Tải bản đầy đủ (.pdf) (29 trang)

Mô hình đồng ứng có lợi cho sức khỏe

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.32 MB, 29 trang )

Ghi chép từ bài giảng của tác giả
LÊ THỊ THANH THUỶ

Mơ hình đồng ứng

LÊ THỊ THANH THUỶ
Tài liệu học tập cá nhân Phùng Văn Chiến
( />
Hà Nội 10 - 2016


“Đặt cái không đơn giản vào trong cái đơn giản.
Lấy cái đơn giản để điều chỉnh cái không đơn giản.”
Lê Thị Thanh Thuỷ


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

MỤC LỤC
MỤC LỤC ............................................................................................3
TÓM TẮT CƠ CHẾ TỰ ĐIỀU CHỈNH CỦA CƠ THỂ......................4
1. BÀO THAI (Thiên - Địa - Nhân) .....................................................6
DẠ DÀY...............................................................................................6
PHỔI .....................................................................................................7
2. TAI - MŨI - HỌNG..........................................................................7
2b. .........................................................................................................8
3. THỰC QUẢN, PHẾ QUẢN, HẬU MÔN........................................8
3b. .........................................................................................................9
4. HÀM - VÒM MIỆNG, LƯỠI...........................................................9


4b. MÁ, GÒ MÁ.................................................................................10
5. MẮT - XƯƠNG HỐC MẮT ..........................................................10
5b. HÕM GÁY ...................................................................................11
5c. MẮT VÀ CON NGƯƠI ...............................................................11
6. XƯƠNG SƯỜN VÀ LỒNG NGỰC ..............................................12
6B. ĐỐT SỐNG LƯNG .....................................................................12
7. HỐ CHẬU ......................................................................................13
7b. HỐ CHẬU NHÌN NGHIÊNG ......................................................13
8. ÂM VẬT.........................................................................................14
9. DƯƠNG VẬT ................................................................................14
10a. ÂM HỘ .......................................................................................15
10b. XƯƠNG MU ..............................................................................15
11. TỬ CUNG - VÒI TRỨNG ...........................................................16
11b. TỬ CUNG - VÒI TRỨNG .........................................................16
12. BÁN CẦU NÃO PHẢI - TRÁI....................................................17
12b. CHẨM- HỐ CHẨM - HÀNH NÃO...........................................18
13. MIỆNG - RỐN - BỤNG...............................................................19
13b. RĂNG - CHÂN RĂNG ..............................................................19
14. ĐẦU, CỔ, NGỰC, BỤNG ...........................................................20
14b. ĐẦU, GÁY, LƯNG, XƯƠNG CÙNG.......................................20
15. CHÂN ...........................................................................................21
15. TAY ..............................................................................................21
16. CẤU TRÚC AND.........................................................................22
16b. TẾ BÀO SỐNG ..........................................................................22
17. ĐỐT SỐNG, TUỶ SỐNG ............................................................23
17b. RỄ TRƯỚC, RỄ SAU, TK TUỶ SỐNG ....................................23
18. TIM VÀ MẠCH MÁU LỚN........................................................24
19. BUỒNG PHỔI (Nhìn từ phía trước).............................................25
20. TƯ THẾ NGỒI .............................................................................25
THẦN KINH TOẠ .............................................................................26

12 VÙNG BẠCH HUYẾT .................................................................26
ĐIỀU CHỈNH HỆ BẠCH HUYẾT ....................................................27
3


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

TÓM TẮT CƠ CHẾ TỰ ĐIỀU CHỈNH
CỦA CƠ THỂ
Sự dẫn truyền thần kinh
1. Các sinh huyệt được mã hố trên da mặt, các đồ hình phản chiếu, các “Mơ
hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ” là các đại lượng tương quan (ĐLTQ) với các bộ
phận cụ thể của cơ thể người, gọi là đại lượng đặc trưng (mũi, mắt... - (ĐLĐT).
Đại lượng đặc trưng là hình nơi bị đau.
Đại lượng tương quan là bóng phản chiếu nơi bị đau.
2. Kết nối các ĐLTQ này đến với não bộ là cả một mạng lưới thần kinh dẫn
truyền (TKDT) qua tuỷ sống do những sợi hướng tâm thực hiện.
3. Các cơ quan thụ cảm (thụ quan) hơn 500.000 cơ quan thụ cảm) là những cơ
quan tiếp nhận các tín hiệu kích thích (Receptor) cơ học, vật lý như tiếng động, ánh
sáng... Các tín hiệu này được truyền tải đến não bộ dưới dạng mã hoá thành những
xung động chạy dọc nơ-ron (bắt nguồn từ tiếng Pháp: neurone) thành những xung
thần kinh. Khi các thụ quan được hoạt hoá (nhận kích thích) màng thụ cảm bị khử
cực thành điện thế (U) điện thế kích thích. Sự kích thích càng mạnh thì sự khử cực
càng cao dẫn đến U đạt đến mức đủ cao gọi là tới ngưỡng. Không tới ngưỡng thì
khơng có phản ứng dẫn truyền.
4. Sự cộng hợp:
Nhiều U tạo ra dưới ngưỡng cộng lại thì gọi là cộng hợp trở thành tới ngưỡng
và phát sinh ra U hoạt động tốc độ dẫn truyền cực nhanh dẫn lên não bộ.

5. Sự biến thiên và phản hồi:
Các vật thể đều phát sinh ra từ trường, các bộ phận trong cơ thể và cả con
người ta cũng thế, các vật thể để gần nhau ảnh hưởng đến nhau bởi sự tương tác từ
trường (từ thông).
Các sinh huyệt trên mặt dày đặc gần sít nhau, mỗi huyệt hay mỗi nhóm huyệt
định vị các bộ phận chức năng riêng, nếu ta cùng lúc kích thích (châm, day, hơ) càng
nhiều huyệt thì thơng tin gửi về não bộ dễ bị nhiễu (đó là do tốc độ biến thiên của
cảm ứng nhiệt gây ra (càng ít huyệt càng tốt). Sự tương tác giữa các mạch (đường
dẫn truyền) càng cao thì suất điện động (trong mạch kín) của dịng hướng tâm càng
cao sẽ gây nên sự nhiễu thông tin giống như hiệu ứng Pha-ra-đây, giống như dạng
sóng truyền hình, đó gọi là sự phản hồi (diện chẩn gọi là phản phục điều trị không
hiệu quả).
6. Sự biến dịch:
Trên cùng một khn mặt có nhiều đồ hình phản chiếu trùng lắp lên nhau và có
nhiều bộ phận cần phải điều chỉnh cho nên tô vẽ là để định hình các bộ phận cần điều
chỉnh để thơng tin truyền di rõ ràng hơn, não bộ xử lý chính xác hơn.
- “Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ” từ một hình có thể biến thành các
4


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

hình thái khác vẫn trong một mơ hình và giữ ngun giá trị truyền gửi thơng tin như
nhau.
Ví dụ: Mơ hình 1 Thiên - địa - nhân hơ để ni thai; nếu lật ngược lại thì tay
phải là phổi; tay trái là dạ dày, dạ con, não, ruột. Mơ hình 3 là tai - mũi - họng: mắt,
mũi, tai, họng, thận, cơ vịng hậu mơn.
Chữa bệnh bằng đồng ứng là tìm hình, tìm bóng của bộ phận bị bệnh để

chỉnh sửa, thí dụ đau dạ dày ấn, hơ mơ hình 1.

5


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

1. BÀO THAI (Thiên - Địa - Nhân)

DẠ DÀY

6


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

PHỔI

2. TAI - MŨI - HỌNG

7


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ


Tác động: Hơ ngải cứu.

2b.

Chữa tai ù, tai điếc, viêm tai trong. Rối loạn tiền đình ngoại biên, chóng mặt, nhức
đầu sau gáy do xoang. Thiểu năng tuần hoàn máu não.
Tác động : Gạch, hơ ngải cứu.

3. THỰC QUẢN, PHẾ QUẢN, HẬU MÔN

8


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

Chữa ho, hậu môn ra máu do rạn nứt hoặc cơ vịng hậu mơn mát tính đàn hồi (Giãn
có). Tác động : Gạch, hơ ngải cứu.

3b.

4. HÀM - VÒM MIỆNG, LƯỠI

9


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến


Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

4b. MÁ,
GÒ MÁ

5. MẮT - XƯƠNG HỐC MẮT

- Bụi, dị vật vào mắt: tạo hình mắt như trên thổi vào bên tương ứng

10


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

5b. HÕM GÁY

5c. MẮT VÀ CON NGƯƠI

- Phía trước chữa cận thị, chữa ngứa mắt, mờ mắt. Xát, gõ hai phần đồng ứng
con ngươi để chữa mắt
- Phía sau chữa viễn thị, tắc nghẽn động mạch và tĩnh mạch mắt, xuất huyết
võng mạc hơ phía trong.
11


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ


6. XƯƠNG SƯỜN VÀ LỒNG NGỰC
- Chữa đau tức, nhói ngực, tức thở, đau thắt ngực.
- Nếu hai ngón cái chạm đầu vào nhau và đè lên hai ngón trỏ thì thành xương
quai xanh.

6B. ĐỐT SỐNG LƯNG
- Chữa đau lưng vùng Phế du, đau nhức vai, đau lưng vùng Cách du. Gốc ngón
trỏ là Đại chuỳ (Hệ bạch huyết, miễn dịch).

12


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

7. HỐ CHẬU

7b. HỐ CHẬU NHÌN NGHIÊNG
- Chữa đau vùng hố chậu, đau hông háng,
đau 5 đốt sống cùng, đau rạn xương chậu
do té ngã, ngồi xuống đứng lên khó khăn,
đau ổ bụng (phụ nữ đẻ mổ...).
- Vùng mông chữa đau thần kinh toạ.
- Dựng 2 ngón út lên thì sau lưng ngón út
là thận. Dưới là mảng xương cùng.
- Nhìn nghiêng: chữa đau hơng, đùi.

13



Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

8. ÂM VẬT
- Lỗ tiểu: chữa tiểu buốt, tiểu rát,
viêm đường tiểu.
- Lỗ âm đạo: Chữa viêm lt âm đạo,
khí hư.
- Mở 2 ngón cái ra, hơ ngải có tác
dụng qn bình âm dương (bốc hoả,
nóng nảy, bồn chồn, bực dọc, Khơ
âm đạo.
(Hơ từ ngón tay vào cổ tay là âm. Hơ
từ cổ tay lên là dương).
- Tăng cường sinh lực chống mệt
mỏi, hưng phấn.

9. DƯƠNG VẬT
- Tay phải: u nang tinh hoàn, viêm
mào tinh hoàn.
- Tăng cường sinh lực chống mệt mỏi,
hưng phấn.
- Nếu chúc ngón tay xuống là âm, sẽ
làm xỉu.

14



Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

10a. ÂM HỘ
- Tăng cường sinh lực chống mệt mỏi, hưng phấn.
- Lỗ tiểu: chữa viêm đường tiểu, tiểu khó.
- Âm đạo: chữa viêm loét âm đạo, dịch nhầy bệnh
lý, khô âm đạo, lãnh cảm. Méo miệng, nhểu dãi.
Môi miệng lở. Mắt hay ra nghèn, dử.
- Vùng mơng, má, vú: hơ làm săn, nở.
- Đầu ngón tay: đau đầu do sinh lý rối loạn.

10b. XƯƠNG MU
- Tăng cường sinh lực chống mệt mỏi,
hưng phấn.
- Gốc ngón trỏ và ngón út: Gị má, vú.

15


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

11. TỬ CUNG - VÒI TRỨNG

- Chữa viêm tắc vịi trứng, rối loạn kinh nghuyệt, khơng đậu thai do viêm tắc, nhiễm
trùn vòi trứng, u nang, nhân xơ tử cung, viêm loét cổ tử cung.

- Thiếu, suy giảm hóc-mơn buồng trứng, chất lượng trứng khơng tốt, nghẽn vịi trứng.

11b. TỬ CUNG - VỊI TRỨNG
- Thân tử cung (Ống tai): mở
khe 3 ngón tay, hơ ngải cứu
chữa viêm loét thân tử cung,
viêm tai giữa có mủ.
- Cổ tử cung (Ốc tai, màng
nhĩ): chữa tai ù, điếc. Trĩ thì
chập ngón trỏ vào, chọc, hơ
ngải.

16


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

12. BÁN CẦU NÃO PHẢI - TRÁI

Nhớ khép hai cánh tay khi tạo mơ hình.
- Chữa nhức đầu, nhức trán.
- Hai nắm tay tách ra: tay trái ứng với bán cầu não
trái, tay phải ứng với bán cầu não phải. Có tác dụng
phục hồi não sau tai biến mạch máu não. Hơ ngải:
liệt bên phải thì hơ bên trái và ngược lại.
- Mở 2 ngón cái: Hồng điểm, sẹo đáy mắt, ruồi
bay, lão hố mắt.
- Tai biến mạch máu não mở dần từng ngón hơ (mở

các ngón thành vịm giống hình 1 Thiên địa nhân cùng bên bệnh). Chữa trên trán đối diện bên liệt.
CÁC BỘ HUYỆT CHỮA TAI BIẾN:
Tan máu ứ: 156+, 7+, 38+, 50, 3+, 61+, 29+, 16+, 0+, 37.
Chống kết dính tiểu cầu: 26, 61,3, 14, 275, 50, 19, 38, 60, 28, 132.Uống nước xay
củ cải trắng giúp tan huyết khối: Khi bị cho uống ngay sẽ hồi phục nhanh. Bình
thường uống sau khi ăn 20 phút.
Tiêu sợi huyết, lưu thông máu: 50, 275, 14, 103, 300, 28, 132, 41, 37, 38, 39, 57, 60.
Dùng các mơ hình: Bào thai (1), Bán cầu não (12), Chẩm (12b), Chân (bàn tay 2 ngón).
17


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

12b. CHẨM- HỐ CHẨM - HÀNH NÃO

Hố chẩm và hành não xuất phát 12 đôi dây thần
kinh sinh dưỡng (các bộ phận chức năng). Mở
ngón tay để tác động.
Chữa rối loạn tiền đình ngoại biên, chóng mặt, ù
tai, thiểu năng tuần hoàn não, nhức đầu sau gáy.
Lồi mắt cá tay tương ứng vùng Đại chuỳ.
- Hóc, nghẹn: Đập 2 cổ tay vào nhau.
- Ho: cọ sát, xoa tròn hai cổ tay với nhau.
- Mỏi gáy: Đập lưng hai cổ tay vào nhau
- Đau đầu 2 bên: đập lưng nắm tay vào nhau.
- Ù tai: đập phía ngón út (hoặc ngón cái) vào
nhau.


18


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

13. MIỆNG - RỐN - BỤNG
- Ngón chân tương ứng tuyến
thượng thận. Bàn chân như hình
quả thận, phần lõm như bể thận.
- Hai chân duỗi, chắp chân theo
hình: chữa sa dạ con (kéo dạ con
lên), trĩ, những gì bị sa xuống.
- Hai chân co lại, chân tạo như
hình tưng ứng với Miệng, rốn,
bụng: Hơ ngải chữa các bệnh về
nội tạng, rối loạn tiêu hoá, lạnh
thân, lạnh chân, tiểu đêm, khó ngủ,
mồ hơi chân, đái dầm.
- Hơ 2 bên má trong phía gót: khó
ngủ, tiểu đêm do thận, bàng quang.

13b. RĂNG - CHÂN RĂNG
Các kẽ ngón chân ứng với kẽ chân
răng: Chữa chảy máu chân răng,
lở, viêm lợi, sưng nướu răng.
Nhức đầu, huyết áp cao do thận hơ
các đầu ngón chân. Lạnh hơ chân
trái, nóng hơ chân phải.


19


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

14. ĐẦU, CỔ, NGỰC,
BỤNG

14b. ĐẦU, GÁY, LƯNG,
XƯƠNG CÙNG

Tác dụng tương ứng theo các vùng bệnh lý
của cơ thể: chữa trị đau nhức

20


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

15. CHÂN

15. TAY

Từ gốc ngón xuống đến đầu ngón tay
tương ứng với khớp háng, đầu gối, cổ

chân, bàn chân. Trong ngồi tương ứng.
Ta có thể tự suy diễn các vùng lân cận.
Đau nhức đâu gạch que dị, hơ ngải nơi ấy.

Từ gốc ngón đến đầu ngón tay tương ứng
với khớp vai, khuỷu tay, cổ tay, bàn tay.
Trong ngồi tương ứng. Ta có thể tự suy
diễn các vùng lân cận (giữa hai vai là
đầu, cổ, sau là gáy, đốt sống cổ...).

21


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

16. CẤU TRÚC AND
Cấu trúc AND nhìn trong khơng
gian. Tác dụng làm chậm q trình
lão hố của tế bào. Chữa bệnh của
tế bào (đột biến gien).
Hơ ngải cứu (hơ ngược từ ngón út
lên, phải trước, trái sau - ngược
chiều tiến hoá để sắp xếp lại)

16b. TẾ BÀO SỐNG
Biểu tượng của khối u. U hình thành ở
nơi nào thì nghĩ về nơi đó, tập trung ý
nghĩ và hơ ngải để làm tiêu khối u

bướu, phải sử dụng kết hợp với mơ
hình cấu trúc AND.
Tác động: hơ ngải cứu.

22


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

17. ĐỐT SỐNG, TUỶ
SỐNG
Tác dụng làm sinh tuỷ xương, bệnh
bạch cầu (máu trắng). Vì tuỷ là ngân
hàng của tế bào gốc. Tế bào gốc là
nơi sinh ra máu. Chữa các bệnh về
máu phải chữa từ tuỷ sống.
Tác động: hơ ngải cứu.

17b. RỄ TRƯỚC, RỄ SAU, TK TUỶ SỐNG
Chữa các bệnh đau do nguyên nhân
chèn ép tuỷ sống.
Tác động: Hơ ngải cứu, gạch, day, ấn.

23


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến


Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

18. TIM VÀ MẠCH MÁU LỚN
Huyết áp cao: xơ vữa, hẹp nhĩ, van 2 lá
Huyết áp thấp: yếu tim, thiếu máu cơ tim, mạch vành
- Điều chỉnh nhịp tim bằng cách tập trung ý nghĩ vào mơ hình và co bóp cơ các ngón
tay để điều chỉnh nhịp tim nhanh lên hoặc chậm lại: Tim đập nhanh thì ta co bóp
chậm lại hoặc ngược lại (Có thể dùng tiếng tích tắc của đồng hồ làm chuẩn).
- Nó cịn có tác dụng làm khoẻ cơ tim khi ta thường xun xoa quanh mơ hình.
- Điều chỉnh huyết áp: Hơ ngải cứu từ nhĩ trái xuống thất trái chừng 1-2 phút cho 1
lần điều trị. (Huyết áp thấp thì hơ ngải kéo máu từ gốc ngón út vào cổ tay, mở ngón
út khi rê ngải)
Tác động: hơ ngải cứu.

24


Tài liệu học tập của Phùng Văn Chiến

Mơ hình đồng ứng Lê Thị Thanh Thuỷ

19. BUỒNG PHỔI (Nhìn từ phía trước)

Tác động vào các vùng tương ứng, mở khe các ngón tay: Đường chỉ trong lịng bàn
tay ứng với Động mạch và Tĩnh mạch phổi. Vân trong lòng bàn tay với các nang phế.
Chữa các bệnh về phổi, hơ ngải vào vùng trung thất chữa tràn dịch màng phổi.
Tác động: Hơ ngải cứu.

20. TƯ THẾ NGỒI
Ở tư thế chắp tay ngồi thiền. Chữa đau

thần kinh toạ, trĩ, đau cột sống cùng.
Tác động: Gạch, hơ ngải cứu.

25


×