Tải bản đầy đủ (.docx) (158 trang)

Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Khoáng Sản FLC Stone

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.08 MB, 158 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------------

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
KHỐNG SẢN FLC STONE

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN

Hà Nội, năm 2022


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------------

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
KHỐNG SẢN FLC STONE

Chun ngành: Kế tốn, kiểm tốn và phân tích
Mã số: 8340301


LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học:


PGS.TS PHẠM QUANG

Hà Nội, năm 2022


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Những số liệu,
dữ liệu và kết quả đưa ra trong luận văn là trung thực và nội dung luận văn chưa
từng được ai công bố trên bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào.
Tác giả

Nguyễn Thị Thùy Trang


LỜI CẢM ƠN

Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, học viên đã nhận được sự quan
tâm giúp đỡ và tạo điều kiện của các thầy giáo, cô giáo, các cơ quan, đơn vị, tập thể,
cá nhân trong và ngoài trường.
Trước tiên học viên xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc đến PGS.TS Phạm Quang,
người Thầy trực tiếp hướng dẫn khoa học đã tận tình giúp đỡ học viên trong suốt quá
trình nghiên cứu và thực hiện luận văn này.
Học viên xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa Sau Đại học Trường
Đại học Kinh Tế Quốc Dân đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho học viên học tập, nghiên
cứu và thực hiện đề tài.
Học viên xin chân thành cảm ơn Lãnh đạo và công nhân viên Cơng ty Cổ phần
Đầu tư và Khống sản FLC Stone đã giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cung cấp
những thông tin cần thiết để học viên nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Qua đây, học viên xin cảm ơn sâu sắc đến gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã
động viên, khích lệ, giúp đỡ học viên hồn thành luận văn này.

Xin trân trọng cám ơn!
Hà Nội, ngày…. tháng … năm 2022
Tác giả luận văn

Nguyễn Thị Thùy Trang


MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ...........................................................................i
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...........................................1
1.1 Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................1
1.2 Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến đề tài....................................3
1.3 Mục tiêu nghiên cứu của đề tài.........................................................................6
1.3.1 Mục tiêu tổng quát...................................................................................6
1.3.2 Mục tiêu cụ thể.........................................................................................6
1.4 Đối tượng, phạm vi nghiên cứu........................................................................6
1.4.1 Đối tượng nghiên cứu..............................................................................6
1.4.2 Phạm vi nghiên cứu..................................................................................7
1.5 Phương pháp nghiên cứu..................................................................................7
1.6 Kết cấu của luận văn.........................................................................................9
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP.........................................................10
2.1. Tổng quan về thuế..........................................................................................10
2.1.1. Thuế và vai trò của thuế trong doanh nghiệp........................................10

2.1.2. Nội dung và phương pháp xác định thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp...................................................................................................14
2.2. Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.....................27
2.2.1. Nguyên tắc thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp ..........27
2.2.2. Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp...32


KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................51
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHỐNG SẢN FLC STONE..................52
3.1. Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Đầu Tư và Khoáng Sản FLC Stone.........52
3.1.1. Đặc điểm Tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh và Tổ chức quản lý
tạo Công ty......................................................................................................52
3.1.2. Tổ chức công tác kế toán.......................................................................57
3.2. Thực trạng Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Công ty Cổ phần Đầu Tư và Khoáng Sản FLC Stone........................................62
3.2.1. Phương pháp xác định thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cơng ty...........................................................................................62
3.2.2. Ngun tắc kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Công ty.......................................................................................................63
3.2.3. Ghi nhận thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty...65
3.2.4. Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Cơng ty.......................................................................................................70
3.2.5. Trình bày thơng tin về thuế tại Công ty.................................................85
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................92
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ
TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ KHỐNG SẢN FLC STONE........................................................................93
4.1. Đánh giá thực trạng kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Cơng ty Cổ phần Đầu Tư và Khống sản FLC Stone.......................93

4.1.1. Ưu điểm................................................................................................93
4.1.2. Nhược điểm...........................................................................................94
4.2. Định hướng phát triển và u cầu hồn thiện Kế tốn thuế giá trị gia tăng
và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Khoáng Sản
FLC Stone..............................................................................................................98
4.2.1. Định hướng phát triển doanh nghiệp.....................................................98


4.2.2. u cầu hồn thiện kế tốn thuế..........................................................102
4.3. Giải pháp hồn thiện kế tốn thuế tại Cơng ty...........................................104
4.3.1. Hồn thiện kế tốn thuế giá trị gia tăng...............................................104
4.3.2. Hồn thiện kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp..................................109
4.4. Điều kiện thực hiện giải pháp......................................................................110
4.4.1. Về phía Nhà nước và Hiệp hội nghề nghiệp........................................110
4.4.2. Về phía Cơng ty Cổ phần Đầu Tư và Khoáng Sản FLC Stone............111
4.5 Kết luận..........................................................................................................112
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CNTT

: Công nghệ thông tin

ĐTNT

: Đối tuợng nộp thuế

GTGT


: Giá trị gia tăng

HĐND

: Hội đồng nhân dân

HHDV

: Hàng hóa dịch vụ

HSKT

: Hồ sơ khai thuế

HTKK

: Hỗ trợ kê khai

KK & KKT

: Kê khai và kế toán thuế

KTNQD

: Kinh tế ngoài quốc doanh

KT-XH

: Kinh tế-Xã hội


NNT

: Ngƣời nộp thuế

NQD

: Ngoài quốc doanh

NSNN

: NSNN

QLT

: Quản lý thuế

TNCN

: Thu nhập cá nhân

TNCT

: Thu nhập chịu thuế

TNDN

: Thu nhập doanh nghiệp

TSCĐ


: Tài sản cố định

TTĐB

: Tiêu thụ đặc biệt

UBND

: Uỷ ban nhân dân

VAT

: Value added tax


XDCB

: Xây dựng cơ bản

XHCN

: Xã hội chủ nghĩa

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp thuế GTGT đầu vào tháng 12 năm 2020.........................76
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp thuế GTGT đầu ra tháng 12 năm 2020............................80
Bảng 3.3 Thống kê BCTC của Công ty theo từng quý và năm của năm 2020.........83
Tác giả......................................................................................................................1
Tác giả luận văn.......................................................................................................2



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu vào......................................................37
Sơ đồ 2.2: Kế toán thuế giá trị gia tăng đầu ra.........................................................39
Sơ đồ 2.3: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành......................................45
Sơ đồ 2.4: Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành......................................46
Sơ đồ 2.5: Kế tốn chi phí thuế TNDN hỗn lại......................................................50
Sơ đồ 3.1 Mơ hình tổ chức quản lý..........................................................................60
Sơ đồ 3.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn................................................................63
Sơ đồ 3.3 Hình thức sổ kế tốn Nhật Ký Chung......................................................64
Sơ đồ 3.4 Quy trình kế toán máy.............................................................................65


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------------

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
KHỐNG SẢN FLC STONE
Chun ngành: Kế tốn, kiểm tốn và phân tích
Mã số: 8340301

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

Hà Nội, năm 2022



1

TÓM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Tính cấp thiết của đề tài
Thuế được áp dụng lần đầu tiên ở Ai Cập cổ đại vào khoảng năm 3000-2900
TCN, nếu không trả tiền hoặc trốn thuế chống lại việc nộp thuế sẽ bị phạt theo quy
định của Pháp luật. Thuế giữ vai trò quan trọng trong xã hội hiện tại nếu khơng có
thuế nhà nước sẽ không thể hoạt động vững mạnh.
Thuế vẫn luôn là vấn đề luôn được quan tâm hàng đầu đối với một doanh
nghiệp khi bắt đầu hoạt động kinh doanh. Thuế là nghĩa vụ của một chủ thể kinh
doanh đối với Nhà nước. Chính vì thế, việc chú trọng nghiên cứu và nâng cao hiệu
quả cơng tác kế tốn thuế là rất cần thiết. Việc hạch tốn đúng nghiệp vụ, tính tốn
chính xác số thuế phải nộp sẽ giúp cho doanh nghiệp thực hiện tốt công tác nộp
thuế vào Ngân sách Nhà nước.
Kế tốn thuế là một trong những vị trí khơng thể thiếu ở mỗi doanh nghiệp
trong xã hội hiện đại. Q trình phát triển bn bán thương mại ngày một tăng cao,
kiểm soát thuế là một trong những vấn đề vơ cùng khó khăn khơng chỉ đối với nhà
nước mà cịn đối với mỗi doanh nghiệp. Nghiệp vụ kế tốn thuế xảy ra thường
xuyên và định kỳ đảm bảo quyền và nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp đối với
Nhà nước. Kế tốn thuế có ý nghĩa quan trọng, các thơng tin mua bán trao đổi được
kế tốn thuế lưu trữ và tổng hợp làm căn cứ xác định thuế mà doanh nghiệp, các tổ
chức kinh tế hoạt động kinh doanh phải nộp cho nhà nước.
Thuế phát sinh thường xuyên và liên tục trong doanh nghiệp và có nhiều ảnh
hưởng liên quan đến nghĩa vụ thực hiện đóng góp vào ngân sách nhà nước của
doanh nghiệp. Do đó, yêu cầu mỗi kế tốn khơng chỉ nắm rõ được u cầu hạch
tốn cơ bản về thuế, mà cịn phải thường xun cập nhật những thay đổi trong qui
định của luật thuế. Cơng tác kế tốn thuế giúp doanh nghiệp hồn thành tốt nghĩa
vụ nộp thuế cho Nhà nước, tránh việc bị truy thu thuế hay bị xử phạt vì nộp thuế

chậm, đồng thời giúp Nhà nước nhanh chóng thu được thuế bổ sung cho Ngân sách


2

Nhà nước. Đặc biệt trong quá trình tìm hiểu và nghiên cứu ở Cơng ty Cổ phần Đầu
Tư và Khống Sản FLC Stone là một đơn vị kinh doanh trong lĩnh vực khai thác
khoáng sản. Đơn vị phát sinh khá nhiều sắc thuế và phát sinh thường xuyên và
tương đối nhiều. Vì vậy, việc chú trọng nghiên cứu và nâng cao hiệu quả cơng tác
kế tốn thuế tại cơng ty là rất cần thiết. Trong những năm qua, công tác thuế của
công ty được thực hiện khá tốt, tuân thủ các quy định của Bộ Tài chính, tuy nhiên
bên cạnh đó vẫn tồn tại những hạn chế cần phải được kịp thời khắc phục như: Việc
luân chuyển chứng từ còn chậm trễ giữa kế toán tại mỏ và kế toán thuế tại trụ sở
chính dẫn đến tình trạng cơng việc dồn vào cuối kỳ nên nhiều khi việc hạch tốn
khơng được chính xác thời làm ảnh hưởng đến việc cung cấp thơng tin cho lãnh đạo
quyết định, Ngồi ra cơng ty chưa tiến hành phân tích các chỉ tiêu trên báo cáo kinh
doanh đánh giá tình hình nộp thuế tại cơng ty, Cơng ty cịn bị tình trạng nợ thuế, chậm
nộp thuế,..Vì vậy trong thời gian thực tế tại đơn vị, được tiếp cận với thực tiễn hoạt
động của công ty với mực đích vận dụng những kiến thức đã được trang bị, học hỏi
thêm những kiến thức, kinh nghiệm thực tế cùng với việc nhận thức được tầm quan
trọng của cơng tác kế tốn thuế học viên đã chọn đề tài “Kế toán thuế giá trị gia tăng
và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Khoáng Sản FLC
Stone” làm đề tài luận văn tốt nghiệp của mình
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu tổng qt
Nghiên cứu phân tích và hồn thiện kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu
nhập doanh nghiệp tại Cơng ty Cổ phần Đầu Tư và Khống Sản FLC Stone
Mục tiêu cụ thể
Thứ nhất, luận văn hệ thống hóa và làm rõ cơ sở lý luận về kế tốn thuế tại
doanh nghiệp

Thứ hai, luận văn phân tích đánh giá đúng thực trạng kế toán thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty Cổ phần Đầu Tư và Khống Sản
FLC Stone từ đó rút ra ưu điểm và những mặt hạn chế tồn tại về kế tốn thuế tại
cơng ty.


3

Thứ ba, từ những hạn chế còn tồn tại trong cơng tác kế tốn thuế, trên cơ sở
lý luận và thực tế khảo sát, luận văn tiến hành đề xuất một số giải pháp nhằm hồn
thiện kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại cơng ty Cổ
phần Đầu Tư và Khống Sản FLC Stone
Phạm vi nghiên cứu
Về nội dung: Luận văn nghiên cứu kế tốn thuế GTGT và thuế TNDN tại
Cơng ty Cổ phần Đầu Tư và Khống Sản FLC Sotne dưới góc độ kế tốn tài chính,
luận văn nghiên cứu sự tn thủ chuẩn mực và chế độ kế toán doanh nghiệp trong
kế tốn thuế tại cơng ty.
Về thời gian: Tác giả sử dụng số liệu thực tế của Công ty năm 2020, đề xuất
hồn thiện kế tốn thuế của cơng ty những năm tiếp theo
Kết cấu của luận văn
Luận văn được kết cấu thành 4 chương:
Chương 1: Giới thiệu đề tài nghiên cứu
Chương 2: Lý luận chung về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Chương 3: Thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh
nghiệp tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Khoáng Sản FLC Stone.
Chương 4: Thảo luận kết quả và giải pháp hồn thiện kế tốn thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Khoáng Sản FLC
Stone.
CHƯƠNG 2: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA
TĂNG VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP

Khái niệm thuế
Theo Wikipedia Thuế là một khoản tài chính bắt buộc phải trả cho một tổ
chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Việc không trả
tiền, cùng với việc trốn tránh hoặc chống lại việc nộp thuế, sẽ bị pháp luật chế tài.
Thuế bao gồm thuế trực tiếp hoặc gián tiếp và có thể được trả bằng tiền hoặc tương
đương với giá trị lao động của nó. Lần đánh thuế đầu tiên được biết đến diễn ra ở
Ai Cập cổ đại vào khoảng năm 3000-2900 TCN.


4

Vai trị của thuế trong doanh nghiệp
Cơng cụ huy động nguồn lực vật chất
Công cụ điều tiết kinh tế
Công cụ điều hịa thu nhập
Cơng cụ kiểm tra, kiểm sốt
Nội dung và phương pháp xác định thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp.
Nội dung và phương pháp xác định thuế giá trị gia tăng
Nội dung và phương pháp xác định thuế thu nhập doanh nghiệp
Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Nguyên tắc thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
Nguyên tắc ghi nhận thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp
Nguyên tắc ghi nhận thuế thu nhập doanh nghiệp trong doanh nghiệp
Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp.
Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng trong doanh nghiệp
Phương pháp kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong doanh nghiệp
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHOÁNG SẢN FLC STONE
Tổng quan về Cơng ty Cổ phần Đầu Tư và Khống Sản FLC Stone

Tổng quan về Cơng ty
Tên giao dịch: CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ KHỐNG SẢN FLC
STONE
Cơng ty CP Đầu tư và Khoáng sản FLC Stone (gọi tắt là "Công ty"), được
thành lập và hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102370070
ngày 20/09/2007 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Cơng ty đã có
22 lần thay đổi Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh thay đổi lần thứ 22 ngày
24/09/2019, Công ty đã được đổi tên từ Công ty CP Đầu tư và Khoáng sản FLC


5

AMD thành Cơng ty CP Đầu tư và Khống sản FLC Stone, đổi người đại diện theo
pháp luật và vốn điều lệ của Công ty là: 1.635.048.740.000 VND (Bằng chữ: Một
nghìn sáu trăm ba mươi lăm tỷ, khơng trăm bốn mươi tám triệu, bảy trăm bốn mươi
ngàn đồng chẵn).
Tổ chức cơng tác kế tốn
Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn
Chế độ và chính sách kế tốn áp dụng
Cơng ty áp dụng các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Chế độ kế tốn doanh
nghiệp ban hành theo Thơng tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài
chính hướng dẫn Chế độ kế tốn Doanh nghiệp và Thơng tư số 53/2016/TT-BTC
ngày 21/03/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thơng tư số
200/2014/TT-BTC.
Quy trình hạch tốn, xử lý chứng từ, luân chuyển chứng từ, cung cấp thông
tin kế tốn của Cơng ty đều được thực hiện trên máy, máy tính của các kế tốn
được nối mạng với nhau, máy của kế tốn trưởng là máy chủ có thể theo dõi, điều
hành được tồn bộ máy trong phịng. Sau đây là quy trình xử lý và cung cấp thơng
tin bằng phần mềm kế tốn FAST tại Cơng ty Cổ phần Đầu Tư và Khoáng Sản FLC

Stone
Thực trạng Kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Cơng ty Cổ phần Đầu Tư và Khống Sản FLC Stone
Phương pháp xác định thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Công ty
Phương pháp xác định thuế GTGT tại Công ty
Phương pháp xác định thuế TNDN tại Cơng ty
Ngun tắc kế tốn thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại
Công ty
Nguyên tắc kế tốn thuế GTGT tại Cơng ty
Ngun tắc kế tốn thuế TNDN tại Cơng ty
Ghi nhận thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Công ty


6

Đối với thuế GTGT
Đối với thuế TNDN
Phương pháp kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp
tại Cơng ty
Kế tốn thuế giá trị gia tăng
Kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp
Trình bày thơng tin về thuế tại Công ty
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ GIẢI PHÁP HỒN THIỆN KẾ
TỐN THUẾ GTGT VÀ THUẾ TNDN TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
VÀ KHỐNG SẢN FLC STONE
Đánh giá thực trạng kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập
doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Đầu Tư và Khống sản FLC Stone
Ưu điểm
Cơng ty đã và đang chấp hành các quy định của Luật thuế cũng như chế độ

kế toán, chuẩn mực kế toán hiện hành.
Công ty đã tổ chức thực hiện đầy đủ hệ thống chứng từ kế toán về thuế
GTGT và thuế TNDN như: Hóa đơn GTGT và các tờ khai thuế theo quy định của
thơng tư 200/2014/TT – BTC.
Các hóa đơn chứng từ đều tuân thủ theo đúng quy định, không tẩy xóa, gian
lận và được lưu, bảo quản, sắp xếp khoa học tại Công ty để phục vụ cho công tác
quản lý và kiểm tra khi cần thiết.
Kê khai đầy đủ các bảng kê hóa đơn chứng từ của hàng hóa dịch vụ mua vào
cũng như bán ra theo đúng thời gian quy định.
Kế toán thuế đầu vào dựa trên cơ sở hóa đơn GTGT khi mua hàng hóa, dịch
vụ mà bên bán cung cấp theo đúng quy định của bộ tài chính ban hành.
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được kế tốn phản ánh kịp thời, chính
xác trên các sổ sách kế tốn, có sự phù hợp, thống nhất giữa sổ cái và sổ chi tiết


7

thuế GTGT đầu vào – TK 133, sổ chi tiết thuế GTGT phải nộp – TK 3331, sổ chi
tiết thuế TNDN – TK 3334.


8

Nhược điểm
Kế tốn thuế là mơt phần hành quan trọng trong cơng tác kế tốn của bất kỳ
doanh nghiệp nào, tuy nhiên hiện nay cơng ty vẫn chưa có kế toán độc lập phụ
trách mảng kế toán thuế của khối Khai thác sản xuất làm việc tại các mỏ, kế tốn
ngun liệu, vật tư kiêm ln kế tốn thuế dẫn đến việc theo dõi chặt chẽ là hết sức
khó khăn và không khách quan.
Do đặc thù Công ty hoạt động trong lĩnh vực khai thác và sản xuất tại nhiều

địa điểm ngoài tỉnh nên việc luân chuyển chứng từ từ các Nhà máy về trụ sở cơng
ty cịn chậm trễ dẫn đến tình trạng cơng việc dồn vào cuối kỳ nên nhiều khi việc
hạch tốn khơng được chính xác làm ảnh hưởng đến việc cung cấp thông tin cho
lãnh đạo quyết định.
Theo sổ kế tốn, TK 133 có 2 tài khoản cấp 2 là 1331 – Thuế GTGT được
khấu trừ của hàng hóa, dịch vụ và TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ
tuy nhiên kế toán đang chỉ theo dõi chung trên sổ chi tiết TK 133 khơng tách biệt rõ
ràng hai tài khoản thuế này.
Cịn xảy ra trường hợp kê khai sai đối với hóa đơn GTGT hàng hóa, dịch vụ
sử dụng cho hoạt động chịu thuế nhưng khơng đủ điều kiện được khấu trừ
Ngồi ra, cịn một số sai sót như: Khai sai, khơng trùng khớp các chỉ tiêu
trên tờ khai thuế GTGT; tình trạng nhầm lẫn các Chi cục thuế nhận tờ khai đối với
thuế TN; khai sai mã số thuế, tên công ty, địa chỉ, ngày tháng năm của tờ khai…
trên hồ sơ kê khai thuế; vẫn mắc phải trường hợp phai điều chỉnh bổ sung kỳ thuế
đã nộp.
Tại cơng ty vẫn cịn trường hợp phải nộp phạt do nộp chậm các khoản thuế
phải nộp hay kê khai bổ sung không đúng quy định về kỳ kê khai dẫn đến bị loại
thuế GTGT tại kỳ kê khai không đúng phát sinh thuế phải nộp mà không phát hiện
ra. Không xem kỹ những mã hiệu mục lục ngân sách nhà nước có liên quan (cấp,
chương, loại, khoản mục, tiểu mục) để ghi cho đúng khi nộp thuế dẫn đến tình
trạng vẫn ghi sai tiểu mục khi nộp thuế.


9

Đối với những hóa đơn đầu vào trên 20 triệu đồng vẫn xảy ra tình trạng
nhầm lẫn giữa tổng số tiền ghi trên hóa đơn GTGT với tổng số tiền từng lần thanh
toán. Nghĩa là theo quy định với những hóa đơn trên 20 triệu đồng phải thanh tốn
qua ngân hàng mới được khấu trừ thuế GTGT đầu vào.
GTGT đối với hóa đơn có giá trị trên 20 triệu và do kế tốn khơng rà sốt kỹ

chứng từ khi ghi nhận và nhắc nhở nhân viên tạm, hồn ứng.
Vì khơng còn hàng trong kho (đá, thép… vật liệu xây dựng) nên khi có
khách hàng mua hàng hóa thì Cơng ty mới đi lấy hàng cho chuyến hàng đó và tiến
hành giao hàng thẳng cho khách hàng khơng qua kho.
Chi phí phát sinh vẫn không giảm tương ứng so với tỷ lệ giảm doanh thu.
Mặc dù công ty đã lập định mức chi phí cho từng kỳ kinh doanh nhưng việc thực
hiện khơng mang lại hiệu quả cao khi chi phí thực tế phát sinh nhiều hơn kế hoạch.
Công ty đang không tiến hành nộp tiền tạm nộp vào ngân sách nhà nước,
dẫn đến phát sinh tiền chậm nộp. Chi phí chậm nộp này khơng được trừ khi tính
thuế TNDN của các kỳ kế tiếp.
Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC ngày 22/06/2015: Công
ty cần loại trừ các khoản chi phí này ra khỏi chi phí được trừ khi xác định chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
Định hướng phát triển và u cầu hồn thiện Kế tốn thuế giá trị gia
tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp tại Cơng ty Cổ phần Đầu Tư và Khống
Sản FLC Stone.
Định hướng phát triển doanh nghiệp
- Tốc độ tăng trưởng SXKD bình quân hàng năm khoảng 8 - 10%.
- Tổng giá trị SXKD năm 2025 đạt: 3000 tỷ đồng.
- Tổng giá trị doanh thu đạt : 3000 tỷ đồng.
- Nộp ngân sách đạt khoảng: 30 tỷ đồng.
- Lợi nhuận trước thuế đạt: 100 tỷ đồng.
- Giá trị đầu tư: 2000 tỷ đồng.
- Tổng giá trị tài sản: 5.000 tỷ đồng.


10

- Tổng vốn chủ sở hữu: 4.000 tỷ đồng.
Dự kiến cơ cấu ngành nghề SXKD đến 2025:

- Giá trị kinh doanh xây dựng, khai thác chiếm khoảng: 45% trong tổng giá
trị SXKD.
- Giá trị kinh doanh SXTM chiếm khoảng: 35% trong tổng giá trị SXKD.
- Giá trị kinh doanh nhà ở đô thị, KCN và bất động sản: 15 % trong tổng giá
trị SXKD.
- Giá trị kinh doanh khác: chiếm khoảng: 5% trong tổng giá trị SXKD.
Yêu cầu hoàn thiện kế tốn thuế
Hồn thiện phải đảm bảo phù hợp với chế độ chính sách và chuẩn mực kế
tốn
Hồn thiện phải đáp ứng yêu cầu quản lý của doanh nghiệp
Giải pháp hồn thiện kế tốn thuế tại Cơng ty
Hồn thiện kế tốn thuế giá trị gia tăng
Hồn thiện kế tốn thuế thu nhập doanh nghiệp
Điều kiện thực hiện giải pháp
Về phía Nhà nước và Hiệp hội nghề nghiệp
Về phía Cơng ty Cổ phần Đầu Tư và Khoáng Sản FLC Stone
Kết luận
Qua thời gian thực tế tại Công ty học viên đã có điều kiện tiếp cận với thực
tiễn, hiểu sâu những kiến thức lý thuyết học tại nhà trường. Cũng trong thời gian
này học viên đã hiểu và biết thêm về tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty nói
chung, tổ chức cơng tác thuế nói riêng.
Với mong muốn được góp phần nhỏ bé của mình trong cơng tác kế tốn thuế
GTGT và thuế TNDN ở Cơng ty Cổ Phần Đầu Tư và Khoáng Sản FLC Stone. Dựa
trên nghiên cứu, phân tích tài liệu và thực trạng cơng tác kế tốn tại Cơng ty, được
Ban lãnh đạo Cơng ty hướng dẫn góp ý kiến, học viên đã mạnh dạn đưa ra một số
biện pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế toán thuế. Mặc dù đã cố gắng vận dụng vào
thực tiễn những kiến thức đã được trang bị, từ đó đánh giá, nhận xét và đề ra giải


11


pháp thực hiện hiệu quả nhưng do thời gian tiếp xúc, cơng tác tìm hiểu cịn hạn chế
nên bài luận văn khơng tránh khỏi những sai sót. Vì vậy học viên rất mong nhận
được những ý kiến đóng góp của thầy cơ và các cán bộ kế tốn của Cơng ty.
Một lần nữa học viên xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình
của PGS.TS Phạm Quang cũng như sự giúp đỡ nhiệt tình của anh chị phịng kế tốn
Cơng ty Cổ phần Đầu Tư và Khống Sản FLC Sotne


TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
------------------

NGUYỄN THỊ THÙY TRANG

KẾ TOÁN THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG
VÀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ
KHỐNG SẢN FLC STONE
Chun ngành: Kế tốn, kiểm tốn và phân tích
Mã số: 8340301

LUẬN VĂN THẠC SĨ KẾ TOÁN
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS PHẠM QUANG

Hà Nội, năm 2022


1


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tính cấp thiết của đề tài
Chúng ta thường nhắc đến thuế thư một như một khoản tiền công quỹ phải
nộp cho nhà nước mà rất ít ai hiểu tường tận về nó. Vậy thuế là gì?
Cho đến nay vẫn chưa có một khái niệm nào trên thế giới thống nhất về thuế.
Đứng ở các góc độ khác nhau của các nhà kinh tế khác nhau lại có một khái niệm
khác nhau về thuế. Một trong những khái niệm phổ biến về thuế đó là “Thuế là một
khoản thu bắt buộc, khơng bồi hồn trực tiếp của Nhà nước đối với các tổ chức và
các cá nhân nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của Nhà nước vì lợi ích chung”. Ngồi
ra cịn có khái niệm khác “Thuế là một khoản phí tài chính bắt buộc hoặc một số
loại thuế khác áp dụng cho người nộp thuế (một cá nhân hoặc pháp nhân) phải trả
cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau”.
Thuế được áp dụng lần đầu tiên ở Ai Cập cổ đại vào khoảng năm 3000-2900
TCN, nếu không trả tiền hoặc trốn thuế chống lại việc nộp thuế sẽ bị phạt theo quy
định của Pháp luật. Thuế giữ vai trò quan trọng trong xã hội hiện tại nếu khơng có
thuế nhà nước sẽ khơng thể hoạt động vững mạnh. Nguồn thu của ngân sách nhà
nước: Thuế được coi là khoản thu quan trọng nhất, mang tính chất ổn định lâu dài
và khi nền kinh tế càng phát triển thì khoản thu này càng tăng. Cơng cụ góp phần
điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mơ: Góp phần thực hiện chức năng kiểm kê,
kiểm sốt, quản lý hướng dẫn và khuyến khích phát triển sản xuất, mở rộng lưu
thông đối với tất cả các thành phần kinh tế theo hướng phát triển của kế hoạch nhà
nước, góp phần tích cực vào việc điều chỉnh các mặt mất cân đối lớn trong nền kinh
tế quốc dân. Ở Việt Nam theo thống kê của Tổng cục thuế thì 92% ngân sách Nhà
nước là thu từ thuế nên cần phải có phương pháp tính hợp lý nhằm đảm bảo sự
công bằng cho các đối tượng nộp thuế kết hợp với việc hạch toán thuế tại các doanh
nghiệp phải theo đúng chế độ kế tốn, tài chính và quy định của pháp luật.
Vì vậy, Thuế vẫn ln là vấn đề luôn được quan tâm hàng đầu đối với một



×