Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

BÀI tập lớn ĐTCB giảng viên Bùi Thị Tuyết Đan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (629.5 KB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT
TP.HCM
KHOA ĐIỆN – ĐIỆN TỬ
MÔN HỌC: ĐIỆN TỬ CƠ BẢN


BÀI TẬP LỚN
(Bài số 62)

GVHD: BÙI THỊ TUYẾT ĐAN
HỌC KÌ: 1 – NĂM HỌC 2021-2022
BUỔI HỌC: THỨ 2 ( Tiết 7, 8, 9,10 )
Sinh viên thực hiện: Nguyễn Văn Quý
MSSV: 20142569

1


I.

YÊU CẦU CỦA BÀI TẬP


II.
a) Hãy cho tra cứu các thông số

b) Điểm tĩnh và


Điểm tĩnh





Điểm tĩnh

BÀI GIẢI


c) Viết phương trình và vẽ đường tài DCLL và ACLL của . Tìm maxswing của

Đường tải DCLL:

Đường tải ACLL:


d) Vẽ sơ đồ tương đương tín hiệu nhỏ của mạch

e)








f) Hãy vẽ dạng sóng ra, biết dạng sóng vào có dạng sin10000t (mV)

Xét điểm A:


mV

Xét điểm B:

Ta có:


Xét điểm C:

Ta có: =651sin10000t

mV


Xét điểm D:

g) Hãy tìm tần số cắt thấp của tầng 1 của mạch. Vẽ đáp ứng tần số tại vùng tần số của

tầng 1


Tụ



Tụ





Tụ

III.

MƠ PHỎNG

h) Hãy mơ phỏng câu b, f, g. Nhận xét về kết quả tính tốn và mơ phỏng

Mơ phỏng câu b





Nhận xét: gần bằng với

Mô phỏng câu f
• Điểm A

DC


AC

Sóng ra


Nhận xét: Kết quả tính lý thuyết ảnh hưởng nguồn AC và DC gần giống với kết quả đo thực tế. Nhưng
do nguồn DC quá lớn nên màn hình hiển thị chỉ có thể hiển thị sóng ra của nguồn DC.
• Điểm B


DC


AC

Sóng ra

Nhận xét: : Kết quả tính mơ phỏng ảnh hưởng nguồn AC và DC gần giống với kết quả đo thực tế,
chênh lệch . Nhưng do nguồn DC quá lớn nên màn hình hiển thị chỉ có thể hiển thị sóng ra của nguồn
DC.
• Điểm C

DC


AC

Sóng ra


Nhận xét: Kết quả đo sóng ra có sự thay đổi nhẹ, do tín hiệu AC đã bị méo nhưng vẫn gần
bằng với các kết quả tính tốn lý thuyết và gần bằng với nguồn DC,ta có thể thấy rõ biên độ âm
của AC bằng với biên độ âm của tính tốn, sai số khơng đáng kể.
• Điểm D

AC

DC



Nhận xét: tín hiệu DC và AC giống nhau vì điểm D khơng có ảnh hưởng của nguồn DC, tín hiệu bị
méo nhưng ta vẫn có thể thấy biên độ âm của đồ thị bằng với biên độ âm của các tính tốn.
• Mơ phỏng

Để đo chính xác của tồn mạch, ta có thể dùng nguồn

Nhận xét: Biên độ và biên độ , ta có gần bằng với tính tốn.

• Mô phỏng


Nhận xét: Biên độ và biên độ , ta có ,44, gần bằng với tính tốn.



Mơ phỏng đáp ứng tại vùng tần số thấp

Nhận xét: Sai số là và có thể chấp nhận được.
IV.

KẾT LUẬN

Chú thích: (TT: tính tốn, MP: mơ phỏng)
Tính tốn

Mơ phỏng


Điểm

Điểm

=>Kết luận: sai số là khơng đáng kể.
Các dạng sóng ra tại các điểm A, B, C, D nếu mV

Biên độ tính tốn
Biên độ mơ phỏng
Điểm A:
Điểm B:

Điểm A

Điểm B

Điểm C

Điểm D

2,315 V
2,417 V

18,385 V
18,416 V

18,742 V
18,756 V

651 mV
-642,7 mV


Điểm C:
Điểm D:


=>Kết luận: Các tín hiệu AC và DC gần giống với kết quả đo, do ảnh hưởng của nguồn DC lớn
hơn rất nhiều AC nên sóng ra gần như là một đường thẳng.
Tần số cắt thấp của tầng 1 của mạch: mơ phỏng 1521 kHz, tính tốn 1673 kHz.

=>TỔNG KẾT: Các kết quả thu được từ mô phỏng đều gần bằng với các tính tốn lý thuyết, có sai số
dưới 10%, do trong quá trình xử lý số liệu cũng như phần mềm mô phỏng các yếu tố như môi trường,
nhiệt độ, nhiễu tín hiệu…….
HẾT.



×