Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Giáo trình Tổ chức học động vật (Nghề: Dịch vụ thú y - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.72 MB, 85 trang )

UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: TỔ CHỨC HỌC ĐỘNG VẬT
NGÀNH, NGHỀ: DỊCH VỤ THÚ Y
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định Số:…./QĐ-CĐCĐ-ĐT ngày… tháng… năm 2017
của Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 2017


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được
phép dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm.

i


LỜI GIỚI THIỆU
Để đáp ứng nhu cầu đào tạo, nâng cao chất lượng giảng dạy và học tập, việc
biên soạn giáo trình, bài giảng cho mơn học là một u cầu cấp thiết. Đối tượng
môn tổ chức học động vật là mơn học cơ sở, bài giảng này có thể dùng làm tài
liệu giảng dạy và tham khảo cho giáo viên, sinh viên ngành chăn nuôi thú y. Mục
tiêu giáo trình này giúp sinh viên có kiến thức cơ bản về sự cấu tạo các mô trong
cơ thể động vật, từ đó so sánh được sự khác biệt giữa cấu tạo mơ bình thường với
mơ bị bệnh, liên quan đến các môn học chuyên ngành sau này.
Căn cứ vào trang thiết bị của các trường và khả năng tổ chức học sinh thực


tập ở các công ty, doanh nghiệp bên ngoài mà nhà trường xây dựng các bài tập
thực hành áp dụng cụ thể phù hợp với điều kiện hoàn cảnh hiện tại.
Mặc dù đã rất cố gắng trong quá trình biên soạn, song khơng tránh khỏi
những sai sót. Chúng tơi rất mong nhận được những đóng góp ý kiến của các bạn
và đồng nghiệp để cuốn giáo trình hồn thiện hơn.
Đồng Tháp, ngày…..tháng... năm 2017
Chủ biên: Trần Thị Kiều Oanh

ii


MỤC LỤC
Trang
LỜI GIỚI THIỆU .................................................................................................. ii
CHƯƠNG 1........................................................................................................... 1
BIỂU MÔ .............................................................................................................. 1
1. Định nghĩa ......................................................................................................... 1
2. Cấu tạo chung của biểu mô ............................................................................... 2
3. Nhiệm vụ của biểu mô ...................................................................................... 2
4. Phân loại biểu mô .............................................................................................. 2
4.1. Biểu mô phủ ............................................................................................... 2
4.1.1. Biểu mô phủ đơn ................................................................................. 3
4.1.2. Biểu mô phủ kép ................................................................................. 4
4.1.3. Đặc điểm chung của biểu mô phủ ....................................................... 5
4.2. Biểu mô tuyến ............................................................................................ 5
4.2.1. Phân loại .............................................................................................. 5
4.2.2. Cấu tạo: ............................................................................................... 6
4.2.3. Hoạt động của biểu mô tuyến ............................................................. 8
5. Thực hành .......................................................................................................... 9
5.1. Chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật ..................................................................... 9

5.2. Phương pháp tiến hành ............................................................................... 9
5.3. Nội dung thực hành .................................................................................... 9
5.4. Tổng kết nhận xét và đánh giá ................................................................... 9
CHƯƠNG 2......................................................................................................... 10
MÔ LIÊN KẾT – MÔ CƠ – MÔ THẦN KINH ................................................. 11
1. Mô liên kết ...................................................................................................... 11
1.1. Định nghĩa ................................................................................................ 11
1.2. Phân loại ................................................................................................... 12
2.2.1. Mơ liên kết chính thức ...................................................................... 12
2.2.2. Mô sụn ............................................................................................... 16
2.2.3. Mô xương .......................................................................................... 17
2. Mô cơ............................................................................................................... 20
2.1. Định nghĩa ................................................................................................ 20
2.2. Phân loại ................................................................................................... 21
2.2.1. Cơ trơn............................................................................................... 21
2.2.1. Cơ vân ............................................................................................... 22
iii


2.2.3. Cơ tim ................................................................................................ 24
3. Mô thần kinh ................................................................................................... 25
3.1. Định nghĩa ................................................................................................ 25
3.2. Cấu tạo...................................................................................................... 26
3.2.1. Tế bào thần kinh ( nơron).................................................................. 26
3.2.2. Tế bào thần kinh đệm. ....................................................................... 29
4. Thực hành ........................................................................................................ 30
4.1. Phương pháp thực hiện tiêu bản mô cơ vân động vật .............................. 30
4.1.1. Chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật ............................................................ 30
4.1.2. Phương pháp tiến hành ...................................................................... 30
4.1.3. Nội dung thực hành ........................................................................... 30

4.1.4. Tổng kết nhận xét và đánh giá .......................................................... 31
4.2. Phương pháp thực hiện tiêu bản mô sụn, mô cơ trơn động vật ............... 31
4.2.1. Chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật ............................................................ 31
4.2.2. Phương pháp tiến hành ...................................................................... 31
4.2.3. Nội dung thực hành ........................................................................... 31
4.2.4. Tổng kết nhận xét và đánh giá .......................................................... 32
CHƯƠNG 3......................................................................................................... 33
HỆ THỐNG TUẦN HOÀN VÀ CƠ QUAN TẠO HUYẾT .............................. 33
1. Hệ thống tuần hoàn ......................................................................................... 33
1.1. Mạch máu. ................................................................................................ 33
1.1.1. Động mạch. ....................................................................................... 34
1.1.2.Tĩnh mạch. .......................................................................................... 34
1.1.3.Mao mạch. .......................................................................................... 35
1.2. Tim. .......................................................................................................... 35
1.2.1. Màng lót cơ tim. ................................................................................ 36
1.2.2. Cơ tim. ............................................................................................... 37
1.2.3. Màng ngoài tim. ................................................................................ 37
1.2.4.Van tim. .............................................................................................. 37
1.3. Mạch bạch huyết. ..................................................................................... 37
1.3.1. Mao mạch bạch huyết: ...................................................................... 37
1.3.2. Tĩnh mạch bạch huyết: ...................................................................... 37
2. Cơ quan tạo huyết............................................................................................ 37
2.1. Nốt bạch huyết (hạch lympho). ................................................................ 38
iv


2.2. Hạch bạch huyết (hạch lâm ba). ............................................................... 38
2.3. Lách. ......................................................................................................... 39
2.4. Tủy xương. ............................................................................................... 40
2.5. Tuyến ức. .................................................................................................. 41

2.6. Túi Fabricius. ........................................................................................... 41
3. Thực hành .................................................................................................... 41
3.1. Chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật ................................................................... 41
3.2. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 41
3.3. Nội dung thực hành .................................................................................. 41
3.4. Tổng kết nhận xét và đánh giá ................................................................. 42
CHƯƠNG 4......................................................................................................... 43
HỆ THỐNG NỘI TIẾT ....................................................................................... 43
1.Tuyến yên. ........................................................................................................ 43
1.1. Định nghĩa. ............................................................................................... 43
1.2.Cấu tạo....................................................................................................... 43
2. Tuyến thượng thận. ......................................................................................... 44
2.1. Định nghĩa ................................................................................................ 44
2.2. Cấu tạo: .................................................................................................... 45
2.3. Chức năng................................................................................................. 45
3. Tuyến giáp trạng.............................................................................................. 45
3.1. Định nghĩa ................................................................................................ 45
3.2. Cấu tạo: .................................................................................................... 45
3.3. Chức năng................................................................................................. 46
4. Tuyến phó giáp trạng....................................................................................... 46
4.1. Cấu tạo...................................................................................................... 46
4.2. Chức năng................................................................................................. 46
5. Tuyến tụy......................................................................................................... 46
6. Tuyến sinh dục. ............................................................................................... 47
CHƯƠNG 5......................................................................................................... 48
HỆ THỐNG HÔ HẤP ......................................................................................... 48
1.Định nghĩa ........................................................................................................ 49
2. Cấu tạo ............................................................................................................. 49
2.1. Lỗ mũi ...................................................................................................... 49
2.2. Xoang mũi ................................................................................................ 49

v


2.3. Thanh quản ............................................................................................... 50
2.4. Khí quản ................................................................................................... 50
2.5. Phế quản ................................................................................................... 51
2.6. Phổi........................................................................................................... 51
2.6.1. Sườn chống đỡ. ................................................................................. 52
2.6.2. Bộ phận dẫn khí. ............................................................................... 53
2.6.3. Cấu tạo hơ hấp. .................................................................................. 53
3. Hoạt động sinh lý của hệ thống hô hấp ........................................................... 54
3.1. Cơ chế hô hấp ........................................................................................... 54
3.2. Phương thức hơ hấp: Có ba phương thức hơ hấp: ................................... 54
4. Hệ thống hô hấp gia cầm. ................................................................................ 54
5. Thực hành ........................................................................................................ 55
5.1. Chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật ................................................................... 55
5.2. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 55
5.3. Nội dung thực hành .................................................................................. 55
5.4. Tổng kết nhận xét và đánh giá ................................................................. 56
CHƯƠNG 6......................................................................................................... 56
HỆ THỐNG TIÊU HÓA ..................................................................................... 56
1. Định nghĩa. ...................................................................................................... 57
2. Cấu tạo ............................................................................................................. 57
2.1. Ống tiêu hóa ............................................................................................. 57
2.1.1. Xoang miệng: .................................................................................... 58
2.1.2. Hầu: ................................................................................................... 58
2.1.3. Thực quản:......................................................................................... 58
2.1.4. Xoang bụng: ...................................................................................... 59
2.1.5. Dạ dày: ở động vật có vú thì dạ dày chia làm hai loại: ..................... 59
2.1.6. Ruột: .................................................................................................. 60

2.2. Tuyến tiêu hóa .......................................................................................... 61
2.2.1.Tuyến nước bọt: Gồm 3 đôi ............................................................... 61
2.2.2. Tuyến gan: ......................................................................................... 62
2.2.3. Tuyến tụy: Có hai chức năng nội tiết và ngoại tiết ........................... 62
3. Hoạt định sinh lý của tiêu hóa ......................................................................... 63
4. Thực hành ........................................................................................................ 63
4.1. Chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật ................................................................... 63
vi


4.2. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 63
4.3. Nội dung thực hành .................................................................................. 63
4.4. Tổng kết nhận xét và đánh giá ................................................................. 63
CHƯƠNG 7......................................................................................................... 65
HỆ THỐNG SINH DỤC – TIẾT NIỆU ............................................................. 65
1. Hệ sinh dục ...................................................................................................... 65
1.1. Định nghĩa ................................................................................................ 65
1.2. Cấu tạo...................................................................................................... 65
1.2.1. Hệ sinh dục thú đực........................................................................... 65
1.2.2. Hệ sinh dục thú cái. ........................................................................... 67
1.3. Chức năng................................................................................................. 70
2. Hệ tiết niệu ...................................................................................................... 70
1.1. Định nghĩa ................................................................................................ 70
1.2. Cấu tạo hệ tiết niệu ................................................................................... 70
1.2.1. Thận. .................................................................................................. 70
1.2.2. Đường dẫn tiểu. ................................................................................. 72
1.3. Chức năng................................................................................................. 73
4. Thực hành ........................................................................................................ 74
4.1. Chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật ................................................................... 74
4.2. Phương pháp tiến hành ............................................................................. 74

4.3. Nội dung thực hành .................................................................................. 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 75

vii


GIÁO TRÌNH MƠN HỌC
Tên mơn học: TỔ CHỨC HỌC ĐỘNG VẬT
Mã mơn học: CNN266
Vị trí, tính chất, ý nghĩa và vai trị của mơn học/mơ đun:
- Vị trí của mơ đun: Là môn học cơ sở chuyên ngành trong chương trình đào tạo
trình độ Cao đẳng Dịch vụ thú y, được bố trí giảng dạy trước khi học các mơn
chun ngành trong chương trình đào tạo: MH14, MH16,...
- Tính chất của mô đun: Là môn học cơ sở chuyên ngành quan trọng cung cấp các
kiến thức cơ bản về sự cấu tạo các mô trong cơ thể động vật, từ đó so sánh được
sự khác biệt giữa cấu tạo mơ bình thường với mơ bệnh, và liên quan đến các mơn
học chun ngành sau này.
- Ý nghĩa và vai trị của mơn học: Giáo trình này rất có ý nghĩa trong giảng dạy
và học tập, góp phần quan trọng trong chương trình mơn học của ngành. Giúp
sinh viên hiểu rỏ hơn về cấu tạo các mô, cơ quan trong cơ thể gia súc gia cầm.
Mục tiêu của môn học:
- Về kiến thức:
+ Trình bày được các định nghĩa, cấu tạo và nhiệm vụ của biểu mơ gia súc.
+ Trình bày được định nghĩa, phân loại, cấu tạo của các loại mơ của cơ thể
động vật.
+ Giải thích được cấu tạo cũng như đặc điểm của hệ thống tuần hoàn và cơ
quan tạo huyết.
+ Trình bày được định nghĩa, cấu tạo, chức năng của hệ nội tiết động vật.
Trình bày được định nghĩa, cấu tạo và quá trình hoạt động của hệ thống hơ hấp
động vật.

+ Trình bày được định nghĩa, cấu tạo và quá trình hoạt động của hệ thống
tiêu hóa động vật.
+ Trình bày được định nghĩa, cấu tạo và quá trình hoạt động của hệ thống
sinh dục – tiết niệu động vật.
- Về kỹ năng:
+ Thao tác, xác định được các loại biểu mô.
+ Thực hiện được các tiêu bản trong phịng thí ngiệm.
+ Nhận dạng chính xác vị trí của các bộ phận tuần hồn và tạo huyết.
+ Xác định đúng đường đi, vịng tuần hồn trên vật sống.
+ Vận dụng được các kiến thức để bổ trợ cho động vật trong trường hợp thiếu
hụt nội tiết.
+ Xác định được vị trí của các cơ quan trong hệ thống hô hấp động vật, cơ
quan trong hệ thống tiêu hóa, hệ thống sinh dục – tiết niệu động vật.
viii


+ Nhận dạng, phân biệt được các loại mô, tế bào, cơ quan.
+ Thực hiện được các kỹ năng về nhuộm mẫu .
+ Thao tác và xác định được các tổ chức cơ quan trên cơ thể thực tế.
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong công tác
làm mẫu vật.
Nội dung của mơn học:
Thời gian (giờ)
Thực
Kiểm tra
hành, thí
Số TT Tên chương, mục

Tổng số
nghiệm, (định kỳ)/Ôn

thuyết
thảo luận, thi, thi kết
bài tập thúc môn học
1 Chương 1: Biểu mô
6
2
4
2

Chương 2: Mô liên kết Mơ cơ – Mơ thần kinh

10

2

8

3

Chương 3: Hệ thống tuần
hồn và cơ quan tạo huyết

6

2

4

4


Chương 4: Hệ thống nội
tiết

2

2

5

Chương 5: Hệ thống hơ
hấp

6

2

4

Chương 6: Hệ thống tiêu
hóa

6

2

4

Chương 7: Hệ thống sinh
dục - tiết niệu


6

2

4

Kiểm tra
Ơn thi
Thi kết thúc mơn học
Cộng

1
1
1
45

ix

14

28

1
1
1
3


CHƯƠNG 1
BIỂU MƠ

MH16-01
Giới thiệu:
Mơ là những thành phần cấu trúc nên cơ thể sống, chính vì vậy việc nghiên
cứu về chúng là rất cần thiết. Cơ thể động vật bậc cao có mức “tổ chức tế bào
phức tạp dần”. Tế bào tổ chức hình thành mơ rồi tạo thành các cơ quan.
Mục tiêu:
- Kiến thức:
Trình bày được các định nghĩa, cấu tạo và nhiệm vụ của biểu mô gia súc.
- Kỹ năng:
Thao tác, xác định được các loại biểu mô.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm: Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong công tác
làm mẫu vật.
1. Định nghĩa
Biểu mơ là phần bao phủ ở mặt ngồi của cơ thể như là da hoặc lót ở mặt
trong của các cơ quan nội tạng như các tế bào lót ở mặt trong của ồng tiêu hóa, hơ
hấp và bài tiết. Ngồi ra biểu mơ cịn là nơi tập hợp các tế bào tạo nên các tuyến
nội tiết và ngoại tiết như tuyến mồ hơi, tuyến sữa, tuyến tiêu hóa và tuyến giáp
trạng.
Hay có thể hiểu:
Biểu mơ là những mơ trong đó các tế bào đứng sát vào nhau tạo thành một
lớp màng để bao bọc bên ngoài cơ thể hay lót mặt trong những ống, xoang cơ thể,
bao bọc ngồi các cơ quan hay làm nhiệm vụ chế tiết.

Hình 1.1: Cấu tạo tế bào biểu mô ở da ếch

1


2. Cấu tạo chung của biểu mô
Biểu mô thường được gắn với mơ xung quanh nó (thường là mơ liên kết)

bằng một miếng đáy. Giữa các tế bào của biểu mơ có một khoảng gian bào hẹp
100-120A0, bên trong chứa một chất thuần nhất có mucopolysaccarid, Ion Ca2+,
là yếu tố cần thiết để duy trì sự liên kết giữa các tế bào biểu mơ.
Bên dưới lớp biểu mơ có sự hiện diện lớp màng đáy, màng đáy có cấu tạo
bằng carbohydrat và chất dinh dưỡng có thể xuyên qua màng này.
Màng đáy: có chức năng chống đỡ có tính đàn hồi giúp mao mạch chịu huyết
áp trong lòng mạch. Màng đáy đóng vai trị một cái lọc trong sự trao đổi chất giữa
dịch mô ở khoảng gian bào liên kết với tế bào biểu mô.
Bên dưới màng đáy biểu mô là mơ liên kết mềm có nhiệm vụ cung cấp chất
dinh dưỡng hay dưỡng khí cho tế bào biểu mơ.
Biểu mô hiện diện ở mặt khô và mặt ướt của cơ thể.
+ Phần khơ: lịng bàn tay, bàn chân biểu mơ có nhiều lớp tế bào và lớp trên
hóa sừng (keratin).
+ Phần ướt: gồm một lớp tế bào và trên lớp tế bào có hiện diện thêm phần
phụ như biểu mơ khí quản có lơng rung để lọc và tích bụi, biểu mơ ruột non có
lơng vi nhung để hút dưỡng chất ni cơ thể, trung bình 1 tế bào/ 300 vi nhung.
3. Nhiệm vụ của biểu mô
Nhiệm vụ bảo vệ: bảo vệ cơ thể hay bộ máy không bị ngoại cảnh làm tổn
thương khi bị tổn thương, khi bị tổn thương chúng sẽ phát triển để hàn gắn lại.
Nhiệm vụ hấp thu: biểu mô phủ ở các bộ máy, cơ quan có tác động hấp thụ
một số chất như: biểu mô ruột, bàng quang, thận,....
Nhiệm vụ chế tiết: ở các tuyến nội tiết và ngoại tiết, biểu mô là thành phần
chủ yếu tạo nên chúng và tế bào của biểu mô là nơi tiết chế các chất giúp cho quá
trình sinh trưởng, sinh sản của cơ thể động vật xúc tiến bình thường, khơng bị rối
loạn hay đình trệ.
4. Phân loại biểu mô
Nếu dựa vào chức năng: phân ra biểu mô phủ và biểu mô tuyến.
Nếu dựa vào cấu tạo: phân ra biểu mô đơn và biểu mô kép.
Về hình thái tế bào biểu mơ có rất nhiều dạng: hình trụ, hình hộp, hình dẹp
thì chiếm đa số.

4.1. Biểu mô phủ
2


Là lớp biểu mơ được biệt hóa để bao phủ mặt ngoài cơ thể (da) hay mặt trong
đường ống rỗng của cơ thể như thành xoang miệng, ống tiêu hóa ( dạ dày, ruột),
bóng đái, tử cung.
Chức năng: bao phủ, giác quan (võng mạc, lông rung ở tai), hấp thu (ruột,
thận).
4.1.1. Biểu mô phủ đơn
- Biểu mô phủ đơn lát:
Cấu tạo gồm một tế bào hình lát, dẹt (như gạch lát nền nhà) xếp sát cạnh với
nhau, đường giới hạn giữa các tế bào hình răng cưa, nhân tế bào tròn nằm giữa tế
bào và thường nổi lên mặt tế bào.
Biểu mơ này thường gặp ở các xoang, lót trong lịng mạch máu, phế nang.
Biểu mơ dẹp hơi ướt, nhẵn, lót mặt ngồi các phủ tạng và mặt trong của thành cơ
thể, giúp cho các phủ tạng chuyển động dễ dàng, không bị cọ sát vào nhau và vào
thành cở thể.

Hình 1.2: Biểu mơ phủ đơn lát

- Biểu mơ phủ đơn hộp (khối đơn):
Tế bào có dạng khối vng, nhân tròn to ở giữa tế bào. Thường thấy ở ống
dẫn của các tuyến ngoại tiết, ống thận (vi quản thận), tiểu phế quản tận cùng.
- Biểu mô phủ đơn trụ:

3


Tế bào hình khối trụ, đứng dựng xếp sát nhau, ranh giới giữa các tế bào rõ.

Nhân tế bào hình trứng trịn nằm về phía đáy của tế bào.
Loại mơ này thường có sự biến đổi: đỉnh tế bào tạo thành vi nhung mao, gặp
ở lịng tiêu hóa từ dạ dày xuống ruột già và một số ống thận.

Hình 1.3: Biểu mô đơn trụ

4.1.2. Biểu mô phủ kép
Biểu mô phủ kép lát:
Có nhiều lớp tế bào và lớp trên cùng có hình lát dẹp, càng sâu xuống dưới
tế bào có hình đa giác hay hình hộp, nhân tế bào trịn nằm giữa tế bào. Loại này
gặp ở xoang miệng, thực quản, giác mạc. Đơi khi tế bào trên cùng hóa sừng.
Biểu mơ phủ kép trụ:
Có 2 lớp tế bào, những tế bào ở trên hình trụ, ở tầng sâu là những tế bào hình
đa giác, hình hộp, hình thoi. Nhân tế bào nằm ở phía đáy tế bào. Loại này trong
cơ thể rất ít gặp, gặp ở niệu đạo tiền liệt, kết mạc mắt động vật ăn thịt và ngựa.
Biểu mơ phủ kép trụ giả:
Biểu mơ này chỉ có một tế bào, mọi tế bào đều đứng trên màng đáy, nhưng
đặc biệt các nhân tế bào không nằm cùng một độ cao như nhau do đó tạo ra hình
ảnh nhiều hàng tế bào. Loại này gặp chủ yếu ở đường hô hấp và một số ống bài
xuất của tuyến ngoại tiết.
Biểu mô phủ kép biến dị:
4


Đây là biểu mơ lát kép đặc biệt,có lớp tế bào trên cùng rất to có thể dãn nở
được và tế bào bên dưới hình đa giác. Biểu mơ này hiện diện ở những bộ phận có
sự dãn nở bên trong như bàng quang, niệu đạo, niệu quản, khi cơ quan căng ra lớp
tế bào trên đều bị dẹp lại.
4.1.3. Đặc điểm chung của biểu mô phủ
Tế bào biểu mô phủ bao giờ cũng bao phủ phía ngồi các bộ phận, bộ máy

để tiếp xúc với mơi trường ngồi hoặc các cơ quan khác.
Tế bào biệt hóa phân cực rỏ ràng, cực đáy thẩm thấu chất dinh dưỡng để
nuôi tế bào, cực đỉnh biệt hóa để dịch tế bào khơng thấm ra ngoài.
Tế bào nhanh chết nhưng sinh sản phục hồi nhanh do đó tổn thương được
bồi đắp nhanh.
Dinh dưỡng biểu mô là dinh dưỡng thẩm thấu qua màng đáy vì khơng có
mạch máu đi vào.
Chứa nhiều đầu tận cùng thần kinh cảm giác và vận động.
Biểu mơ phủ hình thành một số cấu tạo đặc thù: vi nhung mao, lông
rung,...tất cả do bào tương hoặc chất kẻ do tế bào tạo thành.

Hình 1.4: Các loại biểu mơ phủ

4.2. Biểu mô tuyến
Là tập hợp các tế bào tạo thành với chức năng chế tiết và bài xuất : các tuyến
( tuyến vú, tuyến mồ hơi, tuyến nước bọt) thích ứng với việc sản xuất và bài tiết
một chất dịch nào đó. Chất dịch đó có thể là cặn bã ( mồ hôi) hoặc rút từ máu tạo
thành sữa.
4.2.1. Phân loại
Theo số tế bào tạo thành tuyến.
5


Nếu một tế bào tạo thành tuyến gọi là tuyến đơn bào.
Nếu nhiều tế bào tạo thành tuyến gọi là tuyến đa bào.
Theo sự tiết dịch của tế bào.
Tuyến ngoại tiết và tuyến nội tiết.
Tuyến vừa nội tiết và ngoại tiết gọi là tuyến pha.
4.2.2. Cấu tạo:
- Tuyến đơn bào:

Chỉ có một tế bào tạo thành tuyến, mang cả hai nhiệm vụ vừa chế tiết vừa
bài xuất, điển hình là tế bào hình đài của ruột có màu sáng.
Hình dạng: như cái cốc phình giữa, chất tiết càng nhiều thì độ phình càng
to, khi bài xuất xong thì thu nhỏ lại như cái chai. Nhân thường bị đẩy về phía đáy,
bào tương có nhiều tiểu vật nằm rải rác, tế bào hình đài có thể ở lẻ tẻ riêng từng
cái trong biểu mơ phủ đơn trụ, có khi tụ lại thành đám.
Chu kỳ và thời gian bài tiết: được bắt đầu bằng cách tích trữ các chất dịch
ở khơng bào trong bào tương, các khơng bào đó to dần rồi vỡ ra, dịch tụ ở đầu tế
bào, sau cùng nó vỡ ra tạo thành dịch nhờn tạo cho biểu mô ẩm và trơn ướt.
- Tuyến đa bào:
Gồm nhiều tế bào hợp lại thành tuyến, nên kết cấu phức tạp cũng to nhỏ
khác nhau. Người ta căn cứ vào tuyến có ống dẫn hay khơng có để phân biệt hai
loại: tuyến nội tiết và tuyến ngoại tiết.
+ Tuyến ngoại tiết: là những tuyến bài xuất chất chế tiết ra ngoài hay vào
xoang cơ thể thơng với mơi trường ngồi (ống tiêu hóa, tử cung,...).
. Cấu tạo: chủ yếu gồm hai phần.
Phần chế tiết: là gồm những túi tuyến và những bộ phận ống dẫn, là nơi tạo
ra sản phẩm chế tiết.
Phần bài xuất: gồm các ống tiết, ống dẫn, ống bài xuất, những ống này làm
nhiệm vụ dẫn chất tiêu hóa ra khỏi tuyến.
. Phân loại:
Theo hình dạng của bộ phận chế tiết: phần chế tiết hợp thành túi gọi là tuyến
túi, phần chế tiết hợp thành ống gọi là tuyến ống.
Theo hình dạng ống dẫn: nếu ống dẫn khơng phân nhánh gọi là tuyến đơn,
nếu ống dẫn phân nhánh gọi là tuyến tạp.

6


Theo hình thái: có 3 loại: tuyến ống, tuyến túi, tuyến ống túi → tuyến ngoại

tiết đơn. Nhiều tuyến gộp lại đổ chung vào một ống dẫn gọi là tuyến ngoại tiết
kép.
Tuyến ống: biểu mơ vng hay trụ, có màng đáy lót ngồi hình thành ống
tuyến đơn hay ống tuyến chia nhánh (kép). Ví dụ: tuyến mồ hơi, tuyến hạ vị,...
Tuyến túi: phần chế tiết thường phình rộng ra hơn phần bài xuất và được gọi
là nang tuyến, thường một tuyến túi gồm nhiều nang tuyến mở chung vào một ống
bài xuất đơn (tuyến bã) hoặc đổ vào một ống chia nhánh (tuyến nước bot, tuyến
tụy,...).
Tuyến ống túi: phần chế tiết của nó là dạng ống, nhưng thành ống lại phình
ra thành túi (tuyến tiền liệt) thú đực.
+ Tuyến nội tiết: là những tuyến mà các chất tiết ra ngấm vào trong máu,
chất tiết đặc hiệu là hormone chúng không có ống bài xuất, các chất tiết tạo thành
được thẩm thấu qua màng tế bào sau đó thấm qua các vi huyết quản vào máu, các
mao mạch tạo thành hình lưới bao bọc chung quanh tuyến. Có 3 dạng tuyến nội
tiết.
Tuyến tản mác: các tế bào của tuyến nằm rời rạc thành từng nhóm khơng
theo hình dạng mà rãi rác trên mô liên kết như tế bào leydig của tuyến kẻ tinh
hồn.
Tuyến túi: có các tế bào hình hộp xếp khít nhau tạo thành những hình cầu
to nhỏ, bao bọc các túi tuyến là mơ liên kết, có thần kinh và mạch máu phong phú
như: tuyến giáp trạng.
Tuyến lưới: các tế bào xếp không theo một thứ tự nào tạo thành bè hay dãy
và nối với nhau như mắt lưới, các tế bào có dạng hình đa giác, hình hộp, nhân ở
giữa và bào tương chứa nhiều hạt tiết. Đa số các tuyến nội tiết thuộc loại tuyến
lưới (tuyến yên, tuyến thượng thận, thể vàng).

Hình 1.5: Các tuyến nội tiết

7



4.2.3. Hoạt động của biểu mô tuyến
Chu kỳ chế tiết: đa số các tuyến nội tiết hoạt động liên tục và thông thả,
nhưng tuyến ngoại tiết hoạt động theo chu kỳ, mỗi chu kỳ chế tiết có 3 kỳ.
Kỳ tích trữ: các chất tiết được hình thành và tích trữ lại dưới dạng các hạt
nhỏ. Các hạt này nằm ởcực đỉnh của tế bào, đẩy nhân vào cực đáy, các ti thể thưa
dần và biến mất.
Kỳ bài xuất: các hạt nhỏ chứa đầy chất tiết, sau đó vỡ ra, chất tiết được thấm
qua màng tế bào để ra ngoài hoặc màng tế bào bị vỡ ra khi chất tiết thoát ra ngoài.
Kỳ nghỉ: tế bào ở trạng thái nghỉ. Trong ngun sinh chất chỉ cịn ít hạt tiết,
nhân trở về vị trí trung tâm và ti thể xuất hiện trở lại.
Phương cách bài xuất: thường bài xuất theo 3 phương thức.
Tuyến toàn vẹn: ở loại này, sau khi chất tiết đã hình thành và tích đầy trong
tế bào dưới dạng hạ ttiết, các hạt này sẽ được vỡ ra, chất tiết thấm qua màng tế
bào để vào máu hoặc ống dẫn. Đa số tuyến nội tiết và một số tuyến ngoại tiết như
tuyến dạ dày, tuyến tụy, tuyến nước bọt có phương thức bài tiết như thế này.
Tuyến bán hủy: cả hạt tiết và phần đỉnh tế bào bị hủy hoại khi thải chất tiết
ra ngoài. Tuyến sữa, tuyến mồ hôi thuộc loại tuyến này. Sau thời gian ngắn tế bào
tuyến sẽ được phục hồi tức là tái sinh lại phần đỉnh tế bào đã bị hủy hoại. Các hạt
tiết dần dần hình thành để chuẩn bị vào chu kỳ tiết mới.
Tuyến toàn hủy: khi chất tiết thải ra, toàn bộ tế bào của tuyến bị hủy hoại. Ví
dụ: tuyến nhờn ở da.
* Sinh lý biểu mô
Sinh lý biểu mô phủ:
Có thể giản ra hoặc co lại sát nhau để bảo vệ (da).
Các tế bào có thể sinh sản nhanh, mạnh, tái sinh dễ dàng (niêm mạc).
Có khả năng thấm hút và bài tiết.
Ở một số nơi (đường hô hấp) biểu mơ có lơng rung để cản bụi, đẩy vật lạ ra
ngồi.
Sinh lý biểu mơ tuyến: có 3 loại tuyến

+ Tuyến ngoại tiết:
Là tuyến có ống dẫn, chất tiết đổ ra một cơ quan, bộ phận nhất định.
Ví dụ: tuyến nước bọt tiết nước bọt đổ vào xoang miệng, tuyến mồ hôi tiết
ra mồ hôi, tuyến sữa tiết ra sữa theo ồng dẫn sữa đổ ra ở đầu núm vú.
8


+ Tuyến nội tiết:
Là những tuyến khơng có ống dẫn, chất tiết do tế bào tiết ra thấm vào máu,
theo mạch máu đến các bộ phận, cơ quan mà nó tác động. Chất tiết của tuyến nội
tiết được gọi bằng một tên chung đó là hocmon hay nội tiết tố.
Ví dụ: tuyến yên tiết ra oxytoxin theo máu đến tử cung, kích thích cổ tử cung
co bóp khi đẻ.
+ Tuyến vừa nội tiết vừa ngoại tiết:
Tuyến có cả hai chức năng nội và ngoại tiết như gan, tụy, dịch hoàn, buồng
trứng.
Ví dụ: gan có chức năng ngoại tiết: gan tiết ra mật, theo ống mật chủ đổ vào
ruột góp phần tiêu hóa mỡ. Gan có chức năng nội tiết: tế bào gan tiết ra Heparin
đổ vào máu làm máu không đông lại trong mạch máu.
5. Thực hành
Phương pháp thực hiện tiêu bản biểu mô động vật
5.1. Chuẩn bị dụng cụ và mẫu vật
Ếch, xanh mêthylen, lam, lamen,kính hiển vi, dao mổ.
5.2. Phương pháp tiến hành
Giáo viên hướng dẫn cho sinh viên cách làm tiêu bản biểu mô da ếch tạm
thời.
5.3. Nội dung thực hành
Bước 1: Rửa ếch cho sạch.
Bước 2: Nhỏ sẵn trên lam một giọt xanh mêthylen.
Bước 3: Dùng dao cạo nhẹ lớp niêm mạc trên da của ếch để lấy tế bào biểu

mô.
Bước 4: Rồi giàn đều vào giọt phẩm nhuộm trên lam và đậy lamen lại.
Bước 5: Quan sát dưới kính hiển vi.
Dưới vật kính 10X, tế bào có dạng gần trịn hay hình đa giác khơng đều hay
có khi biến dạng trong q trình thực hiện tiêu bản do màng tế bào tương đối
mỏng. Nhân thường nằm giữa tế bào và có màu vàng đậm hơn tế bào chất.
Dưới vật kính 40X, nhân t ế bào đồng đều và không gấp nếp dễ quan sát.
5.4. Tổng kết nhận xét và đánh giá

9


Đánh giá kết quả thực hành dựa vào việc kiểm tra lại kiến thức sinh viên ghi
nhận trong buổi thực hành.
Ghi chép đầy đủ, chính xác những thơng tin cần thiết.
Sinh viên tham gia đầy đủ.
Tinh thần thái độ học tập nghiêm túc.
Viết bài phúc trình ( vẽ hình và chú thích đầy đủ chi tiết một tế bào biểu mơ
da ếch).
CÂU HỎI ƠN TẬP
1. Biểu mơ là gì? Gồm mấy loại kể tên?
2. Hãy trình bày nhiệm vụ của biểu mô?
3. Thế nào là biểu mô phủ đơn lát, biểu mơ phủ đơn trụ, biểu mơ đơn hộp, chúng
có ở các cơ quan nào kể ra?
4. Thế nào là biểu mô phủ kép lát, biểu mô phủ kép trụ, biểu mô phủ kép trụ giả,
biểu mô phủ kép biếm dị, chúng có ở các cơ quan nào kể ra?
5. Thế nào là tuyến nội tiết,tuyến ngoại tiết? Cho ví dụ.

CHƯƠNG 2
10



MÔ LIÊN KẾT – MÔ CƠ – MÔ THẦN KINH
MH16-02
Giới thiệu:
Mô liên kết – mô cơ – mô thần kinh là những thành phần cấu trúc nên cơ
thể sống, chính vì vậy việc nghiên cứu về chúng là rất cần thiết. Đây là đơn vị đơn
giản của chất sống có khả năng tự tồn tại. Mọi loại mơ có kích thước và hình dạng
nhất định. Cơ thể động vật bậc cao có mức “tổ chức tế bào phức tạp dần”. Tế bào
tổ chức hình thành mơ rồi tạo thành các cơ quan.
Mục tiêu:
- Kiến thức:
Trình bày được định nghĩa, phân loại, cấu tạo của các loại mô của cơ thể
động vật.
- Kỹ năng:
Thực hiện được các tiêu bản trong phòng thí ngiệm.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
Rèn luyện tính cẩn thận, tỉ mỉ trong cơng tác làm mẫu vật.
1. Mơ liên kết
1.1. Định nghĩa
Mơ liên kết có mặt hầu hết các cơ quan, bộ phận của cơ thể.
Có tác dụng chống đỡ, bảo vệ, dinh dưỡng, tu sữa, phục hồi và có cơng năng
vận chuyển vật chất cho cơ thể.
Mô liên kết tập hợp các loại tế bào làm nhiệm vụ hỗ trợ cho các mô khác.
Mô liên kết cóchức năng bảo vệ mang tính cơ học như gân, dây chằng, sụn và
xương, bảo vệ chống sự xâm nhập của vi khuẩn, độc tố, dị vật vào cơ thể như các
loại bạch cầu. Tuần hoàn của máu và bạch huyết trong cơ thể mang chất dinh
dưỡng đến cho từng tế bào và mang cặn bã từ tế bào thải ra ngồi.Cấu tạo mơ liên
kết gồm: tế bào, chất gian bào và những sợi liên kết.
Khác với biểu mô, chất gian bào ở mô liên kết nhiều và đa dạng. Thơng

thường chất gian bào có 2 thể: thể lỏng gọi là dịch mô và phần đặc hơn gọi là chất
căn bản.
Đặc điểm cấu tạo chung của mô liên kết:

11


Tế bào gồm nhiều loại:chất căn bản và sợi phong phú, khơng có cực tế bào
vì xung quanh nó là chất căn bản đồng đều. Mơ liên kết có thể ở dưới những trạng
thái khác nhau làm nó có tính chất đa dạng, khả năng thích ứng dồi giàu.
1.2. Phân loại
Dựa vào sự khác nhau chủ yếu của chất căn bản, người ta phân biệt mô liên
kết ra 3 loại.
Mô liên kết chính thức: chất cặn bã và đàn hồi.
Mơ sụn: chất căn bản có độ cứng vừa phải.
Mơ xương:chất căn bản rắn chắc.
Đặc biệt máu thường được xếp vào mơ liên kết vì chứa nhiều tế bào có
nguồn gốc từ mô liên kết, tuy nhiên phần lỏng của máu khác với chất gian bào
của mô liên kết.
2.2.1. Mô liên kết chính thức
2.2.1.1. Cấu tạo:
Cấu tạo gồm: chất gian bào liên kết, phần tử sợi, những tế bào liên kết.
-Chất gian bào liên kết: là loại chất vơ hình nó khơng có cấu trúc hình thái,
độ qnh thay đổi tùy nơi, tùy lúc. Đây là môi trường thuận lợi cho sự chuyển tế
bào và lưu thơng thể dịch. Ngồi ra cũng là nơi thuận tiện cho sự trao đổi chất
giữa tế bào và mơi trường vì các chất sẽ được khuếch tán.
Chất gian bào này được cấu tạo bởi những phần tử mucopolysaccarid acid
và liên kết với protein để tạo ra phức hợp (mucopolysaccarid chủ yếu là acid
hyaluronic protein như glycoprotein, các protein tham gia vào sự tạo thành các
sợi, các tơ tạo keo, protein huyết tương,...).

Ngồi ra cịn có nước và các chất hịa tan trong đó để tạo thành dịch mô.
Chất gian bào liên kết được thành lập từ 2 nguồn:
Từ tế bào: mucopolysaccarid được tạo ra từ các tế bào sợi và dưỡng bào.
Từ máu: phần lỏng của chất gian bào (dịch mô) được tạo ra từ máu: huyết
tương từ trong lịng mao mạch có khuynh hướng thốt ra khỏi mạch để tạo nên
dịch mơ.
-Phần tử sợi: gồm 3 loại sợi: sợi tạo keo, sợi đàn hồi, sợi lưới.
Sợi tạo keo: mềm và bền, làm cho mô liên kết có tính dai bền, dưới kính
hiển vi khi xem tươi thì sợi màu trắng, khi nhuộm có màu đỏ. Dưới kính hiển vi

12


điện tử, sợi này tạo bởi những sợi rất nhỏ, có hình trụ, đường kính 80 – 300 A0,
có vân sáng tối, về mặt hóa học đó là những phần tử collagen.
Sợi đàn hồi: là những sợi nhỏ có đường kính 1 – 1,5 µm, thường chạy thẳng
hoặc có thể chia nhánh nối thành lưới. Cũng có thể họp thành bó hoặc lá. Khi xem
tươi sợi đàn hồi có màu hơi vàng, khi nhuộm sẽ bắt màu tím. Sợi này có tính thun
giãn cao vì có những sợi elastin.
Dưới kính hiển vi điện tử, sợi đàn hồi cũng tạo những sợi tơ nhỏ nhưng khơng
có vân.
Sợi lưới: dưới kính hiển vi quang học, những sợi này tạo thành một lưới mịn,
đường kính khoảng 0,2 – 2 µm, những sợi này cũng cấu tạo bởi sợi tơ có vân như
sợi keo nhưng có nhiều glycoprotein hơn, thường gặp trong mơ liên kết đặc biệt (
mạch máu, phổi).
-Những tế bào liên kết: gồm có nhiều loại tế bào ở các giai đoạn khác nhau
và có nguồn gốc khác nhau với các nhiệm vụ khác nhau.
Một loại do tế bào gian chất biến thành như: tế bào sợi, mô bào, lâm ba cầu,
tương bào, đại thực bào.
Một số do máu đưa đến như: bạch cầu, tế bào nội bì.

* Tế bào bất động
Tế bào sợi: có hình thoi hoặc hình sao, nối với nhau bởi những nhánh nhỏ
nên chúng không di động được. Tế bào có thể tích lớn, nhân bàu dục, ít chất nhiễm
sắc thể,có 1-2 nhân, khi cịn non (trong giai đoạn nghĩ ngơi), bào tương ít và khơng
có bào quan. Trong giai đoạn hoạt động bào tương dồi dào, nhiều lưới nội bào có
hạt.
Tế bào này tiết ra procotagen,mucopolysaccarid và cả elastin.
Tế bào này có thể biến thành tế bào mỡ.
Tế bào mỡ: là loại tế bào trong bào tương tích trữ nhiều mỡ, những hạt nhỏ
lúc đầu nhỏ sau đó lớn dần và đẩy nhân nằm sát màng tế bào, phần bào tương cịn
lại rất ít. Tế bào có tác dụng tích chất dinh dưỡng làm đệm lót một số bộ phận.
* Tế bào di động: là những tế bào có liên quan đến phản ứng của mơ liên
kết để chống yếu tố xâm nhiễm.
Mô bào: là những tế bào to rất đa dạng, tế có thể hình trứng hoặc hình bất
định do bào tương tỏa ra nhiều nhánh. Màng của tế bào khơng đều vì tỏa ra nhiều
nhánh. Nhân tế bào nhỏ, có 1-2 hạt nhân, nhiều chất nhiễm sắc, bào tương có hệ
tiểu vật phong phú với nhiều không bào, men và vitamin.
13


Tế bào này có khả năng thực bào và ẩm bào,có thể di động và có thể sát nhập
với những tổ chức bào khác để thành tế bào khổng lồ với nhiều nhân. Nhiệm vụ
quan trọng trong việc chuyển hóa các chất: lipid, cholesteron, vitamin. Nó có thể
di động và biến thành đại thực bào để tiêu hủy vật lạ và xác hồng cầu,...
Tương bào: tế bào này nhỏ có đường kính 10 – 15 µm, hình trứng hoặc hình
trịn. Nhân trịn có chất nhiễm sắc xếp theo dạng nan hoa xe nên gọi là tế bào bánh
xe. Đặc tính của tương bào là tạo ra kháng thể và xuất hiện nhiều ở bệnh viêm
mãn tính.
Tế bào phì đại (tế bào Mast, dưỡng bào): hình thoi hoặc nhiều nhánh, kích
thước 12 -14 µm. Bào tương có nhiều hạt kích thước khác nhau, tan trong nước,

ưa base. Kích thước của hạt này thay đổi tùy loài. Những hạt này chứa Heparin
và Histamin đơi khi cịn tiết ra serotonin và một số enzyme tiêu protein.
Tế bào này có nhiệm vụ: ni dưỡng và bảo vệ mơ liên kết vì những chất do
tế bào tiết ra có khả năng làm tác động lên mạch máu, ảnh hưởng mức độ ngấm
nước của mô liên kết và thành phần chất căn bản (đẻ chống viêm). Hàn gắn vết
thương ở cuối giai đoạn viêm.
Đại thực bào: tế bào có nhiều dạng khác nhau hình hạt đậu lệch một phía,
bề lõm của nhân quay về bên trong tế bào. Đại thực bào có giã túc và có cử động,có
nguồn gốc từ bạch cầu đơn nhân, nhiệm vụ của đại thực bào là giúp đỡ cơ thể
kháng lại các tác nhân gây bệnh nhờ có tính thực bào.
Tế bào lâm ba: cũng giống như những tế bào lâm ba ở trong máu và trong
hạch lâm ba, bình thường ở mơ rất ít tế bào lâm ba nhưng khi mơ bị viêm thì
chúng xuất hiện khá nhiều.
Tế bào nội mơ: là hình thái thích nghi của tế bào lưới, tế bào sợi, mô bào
với chức năng tạo ra một hệ thống ống để lưu thông thể dịch. Tế bào dẹt, hình đa
diện có thể ăn các dị vật trong máu. Tế bào nội mơ có khả năng tiết heparin làm
máu khơng đơng trong lịng mạch.
Các tế bào máu: một số bạch cầu đã xuyên qua các mao mạch và lọt vào
mơ liên kết. Bình thường ta vẫn thấy một ít tế bào bạch cầu đa nhân trung tính và
một số tế bào ái toan trong lớp đệm liên kết của các mao mạch ruột, khí phế quản,
đường sinh dục và trong mô liên kết của các tuyến chỉ khi viêm và dị ứng số lượng
bạch cầu trong mô liên kết mới tăng lên.
Tế bào sắc tố: có nhiều trong mơ liên kết dưới biểu bì, thường là những hắc
tố bào, tế bào này có khi nằm trong lớp sinh sản của biểu bì, xen kẻ với những tế
bào của lớp này.
2.2.1.2. Phân loại mơ liên kết chính thức
14


Trong mơ liên kết, tỷ lệ và cách bố trí sắp xếp các thành phần cấu tạo có sự

thay đổi. Do đó người ta phân biệt mơ liên kết thành các loại sau:
Mơ liên kết có sự tương đương giữa sợi và tế bào.
Mô liên kết thưa: gặp ở bất kỳ nơi nào trong cơ thể, nhận vai trò quan
trọng trong việc trao đổi chất và dinh dưỡng cho cơ thể vì mang nhiều mạch máu.
Mơ màng: được coi như mô liên kết thưa bị ép dẹp và đặc lại. Trong đó số
lượng tế bào sợi chiếm đa số, xen kẻ có những sợi tạo keo, sợi đàn hồi nối với
nhau thành lưới. Loại này gặp ở các màng kẹp 2 lá: lá thành hợp với xoang
ngực,xoang bụng, lá tạng hợp mặt ngoài các cơ quan dạ dày,ruột, gan, phổi, tim,...
Mơ lá: là mơ liên kết có dạng lá mỏng xếp đồng tâm bao quanh một số cơ
quan nhỏ: bao lá của những bó sợi thần kinh, của tiểu thể, của ống sinh tinh...
Mơ liên kết có nhiều tế bào, ít sợi
Mô võng = mô lưới: trong mô này, những tế bào võng sẽ tiếp hợp nhau
thành lưới, những sợi lưới cũng tạo thành một mạng lưới.
Mơ mỡ: là hình thái thích nghi của mơ liên kết thưa để làm nhiệm vụ tích
mỡ, chống tỏa nhiệt và giảm thể trọng. Cá voi và hải cẩu là những lồi có mơ mỡ
rất phát triển để giảm thể trọng và chống rét. Mơ này thường có ở vùng nhiều
mạch máu: hạ bì của da, tủy xương...
Mô sắc tố: trong cơ thể động vật, có những tế bào tạo ra sắc tố, tùy theo tính
chất hóa học mà sắc tố có màu khác nhau. Tế bào tạo ra sắc tố đen gọi là hắc tố
bào, thường nàm trong lớp đáy của biểu bì. Sau khi sắc tố được tạo ra nó được
phân phối cho những tế bào chung quanh nó (tế bào biểu mơ, tế bào đại thực bào).
Khi đó, những tế bào này được gọi là tế bào tải sắc tố.
Mô túi nước: tế bào ở mô này chứa những không bào lớn đựng ột chất lỏng
trong suốt. Nhân tế bào bị chen giữa những không bào ấy. Loại mô này thường
gặp ở thanh quản, có tác dụng chống đở làm các dây thanh âm có một độ rắn thích
hợp.
Mơ liên kết nhiều sợi, ít tế bào:
Mơ sợi: thành phần chủ yếu là sợi tọ keo.
Gân: nối cơ với xương hoặc nối xương này với xương khác. Trong gân,
những sợi keo có hình trụ rất lớn chạy song song nhau và được gọi là sợi gân.

Chúng hợp lại thành bó, xen kẻ sợi gân là những tế bào dẹt gọi là tế bào gân. Bên
ngồi bó sợi được bao bằng mơ liên kết. Nhiều bó sẽ được bao bởi cân (màng
gân).

15


×