TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐỒNG THÁP
KHOA SƯ PHẠM TOÁN - TIN
BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MƠN HỌC
LẬP TRÌNH DOTNET C#
Lớp: ĐHCNTT21-L2 – Chuyên ngành: CNTT
QUẢN LÝ KINH DOANH THIẾT BỊ CNTT HIỆP TỒN
GVHD: ThS.Trần Kim Hương
Thành viên nhóm:
Lê Văn Ngọt
MSSV:0021440597
Trần Văn Toàn
MSSV:0021440422
Phan Thị Diễm Trang
MSSV:0021440434
Đồng Tháp, ngày 26 tháng 06 năm 2022
BTL mơ n LT dotNet
LỜI NĨI ĐẦU
Ngày nay máy tính trở thành một phương tiện quan trọng được ứng
dụng trong mọi lĩnh vực, một trong những ứng dụng đó là quản lý. Trong
đó, lập trình DOTNET (Với C#) với giao diện thân thiện dễ sử dụng. Để
thay thế cho việc quản lý dữ liệu bằng cách thủ cơng. Lập trình DOTNET
(Với C#) là một môn học hay, ứng dụng cao mà chúng em được cơ trong
khoa Khoa SP Tốn – Tin Trường Đại học Đồng Tháp giảng dạy. Vì
những lý do đó, nhóm em đã chọn Đề tài xây dựng CSDL “Quản lý kinh
doanh thiết bị CNTT Hiệp Toàn” làm đề tài báo cáo với mục đích ứng
dụng những kiến thức đã được học.
Mặc dù đã hết sức cố gắng nhưng do kiến thức của nhóm em cịn
nhiều hạn chế nên khơng tránh khỏi sai sót trong q trình thưc hiện đề tài.
Vì vậy, nhóm em rất mong có được sự đóng góp ý kiến của cơ để chương
trình của nhóm em được hồn thiện hơn.
Nhóm em xin chân thành cảm ơn cô giáo hướng dẫn ThS.Trần Kim
Hương đã trực tiếp hướng dẫn, chỉ bảo và giúp đỡ nhóm em trong thời
gian học.
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
MỤC LỤC
PHẦN MỘT: MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
Khi cơng nghệ thơng tin phát triển thì các Cty cửa hàng điều cần có phần
mềm quản lý kinh doanh về các mặt hàng, là một yếu tố thiết yếu trong việc
kinh doanh mua bán trao đổi, giúp cho người quản lý tốt hơn nhanh hơn và
chính xác hơn trong việc kiểm tra, báo cáo, v,v…
Phần mềm “Quản lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toàn” sẽ giúp cho
người quản lý biết được chính xác các mặt hàng mà Cty của mình có những gì
và tồn những gì và nhà cung cấp, khách hàng là những ai.
2. Ý nghĩa lý thuyết, thực tiễn của đề tài
Đề tài được chọn dựa trên nhu cầu thực tế của của công ty, doanh
nghiệp, cửa hàng, giúp người quản lý giảm thiểu việc dùng sổ sách, ghi chép
thủ cơng, các phịng ban trong cơng ty đều có thể truy cập để xem mặt hàng
của cơng ty mình.
Phần mềm lưu dữ liệu các thơng tin khách hàng, các user người dùng,
các thông tin về thiết bị.
3. Mục tiêu của đề tài
- Cho khách hàng đăng nhập kiểm tra các sản phẫm.
- Cho người quản lý đăng nhập vào kiểm tra sản phẫm, thông tin khách
hàng, báo cáo thống kê.
- Giúp người khách hàng cũng như quản lý truy xuất các thông tin sản
phẫm nhanh nhất.
- Tìm kiếm thơng tin khách hàng nhanh và chính sát.
- Lưu dữ liệu trong thời gian dài.
- Tạo giao diện dễ sử dụng cho người dùng.
4. Phạm vi của đề tài
- Phần mềm được sử dụng với phạm vi là một cửa hàng kinh doanh thiết
bị công nghệ thông tin.
- Phần mềm được đáp ứng cho người quản lý, nhân viên, khách hàng.
- Áp dụng cửa hàng kinh doanh thiết bị công nghệ thông tin vừa và nhỏ.
- Đề tài nghiên cứu ngơn ngữ lập trình C# và nghiên cứu về cơ sở dữ liệu
SQL Server, để áp dụng trong việc xây dựng đề tài.
5. Các phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp nghiên cứu tài liệu.
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
- Khảo sát và thu thập các thông tin từ các tài liệu và cơ sở dữ liệu có
liên quan.
- Tìm hiểu qua sách, các trang web liên quan đến đề tài nghiên cứu.
5.2. Phương pháp nghiên cứu thực tiễn.
- Quan sát việc quản lý các thông tin của một số cửa hàng kinh doanh
thiết bị CNTT.
- Tiếp cận một số phần mềm quản lý bán hàng có sẵn.
5.3. Phương pháp tổng hợp và phân tích số liệu.
- Thu thập thông tin từ việc phỏng vấn.
- Thống kê, tổng kết số liệu.
- Phân tích, đưa ra kết quả và thực hiện.
6. Kế hoạch thực hiện đề tài
- Tìm hiểu đề tài.
- Thiết kế CSDL, các ràng buộc toàn vẹn.
- Thiết kế ứng dụng: các chức năng, Forms và Reports.
- Cài đặt chương trình ứng dụng, nhập liệu, chạy thử và kiểm tra lỗi.
- Viết một bài báo cáo về công việc đã thực hiện theo mẫu qui định.
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
PHẦN HAI: NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Một số lý thuyết ứng dụng trong việc xây dựng demo
1. Vài nét về Ngơn ngữ lập trình C#
C# (hay C sharp) là một ngơn ngữ lập trình đơn giản, được phát triển bởi
nhóm của kỹ sư Anders Hejlsberg và Scott Wiltamuth tại Microsoft vào năm
2000.
C# là ngôn ngữ lập trình hiện đại, hướng đối tượng và được cung cấp các
thư viện xây dựng sẵn, được xây dựng trên nền tảng của hai ngôn ngữ mạnh
nhất là C++ ;và Java. Cho phép lập trình viên phát triển ứng dụng nhanh
chóng.
C# và Visual Basic chia sẻ thư viện của Framework Class Library
(FCL).
C# thích hợp cho các yêu cầu phát triển ứng dụng quản lý. Đặc biệt là
các ứng dụng trên nền windows và Web.
C# là ngôn ngữ hướng sự kiện và hỗ trợ lập trình trực quan. Chương
trình được xây dựng sử dụng mơi trường lập trình tích hợp (Integrated
Development Environment-IDE).
C# được chuẩn hóa bởi ECMA (European Computer Manufacturers
Association) International.
2. Các kỹ thuật lập trình của C# được áp dụng (mơ hình kết nối, mơ
hình ngắt kết nối).
3. Những điểm mới (tự nghiên cứu) được áp dụng.
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mơ n LT dotNet
CHƯƠNG 2: XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH ADO.NET
1. Mơ tả bài tốn
Để quản lý kinh doanh kho thiết bị CNTT thì cần có các thơng tin liên
quan như sau:
Thiết bị sẽ chứa các thông tin của thiết bị gồm: mã thiết bị, tên thiết bị,
loại thiết bị, đơn vị tính, …Thiết bị được chia làm 2 phần là tên và loại.
Khách hàng (Bán và Mua) sẽ có các thông tin gồm: mã khách hàng, tên
khách hàng, ngày sinh, địa chỉ, số điện thoại, tên đăng nhập, mật khẩu …
Khách hàng (mua) muốn tìm kiếm thiết bị mình cần mua và tham khảo giá,
khách hàng (bán) báo giá thiết bị mình cần bán, sau đó sẽ tạo phiếu nhập
(xuất) trên chương trình.
Phiếu nhập (xuất) có các thơng tin sau: mã số phiếu, ngày nhập (xuất), số
lượng nhập (xuất), đơn giá nhập (xuất), nội dung nhập (xuất), mã thiết bị nhập
(xuất), mã khách hàng nhập (xuất).
Hóa đơn nhập (xuất) sẽ có các thơng tin gồm: số hóa đơn, tên khách
hàng (tên đơn vị), mã nhân viên, tên nhân viên, mã thiết bị, tên thiết bị, địa
chỉ, hình thức thanh toán, số lượng, đơn giá, thành tiền.
Nhân viên (gồm Thủ kho) sẽ có các thơng tin gồm: mã nhân viên, tên
nhân viên, ngày sinh, vị trí cơng việc, số điện thoại, tên đăng nhập, mật
khẩu… Nhân viên có thê tìm kiếm thiết bị theo yêu cầu của khách hàng, khi
nhận được phiếu nhập (xuất) thì nhân viên sẽ kiểm tra phiếu nhập (xuất).
Nhân viên sẽ kiểm tra thiết bị và trả thông báo xác nhận nhập (xuất) trên
phiếu của khách hàng. Sau đó nhân viên sẽ tạo hóa đơn nhập (xuất) thiết bị đó
với khách hàng.
* Yêu cầu của hệ thống:
- Hỗ trợ khách hàng, nhân viên có thể tìm kiếm thơng tin thiết bị mình
cần mua hoặc bán.
- Hỗ trợ khách hàng thay đổi thiết bị khác, cũng như số lượng.
- Hỗ trợ nhân viên quản lý thiết bị, khách hàng, nhân viên như thêm, sửa,
xóa, tìm kiếm… cũng như nắm rõ thông tin của tất cả thiết bị trong kho. Hỗ
trợ nhân viên làm báo cáo thống kê các thiết bị, khách hàng, nhân viên…
- Hỗ trợ nhân viên nhập (xuất) thiết bị từ trong kho qua hệ thống.
- Hỗ trợ nhân viên có thể xử lý các tình huống khách hàng, tìm kiếm
thơng tin, cập nhật thay đổi thông tin hành chánh như họ tên địa chỉ hay số
điện thoại bị sai.
2. Cách tổ chức dữ liệu
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
Thiết kế dữ liệu vật lý – PDM
2.1. Bảng Khách hàng:
Bảng KhachHang: lưu thông tin khách hàng đến mua sản phẩm.
Bảng lưu trữ dữ liệu
Mã Khách
hàng
Tên khách
hàng
Ngày sinh
khách hàng
Địa chỉ
khách hàng
Số điện thoại
khách hàng
Mã tài
khoản
Chuỗi
Chuỗi
Ngày tháng
năm
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Bảng cấu trúc
STT
1
Tên trường
Kiểu dữ liệu
MaKH
Nchar(10)
Ràng buộc
Mơ tả
FK_PhieuBan_KhachHang
Khóa chín bảng Khách
hàng và là khóa ngoại
của bảng Phiếu mua
và Phiếu bán
FK_PhieuMua_KhachHan
g
2
TenKH
Nchar(40)
NULL
3
NgSinhKH
datetimer
NULL
4
DiaChiKH
Nchar(100)
NULL
5
SoDTKH
Nchar(10)
NULL
6
MaTK
Nchar(12)
FK_KhachHang_TaiKhoan
Khóa ngoại của bảng
Tài khoản
2.2. Bảng Phiếu mua:
Bảng PhieuMua: lưu thông tin sản phẩm nhập vào kho.
Bảng lưu trữ dữ liệu
Mã
phiếu
mua
Ngày
mua
Số
lượng
mua
Đơn giá
mua
Nội
dung
mua
Xác nhận
mua
Mã
thiết bị
Mã
khách
hàng
Chuỗi
Ngày
Số
Số
Chuỗi
Đúng/Sai
Chuỗi
Chuỗi
Bảng cấu trúc
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mơ n LT dotNet
STT
Kiểu dữ
liệu
Tên trường
Ràng buộc
Mơ tả
FK_HDXuat_PhieuMua
Khóa chín bảng phiếu
mua và là khóa ngoại
bảng hóa đơn nhập
MaTB
FK_PhieuMua_ThietBi
Khóa ngoại của bảng
thiết bị
MaKH
FK_PhieuMua_KhachHang
Khóa ngoại của bảng
khách hàng
1
MaPM
2
NgMua
3
SLMua
4
DGMua
5
NDMua
6
XacNhanMua
7
8
2.3. Bảng Phiếu bán:
Bảng PhieuBan: lưu thông tin sản phẫm bán cho khách hàng.
Bảng lưu trữ dữ liệu
Mã
phiếu
bán
Ngày
bán
Số
lượng
bán
Đơn giá
bán
Nội
dung
bán
Xác nhận
bán
Mã
thiết bị
Mã
khách
hàng
Chuỗi
Ngày
Số
Số
Chuỗi
Đúng/Sai
Chuỗi
Chuỗi
STT
Bảng cấu trúc
Tên trường
1
MaPB
2
NgBan
3
SLBan
4
DGBan
Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc
FK_DHNhap_PhieuBan
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Tồ n
Mơ tả
Khóa chín bảng phiếu
bán và là khóa ngoại
bảng hóa đơn xuất
BTL mơ n LT dotNet
5
NDBan
6
XacNhanBan
7
MaTB
FK_PhieuBan_ThietBi
Khóa ngoại của bảng
thiết bị
8
MaKH
FK_PhieuBan_KhachHang
Khóa ngoại của bảng
khách hàng
2.4. Bảng Hóa đơn nhập:
Bảng HDNhap: lưu thơng tin hóa đơn thiết bị mình mua vào.
Bảng lưu trữ dữ liệu
Mã hóa
đơn
nhập
Số lượng
hóa đơn
nhập
Đơn giá
hóa đơn
nhập
Thành tiền
hóa đơn
nhập
Nhập
Mã
phiếu
bán
Mã
nhân
viên
Chuỗi
Số
Số
Số
Đúng/sai
Chuỗi
Chuỗi
STT
Bảng cấu trúc
Tên
trường
1
MaHDN
2
SLHDN
3
DGHDN
4
TTHDN
5
MaPB
6
MaNV
Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc
Mơ tả
Khóa chín bảng hóa đơn
nhập
FK_HDNhap_PhieuBa
n
Khóa ngoại bảng phiếu
bán
Khóa ngoại bảng nhân
viên
2.5. Bảng Hóa đơn xuất:
Bảng HDXuat: lưu thơng tin hóa đơn thiết bị mình bán ra cho khách
hàng.
Bảng lưu trữ dữ liệu
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mơ n LT dotNet
Mã hóa
đơn bán
Số lượng
hóa đơn
xuất
Đơn giá
hóa đơn
xuất
Thành tiền
hóa đơn
xuất
Chuỗi
Số
Số
Số
ST
T
Xuất
Mã
phiếu
mua
Mã
nhân
viên
Đúng/sai
Chuỗi
Chuỗi
Bảng cấu trúc
Tên
trường
1
MaHDX
2
SLHDX
3
DGHDX
4
TTHDX
5
MaPM
6
MaNV
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mơ tả
Khóa chín bảng hóa đơn
xuất
FK_HDXuat_PhieuMu
a
Khóa ngoại bảng phiếu
mua
Khóa ngoại bảng nhân
viên
2.6. Bảng Tài khoản:
Bảng TaiKhoan: lưu thông tin nhân viên được cấp tài khoản và thông tin
khách hàng đã đăng ký tài khoản.
Mã tài khoản
Tên tài khoản
Mật khẩu
Quyền
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Số
STT
1
Bảng lưu trữ dữ liệu
Bảng cấu trúc
Tên
trường
MaTK
Kiểu dữ
liệu
Ràng buộc
Mơ tả
FK_KhachHang_TaiKhoa
n
Khóa chín bảng tài
khoản và là khóa ngoại
của bảng khách hàng
và nhân viên
FK_QuanTri_TaiKhoan
FK_NhanVien_Tai
2
TenTK
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
3
MatKhau
4
Quyen
2.7. Bảng Quản trị:
Bảng QuanTri: lưu thông tin người quản lý cấp cao, người quản trị hệ
thống.
STT
Bảng lưu trữ dữ liệu
Mã quản trị
Tên quản trị
Mã tài khoản
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Bảng cấu trúc
Tên trường
Kiểu dữ liệu
Ràng buộc
Mơ tả
Khóa chín bảng quản
trị
1
MaQT
2
TenQT
3
MaTK
FK_QuanTri_TaiKhoa
n
2.8. Bảng Nhân viên:
Bảng NhanVien: lưu thông tin nhân viên.
Bảng lưu trữ dữ liệu
Mã nhân
viên
Tên nhân
viên
Ngày sinh
nhân viên
Địa chỉ
nhân viên
Số điện thoại
nhân viên
Mã tài
khoản
Chuỗi
Chuỗi
Ngày
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
STT
Bảng cấu trúc
Tên trường
1
MaNV
2
TenNV
3
NgSinhNV
Kiểu dữ
liệu
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Tồ n
Ràng buộc
Mơ tả
Khóa chín bảng nhân
viên
BTL mơ n LT dotNet
4
DiaChiNV
5
SoDTNV
6
MaTK
FK_NhanVien_TaiKhoa
n
Khóa ngoại bảng tài
khoản
2.9. Bảng Thiết bị:
Bảng ThietBi: lưu thông tin sản phẫm và đơn giá sản phẫm.
Bảng lưu trữ dữ liệu
Mã thiết bị
Tên thiết bị
Loại thiết bị
Đơn vị tính thiết bị
Đơn giá thiết bị
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Chuỗi
Số
Bảng cấu trúc
STT Tên trường Kiểu dữ liệu
1
MaTB
2
TenTB
3
LoaiTB
4
DVTTB
5
DonGiaTB
Ràng buộc
Mơ tả
PK_PhieuBan_ThietBi
Khóa chín bảng thiết bị
và là khóa ngoại bảng
phiếu mua và phiếu bán
FK_PhieuMua_ThietBi
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
3. Diagram:
4. Các giải thuật, module xử lý tiêu biểu
4.1. Sơ đồ phân rã chức năng hệ thống
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
4.2. Mô tả chi tiết module chức năng tiêu biểu nhất
- Trong form phiếu mua giúp cho người dùng dễ sử dụng và tìm kiếm
sản phẫm một cách nhanh nhất.
- Trong form phiếu mua người dùng có thể nhập vào “Nhập thiết bị cần
tìm” thì sẽ lọc ra thiết bị người dùng cần và xem thông tin trực tiếp từ đó.
- Khi khách hàng muốn mua chỉ cần chọn “Thêm” và chọn sản phẫm
bên danh sách thì thơng tin sản phẫm hiện lên.
Nhập mã phiếu vào
Ngày tháng sẽ tự cập nhật thời gian hiện tại
Nhập vào số lượng cần mua.
Nhập nội dung khách hàng cần yêu cầu.
Tên thiết bị, loại thiết bị, trạng thái sẽ tự cập nhật
- “Sửa” khi khách hàng đã lưu phiếu mua rồi nhưng lại cần có sự thay
đổi thì có thể “Nhập phiếu mua cần tìm” thì phiếu mua hiện lên trong danh
sách và chọn phiếu cần sửa, xong lưu lại.
- “Xóa” khi khách hàng khơng muốn mua thiết bị đó nửa thì có thể vào
“Nhập phiếu mua cần tìm” rồi chọn phiếu cần xóa, sau khi chọn nút xóa thì
bảng thơng báo “Bạn có chắc muốn xóa phiếu mua này khơng ?” chấp nhận
xóa thì chọn Yes cịn nếu khơng thì chọn No.
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
5. Công cụ sử dụng xây dựng demo
FSCapture đây là phần mềm với đa tính năng giúp cho chúng ta có thể
chụp ảnh màn hình một cách dễ dàng. Ngồi tính năng đó, FSCapture cịn hỗ
trợ quay màn hình máy tính.
6. Một số giao diện chính của chương trình
6.1. Giao diện đăng nhập
Khi người dùng đã có tài khoản thì giao diện trên sẽ đăng nhập. Đồng
thời giao diện trên cũng cho người dùng đăng ký tài khoản trên đó.
Tên đăng nhập, mật khẩu sau đó bấm vào đăng nhập.
6.2. Giao diện đăng ký
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mơ n LT dotNet
Người dùng hoặc khách hành có thề đăng ký tài khoản trong form trên.
Điền các thông tin Mã tài khoản, tên tài khoản, nhập khẩu,....
6.3. Giao diện chính
Giao diện chính đươc bố trí đầu đủ các chức năng của phần mềm, như
lập phiếu bán , phiếu mua, lập hóa đơn, xuất hóa đơn,....
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mơ n LT dotNet
6.4. Giao diện hóa đơn nhập
Trong form nhập ta có thể tìm kiếm các phiếu nhập trước đó, có thể
thêm, sửa, xóa hóa đơn nhập.
6.5. Giao diện hóa đơn xuất
Trong form giao diện nhập hóa đơn người dùng có thể tìm kiếm thiết bị,
có thêm, sửa, xóa các phiếu nhập.
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
6. 6. Giao diện nhân viên
Trong form thơng tin nhân viên ta có thề thêm nhân viên mới, sửa thơng
tin nhân viên đã có, cũng như xóa nhân viện hiện tại.
6.7. Giao diện báo cáo thống kê
Form thống kê có bao nhiêu nhân viên, có bao nhiêu khách hàng, có bao
nhiêu phiếu mua, phiếu bán, v,v....
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
BÀI TẬP CÁ NHÂN – HV1: Lê Văn Ngọt
Bài tập chương 1: Lập trình trên Console Application
Bài :TÌM SỐ NGÀY TRONG THÁNG
(bài tập cá nhân dùng IF)
Tìm số ngày của tháng
Nhập vào tháng và năm
Tính và xuất ra ngày có trong tháng và năm được nhập
Cách tính:
Nếu tháng 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 thì số ngày = 31
Nếu tháng 4, 6, 9, 11 thì số ngày = 30
Nếu tháng 2
Và nếu năm nhuần thì số ngày = 29
Ngược lại số ngày = 28
Năm nhuần là năm chia hết cho 400 (nam % 400 == 0) (hoặc chia hết
cho 4 nhưng không chia hết 100 (nam % 4 == 0 && nam % 100 != 0)). Ví dụ
Năm 2000 là năm nhuần vì năm chia hết cho 400, Năm 1900 khơng nhuần vì
năm chia hết cho 4 và chia hết cho 100.
Giải Thuật:
Khái báo hàm Kiểm tra tháng:
static void KiemTraThang()
{
if (check == "yes")
{
//Cho nhập vào ngày tháng năm
Console.Write("Nhap vao thang: ");
string thang = Console.ReadLine();
Console.Write("Nhap vao nam: ");
string nam = Console.ReadLine();
int th = int.Parse(thang);
int na = int.Parse(nam);
//Điều kiện tháng thuộc từ 1 đến 12
if (th >= 1 && th <= 12)
{
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mơ n LT dotNet
//Điều kiện tháng có 31 ngày
if (th == 1 || th == 3 || th == 5 || th == 7 || th == 8 || th == 10 || th == 12)
{
Console.WriteLine("Thang " + th + " nam " + na + " co 31 ngay");
}
//Điều kiện tháng có 30 ngày
if (th == 4 || th == 6 || th == 9 || th == 11)
{
Console.WriteLine("Thang " + th + " nam " + na + " co 30 ngay");
}
//Tháng 02 nhuần thì có 29 ngày. Với điều kiện năm phải chia hết cho 400 hoặc năm chia
hết cho 4 nhưng không cho hết cho 100
if (th == 2)
{
if (na % 400 == 0 || (na % 4 == 0 && na % 100 != 0))
{
Console.WriteLine("Thang " +th+ " Nam "+na+" nhuan 29 ngay");
}
//Nếu không thỏa điều kiện trên thì tháng 2 có 28 ngày
else
{
Console.WriteLine("Thang " +th+ " Nam " +na+ " co 28 ngay");
}
}
}
//Nếu nhập tháng khơng thuốc khoảng từ 1 đến 12 thì báo khơng hợp lệ
else
Console.WriteLine("Thang khong hop le");
//Nếu chọn yes thì tiếp tục thực hiện chương trình, chọn no thì kết chương trình
Console.WriteLine("Nhap yes de tiep tuc, No de thoat");
check = Console.ReadLine().ToString();
KiemTraThang();
}
else {
Console.ReadKey();
}
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mơ n LT dotNet
}
}
}
Giao diện:
Khi chạy chương trình người dùng nhập các thông tin:
Nhập vào tháng:
Nhập vào năm:
Sẽ xuất ra tháng đã nhập, năm đã nhập và sẽ xuất ra số ngày của tháng,
năm đó.
Bài tập chương 3: Lập trình trên Window Form Application
Bài: TẠO ĐỒNG HỒ ĐIẾM NGƯỢC SAU
Yêu cầu:
- Tạo Timer1 có Enabled = false; Interval = 1000
- Khởi tạo biến đếm i = 20
- Button Bắt đầu (btnBatDau): dùng để bật chế độ hẹn thời gian.
- Button Dừng (btnDung): dùng để dừng chương trình.
- Timer1: Đếm ngược từ 20 đến 1 và xuất ra dòng chữ “Hết giờ”.
+ Xuất giá trị biến đếm i ra Label lblDongHo.
+ Giảm biến i xuống 1 đơn vị.
+ Khi biến đếm i < 0 thì tắt chế độ hẹn giờ và xuất “Hết giờ!” ra Label
lblDongHo.
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
Giao diện:
START (F5): Trong bntStart được gán vào phím nóng F5 và tổ hợp
phím Alt+S
Khi bấm START (F5) thì đồng hồ điếm ngược thời giang từ 20 giảm
xuống, đồng thời STOP (F5) hiện lên.
Khi bấm vào STOP (F5) thì đồng hồ điếm ngược sẽ ngừng lại ngây thời
giang giảm dần đó. Và START (F5) hiện lên, nếu bấm vào START (F5) thì
thời gian sẽ giảm tiếp theo.
Khi thời gian giảm đến 1 thì đồng hồ báo hết thời gián
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
RESET: Bấm nút RESET (hoặc tổ hợp phím Alt+R) thì đồng hồ sẽ trả
về ban đầu 20 giây
EXIT: khi bấm vào EXIT (hoặc tổ hợp phím Alt+E) thì chương trình sẽ
thốt hồn tồn.
BÀI TẬP CÁ NHÂN – HV2: Trần Văn Tồn
Bài tập chương 1: Lập trình trên Console Application
Bài : GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2
(bài tập cá nhân dùng IF)
Giải phương trình bậc hai: ax2 + bx + c = 0 Yêu cầu:
- Nhập 3 số a, b, c
- Tính nghiệm x của phương trình: Math.Sqrt(delta) //hàm lấy căn bậc 2
Cách tính:
- Nếu a=0 thì:
+ Giải phương trình bậc nhất: bx + c =0
- Ngược lại (nếu a != 0)
+ Tính Delta = b2 – 4ac
+ Tính nghiệm theo Delta
Delta < 0: Phương trình vơ nghiệm
Delta = 0: Phương trình có nghiệm kép:
x1=x2=-b/2a
Delta > 0: Phương trình có 2 nghiệm:
x1,2 =
−b ± √ Delta
2a
Giải Thuật:
using System;
namespace BTChuong1
{
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
class Program
{
static void Main(string[] args)
{
Console.Write("Tran Van Toan\n0021440422\nDHCNTT21-L2\n\nBai tap Chuong
1\nGiai phuong trinh bac 2\n\n");
Console.Write("Nhap hang so a : ");
int a = int.Parse(Console.ReadLine());
Console.Write("Nhap hang so b : ");
int b = int.Parse(Console.ReadLine());
Console.Write("Nhap hang so c : ");
int c = int.Parse(Console.ReadLine());
Console.WriteLine("\nPhuong trinh bac hai: {0}x^2 + {1}x + {2} = 0", a, b, c);
if (a == 0)
{
if (b == 0)
{
if (c == 0)
{
Console.Write("\nPhuong trinh vo so nghiem");
}
else
{
Console.Write("\nPhuong trinh vo nghiem");
}
}
else
{
float x = (float)-b / a;
Console.Write("\nPhuong trinh co mot nghiem: x = {0:0.0}", x);
}
}
else
{
float delta = b * b - 4 * a * c;
if(delta < 0)
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n
BTL mô n LT dotNet
{
Console.Write("\nPhuong trinh vo nghiem");
} else if(delta == 0)
{
float x = (float)-b / (2 * a);
Console.Write("\nPhuong trinh co mot nghiem kép: x = {0:0.0}", x);
}
else
{
float x1 = (float)((-b + Math.Sqrt(delta)) / (2 * a));
float x2 = (float)((-b - Math.Sqrt(delta)) / (2 * a));
Console.Write("\nPhuong trinh co hai nghiem:\nx1 = {0:0.0}\nx2 = {1:0.0}",
x1, x2);
}
}
Console.ReadKey();
}
}
}
Giao diện:
Bài tập chương 3: Lập trình trên Window Form Application
Bài: GIẢI PHƯƠNG TRÌNH BẬC 2
u cầu:
- Viết chương trình giải phương trình bậc 2: ax2 + bx + c = 0
- Xử lý lỗi: Nhập hệ số a = 0, thơng báo sai phương trình bậc 2
Quả n lý kinh doanh thiết bị CNTT Hiệp Toà n