Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

BC MYPHAM DPHAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (218.1 KB, 19 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ MIỂN ĐÔNG
----------

MỸ PHẨM
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
BỔ DƯỠNG
Giảng viên :
Lớp :
Nhóm :
Khóa :

ĐỒNG NAI 2019


BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
THỰC PHẨM CHỨC NĂNG
BỔ DƯỠNG

BrainEye IQ

Giảng viên : Sa Li Hah
Lớp : DH15134
Nhóm : 09
Khóa : 2015 - 2019


MỤC LỤC
1. Khái niệm về trí nhớ……………………..Trang 1 – 6 .


2. Giới thiệu sản phẩm BrainEye IQ……......Trang 7 – 13 .
3. Công dụng, liều dùng……………………Trang 14.
4. Kết luận…………………………………..Trang 15.
5. Danh sách nhóm báo cáo…………………Trang 16.

 


KHÁI NIỆM VỀ TRÍ NHỚ VÀ THỊ LỰC
I.

Nhớ là gì ?
Nhớ là tiến trình hoạt động của hệ tâm - thần kinh có chức năng lưu trữ thơng tin
được ghi nhận trong quá trình sống. Để thực hiện chức năng này não bộ phải trải
qua các tiến trình lưu trữ sau đây:
- Sự ghi nhận thông tin (thu nhận, mã hóa)
- Sự duy trì, lưu giữ (lưu trữ, củng cố)
- Sự ổn định bền vững
- Sự phục hồi (giải mã hoặc nhớ lại).
- Q trình thu giữ thơng tin của trí nhớ theo thời gian có thể phân thành 4 loại
như sau:
+ Trí nhớ trực giác
+ Trí nhớ ngắn hạn
+ Trí nhớ gần
+ Trí nhớ xa (trí nhớ dài hạn).
1. Trí nhớ trực giác:
- Kéo dài khoảng 250 ms (mili giây) bằng cách nhìn
- Kéo dài khoảng 1-2s (giây) bằng cách nghe
2. Trí nhớ ngắn hạn: có thể kéo dài khoảng 30s và có khả năng nhớ 5-10 chủ đề.
3. Trí nhớ gần: Thời gian nhớ kéo dài vài phút đến vài tuần. Trí nhớ gần biểu lộ

khả năng dự trữ thơng tin lớn hơn trí nhớ tức thì. Để đi vào vùng nhớ này thông
tin phải trải qua một tiến trình củng cố trong một thời gian nhất định.
4. Trí nhớ dài hạn: Thời gian lưu trữ vài tuần đến một thời điểm nào đó trong cuộc
sống, chứa hầu hết là kinh nghiệm và kiến thức. Có những thơng tin được lưu trữ
một cách chính xác trong một thời gian khơng giới hạn. Tuy nhiên cũng có những
thơng tin trở nên mờ nhạt hay méo mó.
 Tóm lại ghi nhận thông tin và phục hồi lại thông tin là một tiến trình của nhận
thức. Những thử nghiệm trên động vật cho thấy trí nhớ dài hạn địi hỏi tiến trình
thiết lập bền vững thơng tin liên quan đến những thay đổi về mặt vật lý và hoạt
động của hóa chất trung gian tại nơi giao tiếp của tế bào thần kinh.
II.
Các biện pháp rèn luyện trí nhớ
1. Bạn hãy tư nhủ là mình có một trí nhớ tốt có thể cải thiện
3


Rất nhiểu người bị vướng mắc ở điểm này vì cứ tự cho là mình là có trí nhớ kém,
khơng thể nhớ nổi tên người hoặc các con số. Bạn hãy gạt bỏ ý nghĩ đó và ra
quyết tâm cải thiện trí nhớ của mình.
2. Bạn hãy bắt trí óc làm việc
Khi não đươc “rèn luyện” đều đặn, nó sẽ tăng trưởng và sự phát triển các nối
thần kinh mới sẽ cải thiện trí nhớ. Bạn có thể giữ cho não hoạt động và cải thiện
chức năng sinh lý của não bẳng cách :
- Phát triển các kỹ năng trí tuệ, đặc biệt là các kỹ năng phức tạp như học một
ngôn ngữ mới, chơi một nhạc cụ mới.
- Thách đố não với những trò chơi đố (puzzle) hay trò chơi giải trí (game).Bạn
hãy thử chơi ơ chữ, sudoku và những trị chơi game (có thể gài vào điện
thoại di động )
- Mỗi ngày một lần chừng 30 phút.
3. Bạn hãy tập thể dụng hàng ngày

Thể dục nhịp điệu (aerobics exercise) nếu tập đều sẽ làm lưu thông máu huyết
trong người . Thể dục cũng còn giúp bạn trở nên linh hoạt hơn và đươc thư dãn
hơn, nhờ vậy mà trí nhớ cũng đươc cải thiện.
4. Bạn hãy giảm bớt căng thẳng tâm thần.
Bạn hãy tập thư dãn, tập yoga hay bất cứ môn thể dục nào “làm dãn xương cốt”,
và nếu cần thì đi khám bác sĩ .
5. Bạn hãy ăn uống cho lành mạnh
- Trên thị trường có nhiều loại dươc thảo đươc có thể cải thiện trí nhớ (ginkgo
bibola …)
- Các loại thực phẩm như rau có lá xanh đậm, rau cải bông (broccoli), măng tây,
trái dâu, trái dưa gang, đậu đen, đậu nành, cam quýt đểu có chứa nhiều vitamin
B. Các vitamin này, đặc biệt là B6, B12 và acid folic, bảo vệ các tế bào thần
kinh (neuron) bằng cách bẻ gãy các phân tử homocysteine (một loại amino acid)
độc hại đối với các neurons , và còn tham gia vào việc tạo thành các tế bào máu
đỏ tải oxygen đi khắp cơ thể.
- Các trái mọng blueberries, khoai lang, cá chua đỏ, rau dền, rau cải hoa, trà xanh,
hạt dẻ và hạt giống, cam quýt có những chất chống oxi-hóa như vitamin C, E và
3


carotene cần thiết để vơ hiệu hóa các gốc tự do và cải thiện luồng oxygen chảy
trong cơ thể và não.
- Các chất béo omega-3 (chứa DHA) rất quan trọng đối với chức năng nhận thức
của não được cung cấp cho cơ thể nhờ vào các cá hối (salmon),cá ngừ (tuna), cá
chim (halibut), cá thu (mackerel) , trái hồ đào và dầu hồ đào (walnuts & walnut
oil), hột gai và dầu hột gai (flaxseed & flaxseed oil)
 Cần bổ sung thêm các acidamin L-Glutamin,Taurine,L-lysine, Lecithin Acid,
Coenzym Q10… giúp các chức năng của nảo, thị giác và hệ thần kinh trung
ương được kích thích tối đa giúp ta9ng cường trí nhớ.
6. Bạn phải tập có những hình ảnh rõ hơn về các sự vật.

Một cách tự rèn luyện để có óc quan sát là nhìn vào một tấm hình của một người
lạ trong vài giây, rồi lật úp tấm hình lại và cố nhớ lại tất cả các chi tiết về tấm
hình . Muốn vậy, bạn hãy nhắm mắt và cố hình dung lại tấm hình ấy. Bạn cứ tập
đi tập lại nhiều lần, mỗi lần với một tấm hình khác thì sau một thời gian bạn sẽ
có thể nhớ được nhiều chi tiết hơn về một tấm hình nào đó, ngay cả khi chỉ liếc
nhìn qua mà thơi.
7. Bạn hãy để cho ký ức có thời gian tạo thành
Trí nhớ ngắn hạn rất mong manh và bạn chỉ cần lãng ý một chút là đã qn
nhanh một điều gì đó , dù là hết sức đơn giản như một số điện thoại chẳng hạn.
Điều chủ yếu để tránh bị mất một ký ức , trước cả khi ký ức này được tạo thành
trong não, bạn cần phải tập trung trí óc trong một lúc vào điều cần phải nhớ mà
không nghĩ gì tới bất cứ điều gì khác. Tóm lại khi muốn nhớ một điều gì bạn
phải tránh đừng để bị lãng ý và tránh những công việc phức tạp trong vài phút
8. Bạn hãy tạo những hình ảnh sinh động đáng nhớ
Bạn có thể nhớ dễ dàng hơn bất cứ điều gì nếu bạn có thể hình dung ra được điều
ấy trong trí óc. Chẳng hạn như bạn muốn liên tưởng hình ảnh một em bé với một
cuốn sách thì bạn đừng có hình dung em bé ấy đang đọc sách vì hình ảnh này quá
đơn giản và dễ quên. Trái lại bạn phải nghĩ ra một cái gì đặc sắc hấp dẫn hơn như
là “ cuốn sách đuổi theo em bé” hoặc “em bé đang ăn cuốn sách”. Trí óc là trí óc
của bạn, nên bạn có thể tự tạo ra cho mình bất cứ hình ảnh gì càng gây bất ngờ và
3


càng gây cảm xúc nhiều chừng nào càng hay , miễn sao sự liên tưởng thêm mạnh
mẽ.
9. Bạn hãy lập đi lập lại những điều bạn cần phải nhớ
Bạn nghe thấy, nhìn thấy hay nghĩ tới điều gì càng nhiều lần chừng nào thì chắc
chắn bạn sẽ nhớ điều ấy. Khi bạn muốn nhớ một điều gì, chẳng hạn như tên của
một bạn đồng nghiệp mới, bạn cứ lập đi lập lại nhiều lần, hoặc nói to hoặc nhẩm
trong miệng hoặc bạn cũng có thể viết xuống giấy.

10.Bạn hãy phân loai các điều bạn cần phải nhớ
Các thứ sắp xếp lộn xộn (chẳng hạn như bảng kê các đồ phải mua ở chợ) hết sức
khó nhớ. Muốn cho dễ nhớ,bạn hãy phân loại các thứ trên bảng kê. Giả sử như
sau khi phân loại , bạn thấy là ngoài những thứ khác bạn phải mua bốn loại rau
khác nhau thì bạn sẽ có thể nhớ các loại rau cần mua dễ dàng hơn.
11.Bạn hãy sắp xếp đời sống cho ngăn nắp
Một sự sắp xếp hồn chỉnh có thể giúp bạn bớt phải nhớ những điều thường lệ.
Ngay cả nếu việc sắp xếp ngăn nắp khơng cải thiện được trí nhớ thì nó cũng có
nhiều lợi ích như trí nhớ.
12.Bạn hãy làm sao ngủ cho ngon giấc
Thời gian ngủ ảnh hưởng lên khả năng nhớ của não . Một giấc ngủ ngon tối
thiểu là 7 giờ mỗi đêm có thể cải thiện trí nhớ. Các xáo trộn về giấc ngủ như bệnh
mất ngủ và bệnh nghẹt thở khi ngủ làm cho bạn mệt mỏi và thiếu tập trung vào
ban ngày.
III. Những nguyên nhân làm giảm thị lực
1. Dùng máy tính
- Các tia bức xạ của máy tính khi tiếp xúc trực tiếp với mắt có thể gây ảnh
hưởng nghiêm trọng tới các tế bào thần kinh cũng như thị lực. Dùng máy tính
liên tục trong thời gian dài, có thể dẫn tới các bệnh về mắt như : mờ mắt, khô
mắt, đau mắt, nhức mỏi mắt, cận thị, loạn thị …v..v..
- Các khảo sát thực tế cho thấy có tới 82,4% số người thường xuyên tiếp xúc
hoặc làm việc với máy tính mắc các bệnh về mắt.
2. Đọc sách

3


- Nếu khơng có một tư thế ngồi đúng hoặc giữ một khoảng cách thích hợp từ
mắt tới sách, bạn sẽ gặp phải rất nhiều các vấn đề về mắt, đặc biệt là bệnh cận
thị. Căn bệnh về mắt này thường phổ biến ở học sinh.

- Khi nhìn chữ hoặc đồ vật quá nhiều, mắt bạn sẽ phải điều tiết nhiều hơn để
nhìn rõ mọi vật. Các tế bào thần kinh và thị giác sẽ trở nên “mệt mỏi”.
- Khoảng cách thích hợp cho việc quan sát mọi vật là từ 30-50cm.
3. Xem tivi
Cũng giống như khi sử dụng máy tính, các tia bức xạ của tivi cũng có thể gây ra
những tổn thương nhất định cho mắt, nhất là đối với mắt trẻ nhỏ vì các tế bào thị
lực của trẻ cịn chưa phát triển và hồn thiện.
4. Yếu tố mơi trường
Khơng khí ơ nhiễm, khơng gian khơng đủ ánh sáng hoặc quá sáng cũng là nguyên
nhân làm mắt yếu đi.
5. Công tác vệ sinh mắt
Vệ sinh mắt không đúng cách là “thủ phạm” gây ra các bệnh về mắt. Để có được
đơi mắt khoẻ mạnh, bạn cần biết vệ sinh mắt như tra thuốc nhỏ mắt, “thể dục”
cho mắt …
6. Các yếu tố bệnh tật
Có rất nhiều căn bệnh có thể gây những biến chứng nhất định và ảnh hưởng tới
thị lực, bao gồm các bệnh có liên quan trực tiếp tới mắt như : viêm kết mạc, đau
mắt đỏ, cận thị, viễn thị, loạn thị … hoặc các bệnh khác như : tiểu đường, cao
huyết áp …
7. Yếu tố di truyền
Các nghiên cứu đã chứng minh rằng : thị lực của trẻ trước tuổi đi học chủ yếu phụ
thuộc vào yếu tố di truyền. Khả năng mắc bệnh cận thị do nguyên nhân di truyền
chiếm tới 50%. Ở những ơng bố, bà mẹ có độ cận thị cao (từ 8.0 điốp trở nên) thì
khả năng con mắc bệnh cận thị là rất lớn. Do vậy, các chuyên gia khuyên hai
người mắc bệnh cận thị không nên kết hơn với nhau.

8. Thói quen ăn uống
3



Ăn uống hợp lý cũng là một trong các yếu tố đảm bảo cho đôi mắt khoẻ mạnh.
Các tế bào thần kinh thị giác cần được cung cấp đầy đủ vitamin A. Khi cơ thể
thiếu đi loại vitamin này, bạn sẽ dễ mắc các bệnh về mắt như : khô mắt, mỏi mắt,
hoa mắt … Ngoài ra, việc cung cấp đầy đủ các vitamin C và E cũng rất có lợi cho
thị giác.
9. Yếu tố tâm lý :
Căng thẳng, mệt mỏi cũng sẽ làm mắt trở nên “ốm yếu” và “thiếu sức sống”.
10.Những tổn thương bên ngoài
Những tổn thương dù là nhỏ ở vùng quanh mắt cũng là thách thức với sức khoẻ
của đôi mắt.
IV. Giải pháp hỗ trợ mắt & não được khỏe mạnh
- Hiện nay với áp lực học hành, thi cử, công việc đã ảnh hưởng nhiều đến khả năng
hoạt động của trí não và thị lực đối với học sinh, sinh viên cũng như nhân viên
văn phòng. Tỉ lệ cận thị và các bệnh về mắt tăng cao một cách đáng lo ngại trong
xã hội hiện đại. Điều này tác động nhiều đến chất lượng cuộc sống, sinh hoạt
hàng ngày. Đây là vấn đề đáng quan tâm của xã hội hiện nay. Vậy đâu là giải
pháp nhằm hỗ trợ cho trí não và thị lực được khỏe mạnh ?
- Đôi mắt vốn được thi nhân gọi là “cửa sổ tâm hồn”, vì được cho là có thể mở ra
cái thế giới buồn, vui, yêu thương… trong tâm trạng của một ai đó. Xét về mặt
sinh học, đơi mắt có thể được xem là một cánh cửa chính của thơng tin và kiến
thức, vì đó chính là nơi mà các hình ảnh của thế giới khách quan đi vào và được
não nhận thức, ghi nhớ...
- Thực chất, hoạt động chính của thị giác là hoạt động thần kinh. Ánh sáng nhờ các
tế bào thần kinh thị giác truyền thơng tin về não và não phân tích để đưa ra kết
luận về hình ảnh nhìn thấy. Vì vậy, nhiều chất dinh dưỡng có ảnh hưởng tích cực
lên sự phát triển của hệ thần kinh cũng chính là yếu tố giúp thị lực phát triển tốt
hơn đó là DHA, Beta Caroten , Vitamin A,Taurine, Lysin…..
- Điều cần lưu ý là các chất dinh dưỡng chỉ phát huy tác dụng tốt nhất trên nền tảng
tình trạng dinh dưỡng tốt, chế độ ăn cân đối, chế độ sinh hoạt, học tập đều đặn,
khỏe mạnh và hợp lý.


3


GIỚI THIỆU SẢN PHẨM

Thành phần :
Men bia khô...........................150 mg
DHA 10%..............................50 mg
Taurin.....................................30 mg
Ginkgo Biloba.......................30 mg
Coenzym Q10........................20 mg
L-Glutamin............................20 mg
L- Lysine HCI.......................20 mg
Sắt..........................................5 mg
Kẽm.......................................5 mg
Canxi.....................................5 mg
Vitamin B3............................4 mg
Lutein 20%............................2 mg
Zeaxanthin 20%....................1 mg
Vitamin B1............................0,5 mg
Vitamin B2............................0,5 mg
Vitamin A..............................200 UI
Vitamin D3............................200 UI
Vitamin B9.............................50 ug
Phụ liệu vừa đủ 1 viên.

3



PHÂN TÍCH THÀNH PHẦN HĨA HỌC
VÀ TÁC DỤNG BRAIN EYE IQ
 DHA
- Là tên viết tắt của Docosa Hexaenoic Acid, một acid béo thuộc nhóm omega-3,
có nồng độ cao trong tổ chức thần kinh như võng mạc mắt, tổ chức não. Khi phân
tích cấu trúc của não, các nhà khoa học thấy nó nằm trong thành phần cấu trúc
màng tế bào thần kinh. Chiếm tỷ lệ cao trong chất xám (tạo ra sự thông minh) của
não và trong võng mạc (tổng chỉ huy sự nhìn của mắt). Acid béo này tạo ra độ
nhạy của các neuron thần kinh, giúp dẫn truyền thơng tin nhanh và chính xác.
- DHA cịn giúp làm chậm và ngăn chặn q trình lão hố của bộ não, con người
càng già thì hàm lượng DHA trong não bộ càng giảm. Đối với thanh niên đang
tuổi trưởng thành, DHA giúp duy trì sức khoẻ, sự phát triển bình thường của tế
bào thần kinh, giúp tăng cường trí nhớ. Đặc biệt những người bị stress, người làm
việc với áp lực cơng việc q cao, người lao động trí óc nhiều thì DHA được xem
như một loại dinh dưỡng rất tốt cho não.
- Đối với trẻ em, DHA giúp phát triển thần kinh và thị lực.
- Ở người trưởng thành, DHA có tác dụng giảm cholesterol tồn phần, triglyceride
máu, LDL-cholesterol (cholesterol xấu) gây vữa xơ động mạnh - căn nguyên
bệnh nhồi máu cơ tim.

 Ginkgo Biloba:
- Chiết xuất từ cây bạch quả Nhật Bản (Ginkgo Biloba) chứa hai nhóm hợp chất cơ
bản là flavonoid và terpenine, chúng bổ xung lẫn nhau các hoạt động của mình.
- Chiết xuất từ cây bạch quả Nhật Bản (Ginkgo Biloba) giúp cho máu trong não
lưu thông một cách cân đối và đều đặn. Cải thiện tuần hoàn của máu nhờ sự nới
rộng, làm kín thành của các đường dẫn máu và giảm sự tập trung của những
mảng máu. Nhờ đó máu trở nên ít sánh hơn dẫn đến sự lưu thông được tốt hơn.
Máu trong não lưu thông tốt hơn sẽ làm tăng cường quá trình trao đổi chất của
các tế bào thần kinh vì chúng nhận được nhiều oxi và glucoza hơn.
- Nó cũng làm tăng hiệu quả trao đổi chất và làm tăng nồng độ ơxy trong não. Điều

đó đảm bảo cho não hoạt động tốt nhất và quá trình suy nghĩ, ghi nhớ diễn ra
nhanh chóng hơn. Flavonoid cịn thể hiện khả năng chống oxi hóa và chống ung
3


thư. Nhờ đó làm giảm đi lượng các tế bào hỏng và giảm q trình lão hóa của cơ
thể.

 Coenzym Q10
- Đây là một dẫn chất benzoquinon, phân bố ở nhiều nơi trong cơ thể người và
trong tự nhiên, có đặc tính tương tự vitamin, nghĩa là cơ thể con người cần chúng
với số lượng rất nhỏ.
- Sự thiếu hụt chất này sẽ gây ra các rắc rối về chuyển hóa và sinh bệnh tật. Như
chúng ta đã biết, hầu hết các chuyển hóa trong cơ thể, trong tế bào của người đều
cần sự xúc tác của các loại enzym khác nhau. Để tạo điều kiện cho các enzym này
hoạt động có hiệu quả thì cần có các chất hỗ trợ (coenzyme).
- Coenzym Q10 là một trong nhiều loại coenzyme có trong cơ thể người. Đã chứng
minh Coenzym Q10 là yếu tố kết hợp (cofactor) của ít nhất 3 enzyme tại ti thể
của mỗi tế bào để tạo ra ATP (adenosin triphosphat) cho năng lượng. Tế bào hoạt
động càng mạnh càng địi hỏi nhiều ATP, có nghĩa cần nhiều Coenzym Q10.
- Đến 95% năng lượng hằng ngày của cơ thể được hoạt hóa bởi Coenzym Q10 vì
vậy thiếu nó sẽ ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của cơ thể nhất là tim. Đây là bộ
phận quan trọng, hoạt động liên tục không nghỉ suốt cuộc sống của một đời
người, nên tim tiêu thụ một năng lượng rất lớn nên có nhu cầu cao và mối liên hệ
mật thiết với Coenzym Q10.
- Trong những năm gần đây, một số nghiên cứu nhận thấy “Mạng lưới 5 chất cơ
bản nhất chống oxy hóa, trong đó có Coenzym Q10. Do tính chất trung hòa các
gốc tự do được coi là nguyên nhân của hiện tượng lão hóa, nguồn gốc của một số
bệnh như ung thư, suy giảm trí nhớ nên Coenzym Q10 cịn có ích trong các bệnh
tuổi già, trong thẩm mỹ.


 L-Glutamine
- Tham gia vào quá trình tổng hợp protein của não, là tiền chất tạo GABA (acid gaminobutyric), chất trung gian dẫn truyền thần kinh ức chế vỏ não, cần thiết cho
hoạt động của chu trình Krebs (nguồn năng lượng tế bào). Nó là dạng vận chuyển
-NH3 quan trọng trong não, là con đường chủ yếu để loại -NH3, tránh nhiễm độc
cho não. Do đó L-Glutamine có tác dụng phục hồi chức năng tế bào não, ức chế
những kích thích quá mức và duy trì những chức năng bình thường khác của não
bộ.
3


- Những người bị stress, người luyện tập thể hình sự bổ xung glutamine là rất cần
thiết. L-glutamine đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường hệ thống miễn
dịch của cơ thể, đến quá trình tổng hợp protein, giúp duy trì tế bào cơ, gia tăng sự
hình thành cơ bắp, thúc đẩy sự tái sinh, chống đau cơ và kích thích q trình
chuyển hóa của cơ thể do đó gia tăng việc tiêu thụ mỡ.

 Lutein & Zeaxanthin
- Lutein & Zeaxanthin là hai trong 600 loại carotenoid (hay còn gọi là sắc tố tự
nhiên) khác nhau phổ biến trong tự nhiên, được tìm thấy trong rau, củ quả có màu
xanh đậm, đỏ, cam, và lòng đỏ trứng gà. Chúng cần thiết cho quá trình quang hợp
của thực vật, đồng thời là tiền chất của vitamin A.
- Tại mắt, Lutein & Zeaxanthin hiện diện tại điểm vàng với nồng độ cao gấp 1000
lần ở bất cứ nơi nào và cải thiện khả năng truyền tin qua khe kết nối trong võng
mạc, rất cần thiết cho quá trình xử lý hình ảnh và sự phát triển của thần kinh thị
giác. Tại não, Lutein & Zeaxanthin chiếm đến 66 - 77% lượng carotenoid hình
thành nên cấu trúc não.
- Đối với cơ thể người, dưỡng chất này đóng vai trị là chất chống oxy hóa, cũng
như là một thành phần thiết yếu cấu tạo nên cơ thể người. Lutein & Zeaxanthin
còn giúp hỗ trợ các hoạt động của mắt và sự phát triển não trẻ. Dưỡng chất này

được tìm thấy nhiều ở điểm vàng trong võng mạc mắt và ở não.

 L – Lysine
- Giúp trẻ ăn ngon miệng, gia tăng chuyển hóa, hấp thu tối đa dinh dưỡng và phát
triển chiều cao. Việc thiếu hụt chất này có thể khiến trẻ chậm lớn, biếng ăn, dễ
thiếu men tiêu hóa và nội tiết tố. Do sự bất hợp lý về khẩu phần nên người Việt dễ
bị thiếu lysine.
- Lysine là một trong 12 axit amin thiết yếu cần có trong bữa ăn hằng ngày. Nó
giúp tăng cường hấp thụ và duy trì canxi, ngăn cản sự bài tiết khống chất này ra
ngồi cơ thể. Vì vậy, lysine có tác dụng tăng trưởng chiều cao, ngăn ngừa bệnh
loãng xương. Lysine là thành phần của nhiều loại protein, là yếu tố quan trọng
trong việc duy trì hệ miễn dịch, phát triển men tiêu hóa, kích thích ăn ngon.
Nó cũng ngăn cản sự phát triển của vi khuẩn gây bệnh mụn rộp nên thường được
bác sĩ kê đơn cho người bị rộp môi hay mụn rộp sinh dục.

3


- Theo nhà khoa học Linus Pauling, người từng nhận hai giải Nobel y học, lysine
cịn có tác dụng ngăn ngừa, chữa trị bệnh tim và đột quỵ.
- Người bình thường mỗi ngày cần 1g lysine. Tuy nhiên, cơ thể không tự tổng hợp
được chất này mà phải được cung cấp qua thực phẩm (như lòng đỏ trứng, cá, thịt,
các loại đậu và sữa tươi) hoặc bổ sung dưới dạng thuốc. Trong khẩu phần ăn của
người Việt Nam, lượng ngũ cốc chiếm đến 70-80% nên thường bị thiếu lysine,
đặc biệt là những người ăn chay (chủ yếu dùng ngũ cốc và một lượng rất nhỏ rau
họ đậu), vận động viên, bệnh nhân bỏng, mụn rộp.
- Để cung cấp đủ vi chất này, cần cân đối lại khẩu phần, ăn đủ các thực phẩm như
trứng, cá, sữa tươi. Tuy nhiên, lysine trong thực phẩm rất dễ bị phá huỷ trong quá
trình đun nấu. Cung cấp lysine qua thuốc là không cần thiết đối với người bình
thường. Hơn nữa, việc dùng thuốc phải có sự chỉ định, hướng dẫn của bác sĩ và

tn thủ đúng các hướng dẫn đó, vì mọi loại dược phẩm khi dùng khơng đúng đều
có thể gây hại.
-

-

-

 Taurine
Là một trong những acid amin ít được biết đến, đóng một số vai trị quan trọng
trong cơ thể và thiết yếu đối với trẻ sơ sinh.
Taurine được chiết xuất lần đầu tiên từ mật bò năm 1827, và tên Taurine xuất phát
từ tiếng Latin (Taurus = bò).
Taurine tập trung nhiều ở não, võng mạc, cơ tim, cơ xương và cơ trơn, thận, tiểu
huyết cầu và bạch cầu. Taurine được coi là acid amine thiết yếu có điều kiện vì nó
cần thiết bổ sung vào các bữa ăn cho trẻ sơ sinh giúp não và mắt phát triển bình
thường. Taurine được bổ sung vào hầu hết các công thức cho trẻ sơ sinh từ những
năm 1980.
Taurine đóng vai trị quan trọng trong các chức năng của thị giác, não và hệ thần
kinh, chức năng của tim, và nó là chất liên kết của các acid mật. Về cơ bản,
Taurine giúp q trình chuyển các ion Natri, Kali, và có thể thêm Canxi, magie
vào và ra khỏi tế bào, để ổn định điện tích màng tế bào.
Một chức năng quan trọng nữa của Taurine là khử độc, kháng oxy hóa. Taurine
cần để q trình hấp thu và hịa tan mỡ được hiệu quả. Nhiều nghiên cứu cịn cho
thấy Taurine có vai trò quan trọng trong phát triển thận và cải thiện nhiều tình
trạng bệnh thận, bệnh tiểu đường... Taurine cịn cho thấy có tác dụng bảo vệ với
chứng viêm ruột. Các nghiên cứu về tác dụng Taurine ngày càng nhiều
3





Vitamin A

Thiếu vitamin A không những gây quáng gà, khô mắt…mà cịn gây ra tình trạng
kém hấp thu dưỡng chất làm cho trẻ em chán ăn, chậm lớn.



Vitamin D3

Thiếu hụt vitamin D dẫn tới bệnh còi xương ở trẻ em và bệnh nhuyễn xương ở
người lớn. Đặc trưng của bệnh cịi xương là khơng có khả năng cốt hóa xương,
kết quả là xương sọ mềm, chân vòng kiềng, vẹo cột sống và phì đại khớp. Cho tới
nay các bệnh này rất hiếm gặp.


Fe

Sắt là nguyên tố vi lượng tối quan trọng, tham gia vận chuyển oxy trong cơ thể,
thành phần quan trọng cấu tạo nên hồng cầu, sự thiếu hụt hàm lượng sắt trong
máu là thủ phạm gây nên bệnh thiếu máu nguy hiểm.


Kẽm

Yếu tố quan trọng không thể thiếu trong mỗi tế bào cơ thể, từ hệ miễn dịch đến
việc phát triển giới tính nam. Thiếu kẽm trẻ sẽ chậm phát triển, biếng ăn, ngủ gà,
giảm năng tuyến sinh dục, kém phát triển về chiều cao, suy giảm miễn dịch, tiêu
chảy, rối loạn chuyển hoá lipid, glucid, protid và suy nhược thần kinh.




Canxi

- Canxi là 1 ion ngoài tế bào quan trọng, hố trị 2. Người lớn bình thường có
khoảng 1300g calci (nam) và 100g calci (nữ), mà 99% ở xương dưới dạng giống
hydroxyapatit, số cịn lại có mặt trong dịch ngoại, và một số rất nhỏ trong tế bào.
Trong huyết tương người, nồng độ calci vào khoảng 8,5mg đến 10,4mg/decilit
(2,1 – 2,6mmol) trong đó khoảng 45% gắn với protein huyết tương, chủ yếu là
albumin và khoảng 10% phức hợp với chất đệm anionic, còn lại là calci ion hoá.
- Trên hệ tim mạch ion calci cần thiết cho kích thích và co bóp cơ tim cũng như sự
dẫn truyền xung điện trên 1 số vùng tim đặc biệt qua nút nhĩ thất.
- Trên thần kinh cơ : ion calci đóng vai trị quan trọng trong kích thích và co bóp
cơ. Sự kích thích co cơ của ion calci xảy ra khi được giải phóng khỏi lưới cơ
tương. Ion calci giải phóng kích thích cơ bởi ion calci gắn với troponin, làm mất
sự ức chế troponin trên tương tác actin – myosin. Sự giãn cơ xảy ra khi ion calci
được trở lại lưới cơ tương, phục hồi sự ức chế của troponin.
3


- Công dụng dùng trong các trường hợp bổ sung calci cho trẻ em, giúp phát triển
xương, răng và chiều cao.
Vitamin nhóm B



- Vitamin nhóm B bao gồm các loại B1, B2, B5, B6, B7, B8, B9. có tác dụng hỗ
trợ quá trình sản xuất năng lượng trong cơ thể cũng như trao đổi chất và chuyển
hóa năng lượng trong tế bào.

- Vitamin nhóm B cịn góp phần điều hịa tâm sinh lý, giúp chống lại những tâm
trạng tiêu cực, mệt mỏi, ủ rũ và căng thẳng. Có thể nói, vitamin nhóm B đóng vai
trị to lớn đối với sự phát triển của trẻ, cả về thể chất lẫn trí tuệ.


Acid Amin

- Các acid amin được hình thành từ protid là một trong những nhóm dưỡng chất
thường hiện diện bằng những chuỗi dài phân tử. Sau quá trình phân giải các đại
phân tử protid này sẽ biến thành những acid amin và hấp thu vào cơ thể qua
đường tiêu hóa dưới tác dụng của dịch tiêu hóa
- Các acid amin này tham dự vào nhiều q trình chuyển hóa trong cơ thể như tổng
hợp các chất dẫn truyền thần kinh, đổi mới các sợi cơ bắp... do vậy khi thiếu sẽ
gây nên bất lợi cho cơ thể.

CÔNG DỤNG – LIỀU DÙNG
3


ĐỐI TƯỢNG SỬ DỤNG BrainEye IQ
- Dùng cho học sinh, sinh viên và người thường xun làm việc trí óc hoặc sử dụng
máy tính.
- Người thiếu tập trung, mệt mỏi, thị lực giảm khi phải tập trung cao độ.
- Người có các triệu chứng hồi hộp, lo lắng, mất ngủ, giảm trí nhớ, đau đầu, chóng
mặt.
CƠNG DỤNG BrainEye IQ
- Giúp tăng cường tuần hoàn não, tăng khả năng tập trung, tăng cường trí nhớ, tính
nhạy bén, khả năng sáng tạo.
- Giúp tăng cường thị lực, ngăn ngừa và cải thiện các trường hợp nhức mắt, mỏi
mắt, mờ mắt, cận thị do phải tập trung thời gian dài trong học tập hoặc làm việc

trên máy tính.
- Bổ sung các chất giúp tăng cường chuyển hóa và cung cấp đủ năng lượng cho cơ
thể khi có cường độ học tập, làm việc cao.
LIỀU DÙNG BrainEye IQ
- Người dưới 12 tuối : Ngày uống 2 lần, mỗi lần 1 viên.
- Người trên 12 tuổi : Ngày uống 3 lần, mỗi lần 1 viên.



Lưu ý : Mỗi đợt dùng 1-2 tháng. Có thể dùng thường xuyên trong giai đoạn
học tâp, làm việc căng thẳng, cần tập trung cao độ.

KẾT LUẬN
3


1. BrainEye IQ cung cấp các chất dẫn truyền thần kinh thần kinh giúp não bộ kết
nối và duy trì các phản xạ thần kinh tạo ra các phản ứng chuẩn xác gia tăng khả
năng suy luận, tính tốn, ghi nhớ và cải thiện trạng thái khó tập trung, hay quên.
2. BrainEye IQ bổ sung DHA và Taurine giúp các chức năng của não, thị giác và
hệ thần kinh trung ương được kích thích tối đa, nâng cao chỉ số IQ và giúp tăng
cường trí nhớ trong việc học tập.
3. BrainEye IQ cung cấp Coenzym Q10 giúp não có đủ năng lượng để hoạt động
bền bỉ trong việc học tập.
4. BrainEye IQ bổ sung Vitamin A, các acid amin và nguyên tố vi lượng giúp mắt
gia tăng thị lực, ngăn ngừa tăng độ, không bị khô rát hay nhức mỏi mắt khi nhìn
lâu.

3



DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM
STT

Họ & Tên

Mã số SV

1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

3



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×