Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

(LUẬN văn THẠC sĩ) QUẢN lý HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM ở các TRƯỜNG TRUNG học cơ sở QUẬN hà ĐÔNG, hà nội THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO dục PHỔ THÔNG 2018

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.83 MB, 135 trang )

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
----------

TRỊNH TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HÀ ĐÔNG, HÀ NỘI THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC

HÀ NỘI - 2021

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
----------

TRỊNH TIẾN DŨNG

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC TRƯỜNG
TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HÀ ĐÔNG, HÀ NỘI THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018

Ngành: QUẢN LÝ GIÁO DỤC
Mã số: 8140114

LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ GIÁO DỤC



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. PHAN THỊ MAI HƯƠNG

HÀ NỘI - 2021

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Mọi số liệu
và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực, không trùng lặp với nội
dung của các đề tài khác và chưa từng được công bố trên bất cứ tài liệu nào.
Hà Nội, tháng 11 năm 2021
Học viên

Trịnh Tiến Dũng

i

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn, tác giả đã nhận
được sự động viên, giúp đỡ tận tình, tạo điều kiện thuận lợi của các cấp lãnh đạo,
các thầy cô giáo, các bạn bè đồng nghiệp và gia đình.
Trước hết em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến lãnh đạo Học viện khoa học
xã hội, Khoa Tâm lý - Giáo dục, các thầy cô giáo, các nhà khoa học đã giảng dạy và
hướng dẫn em nghiên cứu khoa học trong suốt q trình học tập.

Xin chân thành cảm ơn phịng GD&ĐT Hà Đông, Ban giám hiệu, các thầy cô
giáo và các em học sinh, bạn bè đồng nghiệp, phụ huynh học sinh, của các trường
trung học cơ sở trên địa bàn quận Hà Đông, Hà Nội đã cộng tác, cung cấp thông tin,
số liệu, cho ý kiến và tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình nghiên cứu thực tế để
làm luận văn.
Đặc biệt, em xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo - PGS. TS.
Phan Thị Mai Hương - Người hướng dẫn khoa học đã tận tâm bồi dưỡng kiến thức,
phương pháp nghiên cứu và trực tiếp giúp đỡ và động viên để em hoàn thành luận
văn này.
Mặc dù tác giả đã nỗ lực cố gắng rất nhiều trong quá trình nghiên cứu, song
luận văn khơng tránh khỏi những thiếu sót, tác giả kính mong nhận được những lời
chỉ dẫn của các thầy giáo, cô giáo để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2021
Tác giả

Trịnh Tiến Dũng

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chương 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HÀ ĐƠNG, HÀ NỘI THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018................................................ 4
1. Lý do chọn đề tài ................................................................................................... 4
2.Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................... 5
2.1. Các cơng trình nghiên cứu về trải nghiệm cho học sinh ............................... 5
2.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ...... 11

3. Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong nhà trường Trung học Cơ sở
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ......................................................... 13
3.1. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ....................................................... 13
3.2. Đặc điểm tâm sinh lý học sinh Trung học Cơ sở ........................................ 16
3.3. Vai trò của hoạt động trải nghiệm trong hình thành phẩm chất và năng
lực của học sinh trung học cơ sở ........................................................................ 17
3.4. Các thành tố của hoạt động trải nghiệm ở các trường Trung học Cơ sở
theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ....................................................... 18
4. Nội dung quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ
thơng mới ở các trường Trung học Cơ sở ............................................................. 22
4.1. Phát triển Chương trình hoạt động trải nghiệm ở các trường Trung học
Cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................ 22
4.2. Lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm ở các trường Trung học Cơ sở theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................... 23
4.3. Tổ chức bộ máy nhân sự và quy định triển khai hoạt động trải nghiệm ở
các trường Trung học Cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ......... 25
4.4. Chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch triển khai hoạt động trải nghiệm ở
các trường Trung học Cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ......... 26
4.5. Kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm ở các trường Trung học Cơ
sở theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 .................................................. 27
4.6. Quản lý cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải nghiệm ở các trường
Trung học Cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........................... 27

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


4.7. Phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường tổ chức hoạt động trải
nghiệm ở các trường Trung học Cơ sở theo chương trình giáo dục phổ
thơng 2018 .......................................................................................................... 28
5. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương

trình giáo dục phổ thơng 2018................................................................................ 29
5.1. Các yếu tố thuộc về các cấp quản lý............................................................ 29
5.2. Các yếu tố thuộc về đội ngũ giáo viên và học sinh ..................................... 30
5.3. Các yếu tố khách quan thuộc về môi trường quản lý .................................. 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM
Ở CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HÀ ĐƠNG, HÀ NỘI
THEO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 .............................. 34
1. Khái quát đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội và giáo dục ở các trường
THCS quận Hà Đông, Hà Nội ................................................................................ 34
1.1. Đặc điểm kinh tế, văn hóa xã hội ................................................................ 34
1.2. Đặc điểm giáo dục THCS ............................................................................ 35
2. Tổ chức khảo sát thực trạng .............................................................................. 36
2.1. Mục đích khảo sát ........................................................................................ 36
2.2. Nội dung khảo sát ........................................................................................ 36
2.3. Mẫu và địa bàn khảo sát .............................................................................. 36
2.4. Phương pháp khảo sát .................................................................................. 36
2.5. Tiêu chí và thang đánh giá ........................................................................... 37
3. Thực trạng hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS quận Hà Đơng,
Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................ 37
3.1. Thực trạng nhận thức về hoạt động trải nghiệm theo Chương trình
GDPT 2018 ......................................................................................................... 37
3.2. Thực trạng xác định mục tiêu hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thơng 2018 .................................................................................... 39
3.3. Thực trạng thực hiện các nội dung hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thông 2018 ............................................................................ 41
3.4. Thực trạng thực hiện các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................... 44

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :



4. Thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục
phổ thơng mới ở các trường THCS quận Hà Đông, Hà Nội ............................... 47
4.1. Thực trạng phát triển Chương trình hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thông 2018 ............................................................................ 47
4.2. Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự và quy định triển khai hoạt động
trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018 ................................... 50
4.3. Thực trạng chỉ đạo, giám sát thực hiện kế hoạch triển khai hoạt động
trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ................................... 52
4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động trải nghiệm theo chương trình
giáo dục phổ thông 2018. ................................................................................... 55
4.5. Thực trạng phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường tổ chức hoạt
động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018. ......................... 57
5. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm ở các
trường THCS quận Hà Đơng, Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.... 58
5.1. Đánh giá chung “Thành công và nguyên nhân” .......................................... 60
5.2. Hạn chế và nguyên nhân .............................................................................. 61
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................... 62
Chương 3: BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở
CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HÀ ĐƠNG, HÀ NỘI THEO
CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG 2018 .......................................... 63
1. Các nguyên tắc đề xuất biện pháp ..................................................................... 63
1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa ................................................................ 63
1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống .............................................................. 63
1.3. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn .............................................................. 63
1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi ................................................................. 64
1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính phù hợp ............................................................... 64
2. Biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở
quận Hà Đơng, Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ................. 64
2.1. Biện pháp 1: Tổ chức nâng cao nhận thức cho cán bộ quản lý, giáo viên

cha mẹ học sinh và các lực lượng giáo dục khác về hoạt động trải nghiệm
cho học sinh trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 ........ 64

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


2.2. Biện pháp 2: Chỉ đạo xây dựng kế hoạch thực hiện hoạt động trải
nghiệm cho học sinh trung học cơ sở theo chương trình giáo dục phổ thơng
2018 đúng quy định, phù hợp với chương trình và điều kiện thực tiễn của
nhà trường ........................................................................................................... 66
2.3.Biện pháp 3: Quản lý phối hợp các lực lượng giáo dục trong việc tổ
chức các hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở theo Chương
trình giáo dục phổ thơng 2018 ............................................................................ 69
2.4.Biện pháp 4: Chỉ đạo thực hiện, hỗ trợ kịp thời, xây dựng các điều kiện
đảm bảo, tạo động lực cho giáo viên, học sinh và các lực lượng tham gia trong
tổ chức hoạt động trải nghiệm theo chương trình giáo dục phổ thông 2018 .......... 70
2.5.Biện pháp 5: Tăng cường giám sát, kiểm tra đánh giá việc thực hiện các
hoạt động trải nghiệm cho học sinh trung học cơ sở theo chương trình giáo
dục phổ thơng 2018 ............................................................................................ 71
3. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................ 73
4. Khảo sát tính cấp thiết và khả thi của biện pháp quản lý đề xuất ................. 74
4.1.Các bước tiến hành khảo nghiệm ................................................................. 74
4.2.Cách đánh giá mẫu phiếu ............................................................................. 75
4.3.Kết quả khảo nghiệm .................................................................................... 75
4.4.Kết quả khảo nghiệm tính cần thiết của các biện pháp ................................ 75
4.5. Sự tương quan giữa tính cần thiết và tính khả thi........................................ 76
Tiểu kết chương 3 .................................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................................ 79
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 82


uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BGH :
CBQL :

Ban giám hiệu
Cán bộ quản lý

CSVC :

Cơ sở vật chất

ĐTB :

Điểm trung bình

GD&ĐT :

Giáo dục và Đào tạo

GDPT :

Giáo dục phổ thông

GV :

Giáo viên


HCMHS :

Hội cha mẹ học sinh

HĐGDNGLL :

Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp

HĐTN :

Hoạt động trải nghiệm

HS :

Học sinh

SL :

Số lượng

THCS :

Trung học cơ sở

THPT :

Trung học phổ thông

TL :


Tỉ lệ

UBND :

Ủy ban nhân dân

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mẫu nghiên cứu thực trạng quản lý HĐTN ở các trường THCS quận
Hà Đông, Hà Nội theo chương trình GDPT 2018 ............................................ 36
Bảng 2.2. Nhận thức của cán bộ quản lý, đội ngũ GV, cha mẹ HS và HS THCS
về tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm .................................................. 38
Bảng 2.3. Thực trạng xác định mục đích của hoạt động trải nghiệm ở các trường
THCS quận Hà Đông, Hà Nội. ......................................................................... 39
Bảng 2.4. Thực trạng thực hiện nội dung cơ bản của hoạt động trải nghiệm ở ........ 42
các trường THCS quận Hà Đông, Hà Nội ................................................................ 42
Bảng 2.5. Thực trạng thực hiện hình thức tổ chức HĐTN........................................ 45
Bảng 2.6: Thực trạng kêt quả hoạt động trải nghiệm theo theo chương trình
GDPT 2018 ....................................................................................................... 47
Bảng 2.7. Thực trạng phát triển Chương trình hoạt động trải nghiệm theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018............................................................. 48
Bảng 2.8. Thực trạng lập kế hoạch hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS
quận Hà Đông, Hà Nội ..................................................................................... 49
Bảng 2.9. Thực trạng tổ chức bộ máy nhân sự và quy định triển khai hoạt động
trải nghiệm ........................................................................................................ 51
Bảng 2.10. Đánh giá thực trạng chỉ đạo triển khai hoạt động trải nghiệm. .............. 53
Bảng 2.11. Thực trạng kiểm tra đánh giá hoạt động trải nghiệm ở trường THCS ... 54
Bảng 2.12: quản lí cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động trải nghiệm ..................... 56

Bảng 2.13. Thực trạng phối hợp các lực lượng trong và ngoài trường để tổ chức
HĐTN ............................................................................................................... 57
Bảng 2.14. Thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý hoạt động trải nghiệm .......... 58
Bảng 3.1. Tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp ...................................... 75
Bảng 3.2. Đánh giá tính cần thiết của các biện pháp ................................................ 75
Bảng 3.3. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp ................................................... 76
Bảng 3.4. Xét tính tương quan giữa mức độ cần thiết và mức độ khả thi của các
biện pháp quản lý đề xuất ................................................................................. 77

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


MỞ ĐẦU
1. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Nghiên cứu lý luận và thực tiễn quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường
THCS quận Hà Đông, Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018, đề xuất
biện pháp quản lý của Hiệu trưởng nhà trường nhằm hình thành năng lực cá nhân
của học sinh, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện nhà trường đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục.
2. Đối tượng, khách thể nghiên cứu
2.1. Khách thể nghiên cứu: Hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở trường trung học
cơ sở.
2.2. Đối tượng nghiên cứu: Quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học
cơ sở quận Hà Đông, Hà Nội.
3. Giả thuyết khoa học
Quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh ở các trường trung học cơ sở,
quận Hà Đông, Hà Nội đã đạt được những kết quả nhất định, tuy nhiên, vẫn còn
bộc lộ một số hạn chế bất cập về phát triển chương trình, đa dạng hố các hình thức
tổ chức, huy động cơ sở vật chất, năng lực và kỹ năng nghiệp vụ giáo viên,.. nên
phần nào hạn chế hiệu quả của hoạt động. Vì vậy em đề xuất và áp dụng biện pháp

quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở, quận Hà Đông, Hà Nội
để khắc phục những hạn chế trên sẽ nâng cao được kết quả hoạt động trải nghiệm,
góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện của nhà trường.
4. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá các vấn đề lý luận về quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường
trung học cơ sở quận Hà Đông, Hà Nội.
- Khảo sát và đánh giá thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung
học cơ sở quận Hà Đông, Hà Nội.
- Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở
quận Hà Đông, Hà Nội.
5. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
- Chủ thể quản lý trong đề tài bao gồm: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng phụ trách các
hoạt động tập thể, Tổng phụ trách, nhưng chủ thể quản lý chính là Hiệu trưởng. Các
chủ thể khác là chủ thể phối hợp trong quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh.
- Giới hạn về nội dung: Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về quản lý hoạt động trải
nghiệm ở các trường THCS quận Hà Đông, Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ
thơng 2018.
1

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


- Đối tượng khảo sát: 02 lãnh đạo và chuyên viên phụ trách Phòng Giáo dục và Đào
tạo quận Hà Đông, Hà Nội; 7 cán bộ quản lý (Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Tổng
phụ trách); 95 giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn; 59 cha mẹ học sinh; 118 học
sinh khối 6, 7, 8, 9 của 03 trường THCS trên địa bàn quận Hà Đông, Hà Nội (01
trường thuộc địa bàn thuận lợi; 01 trường thuộc địa bàn ít thuận lợi; 01 trường
thuộc địa bàn khó khăn).
- Thời gian sử dụng số liệu thống kê: 3 năm gần đây (từ năm 2018 đến 2021).
6. Phương pháp nghiên cứu

6.1. Nhóm các phương pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái qt hóa...
các tài liệu lý luận, các văn bản, Chỉ thị, Nghị quyết của Đảng và Nhà nước có liên
quan đến GD&ĐT; quản lý, bồi dưỡng năng lực phát triển đội ngũ giáo viên và
quản lý, bồi dưỡng năng lực đội ngũ giáo viên trung học cơ sở nói riêng để xây
dựng cơ sở lý luận của đề tài.
6.2. Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Phương pháp điều tra bằng bảng hỏi: thiết kế các phiếu điều tra, đánh giá về
năng lực tổ chức HĐTN của GV ở các trường THCS, quận Hà Đơng, Hà Nội từ đó
phân tích, đánh giá được thực trạng quản lý hoạt động trải nghiệm theo chương
trình giáo dục phổ thơng mới ở các trường THCS, quận Hà Đông, Hà Nội trong
những năm qua.
Phương pháp chuyên gia: thu thập xin ý kiến của các chuyên gia trong lĩnh
vực giáo dục thông qua trải nghiệm, cũng như quản lý bồi dưỡng năng lực tổ chức
hoạt động trải nghiệm.
Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động: thông qua các báo cáo của
nhà trường về kết quả quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS, quận Hà
Đông, Hà Nội để rút ra nhũng thành công, hạn chế và nguyên nhân của nó.
Phương pháp phỏng vấn sâu cán bộ quản lý, giáo viên: Phỏng vấn về quản lý
bồi dưỡng nói chung, quản lý hoạt động trải nghiệm ở các trường trung học cơ sở
quận Hà Đông, Hà Nội nói riêng nhằm cung cấp thêm thơng tin, bổ trợ cho kết quả
nghiên cứu định lượng.
6.3. Phương pháp thống kê toán học
Sử dụng toán thống kê để xử lý kết quả điều tra, xử lý thông tin; phương pháp
chuyên gia để thẩm định kết quả nghiên cứu.
7. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn được trình bày theo 3 chương:
2


uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


- Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lí hoạt động trải nghiệm ở tại các trường trung
học cơ sở quận Hà Đơng, Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
- Chương 2: Thực trạng quản lí hoạt động trải nghiệm ở tại các trường trung học cơ
sở quận Hà Đơng, Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thơng 2018
- Chương 3: Biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm ở tại các trường trung học cơ
sở quận Hà Đơng, Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ thông 2018.

3

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


Chương 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM Ở CÁC
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ QUẬN HÀ ĐƠNG, HÀ NỘI THEO CHƯƠNG
TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG 2018
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động trải nghiệm là hình thức hoạt động có thể diễn ra trong và ngồi
giờ học và mơn học, trong đó dưới sự hướng dẫn của nhà giáo dục, tuỳ theo đặc
điểm của từng học sinh, học sinh được tham gia trực tiếp vào các hoạt động khác
nhau của đời sống nhà trường cũng như ngoài xã hội với tư cách là chủ thể của hoạt
động, qua đó phát triển năng lực thực tiễn, phẩm chất nhân cách và phát huy tiềm
năng sáng tạo của cá nhân mình. Như vậy, có thể nói thơng qua hoạt động trải
nghiệm được tổ chức bởi nhà trường sẽ góp phần thực hiện mục tiêu phát triển
phẩm chất và năng lực người học.
Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Đảng CSVN đã xác
định quan điểm chỉ đạo: “Phát triển giáo dục và đào tạo là nâng cao dân trí, đào tạo

nhân lực, bồi dưỡng nhân tài. Chuyển mạnh quá trình giáo dục từ chủ yếu trang bị
kiến thức sang phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất người học. Học đi đôi
với hành; lý luận gắn với thực tiễn; giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia
đình và giáo dục xã hội”.[1]
Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28/11/2014 của Quốc hội về đổi mới
chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng đã khẳng định: “Tiếp tục đổi mới
phương pháp giáo dục theo hướng: phát triển toàn diện năng lực và phẩm chất
người học; phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo, bồi dưỡng phương pháp tự
học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, làm việc nhóm và khả năng tư duy độc lập:
đa dạng hóa hình thức tổ chức học tập, tăng cường hiệu quả sử dụng các phương
tiện dạy học, đặc biệt là công nghệ thông tin và truyền thông; giáo dục ở nhà trường
kết hợp với giáo dục gia đình và xã hội”.
Thực hiện nội dung các nghị quyết của Đảng và chính phủ, ngày 28 tháng 7
năm 2017 Bộ Giáo dục và Đào tạo chính thức cơng bố thơng qua Chương trình giáo
dục phổ thơng tổng thể. Theo đó, Chương trình giáo dục phổ thơng đã xuất hiện
nhiều nội dung mới, trong đó có nội dung Hoạt động trải nghiệm (HĐTN) (tên gọi
theo đề xuất ban đầu là Hoạt động trải nghiệm sáng tạo).
1.1. Hiện nay, trong chương trình giáo dục phổ thơng hiện hành, việc phát triển
năng lực, giáo dục phẩm chất cho HS được thể hiện qua các nội dung hoạt động
giáo dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động tập thể trong nhà trường... Tuy nhiên trên

4

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


thực tế, các hoạt động này được đánh giá không hiệu quả: hình thức tổ chức chưa
phong phú, có nội dung nhưng nhiều khi khơng tổ chức hoặc có tổ chức hoạt động
nhưng khơng rõ hoạt động đó sẽ hướng tới hình thành những năng lực gì của học sinh;
việc kiểm tra đánh giá không thường xuyên, không phục vụ để đánh giá kĩ năng, năng

lực và phẩm chất cá nhân HS, do vậy các nội dung này cần phải thay đổi.
Thực hiện sự chỉ đạo của Sở GD&ĐT tỉnh Hà Nội và Phịng GD&ĐT quận
Hà Đơng, trường THCS Phú Lãm triển khai thực hiện nghiêm túc, linh hoạt, sáng
tạo chương trình, kế hoạch giáo dục theo định hướng phát triển năng lực và phẩm
chất học sinh nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả các hoạt động giáo dục. Trong
đó tập trung vào các nội dung chuyển mạnh các hoạt động tập thể, hoạt động giáo
dục ngoài giờ lên lớp, hoạt động ngoại khóa sang hướng hoạt động trải nghiệm;
tăng cường tổ chức và quản lí các hoạt động giáo dục kĩ năng sống theo Thông tư
số 04/2014/TTBGDĐT ngày 28/02/2014 của Bộ GD&ĐT. Đổi mới hình thức tổ
chức dạy học, đa dạng hóa các hình thức học tập, chú ý các hoạt động trải nghiệm
sáng tạo, nghiên cứu khoa học của học sinh; sử dụng các hình thức dạy học trên cơ
sở ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông như dạy học trực tuyến, trường
học kết nối ... Ngoài việc tổ chức cho học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập ở
trên lớp, coi trọng giao nhiệm vụ và hướng dẫn học sinh học tập ở nhà và ở ngoài
nhà trường. Tuy nhiên, việc tổ chức các hoạt động trên cịn gặp nhiều lúng túng,
khó khăn: đội ngũ giáo viên chưa được bồi dưỡng cụ thể về các nội dung, hình
thức, phương pháp tổ chức; cơ sở vật chất phục vụ hoạt động còn hạn chế, nhận
thức của một bộ phận giáo viên, học sinh và phụ huynh chưa thơng, những khó
khăn trên cho thấy cần thiết phải có những biện pháp quản lý cụ thể đối với các nhà
trường.
1.2.Trong lĩnh vực quản lý giáo dục đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về quản lý
hoạt động trải nghiệm sáng tạo; giáo dục kỹ năng sống cho học sinh, những nghiên
cứu quản lý hoạt động trải nghiệm ở trường THCS Phú Lãm, quận Hà Đơng, Hà
Nội cịn chưa được nghiên cứu nhiều.
Xuất phát từ các lý do trên, đề tài: “Quản lý hoạt động trải nghiệm ở các
trường trung học cơ sở quận Hà Đông, Hà Nội theo chương trình giáo dục phổ
thơng 2018” được em lựa chọn nghiên cứu.
2.Tổng quan nghiên cứu vấn đề
2.1. Các công trình nghiên cứu về trải nghiệm cho học sinh
Để thực hiện mục tiêu giáo dục một cách toàn diện học sinh theo phương

thức phối kết hợp ba môi trường giáo dục Gia đình - Nhà trường - Xã hội, các hình
thức giáo dục học sinh ngồi giờ trên lớp và ngoài nhà trường - gọi chung Hoạt
5

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


động trải nghiệm được nhiều tác giả trên thế giới quan tâm nghiên cứu.
Có thể nói, hoạt động trải nghiệm là một bộ phận quan trọng trong chương
trình giáo dục ở các nước trên thế giới nói chung và ở Việt Nam nói riêng. Hoạt
động này được chú trọng nghiên cứu và thực hiện như là một công cụ đắc lực để
giúp học sinh học tập có kết quả hơn cũng như phát triển toàn diện hơn nhân cách
của các em.
Nhà Tâm lí học hoạt động nổi tiếng của Liên Xô thế kỷ XX L.X.Vưgôtxki (18961934) đã chỉ ra rằng: Trong giáo dục, trong một lớp học, cần coi trọng sự khám phá
có trợ giúp (assisted discovery) hơn là sự tự khám phá. Tác giả cho rằng, việc
khuyến khích bằng ngôn ngữ của giáo viên cùng với sự cộng tác của các bạn cùng
tuổi trong học tập là rất quan trọng. [17]
Ở Anh, có hơn 50% trẻ con chưa bao giờ biết đến nông thôn và riêng London
con số này là 35%. Cứ 10 đứa trẻ ở London thì có tới 4 em sống trong đói nghèo và
ln có nhu cầu được đến những địa điểm ngoài trời an toàn với giá thấp. Vì vậy,
học tập trải nghiệm đã trở thành một trong những chương trình hoạt động giáo dục
được các nhà trường đặc biệt chú trọng và rất nhiều tổ chức, cá nhân và xã hội cùng
chung tay, góp sức, sẻ chia. Bên cạnh đó, có nhiều trung tâm giáo dục trải nghiệm
cho học sinh đã được thành lập và một trong những trung tâm được đánh giá như
niềm hi vọng của giáo dục ngoài trời là Wide Horizon (Chân trời rộng mở) được
thành lập 2004. Trong môi trường này, các em sẽ được tham gia hàng loạt các hoạt
động ngoài trời từ tổ chức trải nghiệm thiên nhiên cho học sinh Tiểu học đến các
hoạt động phiêu lưu, mạo hiểm cho thanh thiếu niên. Nhiều hoạt động liên kết với
các chủ đề của chương trình và phù hợp với mục đích, đối tượng học tập, góp phần
“làm cho các mơn học chính giàu có thêm và giúp cho học sinh hứng thú học tập

hơn”. Những người sáng lập ra Chân trời rộng mở cũng khẳng định: việc đi thăm
các miền quê và trải nghiệm giáo dục ngoài trời là một trong những yếu tố quyết
định cho sự phát triển lành mạnh của trẻ và học tập về phiêu lưu - mạo hiểm là một
chất xúc tác mạnh mẽ cho điểu đó. Những khóa học về hoạt động phiêu lưu - mạo
hiểm sẽ làm cho học sinh hứng thứ, kích thích, vui vẻ, giúp cho trẻ cảm thấy dễ
chịu và học tập tốt hơn. Và cũng chính nhờ những hoạt động trải nghiệm ấy, “nhiều
trẻ đã vượt qua được những rào cản cá nhân và tất cả mọi học sinh đều tăng thêm
sự tự tin. Những kĩ năng làm việc nhóm của trẻ là rất tuyệt vời và điều đó đã mang
lại cho các em cách nhìn quan trọng về sự trợ giúp bạn bè cùng trang lứa trong tất
cả các hoạt động” (Hussain Shefaar). [23]
Nền giáo dục Nhật Bản tôn chỉ: “Chú trọng việc nuôi dưỡng cho trẻ năng lực
ứng phó với sự thay đổi của xã hội, hình thành một cơ sở vững mạnh để khuyến
6

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


khích trẻ sáng tạo”
Tại Hàn Quốc, các hoạt động trải nghiệm không tách rời hệ thống các môn
học trong nhà trường mà có quan hệ tương tác, bổ trợ nhau để hình thành và phát
triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, kĩ năng sống và năng lực cần có trong xã
hội hiện đại, đáp ứng được mục tiêu của giáo dục Hàn Quốc hiện nay là “giúp mỗi
công dân phát triển cá tính và những kĩ năng cần thiết cho cuộc sống của một công
dân độc lập dưới ánh sáng của tư tưởng nhân đạo và tinh thần trách nhiệm vì sự
phồn thịnh của đất nước và nhân loại”. Chương trình giáo dục trải nghiệm của Hàn
Quốc gồm 4 nhóm hoạt động chính là hoạt động độc lập, câu lạc bộ, tình nguyện và
hoạt động định hướng. Đây là những hoạt động mang tính thực tiễn rất cao, gắn bó
với đời sống và cộng đồng, có tính tổng hợp nhiều lĩnh vực giáo dục nhằm phát
triển, nâng cao các tố chất và tiềm năng của học sinh, nuôi dưỡng ý thức sống tự
lập, biết tham gia các hoạt động quan tâm, chia sẻ tới những người xung quanh. Từ

đó, định hướng và hình thành cho các em ý thức cộng đồng và những phẩm chất
cao đẹp mà một người cơng dân thế giới cần có. [6]
Hội đồng giáo dục nghệ thuật quốc gia Singapore thực hiện “Chương trình
giáo dục nghệ thuật, cung cấp, tài trợ cho nhà trường phổ thơng tồn bộ chương
trình của các nhóm nghệ thuật, những kinh nghiệm sáng tạo nghệ thuật... ”. [54]
Tóm lại, nghiên cứu của các nhà tâm lí học, các nhà giáo dục học, cũng như mơ
hình học tập trải nghiệm mà các nước trên thế giới đang tiến hành đều khẳng định
rõ vai trò, tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm trong việc hình thành và phát
triển năng lực học sinh.
Như vậy, có thể thấy đây là những kinh nghiệm quý giá để chọn lọc, vận dụng
phù hợp vào bối cảnh Việt Nam nhằm đổi mới giáo dục theo hướng phát triển năng
lực người học đáp ứng yêu cầu mới.
Ở Việt Nam, một số cơng trình nghiên cứu về lí luận dạy học cũng đề cập đến
vấn đề tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm. Người đầu tiên nghiên cứu phát triển
ứng dụng lý thuyết hoạt động vào nhà trường chính là Phạm Minh Hạc. Theo ơng,
thơng qua hoạt động của chính cá nhân, bản thân mới được hình thành và phát
triển. Như vậy, trong học tập và giáo dục, rèn luyện, việc lĩnh hội tri thức, kĩ năng,
kĩ xảo, lĩnh hội các giá trị xã hội là hoạt động của chính người học. Khi con người
có tự lực hoạt động thì mới có thể biến kiến thức, kinh nghiệm mà xã hội tích lũy
được thành tri thức của bản thân ông cho rằng “Hoạt động không chỉ rèn luyện trí
thơng minh bằng hoạt động, mà cịn thu hẹp sự cưỡng bức của nhà giáo thành sự
hợp tác bậc cao” [16]
Trong Kỷ yếu hội thảo khoa học “Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo cho
7

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


học sinh phổ thơng và mơ hình phổ thơng gắn với sản xuất kinh doanh tại địa
phương” (2014) của Bộ Giáo dục và Đào tạo, đã thu hút rất nhiều bài viết của các

tác giả trong cả nước. Trong số đó có một số bài viết hay, đã đề cập đến những vấn
đề cần chú trọng quan tâm trong quá trình tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học
sinh tại các nhà trường phổ thông. Trong bài viết “Một số vấn đề về hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong chương trình giáo dục phổ thơng mới”, tác giả Lê Huy
Hồng, trường Đại học Sư phạm Hà Nội có đề cập tới quan niệm về hoạt động trải
nghiệm là “Hoạt động mang tính xã hội, thực tiễn đến với mơi trường giáo dục
trong nhà trường để học sinh tự trải nghiệm trong tập thể, qua đó hình thành và thể
hiện được phẩm chất, năng lực; nhận ra năng khiếu, sở thích, đam mê; bộc lộ và
điều chỉnh cá tính, giá trị; nhận ra chính mình cũng như khuynh hướng phát triển
của bản thân; bổ trợ cho và cùng với các hoạt động dạy học trong chương trình giáo
dục thực hiện tốt nhất mục tiêu giáo dục”[6]. Tác giả cũng đề cập đến nội dung, đặc
điểm của hoạt động trải nghiệm. Từ kinh nghiệm hoạt động trải nghiệm ở Hàn
Quốc, tác giả đưa ra vấn đề trải nghiệm thông qua nghiên cứu khoa học kĩ thuật và
giáo dục STEM.
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa trong bài viết “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo Góc nhìn từ lí thuyết “học từ trải nghiệm”” có đề cập đến sự khác biệt giữa học đi
đơi với hành, học thông qua làm và học từ trải nghiệm, đã chỉ ra mơ hình và chu
trình học từ trải nghiệm của David Kolb’s, từ đó vận dụng vào việc dạy học và giáo
dục trong nhà trường.
Bên cạnh đó, trong nghiên cứu “Mục tiêu năng lực, nội dung chương trình, cách
đánh giá trong hoạt động trải nghiệm sáng tạo”, tác giả Đinh Thị Kim Thoa cũng
đã xác định mục tiêu, đề xuất nội dung, các tiêu chí đánh giá năng lực hoạt động
trải nghiệm của học sinh phổ thông. [37]
Tác giả Đỗ Ngọc Thống với bài viết về “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo - kinh
nghiệm quốc tế và vấn đề của Việt Nam” đã giới thiệu kinh nghiệm tổ chức hoạt
động trải nghiệm trong giáo dục phổ thông nước Anh và Hàn Quốc. Đây đều là
những nước đã đưa hoạt động trải nghiệm vào chương trình đào tạo từ sớm và đạt
được những kết quả to lớn. Từ đó tác giả đưa ra kết luận: “Lâu nay chương trình
giáo dục phổ thơng Việt Nam đã có hoạt động giáo dục nhưng chưa được chú ý
đúng mức; chưa hiểu đúng vị trí, vai trị và tính chất của các hoạt động giáo dục.
Chưa xây dựng được một chương trình hoạt động giáo dục đa dạng, phong phú và

chi tiết với đầy đủ các thành tố của một chương trình giáo dục. Chưa có hình thức
đánh giá và sử dụng kết quả các hoạt động giáo dục một cách phù hợp”. [42]
Tác giả Bùi Ngọc Diệp, Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam, trong bài viết
8

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


“Hình thức tổ chức các hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong nhà trường phổ
thông” đã đưa ra quan niệm về hoạt động trải nghiệm trong nhà trường phổ thông
“là việc tổ chức giáo dục thông qua hoạt động thực tiễn của HS về hoạt động xã
hội, hoạt động nhân đạo, văn hóa nghệ thuật, thẩm mỹ, thể dục thể thao, vui chơi
giải trí, khoa học kĩ thuật, lao động cơng ích,... để giúp các em hình thành và phát
triển nhân cách thực sự, phát triển và ni dưỡng óc sáng tạo; là một bộ phận hữu
cơ của hệ thống hoạt động giáo dục ở trường phổ thông” [12]. Theo đó, hoạt động
trải nghiệm trong nhà trường phổ thơng được diễn ra dưới nhiều hình thức đa dạng
như: hoạt động câu lạc bộ, tổ chức trò chơi, diễn đàn, sân khấu tương tác, tham
quan dã ngoại, hội thi, tổ chức sự kiện, hoạt động giao lưu hay hoạt động chiến
dịch, hoạt động nhân đạo, tình nguyện, lao động cơng ích, sinh hoạt tập thể.
Trong tài liệu tập huấn “Kĩ năng xây dựng và tổ chức các hoạt động trải
nghiệm sáng tạo trong trường trung học” của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2015,
đã tập hợp đầy đủ và hệ thống những nghiên cứu của các nhà giáo dục đầu ngành
về hoạt động trải nghiệm như: Nguyễn Thúy Hồng, Đinh Thị Kim Thoa, Ngô Thị
Thu Dung, Bùi Ngọc Diệp, Nguyễn Thị Thu Anh. Tài liệu đề cập những vấn đề
chung của hoạt động trải nghiệm như khái niệm, đặc điểm; xác định mục tiêu, yêu
cầu, xây dựng nội dung và cách thức tổ chức hoạt động trải nghiệm cho học sinh
THPT và THCS; đánh giá hoạt động trải nghiệm với phương pháp và công cụ cụ
thể. [8]
Ở Việt Nam, trong những năm qua hầu hết các nhà trường đã triển khai các
phương pháp, hình thức tổ chức dạy học theo hướng phát huy tính tích cực, chủ

động, tự học, phát triển năng lực học sinh. Trong đó, nhiều trường đã triển khai các
mơ hình trường học gắn với cộng đồng, tổ chức hoạt động học tập trải nghiệm. Mặc
dù là một hình thức dạy học khá mới mẻ, song đã có một số trường ở nước ta đưa
mơ hình học tập này vào thực hiện và bước đầu đạt kết quả tốt. Mơ hình hoạt động
dạy học gắn với sản xuất, kinh doanh tại địa phương và phát huy khả năng sáng tạo
thông qua hoạt động câu lạc bộ khoa học cho học sinh THCS và THPT Nguyễn Tất
Thành là ví dụ điển hình. Với mơ hình học tập này, đã phát huy được hiệu quả tối
đa, kích thích người học sáng tạo, tìm tịi, say mê và chủ động tham gia các hoạt
động học tập. Các em học sinh đã được tự mình trải nghiệm để hình thành và phát
triển những phẩm chất, tư tưởng, ý chí, tình cảm, giá trị, kĩ năng sống và những
năng lực chung cần có ở con người trong xã hội hiện đại.
Có thể nói, tiền thân của hoạt động trải nghiệm là hoạt động giáo dục ngoài giờ
lên lớp (HĐGDNGLL). HĐGDNGLL được Bộ GD-ĐT đưa vào chương trình phân
ban thí điểm THPT năm học 2002 - 2003 đáp ứng cho việc triển khai Nghị quyết số
9

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


40/2000/QH10 của Quốc hội và Chỉ thị số 14/2001/CT-TTg của Thủ tướng Chính
phủ về đổi mới nội dung, chương trình, sách giáo khoa, phương pháp dạy học, nâng
cao chất lượng giáo dục phổ thông; và tiếp tục được triển khai cuốn chiếu bằng
chương trình phân ban đại trà với tất cả các trường THPT từ năm học 2006 - 2007
cho đến nay.
Nhóm tác giả Nguyễn Thị Liên (Chủ biên) - Nguyễn Thị Hằng - Tưởng Duy
Hải - Đào Thị Ngọc Minh với cơng trình Tổ chức hoạt động trải nghiệm sáng tạo
trong nhà trường phổ thông, NXB Giáo dục Việt Nam, 2016. [28]
Cùng với đó là cơng trình của nhóm tác giả Tưởng Duy Hải (Tổng Chủ biên),
Nguyễn Thị Hằng (Chủ biên), Nguyễn Thị Liên (Chủ biên), Đào Thị Ngọc Minh
(Chủ biên) Hoạt động trải nghiệm sáng tạo trong các môn học, Nxb Giáo dục Việt

Nam, 2017. [18]
Tác giả Đinh Thị Kim Thoa với nghiên cứu; Mục tiêu, chuẩn kết quả, nội dung,
phương pháp và hình thức tổ chức giáo dục, đánh giá kết quả học tập của học sinh
trong chương trình “Hoạt động trải nghiệm sáng tạo” của chương trình giáo dục
phổ thơng mới đã chỉ rõ những cách thức nhằm tổ chức và đánh giá kết quả học tập
của HS thông qua hoạt động trải nghiệm. [37]
Bên cạnh đó, luận án của các tác giả: Lê Trung Trấn, Phạm Lăng, Trần Anh
Dũng, Nguyễn Bá Tước...về HĐGDNGLL cũng đã đóng góp về mặt lí luận và đề
xuất các giải pháp nhằm góp phần nâng cao hiệu quả giáo dục của HĐGDNGLL
trong trường phổ thông. Các nghiên cứu liên quan đến phương pháp, cách thức tổ
chức, kỹ năng tổ chức của giáo viên, kỹ năng tự quản, tự tổ chức hoạt động của
HS... để HĐGDNGLL đạt hiệu quả cao hơn cũng được nhiều người nghiên cứu.
Trong Chương trình GDPT mới (26/12/2018), Bộ GD - ĐT cũng xác định rõ về
vị trí, vai trị, mục tiêu, u cầu của hoạt động trải nghiệm với bậc Tiểu học, hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp với bậc trung học. Hoạt động trải nghiệm là hoạt
động giáo dục được thực hiện bắt buộc từ lớp 1 đến lớp 12; ở tiểu học được gọi là
Hoạt động trải nghiệm., ở trung học cơ sở và trung học phổ thông được gọi là Hoạt
động trải nghiệm, hướng nghiệp. Hoạt động trải nghiệm được xếp vào nhóm mơn
học bắt buộc có phân hóa, trải từ tiểu học đến THPT. Trong kế hoạch giáo dục mà
ban soạn thảo chương trình xác định, ngoại trừ lớp 10 hoạt động trải nghiệm dự
kiến 70 tiết/năm học, còn các lớp khác từ 1 đến 12 đều được phân bổ 105 tiết/năm
học. Hoạt động này chủ yếu ngoài lớp học nên phụ thuộc nhiều vào điều kiện mỗi
trường, địa phương. Vì vậy ở chương trình mới, ban soạn thảo đưa hoạt động này
vào nhóm bắt buộc có phân hóa. Theo đó, tất cả các nhà trường đều phải thực hiện,
bởi “Hoạt động trải nghiệm, theo thiết kế của chương trình, sẽ sử dụng những thành
10

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :



tựu của các môn học cộng với yêu cầu xã hội để tạo thành chương trình hoạt động
cho học sinh. Đây là một cách giúp học sinh thích ứng với xã hội” [9]. Hoạt động
trải nghiệm tạo cơ hội cho học sinh: huy động tổng hợp kiến thức, kĩ năng của các
môn học và lĩnh vực giáo dục khác nhau để trải nghiệm thực tiễn đời sống gia đình,
nhà trường và xã hội; tham gia vào tất cả các khâu của quá trình hoạt động, từ thiết
kế hoạt động đến chuẩn bị, thực hiện và đánh giá kết quả hoạt động; trải nghiệm,
bày tỏ quan điểm, ý tưởng sáng tạo, lựa chọn ý tưởng hoạt động; thể hiện và tự
khẳng định bản thân, đánh giá và tự đánh giá kết quả hoạt động của bản thân, của
nhóm và của các bạn... dưới sự hướng dẫn, tổ chức của nhà giáo dục, qua đó hình
thành và phát triển những phẩm chất chủ yếu và năng lực cốt lõi được tuyên bố
trong chương trình tổng thể và các năng lực đặc thù của Hoạt động trải nghiệm.
2.2. Các cơng trình nghiên cứu về quản lý hoạt động trải nghiệm cho học sinh
Giáo dục Xô Viết ở thế kỷ XX ghi nhận những đóng góp của tác giả T. A. Ilina,
ơng cho rằng quản lý các hoạt động trải nghiệm với mục đích bổ sung và làm sâu
hơn công tác giáo dục nội khóa; trước tiên, nó là phương tiện để phát hiện đầy đủ
năng lực học sinh, làm thức tỉnh hứng thú và thiên hướng của các em đối với hoạt
động nào đó và cũng là hình thức tổ chức giải trí cho các em, là cơ sở để quản lý
việc thực tập về hành vi đạo đức để xây dựng kinh nghiệm của hành vi này”. [48]
Về khía cạnh quản lý hoạt động giáo dục gần đây có nhiều luận văn thạc sĩ,
luận án tiến sỹ đã lựa chọn làm đề tài tốt nghiệp. Tác giả Nguyễn Ngọc Trang đã
thực hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục NGLL
của hiệu trưởng trường tiểu học Từ Sơn - Bắc Ninh ” [43], tác giả Nguyễn Thị Yến
Thoa với luận án “Rèn luyện kỹ năng tổ chức hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp
cho sinh viên Cao đẳng Sư phạm.” [38]. Các tác giả đều thơng qua nghiên cứu của
mình đã làm sáng tỏ lý luận về vai trò, ý nghĩa của việc tổ chức các hoạt động ngoài
giờ lên lớp cho học sinh Tiểu học, đề xuất các biện pháp quản lý, tổ chức các hoạt
động ngoài giờ lên lớp gắn với các trường học của một cấp học nhất định ở một địa
phương cụ thể.
Khi triển khai đề án đổi mới chương trình, sách giáo khoa phổ thơng, vấn đề
nhận thức về HĐTN được nhiều người quan tâm. Tác giả Huỳnh Thị Thu Nguyệt

nghiên cứu luận văn thạc sĩ với đề tài “Quản lý hoạt động ngoài giờ lên lớp ở các
trường tiểu học quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng theo hướng tổ chức HĐTN"
[29]. Tác giả Nguyễn Thị Kim Dung và Nguyễn Thị Hằng có bài viết “Một số
phương pháp tổ chức HĐTN cho học sinh phổ thông” [11]... Các nghiên cứu này
chủ yếu đề cập đến trách nhiệm của giáo viên và hướng dẫn giáo viên cách thức tổ
chức HĐTN cho học sinh, chưa nghiên cứu thực trạng và đề xuất các biện pháp về
11

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


việc quản lý hoạt động bồi dưỡng năng lực tổ chức các HĐTN cho GV.
Về khía cạnh quản lí hoạt động trải nghiệm cho học sinh THCS, gần đây có một
số luận văn thạc sĩ đã lựa chọn làm đề tài tốt nghiệp. Tác giả Bùi Tố Nhân đã thực
hiện luận văn thạc sĩ với đề tài “Quản lí hoạt động trải nghiệm sáng tạo tại các
trường THCS thuộc quận Lê Chân, thành phố Hải Phòng”, tác giả Lê Văn Thủy
nghiên cứu đề tài luận văn “Quản lí hoạt động trải nghiệm sáng tạo ở trường
THCS Bạch Long, huyện Giao Thủy, tỉnh Nam Định ”, luận văn “Quản lí hoạt động
trải nghiệm sáng tạo của học sinh ở trường THCS thị xã Quảng Yên, tỉnh Quảng
Ninh” của tác giả Vũ Thị Giang,... Các tác giả thông qua nghiên cứu của mình đã
phân tích và làm rõ được tầm quan trọng của hoạt động trải nghiệm cho học sinh
phổ thông hiện nay, đưa ra các hình thức tổ chức hoạt động trải nghiệm đã thực
hiện có hiệu quả tại các nhà trường, đồng thời đề xuất các biện pháp quản lí hoạt
động trải nghiệm. Tuy nhiên, các tác giả mới chỉ dừng lại nghiên cứu ở phạm vi
hẹp: trong một trường hay nhiều trường ở một địa phương cụ thể và nghiên cứu tại
thời điểm mà hoạt động trải nghiệm chưa phải hoạt động giáo dục bắt buộc, mới chỉ
được tổ chức dựa trên các chủ đề đã được quy định trong chương trình với các hình
thức cịn chưa phong phú và học sinh thường được chỉ định, phân công tham gia
một cách bị động. Vì vậy, các biện pháp quản lí hoạt động trải nghiệm trong trường
học mà các tác giả đề cập trong luận văn chưa được đầy đủ, toàn diện; việc tổ chức

các hoạt động trải nghiệm trong các mơn học, tiết học cịn lúng túng. [33], [44]
Có thể thấy HĐTN là một cách gọi bao quát các hoạt động giáo dục mà ở đó
người học được tham gia vào các hoạt động thực tiễn để khám phá sáng tạo, trong
đó bao gồm cả hoạt động trong và ngồi giờ lên lớp. Do đó các nghiên cứu kể trên
đã nghiên cứu phần nào về quản lý HĐTN theo góc độ quản lý hoạt động giáo dục
ngồi giờ lên lớp. Ở các chuyên đề tập huấn, các báo cáo khoa học đã phân tích làm
rõ tính cấp bách của việc tổ chức các HĐTN, nội dung và hình thức tổ chức HĐTN.
Nhưng các nghiên cứu đó chưa đề cập các biện pháp quản lý bồi dưỡng năng lực tổ
chức các HĐTN cho GV trong các trường tiểu học một cách tồn diện. Hình thức
và phương pháp tổ chức các HĐTN như thế nào cho phù hợp và hiệu quả đối với
từng đối tượng HS chưa được đề cập nhiều. Theo đó nghiên cứu để có các biện
pháp quản lý HĐTN trong bối cảnh cụ thể của nhà trường thuộc mỗi cấp học, ở
từng địa phương cần tiếp tục được triển khai trên cơ sở nhận thức đầy đủ về
HĐTN, làm rõ trách nhiệm của nhà trường, của nhà quản lý và của GV trong công
tác giáo dục. Với ý nghĩa đó, đề tài lựa chọn và triển khai nghiên cứu về “Quản lý
hoạt động trải nghiệm ở các trường THCS, quận Hà Đơng, Hà Nội theo chương
trình giáo dục phổ thông 2018” làm đề tài luận văn nghiên cứu.
12

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


3. Hoạt động trải nghiệm của học sinh trong nhà trường Trung học Cơ sở theo
chương trình giáo dục phổ thơng 2018
3.1. Chương trình giáo dục phổ thơng 2018
Tại Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam
(khố XI) đã thơng qua Nghị quyết số 29/NQ-TW ngày 4 tháng 11 năm 2013 về
đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng u cầu cơng nghiệp hố,
hiện đại hố trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội
nhập quốc tế; Quốc hội đã ban hành Nghị quyết số 88/2014/QH13 ngày 28 tháng

11 năm 2014 về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng, góp
phần đổi mới căn bản, tồn diện giáo dục và đào tạo. Ngày 27 tháng 3 năm 2015,
Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 404/QĐ-TTg phê duyệt Đề án đổi
mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông.
Trong Nghị quyết 88/2014/QH13 của Quốc hội quy định: “Đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thơng nhằm tạo chuyển biến căn bản, tồn diện
về chất lượng và hiệu quả giáo dục phổ thông; kết hợp dạy chữ, dạy người và định
hướng nghề nghiệp; góp phần chuyển nền giáo dục nặng về truyền thụ kiến thức
sang nền giáo dục phát triển toàn diện cả về phẩm chất và năng lực, hài hồ đức,
trí, thể, mĩ và phát huy tốt nhất tiềm năng của mỗi học sinh ”.
Nhằm thực hiện các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Quyết định của Thủ
tướng Chính phủ, chương trình giáo dục phổ thông mới được xây dựng theo định
hướng phát triển phẩm chất và năng lực của học sinh; đồng thời, tạo môi trường
học tập và rèn luyện giúp học sinh phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, từ đó
trở thành người học tích cực, tự tin, biết vận dụng các phương pháp học tập tích
cực để hoàn chỉnh các tri thức và kĩ năng nền tảng, mặt khác giúp HS có ý thức lựa
chọn nghề nghiệp và học tập suốt đời; có những phẩm chất tốt đẹp và năng lực cần
thiết để trở thành người công dân có trách nhiệm, người lao động có văn hố, cần
cù, sáng tạo, đáp ứng nhu cầu phát triển của cá nhân và yêu cầu của sự nghiệp xây
dựng, bảo vệ đất nước trong thời đại tồn cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới.
Chương trình giáo dục phổ thơng 2018 bao gồm chương trình tổng thể (khung
chương trình), các chương trình mơn học và hoạt động giáo dục.
Việc xây dựng chương trình giáo dục phổ thơng được thực hiện theo quy định
của Luật Giáo dục và các văn bản Pháp luật liên quan. Bộ Giáo dục và Đào tạo đã
tiến hành tổng kết, đánh giá chương trình và sách giáo khoa hiện hành nhằm xác
định những ưu điểm cần kế thừa và những hạn chế, bất cập cần khắc phục; nghiên
cứu bối cảnh kinh tế, chính trị, xã hội và văn hoá trong nước và quốc tế; triển khai
nghiên cứu, thử nghiệm một số đổi mới về nội dung, phương pháp giáo dục và đánh
13


uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


giá kết quả giáo dục; tổ chức tập huấn về lí luận và kinh nghiệm trong nước, nước
ngồi về xây dựng chương trình giáo dục phổ thơng. Trước khi ban hành chương
trình, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tổ chức các hội thảo, tiếp thu ý kiến từ nhiều cơ
quan, nhiều nhà khoa học, cán bộ quản lí giáo dục, giáo viên trong cả nước cũng
như từ các chuyên gia tư vấn quốc tế và công bố dự thảo chương trình trên Cổng
thơng tin điện tử của Bộ Giáo dục và Đào tạo để xin ý kiến các tầng lớp nhân dân.
Chương trình đã được các Hội đồng Quốc gia Thẩm định chương trình giáo dục
phổ thơng xem xét, đánh giá và thông qua.
- Quan điểm xây dựng chương trình:
+ Chương trình giáo dục phổ thơng là văn bản thể hiện mục tiêu giáo dục phổ
thông, quy định các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội
dung giáo dục, phương pháp giáo dục và phương pháp đánh giá kết quả giáo dục,
làm căn cứ quản lí chất lượng giáo dục phổ thơng; đồng thời là cam kết của Nhà
nước nhằm bảo đảm chất lượng của cả hệ thống và từng cơ sở giáo dục phổ thơng.
+ Chương trình giáo dục phổ thơng được xây dựng trên cơ sở quan điểm của Đảng,
Nhà nước về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo; kế thừa và phát triển
những ưu điểm của các chương trình giáo dục phổ thơng đã có của Việt Nam, đồng
thời tiếp thu thành tựu nghiên cứu về khoa học giáo dục và kinh nghiệm xây dựng
chương trình theo mơ hình phát triển năng lực của những nền giáo dục tiên tiến trên
thế giới; gắn với nhu cầu phát triển của đất nước, những tiến bộ của thời đại về
khoa học - công nghệ và xã hội; phù hợp với đặc điểm con người, văn hoá Việt
Nam, các giá trị truyền thống của dân tộc và những giá trị chung của nhân loại cũng
như các sáng kiến và định hướng phát triển chung của UNESCO về giáo dục; tạo
cơ hội bình đẳng về quyền được bảo vệ, chăm sóc, học tập và phát triển, quyền
được lắng nghe, tơn trọng và được tham gia của học sinh; đặt nền tảng cho một xã
hội nhân văn, phát triển bền vững và phồn vinh.
+ Chương trình giáo dục phổ thơng bảo đảm phát triển phẩm chất và năng lực

người học thông qua nội dung giáo dục với những kiến thức, kĩ năng cơ bản, thiết
thực, hiện đại; hài hồ đức, trí, thể, mĩ; chú trọng thực hành, vận dụng kiến thức, kĩ
năng đã học để giải quyết vấn đề trong học tập và đời sống; tích hợp cao ở các lớp
học dưới, phân hố dần ở các lớp học trên; thơng qua các phương pháp, hình thức
tổ chức giáo dục phát huy tính chủ động và tiềm năng của mỗi học sinh, các
phương pháp đánh giá phù hợp với mục tiêu giáo dục và phương pháp giáo dục để
đạt được mục tiêu đó.
+ Chương trình giáo dục phổ thơng bảo đảm kết nối chặt chẽ giữa các lớp học, cấp
học với nhau và liên thơng với chương trình giáo dục mầm non, chương trình giáo
14

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


dục nghề nghiệp và chương trình giáo dục đại học.
- Chương trình giáo dục phổ thơng được xây dựng theo hướng mở, cụ thể là:
+ Chương trình bảo đảm định hướng thống nhất và những nội dung giáo dục cốt
lõi, bắt buộc đối với học sinh toàn quốc, đồng thời trao quyền chủ động và trách
nhiệm cho địa phương, nhà trường trong việc lựa chọn, bổ sung một số nội dung
giáo dục và triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp với đối tượng giáo dục và điều
kiện của địa phương, của nhà trường, góp phần bảo đảm kết nối hoạt động của nhà
trường với gia đình, chính quyền và xã hội.
+ Chương trình chỉ quy định những nguyên tắc, định hướng chung về yêu cầu cần
đạt về phẩm chất và năng lực của học sinh, nội dung giáo dục, phương pháp giáo
dục và việc đánh giá kết quả giáo dục, không quy định quá chi tiết, để tạo điều kiện
cho tác giả sách giáo khoa và giáo viên phát huy tính chủ động, sáng tạo trong thực
hiện chương trình.
+ Chương trình bảo đảm tính ổn định và khả năng phát triển trong quá trình thực
hiện cho phù hợp với tiến bộ khoa học công nghệ và yêu cầu của thực tế.
Như vậy, có thể thấy chương trình giáo dục phổ thơng cụ thể hố mục tiêu

giáo dục phổ thơng, giúp học sinh làm chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu
quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học suốt đời, có định hướng lựa
chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hồ các mối quan hệ xã
hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc
sống có ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.
Chương trình giáo dục phổ thơng thực hiện mục tiêu giáo dục hình thành,
phát triển phẩm chất và năng lực cho học sinh thông qua các nội dung giáo dục
ngơn ngữ và văn học, giáo dục tốn học, giáo dục khoa học xã hội, giáo dục khoa
học tự nhiên, giáo dục công nghệ, giáo dục tin học, giáo dục cơng dân, giáo dục
quốc phịng và an ninh, giáo dục nghệ thuật, giáo dục thể chất, giáo dục hướng
nghiệp. Mỗi nội dung giáo dục đều được thực hiện ở tất cả các môn học và hoạt
động giáo dục, trong đó có một số mơn học và hoạt động giáo dục đảm nhiệm vai
trò cốt lõi.
Căn cứ mục tiêu giáo dục và yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực ở từng
giai đoạn giáo dục và từng cấp học, chương trình mỗi mơn học và hoạt động giáo
dục xác định mục tiêu, yêu cầu cần đạt về phẩm chất, năng lực và nội dung giáo
dục của môn học, hoạt động giáo dục đó. Giai đoạn giáo dục cơ bản thực hiện
phương châm giáo dục tồn diện và tích hợp, bảo đảm trang bị cho học sinh tri thức
phổ thông nền tảng, đáp ứng yêu cầu phân luồng mạnh sau Trung học Cơ sở; giai
đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp thực hiện phương châm giáo dục phân hoá,
15

uan van thac si TIEU LUAN MOI download :


×