Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

Tuần 2 GIÁO án môn TOÁN lớp 3 kết nối TRI THỨC CV2345

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (621.25 KB, 19 trang )

TUẦN 2
TỐN
CHỦ ĐỀ 1: ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 03: TÌM THÀNH PHẦN TRONG PHÉP CỘNG, PHÉP TRỪ (T2)
– Trang 12,13
TIẾT 2:
TÌM SỐ BỊ TRỪ, SỐ TRỪ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Biết cách tìm được số hạng chưa biết trong một tổng số bị trừ, số trừ (dựa vào
mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính)
-Vận dụng giải được các bài tập, bài tốn có liên quan
- Thơng qua các hoạt động giải các bài tập, bài toán thực tế liên quan đến tìm
phép cộng, phép trừ.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp giải quyết
vấn đề.
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh


1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trò chơi
+ Câu 1:
+ Trả lời:
+ Câu 2:
+ Trả lời
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.


- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
+ Nhận biết được số bị trừ,số trừ chưa biết cần tìm, biết cách tìm số bị trừ,số trừ
(dựa vào mối quan hệ giữa thành phần và kết quả phép tính)
+ Vận dụng vào giải bài tập,bài tốn thực tế có liên quan.
- Cách tiến hành:
*Tìm số bị trừ.
- HS theo dõi GV hướng dẫn.
Bài tốn
thực tế

Phép tính xuất
hiện số bị trừ
chưa biết


Quy tắc
tìm số bị
trừ

-Từ bài tốn thực tế (SGK), GV giúp HS đưa
ra phép tính
- 5 = 3 (trong đó
là số bị trừ cần ?tìm).
?
-Từ cách giải bài tốn tìm số bi Việt có: 3 + 5
= 8 (viên), GV giúp HS nắm được quy tắc
“Muốn tìm số bị trừ, ta lấy hiệu cộng với số
trừ ”.
GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học
sinh “quy tắc” tìm số bị trừ.
*Tìm số trừ.
-Từ bài tốn thực tế (SGK), GV giúp HS đưa
ra phép tính 8 = 3 (trong đó
là số trừ cần tìm). ?
?
-Từ cách giải bài tốn tìm số bi của Nam có:
8 - 3 = 5 (viên), GV giúp HS nắm được quy
tắc “Muốn tìm số trừ, ta lấy số bị trừ trừ đi
hiệu ”.
-GV lấy thêm ví dụ để củng cố thêm cho học
sinh “quy tắc” tìm số trừ.
Hoạt động:
Bài 1. (Làm việc nhóm 2) a)Tìm số bị trừ
(theo mẫu).
- GV hướng dẫn cho HS tìm được số bị trừ

(theo mẫu)

-Nêu được quy tắc “Muốn tìm một
số hạng, ta lấy tổng trừ đi số hạng
kia”.

- HS tìm số bị trừ.
- HS làm việc theo nhóm.
- các nhóm nêu kết quả.


b)Tìm số trừ (theo mẫu)
- GV hướng dẫn cho HS tìm được số trừ b)Tìm số trừ (theo mẫu)
(theo mẫu)

- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Số:
- GV yêu cầu học sinh tìm được số bị trừ (chỉ
cần nếu, viết số bị trừ thích hợp ở ơ có dấu
(?) trong bảng)
-GV hỏi HS vì sao em tìm được số bị trừ đó?
- GV cho HS làm việc cá nhân.
Số bị trừ
70
?
34
?
64
Số trừ
20

14
?
26
?
Hiệu
50
25 12 18
37
- GV cho HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn
nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Luyện tập
Bài 1: (Làm việc cá nhân).
-Yêu cầu HS tìm được số bị trừ rồi chọn câu
trả lời đúng.
-Yêu cầu HS tìm được số trừ rồi chọn câu trả
lời đúng.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân). Bài tốn:
Lúc đầu có 64 con vịt trên bờ. Lúc sau có
một số con vịt xuống ao bơi lội, số vịt cịn lại
ở trên bờ là 24 con. Hỏi có bao nhiêu con vịt
xuống ao?
-GV hướng dẫn học sinh phân tích bài tốn:

- HS làm vào vở.
- HS học sinh tìm được số bị trừ
- Nêu cách tìm số bị trừ.

- HS viết kết quả của phép tính vào
vở.
-Nêu kết quả

- HS nghe GV hướng dẫn, HS theo
dõi và làm bài.
a) Biết số trừ là 36, hiệu là 25, số bị
trừ là 36 + 25 = 61
Chọn C.
b) Biết số bị trừ là 52, hiệu là 28, số
trừ là 52 – 28 = 24
Chọn C.

- HS đọc bài tốn có lời văn, phân
tich bài tốn, nêu cách trình bày bài


(Bài tốn cho biết gì? hỏi gì) nêu cách giải.
giải.
GV hướng dẫn cho HS nắm được Số con vịt Bài giải:
xuống ao bơi = Số con vịt lúc đầu –Số con vịt
Số con vịt xuống ao bơi là
còn lại trên bờ.
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
64 – 24 = 40 (con vịt)
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau
Đáp số: 40 con vịt
- GV nhận xét tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:

+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức - HS tham gia để vận dụng kiến thức
như trò chơi, hái hoa,...sau bài học để học đã học vào thực tiễn.
sinh nhận biết quy tắc tìm thành phần chưa
biết. đọc số, viết số...
+ HS trả lời:.....
+ Bài toán:....
- Nhận xét, tuyên dương
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
-------------------------------------------

TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 04: ÔN TẬP BẢNG NHÂN 2; 5, BẢNG CHIA 2; 5 (Tiết 1) – Trang 14
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2 và vận dụng
vào các bài luyện tập, thực hành, giải tốn có lời văn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.



- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Biết số trừ là 46, hiệu là 18. Vậy số bị + Trả lời: Số bị trừ là:
trừ là: ......
46 + 18 = 64
+ Câu 2: Biết số bị trừ là 150, hiệu là 28. Vậy số + Trả lời: Số trừ là:
trừ là: ....
150 – 28 = 122
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:

- Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 2, bảng chia 2 và vận
dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải tốn có lời văn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV hướng dẫn cho HS cách làm 2 phép tính đầu - HS nghe
ở bảng a và b.
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân, chia - HS làm vào vở
trong bảng nhân 2, chia 2 (đã học) vào vở.
- Yêu cầu
HS trình
bày và mời -HS quan sát và nhận xét
-HS nghe
lớp nhận
xét
- GV nhận xét, tuyên dương.

-1HS nêu: Số


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 2: (Làm việc nhóm đơi) Số?
- HS thảo luận nhóm đơi và làm
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
bài vào vở
- u cầu HS thảo luận nhóm đơi và tìm các số
- 2 nhóm đọc
cịn thiếu trong dãy ở câu a và câu b vào vở

kết quả
- HS nghe
-1HS giải thích:
Vì ở dãy câu a là dãy số tăng
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
dần 2 đơn vị còn dãy số b là dãy
- GV Nhận xét, tuyên dương.
số giảm dần 2 đơn vị
- GV hỏi HS vì sao lại điền được các số thích hợp
ở ơ có dấu “?”
-1HS nêu: Số
- HS làm vào vở.
-1HS nêu kết quả
Bài 3: (Làm việc cá nhân) Số?
Điền số 12; 21
- GV mời HS nêu yêu cầu của bài
-Các HS khác nhận xét
- GV cho HS làm bài tập vào vở.
-1HS nêu: Ta thực hiện tính từ
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
trái sáng phải (nhẩm kết quả)
rồi viết kết quả thích hợp ở ô có
dấu “?”
-GV mời HS nêu cách làm
-HS nghe

- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 4
- GV mời HS đọc bài tốn
-GV hỏi:

+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

-1HS đọc bài tốn
-HS trả lời:
+ Có 18 học sinh ngồi vào các
bàn học, mỗi bàn 2 bạn
+ Có bao nhiêu bàn học như
vậy?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số bàn học có học sinh ngồi là:
18 : 2 = 9 (bàn)
Đáp số:9 bàn học.
- HS quan sát và nhận xét bài
bạn

- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn
-1 HS đọc bài toán
nhau.
-HS trả lời:
- GV nhận xét tuyên dương.
+ Có 10 cặp đơ vật tham gia thi
Bài 5. (Làm việc cá nhân)


Hoạt động của giáo viên
- GV mời HS đọc bài tốn
-GV hỏi:

+ Bài tốn cho biết gì?
+ Bài tốn hỏi gì?
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

Hoạt động của học sinh
đấu
+ Có bao nhiêu đơ vật tham gia
thi đấu?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số đô vật tham gia thi đấu là:
2 x 10 = 20 (đô vật)
Đáp số: 20 đô vật.
- HS quan sát và nhận xét bài
bạn
-HS nghe

- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn
nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trị - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 2 thức đã học vào thực tiễn.
và bảng chia 2
- HS trả lời:

+ Câu 1: 2 x 6 = ?
+ Câu 1: 2 x 6 = 12
+ Câu 2: 18 : 2 = ?
+ Câu 2: 18 : 2 = 9
+ Câu 3: 8 đơi đũa có bao nhiêu chiếc đũa?
+ Câu 3: 8 đơi đũa có 16 chiếc
đũa
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................


TỐN
CHỦ ĐỀ 1: ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 04: ƠN TẬP BẢNG NHÂN 2; 5, BẢNG CHIA 2; 5 (Tiết 2) – Trang 15
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 5, bảng chia 5 và vận dụng
vào các bài luyện tập, thực hành, giải tốn có lời văn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hoàn

thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 2 x 5 = ?
+ Trả lời: 2 x 5 = 10
+ Câu 2: 6 con thỏ có bao nhiêu cái tai?
+ Trả lời: 6 con thỏ có 12 cái tai
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS nghe
2. Luyện tập:
- Mục tiêu:
- Thực hiện được các phép nhân, chia trong bảng nhân 5, bảng chia 5 và vận
dụng vào các bài luyện tập, thực hành, giải tốn có lời văn.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:



Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời HS nêu yêu cầu của bài
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân, chia - HS làm vào vở
trong bảng nhân 5, chia 5 (đã học) vào vở.

-HS quan sát và nhận xét
-HS nghe
-1HS trả lời:
- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét.
+ Hàng tích của câu a là dãy số
- GV nhận xét, tuyên dương.
cách đều 5 tăng dần
- GV cho HS nhận xét hàng tích của câu a và + Hàng số bị chia của câu là
hàng số bị chia ở câu b
dãy số cách đều 5 giảm dần.
- HS nghe
-1HS đọc
-Nhận xét tun dương.
Bài 2: (Làm việc nhóm đơi)
- Gọi 1 HS đọc đề bài bài 2
- YC HS
thảo luận
nhóm đơi
để tính
kết quả

mỗi phép
tính (ở quả bưởi) và nối những quả bưởi cho vào
mỗi sọt có ghi kết quả tương ứng của mỗi phép
tính đó.
+ GV HD mẫu: Quả bưởi ghi “ 20:5” cho vào sọt
ghi số “4”
+ Sau đó cho biết sọt nào sẽ có nhiều quả bưởi
nhất,ít quả bưởi nhất.

- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- GV Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3: (Làm việc cá nhân) >; < ; = ?
- GV mời HS nêu u cầu của bài

- HS thảo luận nhóm đơi và làm
bài vào phiếu học tập

+ HS nghe
+ Đại diện nhóm trả lời:
- Câu a: Sọt ghi số “10” có 3
quả nên có nhiều quả bưởi nhất.
+ Câu b: Sọt ghi số “4” có 1 quả
nên có ít quả bưởi nhất.
- HS trình bày.
- Lắng nghe, rút kinh nghiệm.


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-YC HS tính nhẩm tính kết quả của các phép tính -1HS nêu: >; < ; =

rồi so sánh 2 kết quả và điền dấu thích hợp vào ơ - HS làm vào vở.
có dấu “?” vào vở,
- Gọi HS nêu kết quả, HS nhận xét lẫn nhau.
-1HS nêu kết quả
a/ =
b/ <
c/ >
- GV nhận xét, tuyên dương.
-Các HS khác nhận xét
Bài 4
-HS lắng nghe
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi:
-1HS đọc bài tốn
+ Bài tốn cho biết gì?
-HS trả lời:
+ Cửa hàng có 50 kg gạo nếp.
Người ta chia số gạo nếp đó vào
+ Bài tốn hỏi gì?
5 túi
+ Mỗi túi có bao nhiêu ki-lơ- GV u cầu HS làm bài vào vở
gam gạo nếp?
- HS làm vào vở.
Bài giải
Số gạo nếp ở mỗi túi là:
50 : 5 = 10 (kg)
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn
Đáp số: 10kg gạo nếp.
nhau.
- HS quan sát và nhận xét bài

- GV nhận xét, tuyên dương.
bạn
-HS nghe
3. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trị - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 5 thức đã học vào thực tiễn.
và bảng chia 5
- HS trả lời:
+ Câu 1: 5 x 6 = ?
+ Câu 1: 5 x 6 = 30
+ Câu 2: 45 : 5 = ?
+ Câu 2: 45 : 5 = 9
+ Câu 3: Cửa hàng có 40kg gạo. Người ta chia + Câu 3: Mỗi túi có 8 kg gạo.
đều số gạo đó vào 5 túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu
ki-lơ-gam gạo?
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nghe


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

4. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
---------------------------------------------------------------------

TỐN
CHỦ ĐỀ 1: ƠN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 05: BẢNG NHÂN 3, BẢNG CHIA 3 (Tiết 1) – Trang 16
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng nhân 3.
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài tốn thực tế liên quan đến bảng
nhân 3.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo không khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.
- HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 5 x 3 = ?
+ Trả lời: 5 x 3 = 15
+ Câu 2: 35 : 5 = ?
+ Trả lời: 35 : 5 = 7
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
- HS lắng nghe.
2. Khám quá
- Mục tiêu:
- Hình thành được bảng nhân 3
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
a/- Cho HS quan sát xe xích lơ và hỏi 1 xe xích lơ - HS trả lời: ... 3 bánh xe
có mấy bánh xe?
- Đưa bài tốn: “Mỗi xe xích lơ có 3 bánh xe. Hỏi -HS nghe
4 xe xích lơ có bao nhiêu bánh xe?
-GV hỏi:
-HS trả lời
+ Muốn tìm 4 xe xích lơ có bao nhiêu bánh xe ta + .. 3 x 4
làm phép tính gì?
+3x4=?

+ 3 x 4 = 12
Vì 3+3+3+3 = 12 nên 3 x 4 = 12
-GV chốt: Quan bài tốn, các em đã biết cách tính -HS nghe
được một phép nhân trong bảng nhân 3 là 3 x 4 =
12
b/ - GV yêu cầu HS tìm kết quả của phép nhân:
-HS trả lời
+3x1=?
+3x1=3
+3x2=?
+3x2=6
+ Nhận xét kết quả của phép nhân 3 x 1 và 3 x 2
+ Thêm 3 vào kết quả của 3 x 1
ta được kết quả của 3 x 2
+ Thêm 3 vào kết quả của 3 x 2 ta được kết quả - HS viết các kết quả còn thiếu
của 3 x 3  YC HS hoàn thành bảng nhân 3
trong bảng


Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

- GV Nhận xét, tuyên dương

- HS nghe
3. Luyện tập
- Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 3.

- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- 1 HS nêu: Số
- Yêu cầu học sinh tính nhẩm các phép tính trong - HS làm vào vở
bảng nhân 3 và viết số thích hợp ở dấu “?” trong
bảng vào vở.

-HS quan sát và nhận xét
-HS nghe

- Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
-1HS nêu: Nêu các số cịn thiếu
Bài 2: (Làm việc nhóm đơi) Số?
- HS thảo luận nhóm đơi và tìm
- Gọi 1 HS nêu u cầu của bài
các số còn thiếu
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi và tìm các số


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
còn thiếu ở câu a và câu b
- Mời HS
trình bày kết
quả,
nhận - 2 nhóm nêu kết quả

a/ 12; 15; 21; 27
xét lẫn nhau.
b/ 21; 18; 12; 6
- HS nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương.
-1HS giải thích:
- GV gọi HS giải thích cách tìm các số cịn thiếu
Vì ở dãy câu a là dãy số tăng
dần 3 đơn vị còn dãy số b là dãy
số giảm dần 3 đơn vị
-HS nghe
-GV nhận xét
Bài 3
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi:
+ Bài tốn cho biết gì?

-1HS đọc bài tốn
-HS trả lời:
+ Mỗi bàn đấu cờ vua có 3
người, gồm trọng tài và 2 người
thi đấu
+ 6 bàn đấu cờ vua như thế có
+ Bài tốn hỏi gì?
bao nhiêu người?
- HS làm vào vở.
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở
Bài giải
Số người ở 6 bàn đấu cờ vua là:
3 x 6 = 18 (người)

Đáp số:18 người.
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn - HS quan sát và nhận xét bài
bạn
nhau.
-HS nghe
- GV nhận xét, tuyên dương.
4. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trị - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 3
thức đã học vào thực tiễn.
- HS trả lời:
+ Câu 1: 3 x 6 = ?
+ Câu 1: 3 x 6 = 18
+ Câu 2: 3 x 9 = ?
+ Câu 2: 3 x 9 = 27


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
5. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

TOÁN
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
Bài 05: BẢNG NHÂN 3, BẢNG CHIA 3 (Tiết 2) – Trang 17
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù:
- Hình thành được bảng chia 3
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 3 và bảng chia 3.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
2. Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ, tự học: lắng nghe, trả lời câu hỏi, làm bài tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: tham gia trò chơi, vận dụng.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất.
- Phẩm chất nhân ái: Có ý thức giúp đỡ lẫn nhau trong hoạt động nhóm để hồn
thành nhiệm vụ.
- Phẩm chất chăm chỉ: Chăm chỉ suy nghĩ, trả lời câu hỏi; làm tốt các bài tập.
- Phẩm chất trách nhiệm: Giữ trật tự, biết lắng nghe, học tập nghiêm túc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
- SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: + Tạo khơng khí vui vẻ, khấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học.

- HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: 3 x 5 = ?
+ Trả lời: 3 x 5 = 15
+ Câu 2: 3 x 9 = ?
+ Trả lời: 3 x 9 = 27
- GV Nhận xét, tuyên dương.
- HS lắng nghe.


Hoạt động của giáo viên
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám quá
- Mục tiêu:
- Hình thành được bảng chia 3
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học,
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
- Cho HS quan sát hình và u cầu HS nêu phép
tính tính số chấm trịn trong hình?

Hoạt động của học sinh
- HS lắng nghe.

năng lực giao tiếp tốn học, giải

- HS quan sát hình
-1HS nêu phép tính:
3 x 4 =12

- Đưa bài tốn: “Có tất cả 12 chấm trịn chia vào

các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm trịn. Vậy ta
chia vào bao nhiêu tấm bìa như thế?
-GV hỏi:
+ Muốn tìm số tấm bìa ta làm phép tính gì?
+ 12 : 3 = ?
- Từ phép nhân 3 x 4 = 12, suy ra phép chia 12 : 3
=4
- GV hỏi:
Từ bảng nhân 3, tìm kết quả phép chia 3 : 3 = ?
+ Từ bảng nhân 3, tìm kết quả phép chia 6 : 3 = ?
- Từ phép chia 12 : 3 = 4, dựa vào bảng nhân 3 đã
học yêu cầu HS tìm kết quả các phép chia cịn lại
trong bảng chia 3

-HS nghe

-GV NX, tuyên dương
3. Hoạt động
- Mục tiêu:

-HS nghe

-HS trả lời
+ .. 12: 3
+ 12 : 3 = 4
-HS nghe
-HS trả lời
+3:3=1
+6:3=2
-HS nghe và viết các kết quả

còn thiếu trong bảng


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài tốn thực tế liên quan đến bảng
chia 3.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1. (Làm việc cá nhân) Số?
- GV mời 1 HS nêu YC của bài
- 1 HS nêu: Số
- Yêu cầu học sinh vận dụng bảng chia 3 và viết - HS làm vào vở
số thích hợp ở dấu “?” trong bảng vào vở.
Các số lần lượt điền vào bảng
là: 4; 5; 6; 7; 8; 10
-

Chiếu vở của HS và mời lớp nhận xét
- GV nhận xét, tuyên dương.
Bài 2: (Làm việc cá nhân) Chọn kết quả cho
mỗi phép tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
- Yêu cầu HS nối mỗi phép tính ở con ong với kết
quả tương ứng ở cạnh hoa vào phiếu học tập

-HS quan sát và nhận xét
-HS nghe


-1HS nêu: Nêu các số còn thiếu
- HS nối mỗi phép tính ở con
ong với kết quả tương ứng ở
cạnh hoa vào phiếu học tập

- HS khác NX
- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.
- HS nghe
- GV Nhận xét, tuyên dương.
4. Luyện tập
- Mục tiêu:
- Vận dụng được vào tính nhẩm, giải bài tập, bài toán thực tế liên quan đến bảng
nhân 3 và bảng chia 3.
- Phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học, năng lực giao tiếp toán học, giải
quyết vấn đề...
- Cách tiến hành:
Bài 1: (Làm việc nhóm đơi) Chọn kết quả cho
mỗi phép tính.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài
-1HS nêu: Hai phép tính nào


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đơi và tính nhẩm dưới đây có cùng kết quả?
kết quả mỗi phép tính ở các chén hoặc ở các đĩa, - HS thảo luận nhóm đơi thực
rồi so sánh kết quả các phép tính sau đó nối 2 hiện vào phiếu học tập
phép tính có cùng kết quả.

- Mời HS trình bày kết quả, nhận xét lẫn nhau.

- GV Nhận xét, tuyên dương.
- GV hỏi:
+ Trong các phép tính ở các chén, phép tính nào
có kết quả lớn nhất?
+ Trong các phép tính ở các đĩa, phép tính nào có
kết quả bé nhất?
-GV NX
Bài 2:
- GV mời HS đọc bài toán
-GV hỏi:
+ Bài toán cho biết gì?

- 1 nhóm nêu kết quả
- HS nghe
-HS trả lời
+5x3
+ 20 : 5

- 1HS đọc bài toán
-HS trả lời:
+ Bài tốn hỏi gì?
+ Chia đều 30 que tính thành 3
- GV yêu cầu HS làm bài vào vở

+ Mỗi bó có bao nhiêu que tính.
- HS làm vào vở.
- GV chiếu bài làm của HS, HS nhận xét lẫn
Bài giải
nhau.
Số que tính ở mỗi bó là:

- GV nhận xét, tuyên dương.
30 : 3 = 10 (que tính)
Đáp số:10 que tính.
- HS quan sát và nhận xét bài
bạn
-HS nghe
5. Vận dụng.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.


Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
+ Tạo khơng khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng các hình thức như trị - HS tham gia để vận dụng kiến
chơi hái hoa sau bài học để củng cố bảng nhân 3, thức đã học vào thực tiễn.
bảng chia 3
- HS trả lời:
+ Câu 1: Mỗi hộp có 3 bút chì. Hỏi 8 hộp như vậy + Câu 1: 8 hộp như vậy có 24
có bao nhiêu bút chì?
bút chì.
+ Câu 2: 24 : 3 = ?
+ Câu 2: 24 : 3 = 8
- Nhận xét, tuyên dương
- HS nghe
6. Điều chỉnh sau bài dạy:
.......................................................................................................................................
.......................................................................................................................................

.......................................................................................................................................



×