Tải bản đầy đủ (.pdf) (26 trang)

Đề cương bài giảng Lát ốp - Trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (845.56 KB, 26 trang )

Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

Ƣ N
N
Ề ỒN
KHOA
K Í -ỒN
XÂY ỰN
N ƠN
P
Ƣ N
_______

P

ỘN
ỒN
ỒN
_______


P

ÀI IẢN
L , ỐP Ạ
ĐỀ CƢƠNG BÀI GIẢNG
ÊN MH: L , ỐP Ạ


MÃ MÔN Ọ : M 11
rình độ đào tạo: AO ẲN N
hời gian đào tạo: 3 năm

L

, ỐP



(Chương trình ban hành kèm theo Quyết định số:....., ngày..... tháng.....năm......
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng nghề Đồng Tháp)

1. ên môn học: Lát, ốp
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

1


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng


2.Mã số mơn học: M 21
3. ơn vị học trình, số tiết: 120 tiết.
4. rình độ: dành cho sinh viên lớp ao đẳng năm thứ 2
5.Phân bổ thời gian:
- Lí thuyết:
24 giờ.
- Thực hành:
84 giờ.
- Kiểm tra:
12 giờ.
6. Mô tả nội dung vn tt hc phn:
- Vị trí môn hoc: mô đun MĐ21 dành cho sinh viên lớp Cao đẳng năm thứ 2
- Tính chất môn học: Đây là mô đun học bắt buộc, giúp cho ng-ời học hình thành kỹ
năng lát, ốp và kỹ năng sử dụng các loại máy cắt gạch. Học xong mô đun này ng-ời
học lát, ốp đ-ợc các loại gạch lát, ốp đạt yêu cầu kỹ thuật.
7. Mc tiờu mụn hc:
7.1. V kin thc:
- Trình bày đ-ợc các yêu cầu kỹ thuật của công việc lát, ốp.
- Mô tả đ-ợc đặc điểm và phạm vi sử dụng của một số loại vật liệu lát, ốp .
- Phân tích đ-ợc khối l-ợng, nhân công, vật liệu phục vụ công tác lát, ốp.
7.2. V k nng:
- Lát, ốp đ-ợc các loại vật liệu đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Sử dụng đ-ợc các loại máy cắt gạch.
- Tính toán đ-ợc khối l-ợng, nhân công, vật liệu phục vụ công tác lát, ốp.
7.3. Thỏi :
- Tỷ mỷ, cẩn thận và kiên trì trong khi luyện tập.
- Tuân thủ mọi quy định về an toàn lao động của nghề và vệ sinh công nghiệp.
- Có đạo đức, l-ơng tâm nghề nghiệp, có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công
nghiệp.
8. Nội dung mơn học: đƣợc chia làm 3 bài.

Thêi gian

Tªn các bài trong mô đun
Tổng

Thực
Kiểm
TT
số
thuyết
hành
tra*
1

Kiểm tra xử lý nền, sàn để lát

8

2

6

2

Lát gạch dày (gạch chỉ, gạch bê tông)

22

4


18

3

Lát gạch tráng men

30

6

21

3

4

p gạch tráng men

30

6

21

3

5

p gạch trang trí


22

4

18

6

Tính khối l-ợng, vật liệu, nhân công

8

2

6

120

24

90

Cộng:

6

__________________________________________________________________
Bi Ging: LT, P

-


GV: Lờ Minh Giang

2


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

Bµi 1: Kiểm tra xử lý nền, sàn để lát
Thời gian: 8 giờ
Mục tiêu của bài:
* Kiến thức:
- Xác định đ-ợc cốt nền, sàn.
- Nêu đ-ợc các yêu cầu kỹ thuật của mặt nền, sàn.
- Trình bày đ-ợc các b-ớc xử lý nền, sàn.
* Kỹ năng:
- Đọc đ-ợc bản vẽ, xử lý đ-ợc cốt nền, sàn theo yêu cầu.
* Thái độ:
- Có ý thøc tỉ chøc kû lt.
- TËp trung, tù gi¸c trong luyện tập.
1. Kiểm tra mặt nền, sàn tr-ớc khi sử lý.
2. Xác định cốt mặt nền.
3. Xử lý mặt nền, sàn.
Bài 2: Lát gạch dầy ( gạch chỉ, gach bê tông)
Thời gian: 22 giờ
Mục tiêu của bài:

* Kiến thức:
- Nêu đ-ợc các yêu cầu kỹ thuật của mặt lát gạch dầy.
- Trình bày đ-ợc trình tự lát gạch dầy.
* Kỹ năng:
- Lát đ-ợc gạch dầy đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra, đánh giá đ-ợc chất l-ợng lát gạch dầy.
* Thái độ:
- Tập trung, tự giác kiên trì trong học tập.
- Tuân thủ mọi quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
1. Cấu tạo, phạm vi sử dụng:
- Cấu tạo.
- Phạm vi sử dụng.
2. Yêu cầu kỹ thuật:
- Yêu cầu về mặt lát.
- Yêu cầu về mạch lát.
3. Công việc chuẩn bị :
- Chuẩn bị vËt liƯu, dơng cơ.
- KiĨm tra mỈt nỊn.
- VƯ sinh tạo ẩm nền.
4. Trình tự và ph-ơng pháp lát:
- Xếp -ớm gạch.
- Lát 4 viên gạch mốc.
- Lát 2 hàng cầu.
- Lát các hàng bên trong.
- Chèn mạch.
__________________________________________________________________
Bi Ging: LT, ỐP

-


GV: Lê Minh Giang

3


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

- B¶o d-ỡng mặt lát.
5. Những sai phạm th-ờng gặp.
Bài 3: Lát gạch tráng men
Thời gian: 30 giờ
Mục tiêu của bài:
* Kiến thức:
- Nêu đ-ợc các yêu cầu kỹ thuật của mặt lát gạch tráng men.
- Trình bày đ-ợc trình tự lát gạch men.
- Mô tả đ-ợc đặc điểm và phạm vi sử dụng của một số loại gạch men.
* Kỹ năng:
- Lát đ-ợc gạch tráng men đạt yêu cầu kỹ, mỹ thuật.
- Kiểm tra, đánh giá đ-ợc chất l-ợng mặt trát.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính tỷ mỷ, cẩn thận, và kiên trì trong học tập.
- Tuân thủ mọi quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
1. CÊu t¹o, ph¹m vi sư dơng:
- CÊu t¹o.
- Ph¹m vi sử dụng.
2. Yêu cầu kỹ thuật:

- Yêu cầu về mặt lát.
- Yêu cầu về mạch lát.
3. Công việc chuẩn bị :
- Chuẩn bị vật liệu, dụng cụ.
- Xác định cốt mặt lát.
- Kiểm tra mặt nền (Hoặc sàn).
- Vệ sinh tạo ẩm nền (Hoặc sàn).
4. Trình tự và ph-ơng pháp lát:
- Xếp -ớm gạch xung quanh khu vực lát và kiểm tra góc vuông.
- Lát 4 viên gạch mốc.
- Lát 2 hàng cầu.
- Lát các hàng bên trong.
- Cắt gạch (Nếu mặt lát bị nhỡ hàng gạch)
- Lau mạch và vệ sinh mặt nền.
5. Những sai phạm th-ờng gặp.
6. An toàn lao động.

__________________________________________________________________
Bi Ging: LT, P

-

GV: Lờ Minh Giang

4


Trƣờng CĐN Đồng Tháp




Khoa Cơ Khí – Xây dựng

Bµi 4: ốp gạch tráng men
Thời gian: 30 giờ
Mục tiêu của bài:
* Kiến thức:
- Nêu đ-ợc các yêu cầu kỹ thuật của mặt ốp gạch tráng men.
- Xác định đ-ợc cao độ ốp.
- Trình bày đ-ợc trình tự các b-ớc ốp gạch tráng men.
- Mô tả đ-ợc đặc điểm và phạm vi sử dụng của một số loại gạch ốp tráng men.
* Kỹ năng:
- ốp đ-ợc gạch tráng men đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra, đánh giá đ-ợc chất l-ợng mặt ốp.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính tỷ mỷ, cẩn thận và kiên trì trong luyện tập.
- Tuân thủ mọi quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiƯp.
1. CÊu t¹o, ph¹m vi sư dơng:
- CÊu t¹o.
- Ph¹m vi sử dụng.
2. Yêu cầu kỹ thuật:
- Yêu cầu về cấu tạo.
- Yêu cầu về mặt ốp.
- Yêu cầu về mạch ốp.
3. Công việc chuẩn bị :
- Chuẩn bị vật liƯu, dơng cơ èp.
- KiĨm tra líp nỊn (Líp v÷a trát lót).
- Vệ sinh tạo ẩm nền.
4. Trình tự và ph-ơng pháp ốp:
- Xác định cao độ hàng chân và hàng trên cùng.

- ốp hàng chân.
- ốp 2 hàng cầu.
- ốp các hàng bên trong hàng cầu.
- Cắt các viên gạch nhỡ (Nếu hàng ốp lẻ viên).
5. Những sai pham th-ờng gặp.
6. An toàn lao động.
- Thận trọng khi sử dụng máy cắt gạch.
Bài 5: ốp gạch trang trí
Thời gian: 22 giờ
Mục tiêu của bài:
* Kiến thức:
- Trình bày đ-ợc các yêu cầu kỹ thuật của mặt ốp gạch trang trí
- Mô tả đ-ợc đặc điểm và phạm vi sử dụng của một số loại gạch trang trí.
- Trình bày đ-ợc trình tự các b-ớc ốp gạch trang trí.
* Kỹ năng:
- ốp đ-ợc gạch trang trí đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Kiểm tra, đánh giá đ-ợc chất l-ợng mặt ốp gạch trang trí.
* Thái độ:
__________________________________________________________________
Bi Ging: LT, P

-

GV: Lờ Minh Giang

5


Trƣờng CĐN Đồng Tháp




Khoa Cơ Khí – Xây dựng

- RÌn luyện tính tỷ mỷ, cẩn thận và kiên trì trong luyện tập
- Tuân thủ mọi quy định về an toàn lao động và vệ sinh công nghiệp.
1. Cấu tạo, phạm vi sử dụng:
- Cấu tạo.
- Phạm vi sử dụng.
2. Yêu cầu kỹ thuật:
- Yêu cầu về cấu tạo.
- Yêu cầu về mặt ốp.
- Yêu cầu về mạch ốp.
3. Công việc chn bÞ :
- Chn bÞ vËt liƯu, dơng cơ èp.
- Kiểm tra lớp nền (Lớp vữa trát lót).
- Vệ sinh tạo ẩm nền.
4. Trình tự và ph-ơng pháp ốp:
- Xác định cao độ hàng chân và hàng trên cùng.
- Xừp -ớm để xác định số viên ốp của hàng chân.
- Đo, vạch dáu xác định số hàng ốp theo chiều cao.
- Đóng nẹp theo vạch dấu để ốp hàng trên cùng.
- Đóng nẹp theo dấu để ốp hàng bên d-ới.
- Làm mạch ốp theo thiết kế quy định.
- Cắt gạch (Nếu hàng ốp bị nhỡ viên)
5. Những sai pham th-ờng gặp.
6. An toàn lao động.
- Thận trọng khi sử dụng máy cắt gạch.
Bài 6: Tính khối l-ợng, vật liệu, nhân công
Thời gian: 5 giờ

Mục tiêu của bài:
* Kiến thức:
- Mô tả đ-ợc cấu tạo của mặt lát, ốp.
- Trình bày đ-ợc bảng tính toán khối l-ợng.
- Chỉ ra đ-ợc các đơn giá áp dụng.
- Phân tích đ-ợc khối l-ợng, vật liệu, nhân công trong công tác lát, ốp.
* Kỹ năng:
- Tính đ-ợc khối l-ợng đúng.
- Lập đ-ợc bảng tính khối l-ợng, nhân công, vật liêu cho công tác lát, ốp.
* Thái độ:
- Rèn luyện tính tỷ mỷ, cẩn thận và kiên trì trong tính toán.
- Tuân thủ mọi quy định về đơn giá xây dựng cơ bản của Bộ Xây dựng ban hành.
1. Đọc bản vẽ.
2. Tính khối l-ợng.
3. Tính vật liệu.
4. Tính nhân công.
5. Đ-a kết quả tính toán vào bảng tính.
6. Ví dụ tính toán.
__________________________________________________________________
Bi Ging: LT, P

-

GV: Lê Minh Giang

6


Trƣờng CĐN Đồng Tháp




Khoa Cơ Khí – Xây dựng

ài 1: Kiểm tra xử lí nền, sàn để lát
1. Yêu cầu kỹ thuật chung của mặt lát
- Mặt lát đúng cao độ, độ dốc (nếu có) và độ phẳng. nếu mặt lát là gạch hoa trang
trí thì phải đúng hình hoa văn, đúng màu sắc thiết kế. viên lát dính kết tốt với nền
không bị bong bộp.
- Mạch thẳng, đều đƣợc chèn đầy bằng vữa xi măng cát hay hồ xi măng lỏng.
2. Xác định cao độ (code, cốt) mặt lát:
- Căn cứ vào cao độ (cốt) thiết kế còn gọi là cốt hoàn thiện của mặt lát thƣờng
vạch dấu trên hang cột hiên, dung ống nhựa mềm dẫn vào xung quanh khu vực cần
lát, những vạch cốt trung gian cao hơn cốt hoàn thiện một khoảng từ 20 đến 30 cm.
ngƣời ta dẫn cố trung gian vào 4 góc phịng. Sau đó phát triển ra xung quanh tƣờng.
- Dựa vào cố trung giant a đo xuống một khoảng 20 đến 30 cm sẽ xác định đƣợc
cốt mặt lát chính là cốt hồn thiện.

3. Xử lí bề mặt nền.
a. Kiểm tra cốt mặt nền:
- Dựa vào cốt trung gian đã vạch ở xung quanh tƣờng khu vực cần lát đo xuống
phía dƣới để kiềm tra cốt mặt nền.
- Ví dụ nền lót gạch xi măng hoa chúng ta phải đo từ cốt trung gian xuống một
khoảng là 300+20+15 = 335mm để kiểm tra cốt nền trƣớc khi lát. Trong đó 300mm là
khoảng cách từ cốt trung gian đến cốt mặt lát, 20mm là chiều dày viên gạch lát, 15mm
là bề dầy lớp vữa lót.

b. Xử lí mặt nền:
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP


-

GV: Lê Minh Giang

7


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

- Đối với nền đất hoặc cát: chỗ cao phải bạt đi, chỗ thấp đỗ cát, tƣới nƣớc đầm
chặt.
- Nền bê tông gạch vở: nếu nền thấp nhiều so với cốt qui định thì phải đổ thêm
một lớp bê tong gạch vỡ cùng mác với vữa trƣớc. nếu nền thấp hơn so với cốt qui định
từ 2 đến 3 cm thì tƣới nƣớc sau đó láng một lớp vữa xi măng cát mác 50. Nếu nền có
chỗ cao hơn qui định phải đục hết những chỗ gồ cao, cạo sạch vữa, tƣới nƣớc. sau đó
láng tạo 1 lớp vữa xi măng cát mác 50.
- Nền sàn bê tông và bê t6ong cốt thép: nếu nền thấp hơn cốt qui định thì tƣới
nƣớc rồi làng thêm một lớp vữa xi măng cát vàng mác 50. Nếu nền thấp nhiều phải đổ
một lớp bê tong đá mạt mác 100.
- Nếu nền cao hơn cốt qui định thì phải hỏi ý kiến cán bộ kỹ thuật và chủ đầu tƣ
có trách nhiệm và biện pháp xử lí. Có thể nâng cao cốt nền sàn để khắc phục nhƣng
khơng đƣợc làm ảnh hƣởng đến việc đóng mở hoặc phải bạt chỗ cao đi.
4. Yêu cầu kỹ thuật:
- Nền bằng phẳng
- Nền nhẳn và sạch bụi bẩn

5. hao tác thực hành
- Bƣớc 1: kiểm tra nền
- Bƣớc 2: cân nƣớc nền kiểm tra độ bằng phẳng.
- Bƣớc 3: làm mốc nền.
- Bƣớc 4: tạo gém cho nền và đánh dấu mốc nền trên bề mặt
- Bƣớc 5: cán nền theo mốc đã đánh dấu.
- Bƣớc 6: dùng thƣớc tầm, thƣớc nhơm cán nền bằng phẳng.
8. An tốn và vệ sinh chu vi nơi thực hành:
- Phải dữ vệ sinh sau khi thực hành lát gạch xong
- Chú ý an tốn khi lát gạch nhƣ dùng búa đóng đinh và dùng búa nhựa để rỏ gạch.
- Cần có tinh thần phối hợp với giáo viên hƣớng dẫn và các thành viên trong nhóm
thực hành.

ài 2: Lát gạch dày
1. Vật liệu lát:
- Gạch đất sét nung (gạch chỉ) và gạch bê tơng thuộc nhóm gạch dày.
+ Gạch đất sét nung (gạch chỉ) đƣợc chế tạo từ đất sét đem nung ở nhiệt độ cao.
- Kích thƣớc tiêu chuẩn viên gạch (220x115x60)mm
- Mác gạch: là sức chịu tải nén giới hạn của viên gạch. Gạch nung có cƣờng độ
mác từ 50 đến 100.
- Độ hút nƣớc: gạch dễ hút nƣớc mức độ hút nƣớc tùy thuộc vào độ nung lửa, gạch
già hút nƣớc ít, gạch ngọn hút nƣớc nhiều cƣờng độ thấp.
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

8



Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

- Chất lƣợng gạch: viên gạch phải cân đối các cạnh vuông góc với nhau. Khơng bị
cong vênh, mẻ cạnh, gãy góc và bị rạng nứt.
- Gạch bê tông: đƣợc chế tạo từ xi măng, cát vàng, đá me. Có kích thƣớc
(300x300x40)mm. Có trọng lƣợng nặng từ 2 đến 3 kg. Mác gạch từ 50 đến 150.
2. ặc điểm và phạm vi áp dụng:
- Gạch chỉ và gạch bê tông là loại gạch dày, thô, cứng chịu đƣợc va chạm mạnh.
- Dùng để lát những nơi có u cầu mĩ quan khơng cao nhƣ nền nhà kho, đƣờng đi
lại trong cơ quan, công viên vỉa hè.
3. Cấu tạo và yêu cầu kỹ thuật:
3.1. Cấu tạo: có thể lát trên nền đất pha cát đầm kĩ.
- Lát trên nền bê tông gạch vỡ ít dùng.
- Gạch chỉ có thể lát nằm, lát nghiêng thƣờng dùng các kiểu gạch: chéo mạch, chéo
mạch chữ công, lát vuông.

3.2. Yêu cầu kĩ thuật:
- Mặt lát phải phẳng. Mạch vửa đặc chắc và đều, thẳng dính kết tốt với viên gạch
mạch không lớn hơn 1cm mác vữa ≥50.

4. Kỹ thuật lát:
4.1. Chuẩn bị dụng cụ vật liệu:
- Gạch: chọn những viên gạch già không cong vênh, khuyết tật, ngâm nƣớc hút ẩm
trƣớc khi lát.

- Vữa: phải dẻo không sỏi sạn mác vữa đúng yêu cầu thiết kề.
- Dụng cụ: bay dàn vữa, thƣớc tầm, thƣớc ni vô, nêm gỗ chèn mạch vữa, dây gai
(dây gân).
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

9


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

4.2. phƣơng pháp lát:
- Kiểm tra nền lát đã đạt yêu cầu kỹ thuật chƣa, cao độ nền, độ ổn định nền, độ
bằng phẳng.
- Xế ƣớm gạch để mạch vữa rộng khoảng 1 cm, xác định vị trí viên mốc chính ở
góc căng dây kiểm tra góc vng của phịng.
- Lát hàng gạch ngang và hàng gạch dọc ngoài cùng làm chuẩn (hàng cầu).
- Căng dây rải vửa lát các hàng trong.
Khi lát rải vửa lót dầy khoảng 2cm, nếu diện rộng có thể lót đƣợc 4÷6 viên theo
dây.
- Đặt gạch dùng dùng búa cao su vổ nhẹ điều chỉnh cho gạch ăn dây.
- Dùng thƣớc tầm ni vô để kiếm tra độ bằng phẳng của mặt lát. Lát đến đâu vét vữa

đùn ra mạch đến đóđể mạch có độ lỏm.
- Chèn mạch: chờ mạch lát khô sau 48 giờ tiến hành chèn mạch bằng vữa xi măng
cát vàng tỷ lệ 1/2 hoặc 1/3.
- Dùng bay nhỏ miết kĩ bề mặt mạch vữa và cắt mạch cho phẳng theo cạnh viên
gạch. Chèn mạch đến đâu tiến hành quét sạch vữa đến đó. Sau 24 giờ tiến hành tƣới
nƣớc để bảo dƣỡng mạch vữa.
5. Những sai phạm và biện pháp khắc phục:
- Gạch chỉ gạch bê tông thƣớng lát trên mặt nền đất cát pha nhƣ đƣờng đi và vỉa
hè. Cho nên hay xảy ra hiện tƣợng mặt lát bị lún, sụt cục bộ. Nguyên nhân do mặt nền
không đầm kĩ sau một thời gian nền bị lún. Trƣớc khi lát kiểm tra kỹ thuật mặt nền.
Nếu phát hiện những chỗ đầm chƣa chặt thì phải gia cố lại cho ổn định.
- Viên lát bị bong, nguyên nhân do mạch vữa không chèn chặt hoặc gạch và vữa
khô quá làm cho vữa không bám dính vào gạch. Vì vậy gạch phải ngâm nƣớc để giử
độ ẩm vữa phải dẻo không bị sỏi sạn.
6. Yêu cầu kỹ thuật khi lát gạch dày
- Bề mặt bằng phẳng không nhấp nhô và bộng dợp.
- Mạch ron gạch phải đều theo hàng ngang và hàng dọc.
- Các điểm giao nhau hình chữ thập khơng bị chớp.
- Bề mặt đáy viên gạch đƣợc tràng đều hồ lót.
7. ác bƣớc thực hành lát gạch dày
- Bƣớc 1:chuẩn bị bề mặt nền trƣớc khi lát (đã thực hiện ở bài 1)
- Bƣớc 2: chuẩn bị gạch lát và chuẩn bị dụng cụ cần thiết nhƣ bay, hồ lát, thƣớc đo,
thƣớc tầm, búa nhựa, dây gân, máng hồ, đinh, búa đóng đinh.
- Bƣớc 3: dùng ống nƣớc cân cao độ tƣờng cần lát gạch và làm dấu mốc cao độ.
- Bƣớc 4: trộn hồ dầu.
- Bƣớc 5: ngâm gạch cần ốp.
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-


GV: Lê Minh Giang

10


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

- Bƣớc 6: chú ý quan sát hoa văn gạch và hình thức kiểu dáng cần lát gạch theo
nhu cầu của thiết kế.
- Bƣớc 7: dùng hồ dầu tráng đều bề mặt gạch. Thao tác trát hồ dầu lên bề mặt gạch
ốp.
- Bƣớc 8: lát gạch lên tƣờng và dùng búa nhựa rỏ nhẹ bề mặt
- Bƣớc 9: cân chỉnh và cố định vị trì viên gạch trên bề mặt phải đều ron và bằng
phẳng.
8. An toán và vệ sinh chu vi nơi thực hành:
- Phải dữ vệ sinh sau khi thực hành lát gạch xong
- Chú ý an toán khi lát gạch nhƣ dùng búa đóng đinh và dùng búa nhựa để rỏ gạch.
- Cần có tinh thần phối hợp với giáo viên hƣớng dẫn và các thành viên trong nhóm
thực hành.
9. Sai phạm và cách khắc phục:
- Sai phạm:
+ Viên lát bị bong tróc: ngun nhân do rải vữa khơng đều, viên gạch dính vữa
khơng kín khắp.
+ Viên lát bị nứt vở: do vửa bị khô, dàn vửa không phẳng, chổ vữa dày không lấy
bớt ra trƣớc khi đặt viên gạch lót. Viên lót bị nhấp nhơ gõ điều chỉnh nhiều làm viên

gạch bị nứt vỡ.
+ Mặt lát không phẳng, mạch không thẳng: do chọn gạch không kĩ, lẫn những viên
có kích thƣớc khơng đều khi lát mạch khơng phẳng. những viên gạch bị cong vênh
làm cho mặt lát không phẳng phải điều chỉnh nhiều lần tố công không hiệu quả.
- Cách khắc phục:
+ Luyện kĩ năng rải vữa cho thật đều, phẳng đặt viên gạch đều tay tiếp xúc tốt với
mặt nền, gõ nhẹ nhàng nhƣ dán gạch. Khi đặt gạch chỉ đặt 1 lần là đƣợc không điều
chỉnh nhiều lần không nên điều chỉnh nhiều lần.
+ Chọn gạch kĩ loại bỏ những viên cong vênh nhiều, những viên cùng kích thƣớc
nên lát chung một hang.
+ Những viên bị bong tróc phải cậy lên vét sạch vữa cũ rải vữa mới và lát lại.

ài 3: Lát gạch lá nem (gạch tàu)
1. Vật liệu:
Gạch lá nem thuộc loại viên gạch mỏng kích thƣớc viên gạch (200x200x15)
làm bằng đất sét nung các địa phƣơng đều sản xuất đƣợc. trọng lƣợng viên gạch từ
(0,5 ÷0,8)kg.
Chất lƣợng gạch: gạch tốt là những viên gạch có tiếng kêu thanh ít hút nƣớc.
2.

ặc điểm và phạm vi sử dụng:

__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

11



Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

Gạch lá nem có cƣờng độ khơng cao khơng chịu đƣợc những va chạm mạnh
dùng để lát trên mái nhà bê tong cốt thép để bảo vệ lớp bê tong cốt thép bên dƣới
không bị tiếp xúc trực tiếp với mƣa nắng. ngồi ra gạch lá nem cịn tham gia 1 phần
chống thấm cho mái nhà.
ấu tạo và yêu cầu kỹ thuật:
a. cấu tạo:
- Lớp vữa xi măng hoặc vữa tam hơp dày (20÷50)mm.
- Mạch vữa hang trƣớc khơng trùng với mạch vữa hang sau.
3.

b. Yêu cầu kỹ thuật:
- Mặt lát phẳng và thốt nƣớc tốt.
- Mạch vữa đặt chắc khơng lớn quá 1cm.
- Không bong bộp nứt vở.

4. Yêu cầu kỹ thuật:
4.1. huẩn bị vật liệu dụng cụ
- Gạch : chọn những viên già lửa, khơng nứt, cong vênh, mẻ góc. Trƣớc khi lát
phải ngâm nƣớc giữ độ ẩm.
- Vữa: pha trộn đúng mác thiết kế, dẻo không sỏi sạn và tạp chất.
- Dụng cụ: chuẩn bị dụng cụ nhƣ lát gạch dày.
4.2. Phƣơng pháp lát:

- Kiểm tra mặt nền lát vệ sinh tƣới ẩm.
- Xếp ƣớm gạch theo chu vi một mái dốc đểm mạch vữa ≤1cm.
- Lát 4 viên mốc chính ở từng mái dốc. nếu mái rộng dựa vào mốc chính căng dây
lập mốc trung gian.
- Căng dây lát hang gạch đầu tiên từ chân mái. Tiếp tục lót các hang tiếp theo đến
đỉnh mái. Dung thƣớc tầm và ni vô kiểm tra độ bằng phẳng của mặt lát.
- Chèn mạch sau khi lát gạch 24 giờ tiến hành chèn mạch. Nếu mạch vữa đùn đầy
thì vét đi ngay.
- Vệ sinh mặt lát: dung giẻ khô hoặc chổi đót quét sạch vữa trên mặt lát sau 24 giờ
tiến hành tƣới nƣớc bảo dƣỡng mạch vữa.

__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

12


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

5. Yêu cầu kỹ thuật khi lát gạch lá nem
- Bề mặt bằng phẳng không nhấp nhô và bộng dợp.
- Mạch ron gạch phải đều theo hàng ngang và hàng dọc.

- Các điểm giao nhau hình chữ thập khơng bị chớp.
- Bề mặt đáy viên gạch đƣợc tràng đều hồ lót.
6. ác bƣớc thực hành lát gạch dày
- Bƣớc 1:chuẩn bị bề mặt nền trƣớc khi lát (đã thực hiện ở bài 1)
- Bƣớc 2: chuẩn bị gạch lát và chuẩn bị dụng cụ cần thiết nhƣ bay, hồ lát, thƣớc đo,
thƣớc tầm, búa nhựa, dây gân, máng hồ, đinh, búa đóng đinh.
- Bƣớc 3: dùng ống nƣớc cân cao độ tƣờng cần ốp gạch và làm dấu mốc cao độ.
- Bƣớc 4: trộn hồ dầu.
- Bƣớc 5: ngâm gạch cần lát. Chú ý nều gạch đá thì khơng cần ngâm nƣớc.
- Bƣớc 6: chú ý quan sát hoa văn gạch và hình thức kiểu dáng cần ốp gạch theo
nhu cầu của thiết kế.
- Bƣớc 7: dùng hồ dầu tráng đều bề mặt gạch. Thao tác trát hồ dầu lên bề mặt gạch
lát.
- Bƣớc 8: lát gạch lên nền và dùng búa nhựa rỏ nhẹ bề mặt
- Bƣớc 9: cân chỉnh và cố định vị trì viên gạch trên bề mặt phải đều ron và bằng
phẳng.
7. An toán và vệ sinh chu vi nơi thực hành:
- Phải dữ vệ sinh sau khi thực hành lát gạch xong
- Chú ý an toán khi lát gạch nhƣ dùng búa đóng đinh và dùng búa nhựa để rỏ gạch.
- Cần có tinh thần phối hợp với giáo viên hƣớng dẫn và các thành viên trong nhóm
thực hành.
8. Những sai phạm và biện pháp khắc phục:
- Sai phạm:
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang


13


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

+ Viên lát bị bong tróc: ngun nhân do rải vữa khơng đều, viên gạch dính vữa
khơng kín khắp.
+ Viên lát bị nứt vở: do vửa bị khô, dàn vửa không phẳng, chổ vữa dày không lấy
bớt ra trƣớc khi đặt viên gạch lót. Viên lót bị nhấp nhơ gõ điều chỉnh nhiều làm viên
gạch bị nứt vỡ.
+ Mặt lát không phẳng, mạch không thẳng: do chọn gạch không kĩ, lẫn những
viên có kích thƣớc khơng đều khi lát mạch khơng phẳng. những viên gạch bị cong
vênh làm cho mặt lát không phẳng phải điều chỉnh nhiều lần tố công không hiệu quả.
+ Rải vữa lát không đều hoặc vữa khô khi đặt gạch phải gõ điều chỉnh nhiều hậu
quả là: viên gạch bị nứt vở phòng lên và đùn mạch.
- Khắc phục:
+ Luyện kĩ năng rải vữa cho thật đều, phẳng đặt viên gạch đều tay tiếp xúc tốt với
mặt nền, gõ nhẹ nhàng nhƣ dán gạch. Khi đặt gạch chỉ đặt 1 lần là đƣợc không điều
chỉnh nhiều lần không nên điều chỉnh nhiều lần.
+ Chọn gạch kĩ loại bỏ những viên cong vênh nhiều, những viên cùng kích thƣớc
nên lát chung một hang.
+ Những viên bị bong tróc phải cậy lên vét sạch vữa cũ rải vữa mới và lát lại.
+ Lát đến đâu vét đến đó. Vữa phải dẻo gạch ngâm nƣớc trƣớc khi lát. Những
viên gạch bị bong bộp phải cậy lên vét sạch vữa cũ, rải vửa mới lát lại.

ài 4: Ốp gạch tráng men

1. Vật liệu:
- Gạch gốm tráng men đƣợc sản xuất dƣới dạng tấm mỏng kích thƣớc phổ biến
(300x300x8)mm sản xuất bởi hữu Hƣng hoặc xuất xứ từ trung quốc. ngồi ra cịn có
loại kích thƣớc (430x430x18)mm.
- Gạch làm từ đất sét nung tráng men hoặc gốm ceramic, gốm granit nhân tạo. đặc
trƣng cơ bản của công nghệ sản xuất gốm ganit là sản phẩm đƣợc nung ở nhiệt độ cao
(1220 ÷1228)0C.
- Độ hút nƣớc của gạch ít hơn so với gạch lá nem và gạch chỉ.
- Gạch chất lƣợng tố là những viên gạch không cong vênh, men gạch không bị rạn
nứt góc cạnh. Kích thƣớc viên gạch đều nhau.
ặc điểm và phạm vi sử dụng:
a. ặc điểm:
- Gạch gốm tráng men thuộc loại gạch viên mỏng, rộng không chịu đƣợc những
va đập mạnh.
- Nền lát gạch này phải ổn định, mặt nền phải phẳng và cừng. vữa dính kết và đều
mác vữa cao. Khi lát đặt nhẹ nhƣ khi dán tránh gõ điều chỉnh nhiều viên gạch dễ bị
nứt mạch vữa bị đầy do vữa phòi lên.
2.

b. Phạm vi sử dụng:
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

14



Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

- Gạch gốm tráng men, gạch gốm granit, gạch men ceramic tráng men dung lát
nền những cơng trình kiến trúc có u cầu kĩ thuật và thẩm mỹ cao. Đặc biệt là các
cơng trình vệ sinh cao nhƣ bệnh viện, phịng thí nghiệm hóa học, và một số cơng trình
văn hóa khác.
ấu tạo và yêu cầu kỹ thuật:
a. ấu tạo:
- Gạch gốm tráng men thƣờng lát nền cứng nhƣ nền bê tong gạch vở, bê tông cốt
thép, bê tong không cốt thép. Viên lát đƣợc gắn bởi lớp vữa xi măng mác cao.
- Nền đƣợc tạo phẳng hoặc nghiêng trƣớc khi lát bởi lớp vữa mác≥50.
3.

b. Yêu cầu kỹ thuật:
- Mặt lát: dính kết tốt với nền, tiếp xúc với viên lát khi gõ không bị bộp. mặt lát
phẳng ngang bằng hoặc dốc theo thiết kế.
- Mạch: thẳng, đều không lớn hơn 1cm.
4. Kỹ thuật lát:
a. huẩn bị vật liệu, dụng cụ:
- Gạch khi sản xuất đựng thành thùng có ghi kích thƣớc mẫu gạch, xeri lơ hàng.
Vì vậy chú ý chọn những hộp gạch cùng xeri sản xuất sẽ có kích thƣớc và màu sắc
đồng đều nhau. Nếu gặp viên mẻ góc cong vênh phải loại bỏ.
- Vữa: phải dẻo đảm bảo pha trộn đúng mác thiết kế. không lẫn tạp chất và sỏi sạn
nhiều. lát đến đâu trộn và dàn vữa đền đó.
- Dụng cụ: bay dàn vữa, thƣớc tầm, ni vơ, dao cắt gạch, miếng cao su mỏng, chổi
đót, dây gân và búa cao su.

b. Phƣơng pháp lát: gạch tráng men thuộc loại viền mỏng thƣớng lát khơng
có mạch. Phƣơng pháp tiến hành nhƣ sau:
- Trộn vữa xi măng co mác từ (50 ÷ 100) lớp vữa dày từ (50 ÷ 70).
- Kiềm tra vng góc, bóp ke của phịng bằng cách kiểm tra góc vng và đƣớng
chéo kiểm tra cả 4 góc vng.
- Xếp ƣớm và điều chỉnh hang gạch theo chu vi phịng. Hàng gạch phải thẳng,
khít nhau ngang bằng, phẳng mạch khớp hoa văn và màu sắc.
- Phết vữa lát định vị 4 viên làm mốc sau đó căng dây lát 2 hàng cầu song song
với hƣớng lát. Căng dây lát hang gạch nối 2 viên gạch mốc.
- Dùng bay phết vữa lên bề mặt nền khoảng 3 đến 5 viên liền kề đặt theo dây.
Dùng búa cao su gõ nhẹ điều chỉnh viên gạch cho đúng hang, ngang bằng.
- Cứ lát khoảng 3 đến 5 viên thì dung bay hoặc ni vơ kiểm tra độ ngang bằng của
diện tích lát 1 lần. dùng tay xoa nhẹ giửa 2 mép gạch có phẳng mặt với nhau khơng.
Lát đến đâu lau sạch mặt lát đến đó.
- Chèn mạch: sau khi lát khoảng 36 giờ thì tiền hành chèn mạch.
 Đối với diện tích cần lát quá lớn nhƣ hội trƣờng, nhà làm việc, nhà hát, sân
khấu, câu lạc bộ, nhà thi đấu ta có thể tiến hành lát nhƣ sau:
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

15


Trƣờng CĐN Đồng Tháp




Khoa Cơ Khí – Xây dựng

- Xác định điểm trung tâm bằng cách kẻ 2 trục chia thành 4 phần bằng nhau. Xếp
ƣớm gạch bắt đầu từ trung tâm tiến về phía theo đƣờng trục.
 Cắt gạch: khi lát gạch gặp trƣờng hợp bố trí viên gạch bị lở phải cắt gạch và bố
trí viên gạch cắt sát tƣờng phía bên trong.
- Để kẻ đƣợc đƣờng cắt trên viên gạch đƣợc chính xác hãy đặt viên gạch định cắt
lên viên gạch nguyên cuối cùng của dãy. Chồng viên gạch thứ 3 và áp sát vào tƣờng.
dung cạnh viên gạch thứ 3 làm thƣớc vạch 1 đƣờng cắt lên viên thứ 2 cần cắt.
- Đối với gạch gốm tráng men để kẻ đƣợc đƣớng cắt ở mặt không tráng men rối
tiến hành dùng dao cắt thủ công. Đối với gạch và đá granit thì dung máy cắt vì có
cƣờng độ lớn.

5. Yêu cầu kỹ thuật khi ốp gạch tráng men
- Bề mặt tƣờng bằng phẳng không nhấp nhô và bộng dợp.
- Mạch ron gạch phải đều theo hàng ngang và hàng dọc.
- Các điểm giao nhau hình chữ thập không bị chớp.
- Bề mặt đáy viên gạch đƣợc tràng đều hồ lót.
6. ác bƣớc thực hành ốp gạch tráng men
- Bƣớc 1:chuẩn bị bề mặt nền trƣớc khi ốp (đã thực hiện ở bài 1)
- Bƣớc 2: chuẩn bị gạch ốp và chuẩn bị dụng cụ cần thiết nhƣ bay, hồ ốp, thƣớc đo,
thƣớc tầm, búa nhựa, dây gân, máng hồ, đinh, búa đóng đinh.
- Bƣớc 3: dùng ống nƣớc cân cao độ tƣờng cần ốp gạch và làm dấu mốc cao độ.
- Bƣớc 4: trộn hồ dầu.
- Bƣớc 5: ngâm gạch cần ốp. Chú ý nều gạch đá thì khơng cần ngâm nƣớc.
- Bƣớc 6: chú ý quan sát hoa văn gạch và hình thức kiểu dáng cần ốp gạch theo
nhu cầu của thiết kế.
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP


-

GV: Lê Minh Giang

16


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

- Bƣớc 7: dùng hồ dầu tráng đều bề mặt gạch. Thao tác trát hồ dầu lên bề mặt gạch
ốp.
- Bƣớc 8: ốp gạch lên nền và dùng búa nhựa rỏ nhẹ bề mặt
- Bƣớc 9: cân chỉnh và cố định vị trì viên gạch trên bề mặt phải đều ron và bằng
phẳng.
7. An toán và vệ sinh chu vi nơi thực hành:
- Phải dữ vệ sinh sau khi thực hành lát gạch xong
- Chú ý an toán khi ốp gạch nhƣ dùng búa đóng đinh và dùng búa nhựa để rỏ gạch.
- Cần có tinh thần phối hợp với giáo viên hƣớng dẫn và các thành viên trong nhóm
thực hành.
8. Sai phạm và cách khắc phục:
- Sai phạm:
+ Viên gạch ốp bị bong tróc: ngun nhân do rải vữa khơng đều, viên gạch dính
vữa khơng kín khắp.
+ Viên gạch ốp bị nứt vở: do vửa bị khô, dàn vửa không phẳng, chổ vữa dày không
lấy bớt ra trƣớc khi đặt viên gạch lót. Viên lót bị nhấp nhơ gõ điều chỉnh nhiều làm

viên gạch bị nứt vỡ.
+ Mặt lát không phẳng, mạch không thẳng: do chọn gạch không kĩ, lẫn những viên
có kích thƣớc khơng đều khi lát mạch khơng phẳng. những viên gạch bị cong vênh làm
cho mặt lát không phẳng phải điều chỉnh nhiều lần tố công không hiệu quả.
- Cách khắc phục:
+ Luyện kĩ năng rải vữa cho thật đều, phẳng đặt viên gạch đều tay tiếp xúc tốt với
mặt nền, gõ nhẹ nhàng nhƣ dán gạch. Khi đặt gạch chỉ đặt 1 lần là đƣợc không điều
chỉnh nhiều lần không nên điều chỉnh nhiều lần.
+ Chọn gạch kĩ loại bỏ những viên cong vênh nhiều, những viên cùng kích thƣớc
nên lát chung một hang.
+ Những viên bị bong tróc phải cậy lên vét sạch vữa cũ rải vữa mới và lát lại.

ài 5: Ốp gạch trang trí
- Nhắm để nâng cao tay nghề và kỹ năng lát ốp gạch. Học viên vận dụng các kỹ
năng đã học ở các bài trên áp dụng làm họa tiết trang trí bằng gạch ốp.
- Vật liệu sử dụng gạch ốp (200x250), gách lát (300x300), búa cao su, bay hồ,
thƣớc thủy, xi măng trắng và máy cắt gạch.
- Rèn luyện tính tỳ mỷ và kỹ năng cắt gạch ở tại những vị trí bo trịn và đƣờng
cong.
1. Vật liệu:
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

17



Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

- Ốp gạch để trang trí tăng mĩ quan của cơng trình và cũng để đảm bảo vệ sinh
nhƣ cơng trình bệnh viện, phịng thí nghiệm, bếp, phịng tắm, nhà vệ sinh. Có thể dung
ốp tƣờng cột và các vị tr1i trang trí khác.
- Gạch ốp ceramic tráng men kích thƣớc (100x100), (150x150), (150x200),
(150x250), (200x400), (250x400).
- Gạch ốp có chất lƣợng tốt có men bong, trắng hoặc màu đều, khơng bị rạn mặt
đối với gạch men kính hay tráng men. Đều màu không cong vênh gõ tiếng kêu thanh.
2. ặc điểm và phạm vi sử dụng:
- Gạch ốp là loại viên mỏng, cƣờng độ không cao, mềm, không chịu đƣợc những
va chạm mạnh khi ố phải thao tác nhẹ nhàng.
- Bề mặt nhẳn bong đa số khơng bị axit1 ăn mịn màu sắc đa dạng đảm bảo kỹ, mĩ
thuật cao.
- Gạch để ốp trang trí ở mặt đứng cơng trình kiến trúc những phịng tí nghiệm, sản
xuất hóa dƣợc, bệnh viện, phịng ăn, bếp, phòng tắm vệ sinh.
ấu tạo và yêu cầu kỹ thuật:
a. ấu tạo:
- Mặt ốp gồm những lớp:
+ lớp vữa lót tạo phẳng bằng vữa xi măng cát vàng mác (75 ÷100) chiều dày
(3÷5)cm gọi là lớp hồ tơ.
+ Lớp vữa gắn thƣớng dung xi măng bột (hồ cốt) hoặc keo dán chun dụng.
chiều dày từ (3÷5)mm. cịn gọi là lớp hồ dán.
+ Gạch ốp dạng mạch hình ố cớ (mạch thẳng) hoặc dạng hình so le (mạch sole).
3.


b. Yêu cầu kỹ thuật:
- Mặt ốp phải phẳng, màu sắc tuân theo thiết kế.
- Mạch thẳng đều.
- Vữa dính kết tốt không bị bong bộp.
4. Kỹ thuật ốp gạch:
a. huẩn bị vật liệu, dụng cụ:
- Gạch ốp:
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

18


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

+ Chọn những hộp gạch có cùng seri sản xuất là tốt nhất gạch sẽ đồng màu có
cùng kích thƣớc.
+ Loại bỏ những viên cong, vênh , sứt mẻ cạnh góc.
+ Núng nƣớc để giữ độ ẩm khi ốp.
- Vữa:
+ Phải dẻo, nhuyễn, đúng mác thiết kế không lẫ sạn.
+ Ốp gạch đến đâu trộn ữa dần đến đó.

- Dụng cụ: bay dàn vữa, thƣớc tầm, nẹp gỗ, ni vô, dao cắt gạch hoặc cƣa, búa cao
su, chổi đót, dây gân, đinh guốc, viết chì, giẻ lau.
b. Kỹ thuật ốp gạch khơng có mạch:
- Kiểm tra lại mặt ốp về độ phẳng, độ thẳng đứng nếu không đạt phải sửa lại bằng
vữa xi măng cát vàng.
- Dùng ni vô kẻ 1 đƣờng nằm ngang ở chân tƣờng cách nền bằng chiều rộng viên
gạch đối với ốp từ dƣới lên trên, rồi đóng đinh tạm trên một lati theo đƣờng này. Hoặc
kẻ đƣờng nằm ngang theo mép trên cùng của hang ốp đối với ốp từ trên xuống áp dụng
gạch có kích thƣớc nhỏ.
- Dùng dây dọi vạch 1 đƣờng thẳng đứng ở trung tâm mặt ốp. áp dụng đối với ốp
đối xứng.
- Hoặc ở 1 cạnh của mạch ốp. Căn cứ vào đƣờng thẳng đứng và đƣờng nằm ngang
xếp gạch ƣớm thử để xác định viên mốc số 1 và 2 cũng có thể dùng bằng phƣơng pháp
đo và dựa vào kích thƣớc viên gạch ốp để tính ra viên mốc.
- Sau khi ta xác định chính xác viên mốc số 1 và mốc số 2 phết vào mặt sau của
viên mốc số 1 hoặc số 2 đƣa vào vị trí dung búa cao su gõ điều chỉnh dung ni vô kiểm
tra độ phẳng, thẳng đứng viên gạch mốc.
- Căn cứ vào viên gạch mốc số 1 và số 2 xác định đƣờng thẳng đứng bằng cách
căng dây ốp hàng cầu.
- Dùng bay phết vữa xi măng lên mặt ốp của hàng cầu, một tay cầu một tay cầm
viên gạch đã ngâm nƣớc nhẹ nhàng dán lên mặt vữa, tay kia cầm búa cao su gõ nhẹ
điều chỉnh viên gạch cho thẳng mạch và thẳng theo dây.
- Dùng thƣớc tầm ốp lên bề mặt hàng gạch mới ốp để kiểm tra độ phẳng.
- Ốp xong hàng cầu thì căng dây theo 2 hàng cầu 2 bên để ốp hàng phía trong. Hai
cạnh của viên ốp sau phải ăn theo 2 cạnh của viên ốp trƣớc và 1 cạnh ăn theo dây căng.
- Thƣớng xuyên phải dùng thƣớc kiểm tra độ phẳng mặt ốp. ốp đến đâu chú ý vệ
sinh mặt ốp đến đó để tránh vữa bám khơ để lại trên mặt ốp sau nay vệ sinh khó khăn.
- Đối với gạch ốp có kích thƣớc nhỏ ta có thể tiến hành từ trên xuống với phƣơng
pháp tƣơng tự nhƣ ốp ở dƣới lên, nhƣng khơng phải đóng thêm hàng lati mà mép của
hang trên cùng đặt đúng độ cao cần ốp từ đó triển khai xuống bên dƣới.

- Lau mạch: dùng hồ xi măng trắng phết lên các mạch để hồ xi măng trăng lấp đầy
các mạch. Dùng giẻ lau sạch mặt ốp.
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

19


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

- Cắt gạch: để ốp những viên bị nhở ở góc.
+ Đo vị trí trống cần ốp viên gạch nhở.
+ Vạch lên viên gạch cần cắt, vạch ở mặt sau.
+ Dùng dao hoặc máy cắt gạch.
+ Mài mép gạch cho nhẳn
+ Phết vữa và ốp viên gạch cho nhẳn.
+ Phết vữa và ốp viên gạch vào khoảng trống.
c. Kỹ thuật ốp gạch có mạch:
- Thƣờng trang trí ở những mảng tƣờng, cột trang trí để tăng vẹ đẹo cho cơng
trình xây dựng.
- Vật liệu: dùng gạch ceramic, gạch đất sét nung tráng men.
- Cấu tạo các lớp vật liệu của mặt ốp giống nhƣ mặt ốp khơng có mạch.

- Sắp xếp và gia cơng mạch vữa cho điều là việc làm chính.
- Yêu cầu kỹ thuật: mạch phải thẳng đều nhau về độ rộng, độ sâu.
- Phƣơng pháp ốp: giống nhƣ ốp gạch khơng có mạch có một số điểm nhƣ sau:
+ Mỗi hang gạch ốp dùng một lati làm cữ có kích thƣớc bằng kích thƣớc mạch vữa.
sau khi dán xong một hàng nhấc nhẹ lati đó ra và chuyển sang hàng khác.
+ Vét mạch: sau khi dán xong mảng tƣờng dùng xi măng cát mịn chèn mạch dùng
dao cắt gạch tùy theo yêu cầu thiết kế.

__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

20


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

5. Yêu cầu kỹ thuật khi ốp gạch trang trí
- Bề mặt tƣờng bằng phẳng không nhấp nhô và bộng dợp.
- Mạch ron gạch phải đều theo hàng ngang và hàng dọc.
- Các điểm giao nhau hình chữ thập khơng bị chớp.
- Bề mặt đáy viên gạch đƣợc tràng đều hồ lót.
6. ác bƣớc thực hành ốp gạch trang trí

- Bƣớc 1:chuẩn bị bề mặt nền trƣớc khi ốp (đã thực hiện ở bài 1)
- Bƣớc 2: chuẩn bị gạch ốp và chuẩn bị dụng cụ cần thiết nhƣ bay, hồ ốp, thƣớc đo,
thƣớc tầm, búa nhựa, dây gân, máng hồ, đinh, búa đóng đinh.
- Bƣớc 3: dùng ống nƣớc cân cao độ tƣờng cần ốp gạch và làm dấu mốc cao độ.
- Bƣớc 4: trộn hồ dầu.
- Bƣớc 5: ngâm gạch cần ốp. Chú ý nều gạch đá thì khơng cần ngâm nƣớc.
- Bƣớc 6: chú ý quan sát hoa văn gạch và hình thức kiểu dáng cần ốp gạch theo
nhu cầu của thiết kế.
- Bƣớc 7: dùng hồ dầu tráng đều bề mặt gạch. Thao tác trát hồ dầu lên bề mặt gạch
ốp.
- Bƣớc 8: ốp gạch lên nền và dùng búa nhựa rỏ nhẹ bề mặt
- Bƣớc 9: cân chỉnh và cố định vị trì viên gạch trên bề mặt phải đều ron và bằng
phẳng.
7. An toán và vệ sinh chu vi nơi thực hành:
- Phải dữ vệ sinh sau khi thực hành lát gạch xong
- Chú ý an tốn khi ốp gạch nhƣ dùng búa đóng đinh và dùng búa nhựa để rỏ gạch.
- Cần có tinh thần phối hợp với giáo viên hƣớng dẫn và các thành viên trong nhóm
thực hành.
8. Những sai phạm và cách khắc phục:
- Sai phạm:
__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

21



Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

+ Mặt ốp khơng phẳng có hiện tƣợng kênh vênh. Một hoặc 2 góc viên gạch kênh
cao hơn viên gạch bên cạnh từ nửa li đến vài li. Hiện tƣợng kênh làm cho mạch rộng,
mặt ốp nhấp nhô. Nguyên nhân do phết vữa không đều chỗ dày chổ mỏng hoặc vữa bị
nhảo quá bị chảy sệ. Cách sửa chữa là cạy viên gạch lên kênh lên lát lại.
+ Mạch vữa không đều trƣờng hợp mặt ốp có mạch chỗ rộng chỗ hẹp. Ngun nhân
khi ốp khơng có nẹp cữ hoặc do vữa nhảo làm cho mặt ốp bị chảy sệ sau khi lát.
+ Mặt ốp bị bong có nẹp cữ hoặc gõ có tiếng bộp. Ngun nhân do vữa khơ q
hoặc mặt ốp và gạch không tƣới ẩm trƣớc khi ốp. Độ bám dínhcủa viên gạch sẽ bị
giảm đi dễ bị bong.
+ Viên gạch ốp bị bong tróc: nguyên nhân do rải vữa khơng đều, viên gạch dính
vữa khơng kín khắp.
+ Viên gạch ốp bị nứt vở: do vửa bị khô, dàn vửa không phẳng, chổ vữa dày không
lấy bớt ra trƣớc khi đặt viên gạch lót. Viên lót bị nhấp nhơ gõ điều chỉnh nhiều làm
viên gạch bị nứt vỡ.
+ Mặt lát không phẳng, mạch không thẳng: do chọn gạch không kĩ, lẫn những viên
có kích thƣớc khơng đều khi lát mạch không phẳng. những viên gạch bị cong vênh làm
cho mặt lát không phẳng phải điều chỉnh nhiều lần tố công không hiệu quả.
- Cách khắc phục:
+ Luyện kĩ năng rải vữa cho thật đều, phẳng đặt viên gạch đều tay tiếp xúc tốt với
mặt nền, gõ nhẹ nhàng nhƣ dán gạch. Khi đặt gạch chỉ đặt 1 lần là đƣợc không điều
chỉnh nhiều lần không nên điều chỉnh nhiều lần.
+ Chọn gạch kĩ loại bỏ những viên cong vênh nhiều, những viên cùng kích thƣớc
nên lát chung một hang.
+ Những viên bị bong tróc phải cậy lên vét sạch vữa cũ rải vữa mới và lát lại.

+ Phết vữa khơng đều viên gạch tiếp xúc với vữa khơng kín khắp tạo nên những chỗ
rỗng vì vậy khi gõ có tiếng bộp. Biện pháp khắc phục nếu viên gạch khi gõ có tiếng
bộp ít ta có thể giữ ngun nếu bộp nhiều thì phải cậy lên gạch đó cạo sạch vữa cũ phết
vữa mới và dàn lại.
9. hực hiện:
- Cho bản vẽ họa tiết trang trí bằng gạch, sữ dụng các loại vật liệu đã cho hãy tiến
hành thực hiện họa tiết theo bản vẽ.
- Chiều cao lớp vữa lót d=50mm, chiều dày mạch ron d=2mm. Yêu cầu ốp gạch
từ trên xuống.

__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

22


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-


GV: Lê Minh Giang

23


Trƣờng CĐN Đồng Tháp



Khoa Cơ Khí – Xây dựng

Bµi 6: Tính khối l-ợng, vật liệu, nhân công
Thời gian: 8 giờ
1. Mục đích:
- Việc phân tích và tính nhu cầu vật liệu nhân công của công tác lát, ốp gạch nhằm
chuẩn bị vật liệu hợp lí tƣơng ứng với từng cơng tác thi cơng.
- Tính tốn và phân tích nhu cầu nhân cơng cần thiết cho từng cơng tác. Từ đó việc
chuẩn bị nhu cầu vật liệu và nhân công hợp lí đảm bảo cho từng cơng tác từ đó thi công đúng
tiến độ.
2. ách thức thực hiện:
a. Xem bản vẽ KK
:
- Hãy tiến hành phân tích và tính tốn khối lƣợng theo bảng theo bảng vẽ lát ốp.
+Tính nhu cầu nhân công tƣơng ứng từng công tác.
+ Tổng hợp giá thành vật liệu và nhân công tƣơng ứng từng công tác.
b. ịnh mức nhu cầu vật liệu nhân công của công tác lát ốp gạch:
- Tra định mức công tác lát ốp gạch nhƣ sau:
Stt
1

2
3
4
5
6

Mã hiệu định mức
AK.50000
AK.51000
AK.51100
AK.51200
AK.52000
AK.53000

ên công tác
Công tác Lát gạch, đá
Công tác Lát gạch
Công tác Lát gạch chỉ, gạch thẻ
Công tác Lát gạch nền, sàn
Công tác Lát gạch chỉ
Công tác Lát bậc tam cấp, cầu thang

__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-

GV: Lê Minh Giang

24



Trƣờng CĐN Đồng Tháp



7
8
9
10

AK.55000
AK.30000
AK.31100
AK.31200

11

AK.32200

Khoa Cơ Khí – Xây dựng

Cơng tác Lát gạch sân, đƣờng vỉa hè
Công tác ốp gạch, đá
Công tác ốp gạch, đá vào tƣờng trụ, cột
Công tác ốp gạch, chân tƣờng, viền trụ, cột
(công tác len chân tƣờng)
Công tác ốp đá hoa cƣơng vào tƣờng trụ, cột

c. ìm hiểu về nhu cầu vật liệu và nhân công từng công tác cốt thép.

* Định mức nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công công tác lát nền, sàn bằng bê
tơng:
Mã hiệu

ơng tác
xây lắp

hành phần hao phí

1.Vật liệu:
- Gạch
AF.51200 Công tác lát - Vữa
nền, sàn
- Xi măng
bằng bê
- Xi măng trắng
tông
- Vật liệu khác
2. Nhân công 4,0/7
3. Máy thi cơng:
- Máy cắt gạch 1,7kw

V

ơn vị tính cho: 1m2
Kích thƣớc gạch
(150x150) (200x200) (200x300)

m2
m3

kg
kg
%

1.005
0,016
0,85
0,24
0,5

1.005
0,025
0,85
0,2
0,5

1.005
0,025
0,85
0,18
0,5

công

0,183

1,75

1,175


Ca

0,03

0,03

0,03

* Định mức nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công công tác lát lát bậc tam cấp, bậc
cầu thang:
ơn vị tính cho: 1m2
Mã hiệu
ơng tác
hành phần hao phí
V
ậc tam
ậc cầu
xây lắp
cấp
thang

AF.53100 Cơng tác
lát bậc tam
cấp, bậc
cầu thang

1.Vật liệu:
- Gạch
- Vữa xi măng
- Xi măng trắng

- Vật liệu khác

m2
m3
kg
%

1,05
0025
0,15
1,5

1,05
0,025
0,15
1,5

Công
0,35
0,45
2. Nhân công 4,0/7
3. Máy thi công:
- Máy cắt gạch 1,7kw
ca
0,15
0,20
* Định mức nhu cầu vật liệu, nhân công, máy thi công công tác ốp vào tƣờng, cột:
ơn vị tính cho: 1m2
Mã hiệu
ơng tác

hành phần hao phí
V
Kích thƣớc gạch
xây lắp
(150x150) (200x200) (200x300)
1.Vật liệu:
- Gạch
m2
1.005
1.005
1.005
Công
tác
ốp
Vữa
m3
0,013
0,013
0,015
AF.31100
vào tƣờng, - Xi măng
kg
0,65
0,70
0,75

__________________________________________________________________
Bài Giảng: LÁT, ỐP

-


GV: Lê Minh Giang

25


×