LAI PHÂN TỬ
ThS. Nguyễn Thị Mỹ Nương
Email:
1
Nội dung
1. Mục tiêu, nguyên lý
2. Đánh dấu mẫu dò
3. Các kiểu lai:
1. Lai trong pha lỏng
2. Lai trong pha rắn
3. Lai tại chổ
4. Ứng dụng
2
Tài liệu tham khảo
[1] Buckingham, L. (2007). Molecular
diagnostics: Fundamentals, methods, and clinical
applications (1st ed.). Philadelphia: F.A. Davis Co.
Chương 6
3
Mục tiêu – nguyên lý
1. Mục tiêu: phát
hiện một trình tự
nucleic acid trong
một hỗn hợp dựa
theo nguyên tắc
bắt cặp bổ sung
Eastern blot
4
Mục tiêu – nguyên lý
2. Thành phần:
- Trình tự mục tiêu
- Mẫu dò (probe):
+ Đặc điểm: (1) bắt cặp bổ sung
trình tự mục tiêu; (2) đánh dấu
+ Phân loại: DNA; RNA; oligo
Làm sao biết được trình tự mẫu dị?
5
CÁC PHÂN TỬ DÙNG ĐÁNH DẤU HOÁ HỌC
Có ái lực với antiDigoxigenin
Dùng phối hợp với
dATP, dCTP, dGTP,
dTTP
Có ái lực với
streptavidin
Dùng phối hợp với
dATP, dCTP, dGTP,
dTTP
6
ĐÁNH DẤU BẰNG BIOTIN
Đánh dấu mẫu dò (probe) → Lai với trình tự mục tiêu → Phát hiện phân tử lai
thông qua phức hợp avidin/chất phát huỳnh quang
7
PHƯƠNG PHÁP NICK TRANSLATION
“Đục lỗ” trên 2 mạch của DNA
bằng Dnase I
DNA polymerase I sử dụng hoạt
tính 5’-3’ exonuclease “gặm” mạch
DNA theo chiều 5’-3’
DNA polymerase I vừa thủy
phân vừa tổng hợp mạch mới bù vào
lỗ trống với các dNTP (dATP,
dCTP, dGTP, dTTP, dUTP đánh
dấu)
Kết quả là probe được đánh dấu
8
PHƯƠNG PHÁP RANDOM PRIMING
Biến tính mạch đôi DNA
Bắt cặp tổ hợp “ mồi“ ngẫu
nhiên trên 2 mạch
64 = 1296 primers
DNA polymerase tổng hợp bù
vào chỗ trống bằng các dNTP
trong đó có nucleotide đánh dấu
Kết quả là probe đánh dấu
9
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH DẤU
OLIGONUCLEOTIDE
PHẢN ỨNG
PHOSPHATASE
PHẢN ỨNG KINASE
10
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH DẤU OLIGONUCLEOTIDE
SỬ DỤNG TERMINAL TRANSFERASE
11
TỔNG HP MẪU DÒ RNA
BẰNG PHIÊN MÃ IN VITRO
Trình tự sẽ dùng làm probe được tạo
dòng vào vector biểu hiện
Tùy mạch muốn dùng làm probe sẽ
sử dụng promoter tương ứng
RNA polymerase nhận biết
promoter đặc hiệu, gắn vào và tổng hợp
RNA
Nucleotide tự do dùng trong quá
trình phiên mã có mang một phần
nucleotide đánh dấu
Kết quả là mẫu dò RNA đánh dấu
(riboprobe)
12
TỔNG HP MẪU DÒ RNA BẰNG PCR VÀ PHIÊN
MÃ IN VITRO
gene A
PCR
T7 promoter
Phiên mã in vitro với T7 RNA
polymerase
Mẫu dò RNA
Thay vì tạo dòng thì sử dụng PCR để gắn thêm trình tự promoter phù hợp
Quá trình tiếp theo giống như tạo dòng
13
Các dạng lai
• Lai trong pha lỏng
• Lai trong pha rắn
• Lai tại chổ
Eastern blot
14
LAI TRONG PHA LỎNG
Kit HC2 phát hiện HPV (Human Papillomavirus) trong bệnh phẩm, dựa vào nguyên tắc lai trong pha lỏng
Thu nhận
bênh phẩm.
Tách chiết
DNA
Biến tính
DNA
Lai với mẫu
dị HPV
RNA
Bắt giữ
phân tử lai
DNA-RNA
bằng kháng
thể nhận
biết phân tử
lai DNARNA
Phát hiện
phân tử lai
bằng kháng
thể nhận
biết phân tử
lai DNARNA
Bổ sung cơ
chất, và đọc
kết quả
15
SOUTHERN BLOT
16
LAI TRÊN PHA RẮN
SOUTHERN BLOT – CHUYỂN THẨM
Điện chuyển thẩm
Chuyển thẩm thụ động theo lực mao dẫn
SOUTHERN BLOT (tiếp)
Tách chiết & cắt DNA
bằng enzyme giới hạn
Điện di
Chuyển lên màng lai
Biến tính DNA
Lai và phát hiện phân tử lai
Tiền lai
18
LAI TRÊN PHA RẮN & PHÁT
HIỆN PHÂN TỬ LAI BẰNG
ĐỒNG VỊ PHÓNG XẠ
Cố định
DNA lên
màng lai
Lai với mẫu
dò đánh dấu
phóng xạ
Rửa màng lai
Thực hiện phóng
xạ tự ghi
19
SOUTHERN NORTHERN BLOT
20
KẾT QUẢ NORTHERN BLOT
Ghi chú : UN : Mẫu chứng không cảm ứng, 48h : mẫu cảm ứng tạo -globin sau 48 giờ, 96h
: mẫu cảm ứng tạo -globin sau 96 giờ. Mẫu dò đồng vị phóng xạ
21
DOT BLOT
Tách chiết DNA, RNA → Biến tính
(nếu có) → Đặt lên màng lai → Tiền lai
→ Lai với mẫu dò (trình tự đã biết) →
Phát hiện phân tử lai
Dùng để phát hiện, hoặc định lượng
tương đối khi so với thang hàm lượng đã
biết
Phương pháp cải biên là reverse dot
blot. Trình tự đã biết được cố định trên
giá thể còn trình tự cần biết (mục tiêu)
được đánh dấu
22
WESTERN BLOT
Điện di trên gel
polyacrylamide
Chuyển
lên màng
lai
Liên kết với kháng thể 1 &
2. Rửa để loại kháng thể
thừa
Phát hiện màu
thông qua phản ứng
enzyme
23
KẾT QUẢ LAI TRÊN NHIỄM SẮC THỂ
24
CẮT MẪU CHO LAI “TẠI CHỖ” (IN SITU
HYBRIDIZATION)
25