Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

Thực hiện công tác kê khai , đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xóm bài kịnh, xã yên trạch, huyện phú lương, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (821.63 KB, 58 trang )

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

PHU CÀ GIÁ
TÊN ĐỀ TÀI:
“THỰC HIỆN CÔNG TÁC KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ CẤP ĐỔI
CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN XÓM BÀI KỊNH, XÃ YÊN TRẠCH,
HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa

: 2014 – 2018

Thái Nguyên, 2018



ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
--------------------

PHU CÀ GIÁ
TÊN ĐỀ TÀI:
“THỰC HIỆN CÔNG TÁC KÊ KHAI, ĐĂNG KÝ CẤP ĐỔI
CẤP MỚI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN XÓM BÀI KỊNH, XÃ YÊN TRẠCH,
HUYỆN PHÚ LƢƠNG, TỈNH THÁI NGUN

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC

Hệ đào tạo

: Chính quy

Chuyên ngành

: Quản lý đất đai

Khoa

: Quản lý tài nguyên

Khóa

: 2014 – 2018


Giảng viên hƣớng dẫn

: PGS.TS. Phan Đình Binh

Thái Nguyên, 2018


i

LỜI CẢM ƠN
Lý thuyết luôn đi đôi với thực tiễn giúp sinh viên trau dồi kiến thức
củng cố bổ sung tích lũy trên giảng đƣờng và ngồi thực địa đƣợc sự phân
công của Ban giám hiệu Trƣờng Đại học Nông Lâm Thái Nguyên nói chung
cùng với Quản lý Tài nguyên nói riêng em đã tiến hành nghiên cứu đề tài :”
Thực hiện công tác kê khai , đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn xóm Bài Kịnh, xã Yên Trạch, huyện Phú Lương, tỉnh
Thái Nguyên”
Trong thời gian thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp em xin bày
tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới Ban giám hiệu và các thầy, cô giáo trong khoa quản
lý tài nguyên đã tận tình tâm huyết hết lòng dạy dỗ, truyền đạt những kiến
thức quý báu cho em trong suốt 4 năm qua.
Em gửi lời cảm ơn tới các bác, các cô chú, anh chị trong xã n Trạch
và cơng ty trắc địa chính và xây dựng Thăng Long đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ
bảo em hồn thành tốt q trình thực tập tốt nghiệp.
Đặc biệt cho em gửi lời cảm ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS.TS. PHAN
ĐÌNH BINH đã tận tâm giám sát, chỉ đạo giúp đỡ em trong suốt thời gian em
học tập và làm khóa luận.
Do thời gian cũng nhƣ năng lực còn hạn chế, kinh nghiệm thực tế chƣa
nhiều, báo cáo kết quả đề tài thực tập tốt nghiệp của em cịn một số khiếm
khuyết, kýnh mong đƣợc sự góp ý của các quý thầy cô và các bạn để đề tài

của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2018
Sinh viên
Phu Cà Giá


ii

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1: Diện tích, cơ cấu đất đai năm 2017
xã Yên Trạch, huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên ...................................... 28
Bảng 4.2: Kết quả thực hiện của dự án ........................................................... 30
Bảng 4.3: Công tác xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính……………………….34
Bảng 4.4: Tổng hợp kết quả kê khai xóm Bài Kịnh ....................................... 42
Bảng 4.5: Kết quả hồ sơ đăng ký, kê khai cấp đổi GCNQSD
đất trên địa bàn xóm Bài Kịnh ........................................................................ 42
Bảng 4.6: Kết quả hồ sơ đăng ký, kê khai cấp mới GCNQSD
đất trên địa bàn xóm Bài Kịnh, xã Yên Trạch. ............................................... 43
Bảng 4.7: Tổng hợp trƣờng hợp không đủ điều kiện cấp GCNQSD
đất trên địa bàn xóm Bài Kịnh, xã Yên Trạch. ............................................... 44


iii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất…………………………17


iv


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

UBTV

: Ủy ban thƣờng vụ quốc hội

BTNMT

: Bộ Tài ngun và Mơi trƣờng

CP

: Chính phủ

ĐKĐĐ

: Đăng ký đất đai

GCNQSDĐ

: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

QH

: Quốc hội

QLĐĐ

: Quản lý đất đai


QSDĐ

: Quyền sử dụng đất



: Nghị định

TT

: Thông tƣ

UBND

: Ủy ban nhân dân

VPĐKQSDĐ

: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất


v

MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ........................................................................................... 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2.1. Mục tiêu chung:....................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ....................................................................................... 3
1.3. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................... 3

1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ................................................................. 4
2.1. Cơ sở lý luận .............................................................................................. 4
2.1.1. Nội dung quản lý nhà nƣớc về đất đai .................................................... 4
2.1.2. Công tác đăng ký đất đai, cấp GCN ........................................................ 5
2.2. Căn cứ pháp lý.......................................................................................... 18
2.3. Cơ sở thực tiễn ......................................................................................... 19
2.3.1. Tình hình cấp GCN trên cả nƣớc .......................................................... 19
2.3.2. Tình hình cấp GCN trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên .............................. 20
PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ................................................................................................ 22
3.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 22
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành ............................................................... 22
3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 22
3.4. Phƣơng pháp thực hiện............................................................................ 22
3.4.1. Phƣơng pháp thu thập số liệu ................................................................ 22
3.4.2. Phƣơng pháp thống kê........................................................................... 23
3.4.3. Phƣơng pháp xử lý số liệu..................................................................... 23
3.4.4. Phƣơng pháp so sánh, phân tích, viết báo cáo ...................................... 23
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ................................. 24
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội ............................................................ 24


vi

4.1.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................. 24
4.1.2. Tài nguyên thiên nhiên .......................................................................... 25
4.1.3. Kinh tế xã hội ........................................................................................ 26
4.1.4. Dân số và lao động ................................................................................ 27

4.2. Hiện trạng sử dụng đất xã Yên Trạch ...................................................... 28
4.3. Kết thực hiện kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất trên địa bàn xóm Bài Kịnh xã Yên Trạch, huyện Phú Lƣơng, tỉnh
Thái Nguyên. ................................................................................................... 29
4.3.1. Tổng quan về dự án ............................................................................... 29
4.3.2. Quá trình thực hiện kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn xóm Bài Kịnh, xã Yên Trạch,huyện Phú
Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên ................................................................................ 36
4.3.3. Kết quả đăng ký kê khai xóm Bài Kịnh ................................................ 42
4.4. Thuận lợi khó khăn và một số giải pháp .................................................. 45
4.4.1. Thuận lợi ............................................................................................... 45
4.4.2. Khó khăn ............................................................................................... 46
4.4.3. Một số giải pháp .................................................................................... 47
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ............................................................ 49
5.1. Kết luận .................................................................................................... 48
5.2. Đề nghị ..................................................................................................... 48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 50


1

PHẦN 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất đai là tài nguyên vô cùng quý giá của quốc gia, là tƣ liệu sản xuất
đặc biệt, là nguồn gốc của mọi quá trình sống và cũng là nguồn gốc của mọi
sản phẩm hàng hoá xã hội. Đất đai gắn liền với con ngƣời với các hoạt động
sản xuất và các lĩnh vực khác nhƣ kinh tế - xã hội, chính trị an ninh –
quốc phòng của mỗi quốc gia. Trong những năm gần đây cùng với sự phát
triển mạnh mẽ của nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý của nhà nƣớc, thì việc

sử dụng và quản lý đất nƣớc luôn luôn là yêu cầu đặt ra đối với nền kinh tế
quốc dân nói chung và quản lý đất đai nói riêng.
Muốn cho quản lý đất đai tốt thì cơng việc cần thiết đầu tiên là phải hồn
thiện hồ sơ địa chính và cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở
hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất. GCN là chứng từ pháp lý xác
lập mối quan hệ hợp pháp giữa nhà nƣớc và ngƣời sử dụng đất. Đây là các
yếu tố nắm chắc quỹ đất của từng địa phƣơng giúp cho việc quy hoạch sử dụng
đất hợp lý từng loại đất tạo cho việc nâng cao hiệu quả sản xuất. Đăng ký quyền
sử dụng đất góp phần hồn thiện hồ sơ địa chính, giúp cho việc nắm chắc quỹ
đất cả về số lƣợng và chất lƣợng.
Trƣớc những yêu cầu thực tế của đời sống kinh tế - xã hội nhằm đẩy mạnh
công nghiệp hóa hiện đại hóa phát triển nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã
hội chủ nghĩa. Nhà nƣớc cần làm tốt các yêu cầu quản lý và sử dụng đất nhằm
mục đích thực hiện quyền quản lý, bảo vệ và điều tiết quá trình khai thác, sử
dụng cụ thể hoá triệt để và hợp lý hơn. Nhà nƣớc phải có các biện pháp nắm
chắc quỹ đất cả về số lƣợng và chất lƣợng cùng với bộ hồ sơ địa chính, cấp
GCN đất là một trong những nội dung quan trọng của việc quản lý Nhà nƣớc
về đất đai. Từ thực tiễn đó cơng tác cấp GCN là một vấn đề quan trọng mang


2

tính pháp lý nhằm thiết lập mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nƣớc và ngƣời sử
dụng đất.
Yên Trạch là xã vùng sâu của huyện Phú Lƣơng, độ cao trung bình so
với mực nƣớc biển là 300m. Địa hình chủ yếu là đồi núi phức tạp và chia làm
4 khu vực.
Khu vực phía Đơng Bắc và khu trung tâm có địa hình tƣơng đối bằng
phẳng, diện tích canh tác lớn. Đây là 2 khu vực có mật độ dân số cao nhất xã.
Khu vực phía Đơng chạy quanh xuống phía Nam, đến phía Tây của xã

đất đai là đồi núi bao quanh các cánh đồng. Đây là những khu vực có địa hình
phức tạp, cơ sở hạ tầng đã xuống cấp, đặc biệt là đƣờng giao thông, do vậy
việc đi lại chủ yếu là đƣờng đất nên việc phát triển kinh tế xã hội cịn gặp
nhiều khó khăn.
Khu vực phía Tây chạy lên phía Bắc có địa hình là những dải đồi núi xen
những cánh đồng nhỏ địa hình của khu vực này cao hơn các khu vực khác.
Đây cũng là nơi cơ sở hạ tầng thấp kém nên việc phát triển kinh kinh tế xã hội
cũng còn gặp nhiều khó khăn.
Đặc biệt trong giai đoạn trên địa bàn xã đã tiến hành công tác đo đạc lại
địa giới hành chính, thành lập bản đồ địa chính điều này đã tạo điều kiện
thuận lợi cho việc thực hiện công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai nói chung
và cơng tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nói riêng.
Xuất phát từ thực tế đó, dƣới sự hƣớng dẫn của PGS.TS. Phan Đình
Binh, em tiến hành nghiên cứu đề tài:” Thực hiện công tác kê khai , đăng ký
cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xóm Bài
Kịnh, xã Yên Trạch, huyện Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. Mục tiêu của đề tài.
1.2.1 .Mục tiêu chung:
Thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn xóm Bài Kịnh, xã Yên
Trạch. Huyện Phú Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.


3

1.2.2 .Mục tiêu cụ thể:
- Nắm đƣợc quá trình thực hiện kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới
GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở tại xóm Bài Kịnh, xã Yên Trạch,huyện Phú
Lƣơng, tỉnh Thái Nguyên.
- Biết đƣợc các ƣu điểm, nhƣợc điểm trong khi thực hiện công tác kê

khai, đăng ký cấp đổi cấp mới GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà.
- Rút ra bài học kinh nghiệm cho bản thân, đƣa ra những đề xuất, các
giải pháp có tính khả thi khi thực hiện công tác kê khai, đăng ký cấp đổi cấp
mới GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở trên địa bàn xã.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
Bổ sung hoàn thiện kiến thức đã đƣợc học ở nhà trƣờng và trong quá
trình đi thực tập. Đồng thời tiếp cận và thấy đƣợc việc thực hiện công tác kê
khai, đăng ký cấp đổi cấp mới cấp GCNQSD đất, quyền sở hữu nhà ở trong
thực tế. Nắm vững những quy định về Luật và các văn bản dƣới Luật về đất
đai về cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
Qua quá trình nghiên cứu việc kê khai, đăng ký cấp đổi cấp mới
GCNQSDĐ sẽ thấy đƣợc những việc đã làm đƣợc và chƣa làm đƣợc trong
quá trình thực hiện, từ đó rút ra những kinh nghiệm và tìm những giải pháp
phù hợp với tình hình thực tế nhằm thúc đẩy công tác thực hiện kê khai,
đăng ký cấp đổi cấp mới GCNQSDĐ nói riêng và cơng tác quản lý nhà nƣớc
về đất đai nói chung đƣợc tốt hơn.


4

PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Năm 2013, Quốc hội khóa XIII đã thơng qua Luật Đất đai ngày
29/11/2013 và có hiệu lực thi hành ngày 1/7/2014. Luật Đất đai năm 2013 có
14 chƣơng với 212 điều, tăng 7 chƣơng và 66 điều, đã khắc phục, giải quyết
đƣợc những tồn tại, hạn chế phát sinh trong quá trình thi hành Luật Đất đai

năm 2003. Luật Đất đai 2013 đó sửa đổi từ 13 nội dung thành 15 nội dung
Quản lý nhà nƣớc về đất đai cho phù hợp với tình hình mới. Tại Điều 22 Luật
Đất đai 2013 quy định [9].
- Ban hành văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và
tổ chức thực hiện văn bản đó.
- Xác định địa giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính.
- Khảo sát, đo đạc, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất
và bản đồ quy hoạch sử dụng đất; điều tra, đánh giá tài nguyên đất; điều tra
xây dựng giá đất.
- Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
- Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử
dụng đất.
- Quản lý việc bồi thƣờng, hỗ trợ, tái định cƣ khi thu hồi đất.
- Đăng ký đất đai, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp GCNQSDĐ, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
- Thống kê, kiểm kê đất đai.
- Xây dựng hệ thống thông tin đất đai.
- Quản lý tài chính về đất đai và giá đất.


5

- Quản lý, giám sát việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của ngƣời sử dụng đất.
- Thanh tra, kiểm tra, giám sát, theo dõi, đánh giá việc chấp hành quy
định của pháp luật về đất đai và xử lý vi phạm pháp luật về đất đai.
- Phổ biến, giáo dục pháp luật về đất đai.
- Giải quyết tranh chấp về đất đai; giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản
lý và sử dụng đất đai.
- Quản lý hoạt động dịch vụ về đất đai.

Trong Luật Đất đai 2013 nội dung cấp GCNQSDĐ là một trong những
nội dung quan trọng trong công tác quản lý nhà nƣớc về đất đai.
*Quyền của người sử dụng đất
Theo Điều 166 Luật Đất đai 2013 có quy định quyền chung của ngƣời
sử dụng đất nhƣ sau [9].
- Đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và
tài sản khác gắn liền với đất.
- Hƣởng thành quả lao động, kết quả đầu tƣ trên đất.
- Hƣởng các lợi ích do cơng trình của Nhà nƣớc phục vụ việc bảo vệ, cải
tạo đất nông nghiệp.
- Đƣợc Nhà nƣớc hƣớng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất
nông nghiệp.
- Đƣợc Nhà nƣớc bảo hộ khi ngƣời khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp
pháp về đất đai của mình.
- Đƣợc bồi thƣờng khi Nhà nƣớc thu hồi đất theo quy định của Luật này.
- Khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng
đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai.
Vậy ngƣời sử dụng đất có quyền đƣợc cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất khi các chủ sử dụng đất có nhu cầu.
2.1.2. Cơng tác đăng ký đất đai, cấp GCN
Đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là thủ tục hành
chính do cơ quan Nhà nƣớc thực hiện đối với đối tƣợng là các tổ chức, hộ gia


6

đình, cá nhân sử dụng đất (gọi chung là ngƣời sử dụng đất) nhằm xác lập mối
quan hệ pháp lý đầy đủ giữa Nhà nƣớc với ngƣời sử dụng đất, làm cơ sở để
Nhà nƣớc quản lý chặt chẽ toàn bộ đất đai theo pháp luật và bảo vệ quyền lợi
hợp pháp của ngƣời sử dụng.

a, Đăng ký đất đai
* Khái niệm
Khái niệm về ĐKĐĐ: Tại khoản 15 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định
[9]. “Đăng ký đất đai, nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là việc kê khai và
ghi nhận tình trạng pháp lý về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản
khác gắn liền với đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính”.
Đăng ký đất đai có 2 loại:
Đăng ký ban đầu:
Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất lần đầu (sau đây gọi là đăng ký
lần đầu) là việc thực hiện thủ tục lần đầu để ghi nhận tình trạng pháp lý về
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất và quyền
quản lý đất đối với một thửa đất vào hồ sơ địa chính.
Đăng ký ban đầu đƣợc thực hiện trong các trƣờng hợp: đƣợc nhà nƣớc
giao đất, cho thuê đất;ngƣời đang sử dụng đất mà chƣa có giấy chứng nhận.
Đăng ký biến động:
Đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất (sau đây gọi là đăng
ký biến động) là việc thực hiện thủ tục để ghi nhận sự thay đổi về một hoặc
một số thông tin đã đăng ký vào hồ sơ địa chính theo quy định của pháp luật.
Đăng ký biến động về sử dụng đất đƣợc thực hiện đối với ngƣời thực sử
dụng thửa đất đã đƣợc cấp GCNQSDĐ mà có thay đổi về việc sử dụng đất
trong các trƣờng hợp: Ngƣời sử dụng đất đƣợc thực hiện các quyền chuyển
đổi, chuyển nhƣợng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, bảo
lãnh, góp vốn; Ngƣời sử dụng đất đƣợc đƣợc phép đổi tên; Có thay đổi hình
dạng, kých thƣớc thửa đất; Chuyển mục đích sử dụng đất; Thay đổi thời hạn


7

sử dụng đất; Chuyển từ hình thức giao đất có thu tiền sang thuê đất; Có thay
đổi về những hạn chế quyền của ngƣời sử dụng đất; Nhà nƣớc thu hồi đất.

*Các đối tượng đăng ký quyền sử dụng đất
Theo Điều 5 Luật Đất đai 2013 Ngƣời sử dụng đất Ngƣời sử dụng đất
đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất, công nhận quyền sử dụng đất, nhận
chuyển quyền sử dụng đất, bao gồm [9].
1. Tổ chức trong nƣớc gồm cơ quan nhà nƣớc, đơn vị vũ trang nhân dân,
tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức kinh tế, tổ chức chính trị
xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức sự
nghiệp công lập và tổ chức khác theo quy định của pháp luật về dân sự (sau
đây gọi chung là tổ chức).
2. Hộ gia đình, cá nhân trong nƣớc( sau đây gọi chung là hộ gia đình, cá
nhân).
3. Cộng đồng dân cƣ gồm cộng đồng ngƣời Việt Nam sinh sống trên
cùng địa bàn thôn, làng, ấp, bản, bn, phum, sóc, tổ dân phố và điểm dân cƣ
tƣơng tự có cùng phong tục, tập quán hoặc có chung dịng họ.
4. Cơ sở tơn giáo gồm chùa, nhà thờ, nhà nguyện, thánh thất, thánh
đƣờng, niệm phật đƣờng, tu viện, trƣờng đào tạo riêng của tôn giáo, trụ sở của
tổ chức tôn giáo và cơ sở khác của tơn giáo.
5. Tổ chức nƣớc ngồi có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nƣớc ngồi có chức
năng ngoại giao đƣợc Chính phủ Việt Nam thừa nhận; cơ quan đại diện của tổ
chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại
diện của tổ chức liên chính phủ.
6. Ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài theo quy định của pháp luật về
quốc tịch.
7. Doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài gồm doanh nghiệp 100% vốn
đầu tƣ nƣớc ngoài, doanh nghiệp liên doanh, doanh nghiệp Việt Nam mà nhà


8


đầu tƣ nƣớc ngoài mua cổ phần, sáp nhập, mua lại theo quy định của pháp
luật về đầu tƣ.
b, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (GCNQSDĐ)
*Khái niệm
Khái niệm đất đai: Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái đất bao
gồm tất cả các yếu cấu thành của môi trƣờng sinh thái ngay trên và dƣới bề
mặt đó nhƣ: Khí hậu bề mặt thổ nhƣỡng, địa hình, mặt nƣớc, các lớp trầm tích
sát bề mặt, cùng với khống sản và nƣớc ngầm trong lịng đất, tập đoàn động
thực vật, trạng thái định cƣ của con ngƣời và các kết quả của con ngƣời trong
quá khứ và hiện tại để lại.
Khái niện về GCN: Giấy chứng nhận là tên gọi chung của các loại giấy
chứng nhận về quyền sử dụng đất, bao gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất; Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở; Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền
với đất theo quy định của pháp luật về đất đai, pháp luật về nhà ở.
Khái niệm về GCNQSDĐ: Tại khoản 16 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy
định [9]. GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất là
chứng thƣ pháp lý để Nhà nƣớc xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của ngƣời có quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
*Điều kiện cấp GCNQSD đất
Ngƣời sử dụng đất đƣợc cấp GCNQSD đất khi:
1. Có đầy đủ các giấy tờ hợp pháp hoặc đang sử dụng đất ổn định đƣợc
UBND xã nơi có đất xác nhận.Những giấy tờ hợp pháp gồm:
- Giấy tờ do chính quyền Cách mạng giao đất trong cải cách ruộng đất
mà chủ sử dụng đất vẫn đang sử dụng ổn định từ đó đến nay.
- Giấy tờ giao đất hoặc cho thuê đất do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền
xét duyệt thuộc các thời kì Nhà nƣớc Việt Nam Dân Chủ Cộng Hồ, Chính



9

Phủ Cách Mạng Lâm Thời Cộng hoà Miền Nam Việt Nam, Nhà nƣớc Cộng
Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam, trong q trình thực hiện sai các chính
sách về đất đai mà ngƣời sử dụng đất vẫn đang sử dụng từ đó đến nay.
- Những giấy tờ chuyển nhƣợng đất từ năm 1980 trở về trƣớc của chủ sử
dụng đất hợp pháp đã đƣợc chính quyền địa phƣơng xác nhận.
- Những giấy tờ chuyển nhƣợng, chuyển đổi, thừa kế quyền sử dụng đất
sau ngày 15/10/1993 đã đƣợc cấp có thẩm quyền xác nhận.
- Các quyết đinh giao đất, cho thuê đất của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm
quyền quy định theo pháp luật đất đai.
- Giấy tờ do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền thuộc chế độ cũ cấp cho
ngƣời sử dụng đất mà ngƣời sử dụng đất đó vẫn sử dụng liên tục từ đó đến
nay mà khơng có tranh chấp.
- Giấy tờ giao nhà tình nghĩa.
- GCNQSD đất tạm thời do cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền cấp hoặc
có trong sổ địa chính mà khơng có tranh chấp.
- Bản án hoặc quyết định của Toà Án nhân dân có hiệu lực pháp luật
hoặc giải quyết tranh chấp đất đai của cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền đã
có hiệu lực pháp luật.
- Giấy tờ của Hợp tác xã sản xuất nông nghiệp cấp đất cho hộ gia đình,
xã viên của Hợp tác xã trƣớc ngày 28/06/1975 (trƣớc ngày ban hành Nghị
định 125/CP).
- Giấy tờ về thanh lí hố giá nhà theo quy định của pháp luật.
- Giấy tờ chuyển nhƣợng đất đai, mua bán nhà kèm theo chuyển nhƣợng
quyền sử dụng đất đƣợc UBND xã nơi có đất thẩm tra là đất đó khơng có
tranh chấp và đƣợc UBND cấp huyện xác nhận kết quả thẩm tra của UBND xã.
2. Trƣờng hợp khi ngƣời sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói
trên, mà đất đó nằm trong quy hoạch xây dựng đã đƣợc cơ quan Nhà nƣớc có
thẩm quyền phê duyệt nhƣng chƣa có quyết định thu hồi để thực hiện quy



10

hoạch đó thì vẫn đƣợc cấp GCNQSD đất nhƣng phải chấp hành đúng các quy định
về xây dựng.
3. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đã có một trong các giấy tờ nói trên,
mà đất đó nằm trong vi phạm bảo vệ an tồn cơng trình nhƣng chƣa có quyết
định thu hồi đất thì vẫn đƣợc cấp GCNQSD đất nhƣng phải chấp hành đúng
quy định về bảo vệ an tồn cơng trình theo quy định của pháp luật.
4. Ngƣời sử dụng đất ổn định nhƣng khơng có giấy tờ hợp pháp, thì phải
đƣợc UBND cấp xã xác nhận một trong các trƣờng hợp sau:
- Có giấy tờ hợp pháp nhƣng bị thất lạc do thiên tai, chiến tranh và có
chỉnh lí trong hồ sơ lƣu trữ của cơ quan Nhà nƣớc hoặc Hội đồng đăng ký đất đai
cấp xã xác nhận.
- Ngƣời đƣợc thừa kế của tổ tiên qua nhiều thế hệ.
- Ngƣời đƣợc chia tách, chuyển nhƣợng quyền sử dụng đất từ ngƣời sử
dụng đất hợp pháp nhƣng chƣa làm thủ tục sang tên trƣớc bạ.
- Ngƣời tự khai hoang từ năm 1980 trở về trƣớc đến nay vẫn sử dụng đất
phù hợp với quy hoạch.
- Trƣờng hợp đất có nguồn gốc khác nhƣng nay đang sử dụng đất ổn
định, phù hợp với quy hoạch và chấp hành đúng quy định pháp luật của Nhà
nƣớc trong quá trình sử dụng. (Nguyễn Thị Lợi, 2010) [7].
* Nguyên tắc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Theo Điều 98 Luật đất đai 2013. Nguyên tắc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [9].
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất đƣợc cấp theo từng thửa đất. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất
đang sử dụng nhiều thửa đất nơng nghiệp tại cùng một xã, phƣờng, thị trấn mà
có yêu cầu thì đƣợc cấp một Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu

nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất chung cho các thửa đất đó.
- Thửa đất có nhiều ngƣời chung quyền sử dụng đất, nhiều ngƣời sở hữu
chung nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì Giấy chứng nhận quyền sử dụng


11

đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải ghi đầy đủ tên
của những ngƣời có chung quyền sử dụng đất, ngƣời sở hữu chung nhà ở, tài
sản khác gắn liền với đất và cấp cho mỗi ngƣời 01 Giấy chứng nhận; trƣờng
hợp các chủ sử dụng, chủ sở hữu có u cầu thì cấp chung một Giấy chứng
nhận và trao cho ngƣời đại diện.
- Ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất
đƣợc nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản
khác gắn liền với đất sau khi đã hồn thành nghĩa vụ tài chính theo quy định
của pháp luật.
- Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền
với đất không thuộc đối tƣợng phải thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc đƣợc
miễn, đƣợc ghi nợ nghĩa vụ tài chính và trƣờng hợp thuê đất trả tiền thuê đất
hàng năm thì đƣợc nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất ngay sau khi cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng thì phải ghi cả họ, tên vợ và
họ, tên chồng vào Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất, trừ trƣờng hợp vợ và chồng có thỏa thuận ghi
tên một ngƣời.
- Trƣờng hợp quyền sử dụng đất hoặc quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hoặc quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất là tài sản chung của vợ và chồng mà Giấy chứng nhận đã cấp

chỉ ghi họ, tên của vợ hoặc chồng thì đƣợc cấp đổi sang Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất để ghi
cả họ, tên vợ và họ, tên chồng nếu có yêu cầu.
- Trƣờng hợp có sự chênh lệch diện tích giữa số liệu đo đạc thực tế với
số liệu ghi trên giấy tờ quy định tại Điều 100 của Luật này hoặc Giấy chứng
nhận đã cấp mà ranh giới thửa đất đang sử dụng không thay đổi so với ranh


12

giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất, khơng có tranh
chấp với những ngƣời sử dụng đất liền kề thì khi cấp hoặc cấp đổi Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
diện tích đất đƣợc xác định theo số liệu đo đạc thực tế. Ngƣời sử dụng đất
không phải nộp tiền sử dụng đất đối với phần diện tích chênh lệch nhiều hơn
nếu có.
- Trƣờng hợp đo đạc lại mà ranh giới thửa đất có thay đổi so với ranh
giới thửa đất tại thời điểm có giấy tờ về quyền sử dụng đất và diện tích đất đo
đạc thực tế nhiều hơn diện tích ghi trên giấy tờ về quyền sử dụng đất thì phần
diện tích chênh lệch nhiều hơn (nếu có) đƣợc xem xét cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
quy định tại Điều 99 của Luật đát đai 2013.
*Thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Điều 105 Luật đất đai 2013 quy định Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất [9].
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho tổ chức, cơ sở tôn giáo;
ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngồi, doanh nghiệp có vốn đầu tƣ nƣớc ngồi
thực hiện dự án đầu tƣ; tổ chức nƣớc ngồi có chức năng ngoại giao.
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh đƣợc ủy quyền cho cơ quan tài nguyên và

môi trƣờng cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho hộ gia đình, cá nhân,
cộng đồng dân cƣ, ngƣời Việt Nam định cƣ ở nƣớc ngoài đƣợc sở hữu nhà ở
gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Đối với những trƣờng hợp đã đƣợc cấp Giấy chứng nhận, Giấy chứng
nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây


13

dựng mà thực hiện các quyền của ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn
liền với đất hoặc cấp đổi, cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở
hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu cơng trình xây dựng thì do cơ quan
tài ngun và mơi trƣờng thực hiện theo quy định của Chính phủ.
* Những trường hợp được cấp Giấy chứng nhận
Theo điều 99, Luật Đất đai 2013 quy định những trƣờng hợp đƣợc Nhà
nƣớc cấp GCN nhƣ sau [9].
- Ngƣời đang sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo quy định
tại các điều 100, 101 và 102 của Luật này;
- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc giao đất, cho thuê đất từ sau ngày Luật này có
hiệu lực thi hành;
- Ngƣời đƣợc chuyển đổi, nhận chuyển nhƣợng, đƣợc thừa kế, nhận tặng
cho quyền sử dụng đất, nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất; ngƣời nhận
quyền sử dụng đất khi xử lý hợp đồng thế chấp bằng quyền sử dụng đất để thu
hồi nợ;
- Ngƣời đƣợc sử dụng đất theo kết quả hòa giải thành đối với tranh chấp
đất đai; theo bản án hoặc quyết định của Tòa án nhân dân, quyết định thi hành

án của cơ quan thi hành án hoặc quyết định giải quyết tranh chấp, khiếu nại,
tố cáo về đất đai của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền đã đƣợc thi hành;
- Ngƣời trúng đấu giá quyền sử dụng đất;
- Ngƣời sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế
xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
- Ngƣời mua nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất;
- Ngƣời đƣợc Nhà nƣớc thanh lý, hóa giá nhà ở gắn liền với đất ở; ngƣời
mua nhà ở thuộc sở hữu nhà nƣớc;
- Ngƣời sử dụng đất tách thửa, hợp thửa; nhóm ngƣời sử dụng đất hoặc
các thành viên hộ gia đình, hai vợ chồng, tổ chức sử dụng đất chia tách, hợp
nhất quyền sử dụng đất hiện có;


14

- Ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp đổi hoặc cấp lại Giấy chứng nhận bị mất.
* Những trường hợp không được cấp Giấy chứng nhận
- Tổ chức, cộng đồng dân cƣ đƣợc Nhà nƣớc giao đất để quản lý thuộc
các trƣờng hợp quy định tại Điều 8 của Luật Đất đai năm 2013 [9].
- Ngƣời đang quản lý, sử dụng đất nơng nghiệp thuộc quỹ đất cơng ích
của xã, phƣờng, thị trấn.
- Ngƣời thuê, thuê lại đất của ngƣời sử dụng đất, trừ trƣờng hợp thuê,
thuê lại đất của nhà đầu tƣ xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng trong khu
công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu cơng nghệ cao, khu kinh tế.
- Ngƣời nhận khốn đất trong các nông trƣờng, lâm trƣờng, doanh
nghiệp nông, lâm nghiệp, ban quản lý rừng phòng hộ, ban quản lý rừng
đặc dụng.
- Ngƣời đang sử dụng đất không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
- Ngƣời sử dụng đất có đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử

dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhƣng đã có
thơng báo hoặc quyết định thu hồi đất của cơ quan nhà nƣớc có thẩm quyền.
- Tổ chức, Ủy ban nhân dân cấp xã đƣợc Nhà nƣớc giao đất không thu
tiền sử dụng đất để sử dụng vào mục đích xây dựng cơng trình cơng cộng
gồm đƣờng giao thơng, cơng trình dẫn nƣớc, dẫn xăng, dầu, khí; đƣờng dây
truyền tải điện, truyền dẫn thông tin; khu vui chơi giải trí ngồi trời; nghĩa
trang, nghĩa địa khơng nhằm mục đích kinh doanh.
* Trình tự thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Trình tự thủ tục cấp GCN đƣợc quy định rõ tại Điều 70 Nghị định số
43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 05 năm 2014 của Chính phủ về quy định chi
tiết thi hành một số điều của luật đất đai nhƣ sau [6].
1. Ngƣời sử dụng đất nộp 1 bộ hồ sơ theo quy định để làm thủ tục đăng ký.
2. Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì Ủy ban nhân
dân cấp xã có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ và thực hiện các công việc nhƣ sau:


15

a) Trƣờng hợp đăng ký đất đai thì xác nhận hiện trạng sử dụng đất so với
nội dụng kê khai đăng ký; trƣờng hợp khơng có giấy tờ quy định tại Điều 100
của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định này thì xác nhận nguồn gốc và thời
điểm sử dụng đất, tình trạng tranh chấp sử dụng đất, sự phù hợp với quy hoạch [6].
b) Trƣờng hợp chƣa có bản đồ địa chính thì trƣớc khi thực hiện các công
việc tại Điểm a Khoản này, Ủy ban nhân dân cấp xã phải thơng báo cho Văn
phịng đăng ký đất đai thực hiện trích đo địa chính thửa đất hoặc kiểm tra bản
trích đo địa chính thửa đất do ngƣời sử dụng đất nộp (nếu có) [6].
c) Niêm yết công khai kết quả kiểm tra hồ sơ, xác nhận hiện trạng, tình
trạng tranh chấp, nguồn gốc và thời điểm sử dụng đất tại trụ sở Ủy ban nhân
dân cấp xã và khu dân cƣ nơi có đất, tài sản gắn liền với đất trong thời hạn 15

ngày; xem xét giải quyết các ý kiến phản ánh về nội dung cơng khai và gửi hồ
sơ đến Văn phịng đăng ký đất đai.
3. Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các cơng việc nhƣ sau:
a) Trƣờng hợp hộ gia đình, cá nhân, nộp hồ sơ tại Văn phòng đăng ký
đất đai thì gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân cấp xã để lấy ý kiến xác nhận và
công khai kết quả theo quy định tại Khoản 2 Điều 70-NĐ 43/2014/NĐ-CP
này [6].
b) Trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất ở nơi chƣa
có bản đồ địa chính hoặc đã có bản đồ địa chính nhƣng hiện trạng ranh giới sử
dụng đất đã thay đổi hoặc kiểm tra bản trích đo địa chính thửa đất do ngƣời sử
dụng đất nộp (nếu có);
c) Kiểm tra, xác nhận sơ đồ tài sản gắn liền với đất đối với tổ chức trong
nƣớc, cơ sở tôn giáo, tổ chức nƣớc ngoài, cá nhân nƣớc ngoài, ngƣời Việt
Nam định cƣ ở nƣớc ngoài thực hiện dự án đầu tƣ mà sơ đồ đó chƣa có xác
nhận của tổ chức có tƣ cách pháp nhân về hoạt động xây dựng hoặc hoạt động
đo đạc bản đồ;
d) Kiểm tra hồ sơ đăng ký; xác minh thực địa trong trƣờng hợp cần thiết;
xác nhận đủ điều kiện hay không đủ điều kiện đƣợc cấp Giấy chứng nhận quyền
sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất vào đơn đăng ký;


16

đ) Trƣờng hợp chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất khơng có giấy tờ hoặc
hiện trạng tài sản có thay đổi so với giấy tờ quy định tại các Điều 31, 32, 33
và 34 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP thì gửi phiếu lấy ý kiến cơ quan quản lý
Nhà nƣớc đối với loại tài sản đó. Trong thời hạn không quá 05 ngày làm việc,
cơ quan quản lý Nhà nƣớc đối với tài sản gắn liền với đất có trách nhiệm trả
lời bằng văn bản cho Văn phòng đăng ký đất đai [6].
e) Cập nhật thông tin thửa đất, tài sản gắn liền với đất, đăng ký vào hồ sơ

địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai (nếu có);
g) Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đề nghị cấp Giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì gửi số liệu
địa chính đến cơ quan thuế để xác định và thơng báo thu nghĩa vụ tài chính,
trừ trƣờng hợp khơng thuộc đối tƣợng phải nộp nghĩa vụ tài chính hoặc đƣợc
ghi nợ theo quy định của pháp luật;
4. Cơ quan tài nguyên và môi trƣờng thực hiện các công việc sau:
a) Kiểm tra hồ sơ và trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
Trƣờng hợp thuê đất thì trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ký
quyết định cho thuê đất; ký hợp đồng thuê đất và trình cơ quan có thẩm quyền
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất sau khi ngƣời sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính
theo quy định của pháp luật.
b) Chuyển hồ sơ đã giải quyết cho Văn phòng đăng ký đất đai.
5. Trƣờng hợp ngƣời sử dụng đất đã đăng ký đất đai theo quy định của
pháp luật mà nay có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền
sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì nộp đơn đề nghị cấp Giấy
chứng nhận; Văn phòng đăng ký đất đai, cơ quan tài nguyên và môi trƣờng
thực hiện các công việc quy định tại Điểm g Khoản 3 và Khoản 4 Điều 70NĐ 43/2014/NĐ- CP [6].


17

* Mẫu GCN
Theo điều 3, thông tƣ 23/2014/TT - BTNMT quy định giấy chứng nhận
là một tờ có bốn trang, mỗi trang có kých thƣớc 190mm x 265mm, có nền hoa
văn trống đồng màu hồng cánh sen, gồm các nội dung sau đây [1].

Hình 2.1. Mẫu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

- Trang 1 gồm Quốc hiệu, Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" in
màu đỏ; mục "I. Tên ngƣời sử dụng đất, chủ sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn
liền với đất" và số phát hành Giấy chứng nhận gồm 2 chữ cái tiếng Việt và 6
chữ số, bắt đầu từ BA 012345, đƣợc in màu đen; dấu nổi của Bộ TNMT;
- Trang 2 in chữ màu đen gồm mục "II. Thửa đất, nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất", trong đó, có các thơng tin về thửa đất, nhà ở, cơng trình xây
dựng khác, rừng sản xuất là rừng trồng, cây lâu năm và ghi chú; ngày tháng
năm ký Giấy chứng nhận và cơ quan ký cấp Giấy chứng nhận; số vào sổ cấp
Giấy chứng nhận;
- Trang 3 in chữ màu đen gồm mục "III. Sơ đồ thửa đất, nhà ở và tài
sản khác gắn liền với đất" và mục "IV. Những thay đổi sau khi cấp Giấy
chứng nhận";
- Trang 4 in chữ màu đen gồm nội dung tiếp theo của mục "IV. Những
thay đổi sau khi cấp Giấy chứng nhận"; những vấn đề cần lƣu ý đối với ngƣời


×