Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Tìm hiểu kỹ thuật vẽ và hình họa ngành may: Phần 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (21.28 MB, 159 trang )

Chương 2
BẢN VẼ KỸ THUẬT TRONG LĨNH VỰC MAY
2.1 QUY ƯỚC MỘT SỐ KÝ HIỆU THƯỜNG DÙNG TRONG
LĨNH VỰC MAY
2.1.1 Ký hiệu mặt vải
Ký hiệu mặt vải được ứng dụng để chú thích trên các bản vẽ tiêu
chuẩn kỹ thuật, trên các lá vải hoặc trên các chi tiết mẫu rập nhằm hướng
dẫn cho quá trình tổ chức sản xuất các mã hàng trong thực tế. Có thể ứng
dụng các ký hiệu sau để quy ước cho mặt vải, cụ thể gồm:
STT

Ý nghĩa

Ký hiệu

1.

Mặt phải

2.

Mặt trái

3.

Mặt phải của vải trên các chi tiết sản
phẩm

4.

Mặt trong của vải trên các chi tiết sản


phẩm
Mặt trái của vải hay chi tiết sản phẩm

5.
Mặt phải vải lót túi
6.
Mặt trái vải lót túi
7.
Mặt trái một số phụ liệu dựng và mex
8.
44


2.1.2 Ký hiệu dùng trong thiết kế mẫu rập kỹ thuật
STT

Ý nghĩa

Ký hiệu

1.

Đường chu vi chi tiết

2.

Đường tâm, đường đối xứng của
chi tiết

3.


Ký hiệu canh sợi 1 chiều

4.

Ký hiệu canh sợi 2 chiều
Ký hiệu canh sợi tự do

5.
hoặc

2.1.3 Ký hiệu dùng trong lắp ráp
STT

Ý nghĩa

Ký hiệu

Dấu hiệu bai giãn
1.

Dấu hiệu cầm chun
2.
Xếp ply hộp

3.

Xếp ply đơn
4.
Chiều đường may


5.
6.

Thứ tự đường may (đường may
thứ 3)

3
6M

Ký hiệu mật độ mũi may/ cm

7.

45


2.1.4 Ký hiệu về sử dụng, bảo quản sản phẩm
Trong quá trình sử dụng và bảo quản quần áo, con người tác động
lên sản phẩm rất nhiều yếu tố: giặt, ủi, phơi, tẩy,… Để giúp người tiêu
dùng giữ gìn quần áo được lâu bền, các nhà sản xuất thường gắn lên sản
phẩm một loại nhãn, trên đó có ghi những yêu cầu về bảo quản và sử
dụng sản phẩm. Các yêu cầu này thường được ghi rõ bằng chữ viết hay
dùng các ký hiệu để mô tả. Tuy nhiên, không phải ai cũng có thể hiểu hết
những ký hiệu này. Bảng dưới đây trình bày một số ký hiệu về sử dụng,
bảo quản sản phẩm thường dùng:
STT

46


Ký hiệu

Ý nghĩa

1.

Có thể tẩy bằng bất cứ dung dịch tẩy gì.

2.

Sản phẩm có thể được tẩy bằng mọi dung
môi thông thường.

3.

Khi tẩy bằng hóa chất phải cẩn thận, chỉ
nên dùng tetra chloretylen hoặc xăng
nặng.

4.

Khi tẩy bằng hóa chất phải hết sức cẩn
thận, chỉ được dùng xăng nặng.

5.

Sản phẩm có thể tẩy trắng bằng các chất
tách ra clo (như nước Javel, clorua vôi)



STT

Ý nghĩa

Ký hiệu

6.

Không được tẩy trắng bằng các chất tách
clo

7.

Không được tẩy bằng hóa chất

8.

Khi giặt phải hết sức cẩn thận, không
được giặt nếu nhiệt độ trên 30oC

9.

Khi giặt phải hết sức cẩn thận, không
được giặt nếu nhiệt độ trên 60oC

10.

Sản phẩm có thể giặt trong nước sơi

11.


Khơng được giặt

12.

Khi ủi phải cẩn thận, không được ủi quá
nhiệt độ 120oC

13.

Khi ủi phải cẩn thận, không được ủi quá
nhiệt độ 160oC

47


STT

Ý nghĩa

Ký hiệu

14.

Có thể ủi với nhiệt độ trên 160oC

15.

Khơng được ủi


2.1.5 Ký hiệu một số thiết bị sử dụng trong ngành may
STT

48

Ý nghĩa

Ký hiệu

1.

Máy may bằng 1 kim

2.

Máy may bằng 2 kim

3.

Máy vắt sổ 3 chỉ

4.

Máy vắt sổ 5 chỉ

5.

Máy đính

6.


Máy thùa

7.

Máy đính bọ

8.

Máy vắt lai


STT

Ý nghĩa

Ký hiệu

9.

Máy ép hơi

10.

Máy ép điện

11.

Bàn để ủi


12.

Thùng đựng bán thành phẩm

13.

Bàn trải vải

14.

Bàn cắt vải

2.2 CÁC LOẠI ĐƯỜNG MAY THƠNG DỤNG
2.2.1 Phân loại đường may
Có nhiều cách phân loại đường may. Nhưng theo tiêu chuẩn châu
Âu ISO 4915:1991 thì có 8 loại đường may được liệt kê cụ thể như sau:
- Nhóm 1000: may các chi tiết khơng gấp mép
- Nhóm 2000: may các chi tiết khơng gấp mép kèm với các chi tiết
phụ như: lõi dây, nẹp viền, ruyban, ren,…
- Nhóm 3000: may các chi tiết cần gấp mép
- Nhóm 4000: may các chi tiết gấp mép kèm với các các chi tiết phụ
như: lõi dây, nẹp viền, ruyban, ren,…
- Nhóm 5000: may các chi tiết được bọc viền
- Nhóm 6000: may các chi tiết được bọc viền kèm với các các chi
tiết phụ như: lõi dây, nẹp viền, ruyban, ren, dây kéo…
- Nhóm 7000: may các chi tiết dạng ống, dây
- Nhóm 8000: may các chi tiết dạng ống, dây kèm với chi tiết khác
49



2.2.2 Hình vẽ mơ tả mặt cắt các đường may cơ bản
1. Đường may can chấp
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

2. Đường may can rẽ
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

3. Đường may can lật
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mô tả

4. May can lật rẽ chặn hai bên (may can rẽ đè)
Ký hiệu mặt cắt

2

Hình vẽ mơ tả

3
1

50


5. May can lật đè

Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

2
1

6. May can kê sổ
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

7. May can bọc mép
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

8. May can cuốn lật đè (may cuốn ép)
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

2
1

51


9. May can cuốn kín
Ký hiệu mặt cắt


Hình vẽ mơ tả

10. May can cuốn trái đè mí
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mô tả

1

2

11. May can cuốn kề sổ
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

1

2

12. May can kề cuốn mí
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

1

52


2


13. May lộn một đường
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

1

14. May lộn hai đường (may lộn kín)
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

2
1

15. May lộn lé viền đè mí
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

16. May gấp mép
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

53



17. May cuốn kín
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

18. May viền bọc kín
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

2
1

19. May viền lé kê mí
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

2
1

20. May viền lật đè mí
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mô tả

2
1


54


21. May cặp mí
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

22. May tra cặp lộn
Ký hiệu mặt cắt

Hình vẽ mơ tả

2.2.3 Ký hiệu biểu diễn các đường may
Mỗi đường may được ký hiệu bởi một con số gồm 4 chữ số. Chữ số
đầu tiên cho biết về nhóm đường may. Chữ số thứ hai cho biết về số chi
tiết đã được may. Chữ số thứ ba và thứ tư đặc trưng cho từng loại đường
may riêng. Hai chữ số sau cùng được chia thành hai nhóm như sau:
- Nhóm từ 01 đến 49: có thể sản xuất trên máy may một hay nhiều
kim.
- Nhóm từ 50 đến 99: được sản xuất bằng máy nhiều kim.
- Mỗi loại đường may được biểu diễn bằng một hình vẽ riêng.
Đường vạch nối thẳng đứng giữa các mảnh chi tiết xác định vị trí
tạo ra đường may.
Ở các loại đường may trong các nhóm 2000, 4000, 6000 và 8000,
các chi tiết được vẽ phủ chấm là các chi tiết phụ kèm theo như lõi dây,
nẹp viền, ruyban, dây kéo,…
55



2.2.4 Hình vẽ mơ tả các loại đường may

hiệu

Hình vẽ


hiệu

1101

1150

1151

1152

1201

1202

1203

1204

1205

1206

1250


1251

56

Hình vẽ



hiệu

Hình vẽ


hiệu

1252

1253

1301

1302

1350

1351

1401


1450

1451

1601

1650

1801

2201

2202

Hình vẽ

57



hiệu

Hình vẽ


hiệu

2203

2204


2205

2206

2207

2208

2209

2210

2211

2212

2213

2214

2215

2216

58

Hình vẽ




hiệu

Hình vẽ


hiệu

2217

2218

2250

2251

2301

2302

2303

2304

2305

2306

2307


2308

2309

2310

Hình vẽ

59



hiệu

Hình vẽ


hiệu

2311

2312

2313

2314

2315

2316


2317

2318

2319

2320

2350

2351

2352

2353

60

Hình vẽ



hiệu

Hình vẽ


hiệu


2354

2355

2356

2357

2358

2359

2360

2361

2362

2363

2365

2401

2402

2403

Hình vẽ


61



hiệu

Hình vẽ


hiệu

2450

2451

2452

2453

2454

2455

2456

2501

2750

2850


3101

3102

3103

3104

62

Hình vẽ



hiệu

Hình vẽ


hiệu

3105

3106

3107

3108


3109

3110

3111

3112

3150

3201

3202

3203

3204

3205

Hình vẽ

63



hiệu

Hình vẽ



hiệu

3206

3207

3208

3209

3210

3211

3212

3213

3214

3215

3216

3217

3218

3219


64

Hình vẽ



hiệu

Hình vẽ


hiệu

3250

3251

3252

3253

3254

3255

3256

3257


3258

3259

3260

3261

3262

3263

Hình vẽ

65



hiệu

Hình vẽ


hiệu

3264

3265

3266


3267

3268

3269

3301

3302

3303

3304

3305

3306

3350

3351

66

Hình vẽ



hiệu


Hình vẽ


hiệu

3352

3353

3354

3355

3356

3357

3358

3359

3360

4201

4202

4203


4204

4205

Hình vẽ

67



hiệu

Hình vẽ


hiệu

4206

4207

4208

4209

4210

4211

4212


4213

4214

4215

4216

4217

68

Hình vẽ


×