Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

BC kết quả chương trình NTM năm 2020, kế hoạch thực hiện năm 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (577.08 KB, 4 trang )

BCĐ CÁC CHƢƠNG TRÌNH MTQG
TỈNH BẮC GIANG
VĂN PHỊNG NƠNG THƠN MỚI

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

Số: 228 /BC-NTM

Bắc Giang, ngày 18 tháng 12 năm 2020
BÁO CÁO

Kết quả thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới
năm 2020, kế hoạch thực hiện năm 2021
Thực hiện công văn số 2096/SNN-VP ngày 15/12/2020 của Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc xây dựng báo cáo tổng kết công tác năm
2020, phƣơng hƣớng nhiệm vụ năm 2021, Văn phịng Điều phối nơng thôn mới
tỉnh báo cáo cụ thể nhƣ sau:
I. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU

1. Công tác tham mưu, chỉ đạo điều hành
- Tham mƣu UBND tỉnh ban hành Quyết định thành lập Đoàn thẩm định
xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao, xã nông thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang theo Quyết định số 1319/QĐ-UBND ngày 2/7/2020.
- Tham mƣu văn bản Sở Nông nghiệp và PTNT phối hợp với Sở Tài
chính ban hành Hƣớng dẫn liên ngành số 02/HDLN-SNNPTNT- STC ngày
02/7/2020 hƣớng dẫn trình tự, thủ tục, hồ sơ thanh quyết tốn kinh phí ngân sách
nhà nƣớc hỗ trợ đối với các dự án liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp đã đƣợc Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt năm 2020.
- Trên cơ sở Kế hoạch của Ban Chỉ đạo tỉnh, các huyện, thành phố đã ban


hành kế hoạch trên địa bàn, xác định mục tiêu, nhiệm vụ Ban Chỉ đạo tỉnh giao,
xác định lộ trình đạt chuẩn của từng xã, phân công nhiệm vụ cụ thể cho thành
viên Ban Chỉ đạo, Ban quản lý các xã.
- Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh phối hợp với các Sở, ngành
phụ trách tiêu chí tổ ch c các cuộc kiểm tra, đơn đốc, hƣớng dẫn, tháo gỡ khó
khăn cho các địa phƣơng trong tổ ch c thực hiện. Tham mƣu UBND tỉnh thành
lập Tổ công tác hƣớng dẫn huyện Tân Yên đạt chuẩn nông thôn mới, hàng tháng
tổ ch c làm việc với huyện Tân Yên để nắm bắt tiến độ, tháo gỡ khó khăn cho
huyện, chuẩn bị các điều kiện phục vụ Tổ công tác liên ngành Trung ƣơng thẩm
định hồ sơ, khảo sát tại huyện Tân Yên.
- Các Sở, ngành đƣợc giao quản lý nguồn vốn đều có sự ƣu tiên nguồn
kinh phí hỗ trợ các xã giao đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020; Các địa phƣơng
tiếp tục có cơ chế hỗ trợ thực hiện chƣơng trình, nhất là ƣu tiên nguồn lực hỗ trợ
các xã giao đạt chuẩn nhƣ: Huyện Lục Nam hỗ trợ 2,5 tỷ đồng/xã về đích nơng
thơn mới, 1 tỷ đồng/xã nơng thơn mới nâng cao; huyện Yên Dũng hỗ trợ 2 tỷ
đồng/xã về đích nơng thơn mới, 6 tỷ đồng/xã nơng thơn mới nâng cao, các
huyện còn lại hỗ trợ từ 1-2 tỷ đồng/xã…
1


2. Kết quả thực hiện một số chỉ tiêu chính
- Huyện đạt chuẩn nơng thơn mới: Có thêm huyện Tân n đƣợc cơng
nhận đạt chuẩn huyện nơng thơn mới hồn thành trƣớc 06 tháng; lũy kế 03
huyện gồm Việt Yên, Lạng Giang, Tân Yên , đạt 100 kế hoạch.
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới: Đến cuối năm 2020, có thêm 27 xã đạt
chuẩn nơng thơn mới tăng so với kế hoạch 04 xã của huyện Yên Dũng ; lũy kế
127/184 xã đạt chuẩn, chiếm 69
cao hơn bình quân chung cả nƣớc hiện là
61 , đ ng đầu khu vực miền núi phía Bắc , đạt 117,4 kế hoạch.
- Số xã đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao: Hiện nay, có 03 xã đạt

chuẩn nơng thơn mới nâng cao An Thƣợng - huyện Yên Thế, Lãng Sơn - huyện
Yên Dũng, Tiên Lục - huyện Lạng Giang , xã Ninh Sơn - huyện Việt Yên, Việt
Lập - huyện Tân n đã hồn thiện hồ sơ trình cơng nhận; dự kiến đến cuối năm
2020 có 08 xã đạt chuẩn xã nông thôn mới nâng cao, đạt 100 kế hoạch.
- Thôn nơng thơn mới: Có thêm 32 thơn nơng thơn mới huyện Hiệp
Hịa 20 thơn, n Thế 11 thơn, Lục Ngạn 01 thôn , lũy kế 154 thôn, đạt
106,9 kế hoạch.
- Thôn nông thôn mới kiểu mẫu đƣợc các huyện, thành phố chỉ đạo tích
cực, có thêm 63 thơn nơng thơn mới kiểu mẫu huyện Lạng Giang có nhiều thơn
nhất 19 thơn, Hiệp Hịa, Việt n 10 thơn , đạt 130,9 kế hoạch, lũy kế tồn
tỉnh 72 thơn kiểu mẫu; tỷ lệ ngƣ i dân hài lòng về kết quả của các thơn đạt trên
98 , tạo ra mơ hình mẫu, điểm tại các xã đã đạt chuẩn, kh ng định tính đúng
đắn, ph hợp của việc triển khai thơn nơng thôn mới kiểu mẫu trên địa bàn tỉnh.
- Số tiêu chí bình qn/xã: Đạt 16,3 tiêu chí/xã, tăng 0,5 tiêu chí/xã so với
năm 2019, bằng bình qn chung cả nƣớc, đạt 102,5 kế hoạch; khơng cịn xã
đạt dƣới 10 tiêu chí giảm 09 xã so với năm 2019), đạt 100 kế hoạch.
3. Đánh giá chung
a. Kết quả đạt được
- Năm 2020, Chƣơng trình nơng thơn mới tiếp tục đạt đƣợc nhiều kết quả,
hầu hết các mục tiêu đều đạt và vƣợt kế hoạch, đ ng đầu khu vực Miền núi phía
Bắc; khu vực nơng thơn tiếp tục đƣợc quan tâm thơng qua việc ban hành nhiều
chính sách mang tính đặc th , nhiều chính sách thực hiện giai đoạn 2021-2025
đã đƣợc ban hành trong năm 2020. Sản xuất nông nghiệp chuyển mạnh sang sản
xuất hàng hóa theo hƣớng tập trung, phát huy lợi thế của mỗi địa phƣơng. Hạ
tầng kinh tế - xã hội tiếp tục đƣợc cải thiện theo hƣớng khang trang hơn. Đ i
sống văn hóa, tinh thần của ngƣ i dân đƣợc nâng lên, tình đồn kết đƣợc phát
huy, thu nhập ngƣ i dân cơ bản ổn định, tỷ lệ hộ nghèo giảm. Văn hóa, xã hội, y
tế, giáo dục ngày càng tiến bộ; công tác vệ sinh mơi trƣ ng có chuyển biến tích
cực. Hệ thống chính trị ở cơ sở khơng ngừng đƣợc củng cố và phát huy; an ninh,
trật tự, an tồn ở nơng thơn đƣợc giữ vững.

- Tồn tỉnh có thêm 27 xã đƣợc công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, nâng
tổng số xã đạt chuẩn là 127 xã, chiếm 69 tổng số xã; 8 xã đạt chuẩn nông thôn
2


mới nâng cao; thôn nông thôn mới kiểu mẫu đƣợc nhân rộng, kh ng định tính
ph hợp của việc xây dựng nông thôn mới bền vững; huyện Tân Yên đạt chuẩn
nông thôn mới, nâng số huyện đạt chuẩn lên 3 đơn vị, TP Bắc Giang, Yên Dũng
có 100 số xã đạt chuẩn.
b. Tồn tại hạn chế, nguyên nhân
- Tiến độ và kết quả đạt chuẩn nông thôn mới giữa huyện miền núi và
đồng bằng cho sự chênh lệch khá lớn số xã đạt chuẩn tại 4 huyện miền núi là
34,5 , các huyện đồng bằng là 94 và đang trong q trình thực hiện xã
nơng thơn mới nâng cao ; huyện Sơn Động chƣa có xã đạt chuẩn nơng thơn
mới tính theo số xã sau sáp nhập ; một số huyện Hiệp Hòa, Lục Nam, Lục
Ngạn, Sơn Động chƣa rà soát kỹ thực trạng các đơn vị đăng ký về đích nơng
thơn mới, ảnh hƣởng đến tiến độ tổ ch c thực hiện.
- Sản xuất nông nghiệp mặc d đã chuyển biến tích cực nhƣng các chuỗi
giá trị sản xuất chƣa chặt chẽ, thiếu bền vững nên đã ảnh hƣởng đến thu nhập
của ngƣ i dân. Nhiều địa phƣơng đã xác định đƣợc sản phẩm chủ lực để tập
trung triển khai thực hiện nhƣng thiếu sự tham gia của doanh nghiệp, HTX dẫn
đến khó khăn về tiêu thụ sản phẩm.
- Triển khai nhiệm vụ giải quyết vấn đề rác thải, nƣớc thải cịn lúng túng;
phong trào huy động tồn dân tập trung thu gom, xử lý rác thải ra môi trƣ ng ở
một số địa phƣơng chƣa có chuyển biến rõ rệt; việc xử lý rác thải tồn lƣu tại các
khu xử lý, điểm tập kết còn chậm; hiện còn 72 xã chƣa có bãi rác; tỷ lệ thu tiền
dịch vụ vệ sinh môi trƣ ng đạt tấp 73 thấp nhất huyện Lục Ngạn .
II. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP NĂM 2021

1. Mục tiêu cụ thể

1. Cấp huyện: Phấn đấu có thêm từ 1-2 huyện đạt huyện nơng thơn mới
huyện n Dũng, Hiệp Hịa , lũy kế 4-5 huyện nông thôn mới.
2. Cấp xã: Đến hết năm 2021 tồn tỉnh có 138/184 xã đạt chuẩn, chiếm
75 ; có 22 xã đạt chuẩn nông thôn mới nâng cao. Các xã đã đạt chuẩn tiếp tục
duy trì, nâng cao chất lƣợng các tiêu chí theo Bộ tiêu chí xã nơng thôn mới và xã
nông thôn mới nâng cao giai đoạn 2021-2025.
3. Có thêm 64 thơn đạt thơn nơng thơn mới kiểu mẫu, lũy kế 136 thôn.
Nghiên c u triển khai thơn nơng thơn mới tại các xã đặc biệt khó khăn làm cơ sở
xây dựng xã nông thôn mới th i gian tới.
4. Số tiêu chí bình qn/xã: Đạt 16,8 tiêu chí/xã, tăng thêm 0,5 tiêu chí/xã
so với năm 2020.
5. Nâng cao chất lƣợng đ i sống ngƣ i dân nơng thơn: Tỷ lệ hộ nghèo
giảm cịn 2,5 ; thu nhập bình qn đầu ngƣ i khu vực nơng thơn đạt 45 triệu
3


đồng/ngƣ i/năm; tỷ lệ ngƣ i dân tham gia BHYT đạt trên 99% dân số; tỷ lệ dân
số nông thôn đƣợc cung cấp nƣớc hợp vệ sinh đạt 78 ....
2. Nhiệm vụ và giải pháp
- Thực hiện rà soát, điều chỉnh đồ án quy hoạch xã nông thôn mới tại các
xã đáp ng u cầu Bộ tiêu chí xã nơng thôn mới giai đoạn 2021-2025 và đồ án
quy hoạch tỉnh giai đoạn 2021-2030, tầm nhìn đến 2045.
- Tổ ch c triển khai hiệu quả nghị quyết về quy định chính sách hỗ trợ
liên kết theo chuỗi giá trị giai đoạn 2021-2025.
- Thực hiện kiện toàn Ban Chỉ đạo, cơ quan giúp việc Ban Chỉ đạo các
cấp và Ban quản lý các xã sau Đại hội Đảng bộ các cấp nhiệm kỳ 2020-2025.
- Ban hành, phát động phong trào thi đua “Bắc Giang chung s c xây dựng
nông thôn mới” giai đoạn 2021-2025 và thực hiện hiệu quả cuộc vận động
“Toàn dân đồn kết xây dựng nơng thơn mới, đơ thị văn minh” để tiếp tục huy
động sự tham gia của cả hệ thống chính trị và ngƣ i dân thực hiện Chƣơng trình.

- Xây dựng kế hoạch thực hiện Chƣơng trình MTQG xây dựng nơng thơn
mới giai đoạn 2021-2025 và năm 2021; rà sốt, hồn thiện cơ chế chính sách
thực hiện Chƣơng trình giai đoạn 2021-2025.
III. ĐỀ XUẤT, KIẾN NGHỊ

1. Đề nghị UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ và Sở Tài chính nghiên c u, tham mƣu cơ chế hỗ trợ kinh phí cho các
thôn triển khai thôn nông thôn mới kiểu mẫu m c hỗ trợ 30 triệu đồng/thôn nhƣ
hiện nay rất thấp .
2. Đề nghị UBND tỉnh giao Sở Nông nghiệp và PTNT chủ trì, phối hợp
với các huyện có xã đặc biệt khó khăn nghiên c u triển khai thực hiện và có cơ
chế hỗ trợ thơn nơng thơn mới tại các xã đặc biệt khó khăn.
Trên đây là báo cáo kết quả thực hiện Chƣơng trình MTQG xây dựng
nơng thôn mới năm 2020; kế hoạch thực hiện năm 2021 của Văn phịng Điều
phối Nơng thơn mới tỉnh./.
Nơi nhận:
- Phịng KH-TC, Văn phòng Sở NN &PTNT;
- Lãnh đạo VPĐP;
- Bộ phận chun trách VPĐP;
- Lƣu VT.

KT. CHÁNH VĂN PHỊNG
PHĨ CHÁNH VĂN PHÒNG

VP điều phối NTM

Nguyễn 2020-12-18T17:20:52.2886071+07:00
Văn Minh

4




×