV yêu cầu HS đọc mục “Kiến thức cốt lõi” và
- HS thực hiện.
“Em có biết?”.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- Em đã làm gì để sử dụng đèn học an toàn?
- HS liên hệ bản thân.
- GV cùng HS nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TUẦN 7
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (T1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng và mô tả được các bộ phận chính của quạt điện.


- Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng.
- Xác định vị trí đặt quạt; bật, tắt, điều chỉnh được tốc độ quạt phù hợp với yêu
cầu sử dụng.
- Nhận biểu và phịng tránh được những tình huống mất an tồn khi sử dụng quạt
điện.
- Có ý thức giữ gìn để sử dụng được lâu bền
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thơng tin
cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định và làm rõ thông tin từ
những ngữ liệu cho sẵn trong bài học. Biết thu thập thơng tin từ tình huống.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học tập;
biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô; hiểu
được nhiệm vụ của nhóm và trách nhiệm, hoạt động của bản thân trong nhóm sau
khi được hướng dẫn, phân cơng.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Thường xun hồn thành nhiệm vụ học tập; có ý thức
vận dụng kiến thức, kĩ năng học được ở trường vào dời sống hằng ngày.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, sử dụng và giữ gìn sản phẩm cơng
nghệ trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. hình ảnh trong bài 3
SGK, thiết bị, đồ dùng dạy học: quạt điện.
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Bước đầu giúp học sinh tìm hiểu về quạt điện trong cuộc sống.
- Cách tiến hành:
- GV mở bài hát “Em yêu trường em” để khởi - HS hát.
động bài học.
- GV tổ chức hoạt động cá nhân. HS trả lời câu
hỏi:
? Em hãy cho biết: Quạt điện thường được +Trả lời: Quạt thường được dùng
dùng để làm gì?
để tạo luồng gió mát, thơng gió.


? Vì sao em biết điều đó?
+ HS trả lời theo hiểu biết của
- GV gọi một số HS trả lời.
mình.( em thấy thống mát khi bật
- HS - GV Nhận xét, tuyên dương.
quạt điện)
- Kết nối bài học.- Giới thiệu bài - Ghi tên bài

lên bảng.
- HS lắng nghe.
2. Khám phá:
- Mục tiêu: + Nêu được tác dụng của quạt điện.
+ Nhận biết được một số loại quạt điện thông dụng.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1. Tác dụng của quạt địên.
*Tìm hiểu tác dụng của quạt điện.
- GV yêu cầu HS quan sát lần lượt từng
- Học sinh quan sát tranh
tranh.
- Học sinh trình bày: mơ tả nội dung
- GV yêu cầu HS mô tả nội dung và nêu tác và nêu tác dụng của quạt điện trong
dụng của quạt điện trong mỗi bức tranh.
mỗi bức tranh.
Tranh 1:
+ HS 1: Bà thấy nóng bà nhờ cháu bật
quạt cho bà. Cháu đi bật quạt cho bà
+ HS 2: Trời nắng nắng bà thấy nóng
bức bà nhờ cháu bật giúp chiếc quạt,
Cháu chạy đi bật quạt cho bà.
? Vậy theo em chiếc quạt trong H1 có tác
HSTL: Quạt điện có tác dụng chính là
dụng làm gì?
tạo gió để làm mát.
- GV chốt lại kiến thức về tác dụng của quạt
điện: Quạt điện có tác dụng chính là tạo gió
để làm mát.
Tranh 2:
+ HS 1: Bạn trai thấy quạt gắn trên

tường Khác với quạt ở nhà nên bạn
hỏi ơng: Ơng ơi. Quạt kia dùng để
làm gì ạ? – Ơng nói: Quạt này dùng
để thơng gió cháu nhé!
+ HS 2: Ơng ơi cái quạt này khác cái
quạt ở nhà mình. Vậy quạt kia
? Vậy theo em chiếc quạt trong H2 có tác
dùng để làm gì ạ? – Ơng nói: Quạt
dụng làm gì?
này dùng để thơng gió cháu nhé!
- GV chốt lại kiến thức về tác dụng của quạt
HSTL: Quạt điện có tác dụng thơng
điện: Quạt điện ngồi việc có tác dụng
gió.
chính là tạo gió để làm mát ra thì quạt điện
- HS nhận xét ý kiến của bạn.
cịn có tác dụng thơng gió.


- GV yêu cầu HS đọc nội dung thông tin mở - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
rộng “Em có biết?”
- 1 HS đọc nội dung “Em có biết” ở
HĐ1
Hoạt động 2. Một số loại quạt điện.
*Tìm hiểu một số loại quạt điện.
- HS hoạt động cá nhân.
- GV yêu cầu HS thực hiện nhiệm vụ: Quan - HS quan sát hình trong mục 2 trang
sát hình trong mục 2 trang 16 SGK, đọc tên 16 SGK.
các loại quạt điện dựa vào các hình gợi ý.
- SH đọc tên các loại quạt.

- GV gọi một vài HS đọc tên các loại quạt.
H1: Quạt treo tường.
H2: Quạt bàn.
H3: Quạt trần.
H4: Quạt hộp.
H5: Quạt cây.
- HS - GV nhận xét tuyên dương.
- Các HS khác lắng nghe và nhận xét.
? Ngoài các loại quạt trên ra em còn biết
HSTL: Quạt hơi nước, .....
lọai quạt nào nữa không?
- GV chốt một số loại quạt thông dụng hay
dùng gồm: quạt trần, quạt cây, quạt treo HS nhận biết được một số loại quạt
thông dụng hay dùng.
tường, quạt hộp, quạt bàn.
3. Thực hành :
- Mục tiêu:
+ Vận dụng các kiến thức đã biết về một số loại quạt điện thông dụng để nhận biết
được loại quạt được dùng trong gia đình.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 3: thực hành sử lí tình huống.
- 1 HS đọc u cầu của bài.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 4.
- HS hoạt động theo nhóm 4 và
- Mỗi HS kể cho bạn trong nhóm nghe về những tiến hành thảo luận.
loại quạt điện mà em biết. Sau đó, nhóm hồn
- Đại diện các nhóm trình bày:
thành bảng sau:
Loại quạt nhà em đang sử dụng
Loại quạt nhà em đang Loại quạt nhà em chưa và chưa sử dụng (theo bảng

trong phiếu học tập)
sử dụng
sử dụng

- GV mời các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét chung, tuyên dương

- Đại diện các nhóm nhận xét.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- 1 HS nêu.


- GV chốt nội dung HĐ2 và mời HS kể lại một số
loại quạt mà em biết.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Tiếp sức”.
HS kể tên các loại quạt điện mà gia đình mình có - Lớp chia thành các đội theo
hay em biết.
yêu cầu GV.
- Chia lớp thành 4 đội chơi (4 tổ), lần lượt các đội - HS lắng nghe luật chơi.
nối tiếp nhau lên viết tên các loại quạt điện mà gia
đình mình có hay em biết.
- Cách chơi:
+ Thời gian: 2-4 phút
- Học sinh tham gia chơi:

+ Mỗi đội xếp thành 1 hàng, chơi nối tiếp.
+ Khi có hiệu lệnh của GV các đội lên viết tên
các loại quạt điện.
+Hết thời gian, đội nào viết được nhiều tên quạt
điện, đội đó thắng.
- GV đánh giá, nhận xét trò chơi.
- HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
- GV mở rộng thêm: Ngoài các loại quạt điện làm - HSTL: Máy điều hịa khơng
mát và thơng gió ra chúng ta cịn có máy gì cũng khí/ máy điều hịa.
làm mát và sửa ấm được khi mùa Đơng đến.
- Nhận xét sau tiết dạy, dặn dị về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
TUẦN 8
CÔNG NGHỆ
CHỦ ĐỀ 1: CÔNG NGHỆ VÀ ĐỜI SỐNG
Bài 03: SỬ DỤNG QUẠT ĐIỆN (T2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù: Sau khi học, học sinh sẽ:
- Nêu được tác dụng và mơ tả được các bộ phận chính của quạt điện.


- Nhận biết được sự khác nhau giữa các loại quạt điện trong gia đình với các các
loại quạt điện nói chung.
- Nắm vững được tác dụng của các bộ phận chính của các loại quạt điện
- Có ý thức giữ gìn để sử dụng quạt được lâu bền
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: Có biểu hiện chú ý học tập, tự giác tìm hiểu thơng tin

cho sẵn trong bài học.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xác định vị trí các bộ phận của quạt
điện, biết cách bảo quản và sử dụng theo cách riêng của mình.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, giúp đỡ nhau trong học
tập; biết cùng nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập; Có biểu hiện tích cực, sơi nổi và
nhiệt tình trong hoạt động nhóm. Có khả năng trình bày, thuyết trình… trong các
hoạt động học tập.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất chăm chỉ: Học tập và tìm hiểu về quạt điện để vận dụng vào cuộc
sống hằng ngày.
- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức bảo quản, sử dụng và giữ gìn sản phẩm cơng
nghệ trong gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: + Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point. hình ảnh trong bài 3
+ SGK, thiết bị, đồ dùng dạy học: quạt điện.
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu:
+ Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trị chơi:“Gọi tớ là cái gì? để khởi
động bài học.
- HS quan sát và lắng nghe cách
- GV Nêu luật chơi: có 4 biển: trên tấm biển ghi chơi. Gọi tớ là cái gì?
câu đố dạng trả lời nhanh, ẩn trong mỗi biển báo
là câu trả lời. Gv đưa câu hỏi trên tấm biển, ai

nêu được câu trả lới đúng là thắng cuộc.
- Các nhóm chơi
- GV tổ chức chơi
- HS lắng nghe, tun dương.
1. Có cánh, khơng biết bay
1; 3; 4. Quạt điện.
Chỉ quay như chong chóng


Làm gió xua cái nóng
2. Quạt tre / quạt nan
Mất điện là hết quay.
Đố bạn là cái gì?
2. Thân em xưa ở bụi tre
Mùa đông xếp lại màu hè mở ra.
Đố bạn là cái gì?
3. Cái gì như chong chóng, Tặng gió mát cho
đời.
Đố bạn là cái gì?
4. Mang cánh mà chẳng là chim, Mùa đông rét
mướt nằm im ngủ khì, Mùa hè nóng nực chạy thi,
Để cho người mát kể gì ngày đêm.
Đố bạn là cái gì?
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá. Các bộ phận chính của quạt điện
- Mục tiêu: + Nhận biết và Mô tả được các bộ phận chính của quạt điện.
- Cách tiến hành:
Hoạt động 1: Tìm hiểu các bộ phận chính của
quạt điện.(Nhóm đơi)

- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- GV tổ chức hoạt động nhóm đơi để thực hiện
- HS thảo luận nhóm đơi.
nhiệm vụ: Quan sát hình trong mục 3 trang 17
+ Quan sát hình trong mục 3 trang
SGK, hãy chỉ và nêu chức năng từng bộ phận
17 SGK.
chính của quạt điện.
+ Hãy chỉ và nêu chức năng từng
- GV theo dõi quan sát hỗ trợ
bộ phận chính của quạt điện.
- GV mời một số nhóm HS trình bày kết quả thảo - Nếu nhóm nào xong trước biết thì
luận của nhóm mình.
xung phong trả lời và trả lời nhanh
- GV yêu cầu 1 HS chỉ vào từng bộ phận chính
và đúng nhất sẽ được tuyên dương.
của quạt, còn HS kia đọc tên và nêu tác dụng của 1. Lồng quạt: Bảo vệ cánh quạt và
bộ phận đó. Các nhóm có thể đổi vai cho nhau.
người sử dụng.
2. Cánh quạt: Tạo gióa.
3.Hộp động cơ: Chứa động cơ quạt
4.Thân quạt: Gắn đế quạt với động
cơ, có thể điều chỉnh độ cao của
quạt.
5. Bộ phận điều khiển: Bật, tắt,
điều chỉnh tốc dộ và hướng gió.



×