Tải bản đầy đủ (.docx) (63 trang)

thiết kế định mức thời gian sử dụng máy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (245.01 KB, 63 trang )

GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị

MỤC LỤC:

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 1


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Mục đích, yêu cầu của đồ án môn học
- Thiết kế định mức thời gian sử dụng máy trên cử sở dữ liệu đã có.
- Tính đơn giá ca máy và đơn giá sử dụng máy dựa vào việc quan sát, thu thập số liệu
ở hiện trường bằng phương pháp chụp ảnh ngày làm việc nhằm sử dụng máy có hiệu quả,
đảm bảo an tồn lao động từ đó góp phần tăng năng suất lao động.
Các số liệu ban đầu cho trong phiếu đặc tính, phiếu bấm giờ chọn lọc và các số liệu
khác có liên quan cần thiết.
Từ đó giúp cho sinh viên tiếp cận với các phương pháp thu thập số liệu, tập hợp và
tính tốn, lập các trị số định mức cho các quá trình sản xuất cụ thể.
2. Nội dung của đồ án môn học.
Thiết kế định mức thời gian sử dụng máy cho quá trình sản xuất: vận chuyển bản mã
vào vị trí lắp bằng cần trục cổng.
Các loại hao phí thời gian tính theo tỷ lệ % ca làm việc và được lấy theo kết quả
CANLV. Cần kiểm tra số liệu trước khi sử dụng:
- Thời gian 1 ca làm việc (Tca): 8h.
- Thời gian máy chạy không tải cho phép: 4% ca làm việc.
- Thời gian máy ngừng để bảo dưỡng trong ca: 30 phút.
- Thời gian máy ngừng để thợ lái nghỉ giải lao và ăn trong ca: 11% ca làm việc.
- Thời gian máy ngừng việc vi lý do công nghệ: 11%, 12%, 13%, 14% (12,5%).
Tính các chi phí cho 1 ca máy theo các số liệu sau:
- Giá ca máy để tinh khấu hao: 1.500 triệu đồng


- Thời hạn tính khấu hao: 7 năm.
- Số ca máy định mức trong một năm: 260 ca/năm.
- Cứ 7000 giờ máy làm việc thì phải sửa chữa lớn (SCL), mỗi lần SCL hết 11 triệu.
SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 2


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
- Cứ 2000 giờ máy làm việc thì phải sửa chữa vừa (SCV), mỗi lần SCV hết 1,5
triệu.
- Cứ 500 giờ máy làm việc thì phải bảo dưỡng kỹ thuật (BDKT), mỗi lần BDKT hết
1 triệu.
Các kỳ sửa chữa, bảo dưỡng cuối cùng trước khi thanh lý máy khơng tính.
- Chi phí nhiên liệu, năng lượng: 200.000đ/ca.
- Tiền cơng thợ điều khiển máy: 280.000đ/ca.
- Chi phí quản lí máy: 7% các chi phí trực tiếp của ca máy.

Trình tự đồ án gồm các bước sau:
Bước 1: Chỉnh lý các số liệu đã có
- Chỉnh lý sơ bộ: Thực hiện kiểm tra các phiếu đặc tính, phiếu quan sát. Đồng thời
tính tốn trị sốhao phí thời gian sử dụng máy trong từng lần quan sát.
- Chỉnh lý cho từng lần quan sát: Với quá trình sản xuất bao gồm cả phần tử chu kỳ
và các phần tử không chu kỳ, ta chỉnh lý cho từng loại phần tử:
Đối với phần tử chu kỳ: Chỉnh lý dãy số;
Đối với phần tử không chu kỳ: Chỉnh lý trung gian và chỉnh lý chính thức cho từng
lần quan sát và cho từng giờ quan sát.
- Chỉnh lý cho nhiều lần quan sát: Hệ thống lại các tài liệu đã được chỉnh lý ở từng
lần quan sát rồi áp dụng công thức “bình qn dạng điều hịa” để tính ra các “tiêu chuẩn
định mức cho từng phần tử của các quá trình sản xuất.
Bước 2: Tính trị số định mức, thiết kế đinh mức thời gian sử dụng máy
Bước 3: Lập bảng định mức


SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 3


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
PHƯƠNG PHÁP LUẬN
I. Phương pháp thu thập số liệu.
Xuất phát từ mục đích, yêu cầu của việc thu thập thông tin để lập định mức mới ta
cần 2 loại thơng tin có mục đích, u cầu khác nhau.
Nhóm A gồm các thơng tin u cầu xác thực và chính xác đến từng chi tiết của sản
phẩm, đến từng thao tác để xác định thời gian tác nghiệp (T tn), thời gian thực hiện các
thao tác của máy xây dựng hoặc xác định số lượng vật liệu cấu thành sản phẩm, các tiêu
chuẩn định mức loại này yêu cầu thể hiện bằng số tuyệt đối với độ chính xác cao.
Nhóm B gồm các thơng tin mà tính chính xác và xác thực của nó khơng u cầu theo
sát từng chi tiết từng sản phẩm mà địi hỏi tính đại diện cho từng sản phẩm, cho từng
nghề trong suốt thời gian ca là việc và suốt cả thời gian xây dựng cơng trình. Thơng tin
loại này cũng phải phản ánh được điều kiện tự nhiên (địa hình, thời tiết) của địa phương
đặt cơng trình xây dựng.
Để thu thập các thơng tin thuộc nhóm A, thường dùng các phương pháp quan sát sau:
+ Phương pháp chụp ảnh: Chụp ảnh đồ thị (CAĐT), Chụp ảnh ghi số (CAS), Chụp
ảnh kết hợp (CAKH)
+ Phương pháp bấm giờ: Bấm giờ liên tục (BGLT), Bấm giờ chọn lọc (BGCL)
Để thu thập các thông tin thuộc nhóm B, thường dùng các các phương pháp quan sát
sau:
+ Phương pháp chụp ảnh ngày làm việc (ca làm việc) (CANLV – CACLV)
+ Phương pháp quan sát đa thời điểm (QSĐTĐ)
+ Phương pháp mô phỏng.
Để phục vụ cho quá trình tính định mực máy cho q trình vân chuyển bảng mã bằng
cần trục cổng, dùng phương pháp chụp ảnh đồ thị (CAĐT).
CAĐT là phương pháp dùng các đường đồ thị để ghi lại diễn biến của quá trình sản

xuất. mỗi đối tượng được theo dõi riêng bằng một đường đồ thị; nếu q trình sản xuất
nào đó có nhiều đối tượng tham gia thì đường đồ thị có thể được thể hiện bằng các đường
nét khác nhau hoặc các màu sắc khác nhau. Đường đồ thị nằm ngang thể hiện thời gian
đối tượng tham gia thực hiện phần tử đó. Đường đồ thị thẳng đứng thể hiện đối tượng từ
SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 4


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
phần tử nọ sang phần tử kia. Nếu phần tử có nhiều đối tượng tham gia thì không những
đường đồ thị thể hiện bằng các đường nét, màu sắc khác nhau mà còn được xác định để ở
những vị trí nhất định của từng phần tử khi tham gia.
II. Xử lý số liệu
2.1. Chỉnh lý sơ bộ
Quá trình chỉnh lý sơ bộ gồm các cơng việc sau:
- Hồn chỉnh các thơng tin trên phiếu đặc tính, như bố trí chỗ làm việc; các thơng tin
về cá nhân: tuổi đời, nghề nghiệp, thâm niên; các thông tin về thời tiết,… Việc bổ sung
chỉnh sửa được làm ngay trên tờ phiếu đặc tính.
- Hồn thiện các số liệu về sản phẩm phần tử đã thu được, loại bỏ những số liệu thu
được khi sản xuất khơng đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật hoặc máy móc thiết bị khơng
đạt tiêu chuẩn quy định. Việc chỉnh lý sơ bộ này được làm ngay trên tờ phiếu quan sát
(phiếu chụp ảnh, bấm giờ).
Chỉnh lý sơ bộ đối vơi các số liệu thu được bằng phương pháp chụp ảnh:
+ Đối với chụp ảnh đồ thị: tính các hao phí lao động trong từng giờ quan sát; ghi bổ
sung đầy đủ , chính xác số lượng các sản phẩm phần tử trong từng giờ.
+ Chụp ảnh kết hợp đối với quá trình sản xuất khơng chu kỳ: tính hao phí lao động
cho từng phần tử trong từng giờ; ghi bổ sung sản phẩm phần tử trong từng giờ.
+ Chụp ảnh kết hợp đối với quá trình sản xuất chu kỳ
- Đối với các phần tử khơng chu kỳ: tính hao phí lao động và số phần tử (nếu là phần
tử tác nghiệp)
- Đối với các phần tử chu kỳ: đánh dấu đầy đủ các thời điểm bắt đầu - kết thúc mỗi

chu kỳ (kể cả các phần tử kéo dài bắc cầu giữa hai giờ kế tiếp); ghi đầy đủ số sản phẩm
phần tử tương ứng.
+ Đối với chụp ảnh số: tính thời lượng thực hiện từng phần tử; ghi số sản phẩm phần
tử và số sản phẩm chu kì thu được.
2.2. Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát
a) Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát bằng phương pháp CAĐT, CAKH đối với
q trình sản xuất khơng chu kỳ.
SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 5


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
Để chỉnh lý cho từng lần quan sát với q trình sản xuất khơng chu kỳ thu được bằng
phương pháp CAĐT, CAKH ta thực hiện chỉnh lý theo cặp biểu bảng mỗi cặp biêuẻ bảng
gồm bảng chỉnh lý trung gian và bản chỉnh lỳ chính thức.
- Bảng chỉnh lý trung gian nhằm mục đích hệ thống hố lại số liệu từng phần tử trong
từng giờ của từng lần quan sát và phải xác định được hao phí lao động của từng phần tử
trong từng lần quan sát.
Số liệu để ghi vào bảng chỉnh lý trung gian được chuyển từ các phiếu CAĐT, CAKH
chuyển sang.
Cột 1: ghi số thứ tự.
Cột 2: ghi tên phần tử trùng với tên ghi ở phiếu chụp ảnh.
Cột 3: chia ra theo từng giờ.
Cột 4: tổng thời gian của từng phần tử.
Sau đó ta tiến hành chuyển sô liệu từ bảng chỉnh lý trung gian sang bảng chỉnh lý
chính thức cho 1 lần quan sát.
- Bảng chỉnh lý chính thức: phải xác định được tổng thời gian của từng phần tử trong
từng lần quan sát (Ti), tính tổng số sản phẩm của từng phần tử trong 1 lần quan sát.
Cột 1: ghi số thứ tự.
Cột 2: ghi tên phần tử.
Cột 3 và cột 4: sử dụng để ghi hao phí lao động của từng phần tử sau 1 lần quan sát

(cột 3 ghi bằng người.phút, cột 4 ghi bằng %).
Cột 5: ghi đơn vị tính sản phẩm phần tử.
Cột 6: số lượng sản phẩm phần tử.
Cột 7: ghi chú.
b) Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát bằng phương pháp chụp ảnh đối với quá
trình sản xuất chu kỳ.
- Dạng 1: quá trình sản xuất gồm tất cả các phần tử là chu kỳ.

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 6


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
- Dạng 2: quá trình sản xuất gồm 1 số phần tử là chu kỳ một số phần tử cịn lại khơng
chu kỳ. Khi chỉnh lý các phần tử không chu kỳ ta dùng các cặp biểu bảng chỉnh lý trung
gian và chỉnh lý chính thức.
Các phần tử chu kỳ thì ta phải thực hiện chuyển các số liệu thu được bằng phương
pháp chụp ảnh của mỗi phần tử thành dãy số ngẫu nhiên. Sau đó ta tiến hành xử lý theo
phương pháp chỉnh lý dãy số.
2.3. Chỉnh lý số liệu cho từng lần quan sát đối với các dãy số ngẫu nhiên
Các dãy số ngẫu nhiên có được bằng nhiều cách:
- Thu được bằng phương pháp bấm giờ chọn lọc
- Thu được bằng phương pháp chụp ảnh
- Tổng hợp từ các tài liệu thống kê
* Trình tự thực hiện chỉnh lý dãy số ngẫu nhiên.
+ Sắp xếp lại dãy số theo trình tự từ bé đến lớn.
+ Tính hệ số ổn định của dãy số:

Khi tính ra Kođ thì có các trường hợp sau xảy ra:
a) TH1: Kođ ≤ 1,3 Kết luận dãy số hợp quy cách, tính tổng hao phí thời gian, tổng số
sản phẩm.

b) TH2: 1,3 < Kođ ≤ 2 => dãy số sẽ được chỉnh lý theo phương pháp số giới hạn.
Ta cần xác định giới hạn trên và giới hạn dưới của dãy số (A max, Amin). Có thể bắt đầu
tính Amin trước Amax sau nhưng thơng thường thì ta thường bắt đầu tính A max trước và tính
Amin sau.
- Kiểm tra giới hạn trên của dãy số (Amax):
Giả sử bổ đi giá trị lớn nhất của dãy số là giá trị a max (có thể có nhiều số cùng chung
giá trị nên phải bỏ đi i số, i = 1, 2, 3,..)
Tính giới hạn trên của dãy số:

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 7


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị

Trong đó:
: số trung bình cộng của dãy sô sau khi đã bỏ đi giá trị lớn nhất.
: giá trị lớn nhất của các con số còn lại trong dãy sau khi đã bỏ
đi amax.
: giá trị bé nhất của các con số còn lại trong dãy sau khi đã bỏ đi a max.
K: hệ số kể đến số con số hiện có trong dãy (tra bảng 3.1-sgk)
Sau đó ta so sánh: với :
Nếu ≥ : ta giữ lại giá trị trong dãy số ban đầu và tiến hành kiểm tra giới hạn dưới
của dãy số.
Nếu Amax lượt bị nghi ngờ, tiếp tục thực hiện chu trình 2, và tiếp tục cho đến khi tìm được giới hạn
trên của dãy số.
Tương tự thực hiện chỉnh lý nếu số con số bị loại khỏi dãy số quá 1/3 ta có thể rút ra
kết luận dãy số không đảm bảo độ chính xác ta phải quan sát bổ xung thêm sơ liệu, phải
giữ nguyên dãy số ban đầu sau đó bổ sung từng trị số 1 vào dãy số.
Sau khi tìm xong Amax ta tiến hành tìm Amin.


: số trung bình cộng của dãy sô sau khi đã bỏ đi giá trị bé nhất.
: giá trị lớn nhất của các con số còn lại trong dãy sau khi đã bỏ
đi amax.
: giá trị bé nhất của các con số còn lại trong dãy sau khi đã bỏ đi a max.
K: hệ số kể đến số con số hiện có trong dãy (tra bảng 3.1-sgk)
So sánh Amin và amin:
Nếu ≤ : ta giữ lại giá trị trong dãy số ban đầu và kết luận.

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 8


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
Nếu Amin >amin: giả thiết bỏ đi giá trị amin là đúng, như vậy amax bị loại khỏi dãy số đến
lượt bị nghi ngờ, tiếp tục thực hiện chỉnh lý dãy số cho đến khi tìm được giới hạn dưới
của dãy số.
Sau khi tìm được giới hạn dưới và giới hạn trên của dãy sô ta kết luận dãy số hợp
quy cách, tim Ti, và Si.
c) TH3: Kođ > 2 dãy số được chỉnh lý theo phương pháp độ lệch quân phương tương
đối thực nghiệm.

n

etn ( % ) = ±

100
i =1

i =1


2

i =1

n −1

n

∑a

n

n ∑ ai − (∑ ai ) 2

i

etn: độ lệch quân phương tương đối thực nghiệm
ai: giá trị quan trắc của 1 đại lượng ngẫu nhiên.
n: số con số của dãy số (số lần quan sát đã thực hiện).
So sánh [e] và etn
[e]: phụ thuộc số phần tử của quá trình sản xuất chu kỳ:
etn ≤ [e] => dãy số hợp quy cách
etn > [e] => tính hệ số định hướng K1, Kn.
n

K1 =

∑a
i =1
n


∑a
i =1

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 9

i

− a1

i

− an


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
n

Kn =

n

∑ ai − a1 ∑ ai
2

i =1

n

i =1

n

a n ∑ ai − ∑ ai
i =1

2

i =1

So sánh K1,Kn nếu:
K1 < Kn: bỏ giá trị bé nhất của dãy số (giá trị a1).
K1 ≥ Kn: bỏ giá trị lớn nhất của dãy số (giá trị an).
Sau khi bỏ đi giá trị a 1 và an ta có 1 dãy số mới ta lại bắt đầu chỉnh lý cho dãy số và
tính hệ số ổn định của dãy số mới
Chú ý: trong quá trình chỉnh lý nếu số con số bị loại quá 1/3 số con số trong dãy số
thì ta phải bổ xung thêm số liệu bổ sung từng số một
2.4. Chỉnh lý số liệu sau nhiều lần quan sát
Mục đích xác định được hao phí lao động hao phí thời gian sử dụng máy, tính cho
một đơn vị sản phẩm phần tử sau nhiều lần quan sát.
Lập bảng ghi lại kết quả chỉnh lý số liệu của các lần quan sát
Tính hao phí lao động hoặc hao phí thời gian sử dụng máy cho một đơn vị sản phẩm
phần tử sau n lần quan trắc theo cơng thức “bình qn dạng điều hồ”:

III. Tính các trị số định mức
* Năng suất giờ tính tốn của máy:
- V: năng suất lý thuyết của máy
- n: số chu kỳ máy đạt được trung bình trong 1 giờ làm việc
* Năng suất giờ kỹ thuật của máy:
- K1, K2, …,Kn: các hệ số kể đến điều kiện kỹ thuật trong sản xuất với cần trục ta tính.
* Năng suất định mức của máy:

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 10


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
Trong đó: : là hệ số sử dụng thời gian

: là thời gian máy chạy không tải cho phép
: là thời gian máy ngừng để bảo dưỡng trong ca
: là thời gian ngừng quy định
: thời gian máy ngừng để thợ lái nghỉ giải lao và ăn trong ca
: thời gian máy ngừng việc vì lý do công nghệ
* Định mức thời gian sử dụng máy:
* Đơn giá sử dụng máy:

Tca: thời gian 1 ca máy theo quy định (8h).
ĐMtg: định mức thời gian sử dụng máy.
ĐGcm: giá ca máy theo quy định hiện hành:
ĐGcm = KHCB + CPBD + chi phí nhiên liệu, năng lượng + Tiền cơng thợ điều khiển
máy + Chi phí quản lý máy

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 11


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
PHẦN 1: CHỈNH LÝ SỐ LIỆU
I. Chỉnh lý sơ bộ
Tiến hành chỉnh lý sơ bộ ngay trên từng tờ phiếu quan sát:
- Kiểm tra các đường đồ thị, vị trí dành cho từng phần tử tương ứng.
- Kiểm tra số lượng sản phẩm phần tử.
- Tính hao phí thời gian sử dụng máy cho riêng từng phần tử trong từng giờ quan sát

và ghi vào cột có sẵn trong phiếu quan sát.
Ta có kết quả chỉnh lý ngay trên các phiếu quan sát:
ST
T

TÊN PHẦN TỬ

1
2
3
4
5
6
7
8
9

Chuẩn kết, bảo dưỡng
Móc cấu kiện
Nâng cấu kiện
Cẩu di chuyển ngang
Cẩu di chuyển dọc
Hạ cấu kiện
Tháo móc
Cẩu về vị trí
Giải lao ngừng thi cơng

10

Tổng hao phí thời gian


LẦN QUAN SÁT 1

1
13
3
2
2
7
2
3
5

2

3

4

5
3
2
8
2
2
6

5
2
2

7
2
4
6

23

32

60

60

LẦN QUAN SÁT 2

1
12
4
2
2
6
2
5
7

2

3

4


6
2
2
8
2
3
8

5
18
5
2
2
7
2
3
7

3
2
2
5
2
6
5

4
2
2

6
2
3
18

32

3

14

20

35

60

34

60

60

60

LẦN QUAN SÁT 3

1
13
6

3
3
7
3
2
7

2

3

4

5
2
3
6
3
32
9

5
12
2
2
3
6
2
4
8


4
2
3
6
2
4
7

5
3
3
6
3
4
8

7
4
3
5
3
4
5

5
15
3
3
3

5
3
4
7

23

3

30

16

32

28

29

17

60

63

69

60

60


60

60

60

Trong các phân tử trên, ta nhận thấy: phần tử chuẩn kết, bảo dưỡng và phần tử giải
lao, ngừng thi công là phần tử không chu kỳ, còn lại là phân tử chu kỳ. Tùy là phần tử
chu kỳ hay khơng chu kỳ mà ta có phương pháp chỉnh lý thích hợp.
II. Chỉnh lý cho từng lần quan sát
2.1. Phần tử chuẩn kết, bảo dưỡng và phần tử giải lao, ngừng thi công
2 phần tử này là 2 phần tử khơng chu kỳ, vì vậy để chỉnh lý số liệu ta sử dụng cặp
biểu bảng: chỉnh lý trung gian (CLTG) và chỉnh lý chính thức (CLCT):
SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 12


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
Phiếu CLTG cho từng lần quan sát:

Tên QTSX: vận chuyển bản mã vào vị trí lắp bằng cần trục cổng
SHPT
Tên phần tử
Hao phí thời gian (ph.máy)

Lần QS: 1
Tổng cộng
(ph.máy)

Giờ

Giờ
Giờ
Giờ
Giờ
thứ 1 thứ 2 thứ 3 thứ 4 thứ 5
Chuẩn kết, bảo dưỡng
13
18
31
Giải lao, ngừng thi công 23
32
32
3
14
104
Bảng 1.2: Bảng chỉnh lý lần quan sát thứ 1

1
9

Tên QTSX: vận chuyển bản mã vào vị trí lắp bằng cần trục cổng
SHPT
Tên phần tử
Hao phí thời gian (ph.máy)

1
9

Giờ
Giờ

Giờ
Giờ
thứ 1 thứ 2 thứ 3 thứ 4
Chuẩn kết, bảo dưỡng
12
Giải lao, ngừng thi công
20
35
23
3
Bảng 1.3: Bảng chỉnh lý lần quan sát thứ 2

Giờ
thứ 5
12
30

Tên QTSX: vận chuyển bản mã vào vị trí lắp bằng cần trục cổng
SHPT
Tên phần tử
Hao phí thời gian (ph.máy)

1
9

Giờ
Giờ
Giờ
Giờ
thứ 1 thứ 2 thứ 3 thứ 4

Chuẩn kết, bảo dưỡng
13
Giải lao, ngừng thi công
16
32
28
29
Bảng 1.4: Bảng chỉnh lý lần quan sát thứ 3

Giờ
thứ 5
15
17

Lần QS: 2
Tổng cộng
(ph.máy)
24
111
Lần QS: 3
Tổng cộng
(ph.máy)
28
122

Phiếu CLCT cho từng lần quan sát:
Tên QTSX: vận chuyển bản mã vào vị trí lắp bằng cần trục cổng
SHP Tên phần tử
Hao phí thời ĐVT sản
T

gian
phẩm
phần tử
Ph.má %
y
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Chuẩn kết, bảo dưỡng
31
11,31
SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 13

Lần QS: 1
Số lượng Ghi
sản phẩm chú
phần tử
(6)

(7)


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
9

Giải lao, ngừng thi công 104
37,96

Bảng 1.5: Phiếu chỉnh lý chính thức cho lần QS thứ 1

Tên QTSX: vận chuyển bản mã vào vị trí lắp bằng cần trục cổng
ản

SHPT Tên phần tử

(1)
1
9

Hao phí thời gian
Ph.máy
%

ĐVT
sản
phẩm
phần tử
(5)

Lần QS: B
2
g
Số lượng Ghi
sản phẩm chú
phần tử

(2)
(3)

(4)
(6)
Chuẩn kết, bảo dưỡng 24
7,69
Giải lao, ngừng thi 111
35,58
cơng
1.6: Phiếu chỉnh lý chính thức cho lần QS thứ 2

(7)

Lần QS: Bả
3
Số lượng Ghi
sản phẩm chú
phần tử

Tên QTSX: vận chuyển bản mã vào vị trí lắp bằng cần trục cổng
ng
SHPT Tên phần tử

(1)
1
9

Hao phí thời gian
Ph.máy
%

ĐVT

sản
phẩm
phần tử
(5)

(2)
(3)
(4)
(6)
Chuẩn
kết,
bảo 28
9,33
dưỡng
Giải lao, ngừng thi 122
40,67
công
1.7: Phiếu chỉnh lý chính thức cho lần QS thứ 3

(7)

2.2. Phần tử móc cấu kiện
2.2.1. Lần quan sát 1
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 3, 5, 5, 6, 5.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3, 5, 5, 5, 6.
- Hệ số ổn định của dãy số:

+ 1,3 < ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo
phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên:

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 14


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
Giả sử loại giá trị amax = 6 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amax là: j = 1.
Tính trung bình cộng của các con số cịn lại:

Tính giới hạn trên của dãy số theo cơng thức:

Trong đó:
= 5: giá trị lớn nhất của các con số còn lại trong dãy.
= 3: giá trị bé nhất của các con số còn lại trong dãy.
K: hệ số kể đến số con số hiện có trong dãy (tra bảng 3.1-sgk) với số con số hiện có
trong dãy là 4 => K = 1,4.
Amax = 4,5 + 1,4 (5 – 3) = 7,3> amax=6.
Vậy amax = 6 vẫn được giữ lại ở trong dãy số, tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị = 3 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amin là: j = 1.
Tính trung bình cộng của các con số cịn lại:

Tính giới hạn dưới của dãy số theo cơng thức:

Trong đó:
= 5: giá trị bé nhất của các con số còn lại trong dãy.
= 6: giá trị lớn nhất của các con số còn lại trong dãy.
K: hệ số kể đến số con số hiện có trong dãy (tra bảng 3.1-sgk) với số con số hiện có
trong dãy =4 => K = 1,4.
SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 15



GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
=> = 5,25 - 1,4 (6 – 5) = 3,85 > = 3 nên loại giá trị = 3 ra khỏi dãy số.
Đến lượt giá trị = 5 bị nghi ngờ.
Giả sử loại giá trị = 5 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị là: j = 3. Số con số trong
dãy số 1 không đủ điều kiện tạo thành dãy số, vậy cần bổ sung thêm vào dãy số ban đầu.
Thêm số 4 vào trong dãy số ban đầu:
Dãy số về hao phí thời gian: 3, 5, 5, 6, 5, 4
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3, 4, 5, 5, 5, 6
- Hệ số ổn định của dãy số:

+ 1,3 < ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo
phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị = 6 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amax là: j = 1.
Tính trung bình cộng của các con số cịn lại:

Amax = 4,4 + 1,3 (5 – 3) = 7,0> amax=6.
Vậy amax = 6 vẫn được giữ lại ở trong dãy số, tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị = 3 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amin là: j = 1.
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:

=> = 5,0 – 1,3. (6 – 4) = 2,4 < = 3. Vậy = 3 vẫn được giữ lại ở trong dãy số.
* Kết luận:
SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 16


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
- Ta có dãy số hợp quy cách: 3, 5, 5, 6, 5, 4
- Dãy số có:

S21 = 6 số.
2.2.2 Lần quan sát thứ 2
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 4, 3, 4, 5, 2.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2, 3, 4, 4, 5
- Hệ số ổn định của dãy số:

> 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp: “độ
lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn):

n

etn ( % ) = ±

100

i =1

n

∑a
i =1

n

n∑ ai − (∑ ai ) 2
i

TT
1

2
3
4
5
N=5

2

i =1

n −1

ai
2
3
4
4
5

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 17

4
9
16
16
25


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị


QTSX có 7 phần tử chu kỳ thì: [e] = ± 10%
Vậy > [e] = ± 10% nên ta cần phải sửa đổi dãy số theo định hướng của các hệ số K 1
và Kn

Ta thấy K1 < Kn => loại bỏ giá trị bé nhất amin = 2
Ta có dãy số mới: 4, 3, 4, 5
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3, 4, 4, 5
- Hệ số ổn định của dãy số:

+ 1,3 < ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo
phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị = 5 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị a max là: j = 1. Số con số
còn lại trong dãy số là 3 không đủ điều kiện tạo thành dãy số, cần bổ sung thêm vào dãy
số ban đầu.
Thêm số 6 vào dãy số ban đầu:
- Dãy số mới về hao phí thời gian: 4, 3, 4, 5, 2, 6.
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2, 3, 4, 4, 5, 6.
- Hệ số ổn định của dãy số:

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 18


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
> 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp: “độ
lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn):
TT
1
2

3
4
5
6
N=6

ai
2
3
4
4
5
6

4
9
16
16
25
36

QTSX có 7 phần tử chu kỳ thì: [e] = ± 10%
Vậy > [e] = ± 10% nên ta cần phải sửa đổi dãy số theo định hướng của các hệ số K 1
và Kn

Ta thấy K1 < Kn => loại bỏ giá trị bé nhất amin = 2
Ta có dãy số mới: 4, 3, 4, 5, 6
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3, 4, 4, 5, 6
- Hệ số ổn định của dãy số:


+ 1,3 < ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo
phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị = 6 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amax là: j = 1.
Tính trung bình cộng của các con số cịn lại:
SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 19


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị

Amax = 4+ 1,4 (5 – 3) = 6,8> amax=6.
Vậy amax = 6 vẫn được giữ lại ở trong dãy số, tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị = 3 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amin là: j = 1.
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
 => = 4,75 – 1,4. (6 – 4) = 1,95 < = 3.
Vậy = 3 vẫn được giữ lại ở trong dãy số.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 4, 3, 4, 5, 6
- Dãy số có:
S22 = 5 số.
2.2.3. Quan sát lần thứ 3:
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 6, 4, 5, 7, 3
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3, 4, 5, 6, 7
- Hệ số ổn định của dãy số:

> 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp: “độ
lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn):
TT

1
2
3
4
5
N=5

ai
3
4
5
6
7

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 20

9
16
25
36
49


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị

QTSX có 7 phần tử chu kỳ thì: [e] = ± 10%
Vậy > [e] = ± 10% nên ta cần phải sửa đổi dãy số theo định hướng của các hệ số K 1
và Kn

Ta thấy K1 < Kn => loại bỏ giá trị bé nhất amin = 3

Ta có dãy số mới: 4, 5, 6, 7
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 4, 5, 6, 7
- Hệ số ổn định của dãy số:

+ 1,3 < ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo
phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị = 7 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amax là: j = 1. Số con số
cịn lại là 3 khơng đủ điều kiện tạo thành dãy số, cần bổ sung thêm vào dãy số ban đầu.
Thêm số 5 vào dãy số ban đầu:
- Dãy số mới về hao phí thời gian: 6, 4, 5, 7, 3, 5
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 3, 4, 5, 5, 6, 7.
- Hệ số ổn định của dãy số:

> 2: độ tản mạn của dãy số lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo phương pháp: “độ
lệch quân phương tương đối thực nghiệm”.
Xác định độ lệch quân phương của các giá trị thực nghiệm (etn):

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 21


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
TT

ai

1
2
3
4

5
6
N=6

3
4
5
5
6
7

9
16
25
25
36
49

QTSX có 7 phần tử chu kỳ thì: [e] = ± 10%
Vậy > [e] = ± 10% nên ta cần phải sửa đổi dãy số theo định hướng của các hệ số K 1
và Kn

Ta thấy K1 < Kn => loại bỏ giá trị bé nhất amin =3
Ta có dãy số mới: 6, 4, 5, 7, 5.
Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 4, 5, 5, 6, 7.
- Hệ số ổn định của dãy số:

+ 1,3 < ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo
phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn trên:

Giả sử loại giá trị = 7 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amax là: j = 1.
Tính trung bình cộng của các con số cịn lại:

Amax = 5+ 1,4 (6 – 4) = 7,8> amax=7.
SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 22


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
Vậy amax = 7 vẫn được giữ lại ở trong dãy số, tiến hành kiểm tra giới hạn dưới.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị = 4 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amin là: j = 1.
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:
=> = 5,75 – 1,4. (7 – 5) = 2,95 < = 4.
Vậy = 4 vẫn được giữ lại ở trong dãy số.
* Kết luận:
- Ta có dãy số hợp quy cách: 4, 5, 5, 6, 7
- Dãy số có:
S23 = 5 số.
Kết quả chỉnh lý sau 3 lần quan sát với phần tử móc cấu kiện:
Lần quan sát
1
2
3

Ti (phút.máy)
28
22
27

Pi (số)

6
5
5

2.3. Phần tử nâng cấu kiện
2.3.1. Lần quan sát thứ 1:
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 2, 3, 2, 2, 2
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2, 2, 2, 2, 3
- Hệ số ổn định của dãy số:

+ 1,3 < ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo
phương pháp: “số giới hạn”.
+ Kiểm tra giới hạn dưới:
Giả sử loại giá trị = 2 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amin là: j = 4. Số con số
cịn lại là 1 khơng đủ điều kiện tạo thành dãy số, cần bổ sung thêm vào dãy số ban đầu.
Thêm số 1,5 vào dãy số:
SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 23


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
- Dãy số mới về hao phí thời gian: 2; 2; 2; 2; 3; 1,5
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 1,5 ; 2; 2; 2; 2; 3
- Hệ số ổn định của dãy số:

+ 1,3 < ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo
phương pháp: “số giới hạn”.
Giả sử loại giá trị = 3 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amin là: j = 1
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:

 Amax = 1,9 + 1,3 (2-1,5) = 2,55 < amax=3.

 loại bỏ giá trị amax = 3 ra khỏi dãy số.
Đến lượt giá trị a’max = 2 bị nghi ngờ. Giả sử bỏ giá trị a’ max = 2 thì khơng
đủ điều kiện tạo thành dãy số.
Thêm số 2,5 vào dãy số:
- Dãy số mới về hao phí thời gian: 2; 2; 2; 2; 3; 1,5; 2,5
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 1,5 ; 2; 2; 2; 2; 2,5; 3
- Hệ số ổn định của dãy số:

+ 1,3 < ≤ 2: độ tản mạn của dãy số tương đối lớn, vì vậy phải chỉnh lý dãy số theo
phương pháp: “số giới hạn”.
Kiểm tra giới hạn trên:
Giả sử loại giá trị = 3 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amin là: j = 1
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:

SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 24


GVHD:PGS.TS Nguyễn Bá Vị
 Amax = 2 + 1,2 (2,5-1,5) = 3,2 > amax=3.
 Vậy amax = 3 vẫn được giữ lại ở trong dãy số, tiến hành kiểm tra giới hạn
dưới.
Giả sử loại giá trị = 1,5 ra khỏi dãy số, số con số nhận giá trị amin là: j = 1
Tính trung bình cộng của các con số còn lại:

 Amin = 2,25 - 1,2 (3-2) = 1,05 < amin=1,5.
 Giá trị amin = 1,5 được giữ lại
Kết luận
- Ta có dãy số hợp quy cách: 1,5 ; 2; 2; 2; 2; 2,5;3
- Dãy số có:
S31 = 7 số.

2.3.2. Lần quan sát thứ 2:
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 2, 2, 2, 2, 2
- Sắp xếp dãy số theo thứ tự tăng dần: 2, 2, 2, 2, 2
- Hệ số ổn định của dãy số:

=1 <1,3 nên mọi con số trong dãy số đều dùng được.
* Kết luận
- Ta có dãy số hợp quy cách: 2; 2; 2; 2; 2
- Dãy số có:
S31 = 5 số.
2.3.3. Lần quan sát thứ 3:
- Dãy số về hao phí thời gian (ph.máy): 3; 2; 3; 4; 3
SVTH:Cồ Thị Nhung_56kt3_588156 Page 25


×