Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƠN TỐN LỚP 4 – HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2021 – 2022
Mạch kiến thức, kĩ
năng
Số câu
và số
điểm
Số học: - Đọc , viết , so
Số câu
sánh số tự nhiên ; hàng
và lớp
- Các phép tính với số
Câu số
tự nhiên .
- Dấu hiệu chia hết cho
2,3,5,9.
- Giải bài tốn tìm số
Số điểm
trung bình cộng , tìm hai
số khi biết tổng và hiệu
của hai số đó
Đại lượng và đo đại
lượng
Yếu tố hình học: Nhận
biết góc nhọn , góc tù ,
hai đường thẳng song
song , hai đường thẳng
vng góc
Mức 1
TN
KQ
Mức 2
Mức 4
Tổng
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
TN
KQ
TL
1
1
2
1
1
1
4
3
1
8
4;7
9
6
10
0,5
2
0,75
3
1
1,5
TL
TN
KQ
Mức 3
Số câu
2
Câu số
2; 5
Số điểm
0,75
Số câu
1
Câu số
3
Số điểm
0,5
2
1
Số câu
2
3
1
2
1
1
1
7
3
Số điểm
0,5
1,25
2
0,75
3
1
1,5
3,5
6,5
Tổng
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
TRƯỜNG TIỂU HỌC
…………….
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MƠN TỐN: LỚP 4
NĂM HỌC: 2021 - 2022
(Thời gian làm bài 40 – Ngày kiểm tra:
Điểm bài kiểm tra
06/01/2022)
Bằng số:………
Bằng chữ:…….
Họ và tên:................
Lớp: 4…
Người coi kiểm tra:………………………
Người chấm kiểm tra:……………………
Nhận
xét:
…………………………………………………………………………………
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm)
Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm)
a. Số gồm: 5 triệu, 2 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 1 trăm, 1 chục, 2 đơn vị
A. 5 302 112
B. 5 230 112
C. 5 203 112
D. 5 203 121
b. Chữ số 5 trong số 9 532 471 thuộc hàng..., lớp....:
A. Hàng nghìn, lớp nghìn
B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn
C. Hàng triệu, lớp triệu
D. Hàng trăm, lớp đơn vị
Câu 2. ( 0,5 điểm)
a. Số thích hợp để viết vào chỗ chấm của 6 tạ 5 kg = …… kg là:
A. 65 kg
B. 650 kg
C. 6005 kg
D. 605
kg
b. 490000 dm2 =.......m2. Số điền vào chỗ chấm là:
A. 49
B. 4900
C. 490
D. 490000
Câu 3: (0,5 điểm) Viết số thích hợp vào chỗ chấm: ( 1 điểm)
Hình bên có:
a/……………… góc vng.
b/ ………………góc nhọn.
c/ ………………góc tù.
Câu 4. (0,25điểm) Trong các số dưới đây, số chia hết cho 2 mà không chia hết cho
5 là:
A. 234522
B.3339
C.123455
D. 9369
Câu 5: (0,25điểm Chiến thắng Điện Biên Phủ vào năm 1954, năm đó thuộc thế kỉ :
A. XIX
B. XX
C. XVIII
D. XXI
Câu 6: (1điểm) Tính giá trị của biểu thức sau: a - b. Với a là số lớn nhất có năm
chữ số và b là số bé nhất có năm chữ số?
A. 99 998
B. 99 989
C. 8 9999
D.
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
80000
Câu 7: (0,5điểm) Tổng số tuổi của mẹ và con là 57 tuổi. Mẹ hơn con 33 tuổi. Hỏi
mẹ bao nhiêu tuổi, con bao nhiêu tuổi?
A. 45 và 12
B. 42 và 15
C. 40 và 17
D. 47 và
10
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6,5 điểm)
Câu 8: (2 điểm) Đặt tính rồi tính:
a. 262419 + 546728
b. 749656 - 32517
c. 4382 × 108
d. 14840 : 28
Câu 9: (3 điểm) Tiền công 5 ngày của người thợ cả là 1750000 đồng và của người
thợ phụ là 1250 000 đồng. Hỏi mỗi ngày số tiền công của người thợ cả nhiều hơn số
tiền công của người thợ phụ là bao nhiêu ?
Câu 10: (1,5 điểm)
a) Tìm y : y x 2 + y x 3 + y x 5 = 9060
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
b) Tìm số bị chia và số chia nhỏ nhất để phép chia có thương là 201 và số dư là 21
ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM MƠN TỐN
I- Phần trắc nghiệm ( 3 điểm)
Câu
Đúng
Điểm
1
a-B b-B a-D
0,25 0,25 0,25
2
3
b-B
0,25
0,5
4
A
0,25
5
B
0,25
6
C
1
7
A
0,5
II- Phần tự luận: (6,5 điểm)
Câu 3: ( 0,5 điểm) 2 góc vng; 4 góc nhọn; 2 góc tù
Câu 8: ( 2 điểm) Làm đúng mỗi phép tính :
0,5 điểm
Câu 9 : (3 điểm) Làm đúng mỗi phần được:
0,5 điểm
Bài giải
Trung bình một ngày người thợ cả nhận được số tiền cơng là:
1750000 : 5 = 350000 (đồng)
0,75 điểm
Trung bình một ngày người thợ cả nhận được số tiền công là:
1250000 : 5 = 250000 (đồng)
0,75 điểm
Mỗi ngày số tiền công của người thợ cả nhiều hơn số tiền công của người thợ phụ
là:
350000 – 250000 = 100000(đồng)
1 điểm
Đáp số: 100000(đồng)
0,5 điểm
( Chú ý: HS có thể làm nhiều cách khác nhau)
Câu 10: ( 1,5 điểm) a) (0,5 điểm)
Bài giải
y x 2 + y x 3 + y x 5 = 9060
y x (2 + 3 + 5) = 9060
y x 10 = 9060
y = 9060 : 10 = 906
b) ( 1 điểm) Vì số chia lớn hơn số dư nên số chia nhỏ nhất là: 21 + 1 = 22
Số bị chia là : 201 x 22 + 21 = 4443
Đáp số: 201 và 22
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
TT
1
2
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA HỌC KỲ II - LỚP 5
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TN TL TN TL TN TL TN TL
3
1
1
Đọc hiểu Số câu
văn bản Câu số 1;2;4
3
6
Điểm
1.5
0.5
1
1
1
1
2
Kiến thức Số câu
tiếng Việt Câu số
7
8
8 9;10
Điểm
0.5
0.5 0.5 2.5
Tổng số câu
3
1
1
2
2
Tổng số điểm
1.5
1
0.5 1.5 2.5
Tổng
TN
TL
3
1
4
1
7
5.5
3
1.5
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
TRƯỜNG TIỂU HỌC
……………..
ĐỀ CHÍNH THỨC
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I
MƠN TỐN: LỚP 4
NĂM HỌC: 2021 - 2022
(Thời gian làm bài 60 – Ngày kiểm tra:
Điểm bài kiểm tra
06/01/2021)
Bằng số:………..
Bằng chữ:………
Họ và tên:.............................................
Lớp: 4…
Người coi kiểm tra:………………………
Người chấm kiểm tra:……………………
Nhận
xét:
…………………………………………………………………………………
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm):
1. Kiểm tra đọc thành tiếng.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt.
II – Đọc thầm bài: (7 điểm)
CÂU CHUYỆN VỀ CHỊ VÕ THỊ SÁU
Vào năm mười hai tuổi, Sáu đã theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng.
Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hồn thành tốt. Một hơm, Sáu
mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tòng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã
nhà. Lần đó, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị
ra giam ở Côn Đảo.
Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi, tin tưởng vào ngày chiến
thắng của đất nước. Bọn giặc Pháp đã lén lút đem chị đi thủ tiêu, vì sợ các chiến sĩ
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
cách mạng trong tù sẽ nổi giận phản đối. Trên đường ra pháp trường, chị đã ngắt
một bông hoa cịn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc. Bọn chúng kinh ngạc vì thấy
một người trước lúc hi sinh lại bình tĩnh đến thế. Tới bãi đất, chị gỡ bơng hoa từ
mái tóc của mình tặng cho người lính Âu Phi. Chị đi tới cột trói: mỉm cười, chị
nhìn trời xanh bao la và chị cất cao giọng hát.
Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ: “ Tao
chỉ biết đứng, không biết quỳ”.
Một tiếng hô: “ Bắn”.
Một tràng súng nổ, chị Sáu ngã xuống. Máu chị thấm ướt bãi cát.
(Trích trong quyển Cẩm nang đội viên)
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời
đúng nhất rồi làm các bài tập theo yêu cầu:
Câu 1: Chị Sáu bị giặc bắt và giam cầm ở đâu? (M1- 0,5điểm)
A. Ở đảo Phú Quý
B. Ở đảo Trường Sa
C. Ở Vũng Tàu
D. Ở Côn Đảo
Câu 2: Chị Sáu tham gia hoạt động cách mạng năm bao nhiêu tuổi? (M10,5điểm)
A. Mười hai tuổi
B. Mười sáu tuổi
C. Mười lăm tuổi
D. Mười tám tuổi
Câu 3: Thái độ đáng khâm phục của chị Sáu khi đối diện với cái chết như thế
nào? (M2 - 0,5điểm)
A. Bình tĩnh.
B. Bất khuất, kiên cường.
C. Vui vẻ cất cao giọng hát.
D. Buồn rầu, sợ hãi.
Câu 4: Chị Sáu bị giặc Pháp bắt giữ, tra tấn, giam cầm ở Cơn Đảo trong hồn
cảnh nào? (M1- 0,5điểm)
A. Trong lúc chị đi theo anh trai
B. Trong lúc chị đi ra bãi biển
C. Trong lúc chị đang đi theo dõi bọn giặc.
D. Trong lúc chị mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tịng.
Câu 5: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “làm gì?” trong câu: “ Trên đường
ra pháp trường, chị đã ngắt một bơng hoa cịn ướt đẫm sương đêm cài lên
tóc.” là: (M2- 0,5 điểm)
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
A. bơng hoa cịn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc.
B. Trên đường ra pháp trường
C. chị đã ngắt một bơng hoa cịn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc.
D. đã ngắt một bơng hoa cịn ướt đẫm sương đêm cài lên tóc.
Câu 6: Qua bài đọc, em thấy chị Võ Thị Sáu là người như thế nào? (M3-1
điểm)
Câu 7: (M2- 1 điểm)
a. Tìm tính từ trong câu sau: “Trong ngục giam, chị vẫn hồn nhiên, vui tươi,
tin tưởng vào ngày chiến thắng của đất nước”
A. tin tưởng
B. đất nước
C. chiến thắng
D. hồn nhiên, vui
tươi.
b. Dòng nào dưới đây nêu đúng tác dụng của từ “vẫn” trong câu trên?
A. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đúng ngay trước nó.
B. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ.
C. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay sau nó.
D. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho từ tính từ.
Câu 8:
a. Có mấy câu kể Ai làm gì? trong đoạn văn sau? (M3 – 0,5điểm)
Vào năm mười hai tuổi, Sáu theo anh trai tham gia hoạt động cách mạng.
Mỗi lần được các anh giao nhiệm vụ gì Sáu đều hồn thành tốt. Một hơm, Sáu
mang lựu đạn phục kích giết tên cai Tịng, một tên Việt gian bán nước ngay tại xã
nhà. Lần đó, Sáu bị giặc bắt. Sau gần ba năm tra tấn, giam cầm, giặc Pháp đưa chị
ra giam ở Côn Đảo.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
b. Đặt một câu trong đó có sử dụng 1 từ ghép phân loại. (M3-0,5điểm)
Câu 9: Dấu hai chấm trong câu sau có tác dụng gì? (M4 - 0,5điểm)
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
A. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của nhân vật
B. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời giải thích cho bộ phận đứng trước
C. Báo hiệu bộ phận đứng sau là từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt
D. Báo hiệu bộ phận đứng sau là lời nói của người dẫn chuyện
Câu 10: (M4 – 1điểm) Có bao nhiêu động từ trong câu sau ?
Lúc một tên lính bảo chị quỳ xuống, chị đã quát vào mặt lũ đao phủ:“ Tao chỉ biết
đứng, không biết quỳ”.
A. 2 động từ
B. 3 động từ
C. 4 động từ.
từ.
B. PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả nghe – viết (2 điểm): Núi Bà Đen
D. 5 động
II. Tập làm văn (8 điểm – 35 phút)
Đề bài: Hãy tả một đồ vật hoặc một món quà có ý nghĩa sâu sắc với em.
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
PHẦN I KIỂM TRA ĐỌC
I- Phần trắc nghiệm ( 5.5 điểm)
Câu
Đáp án
1
D
2
A
3
B
4
D
5
D
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
7
a-D
b-C
1
8
a-D
9
a-A
0.5
1
II- Phần tự luận: (1.5 điểm)
Câu 6: (1 điểm) Chị Sáu là người yêu đất nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ
thù.
Câu 8: b - Chọn từ ghép phân loại, đặt câu đúng (0.5 điểm)
PHẦN II KIỂM TRA ĐỌC
I. Viết chính tả: nghe – viết (2 điểm – 15 phút) Núi Bà Đen
10
a-D
1
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
Núi Bà Đen là một thắng cảnh của miền sơn cước Tây Ninh. Những buổi
bình minh, mặt trời còn bẽn lẽn núp sau sườn núi, phong cảnh nhuộm những màu
sắc đẹp lạ lùng. Hòn núi từ màu xám xịt đổi ra màu tím sẫm; từ màu tím sẫm đổi ra
màu hồng; rồi từ màu hồng lần lần đổi ra màu vàng nhạt. Cho đến lúc mặt trời
chễm chệ ngự trị trên chòm mây, ngọn núi mới trở lại màu xanh biếc thường ngày
của nó.
(Theo Thẩm Thệ Hà)
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả
được 2 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh,
không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
- Sai từ 2 lỗi trừ 0.5 đ
- Sai từ 4 lỗi trừ 1 đ
- Nếu sai từ 5 lỗi trở lên không cho điểm.
Tập làm văn ( 8 điểm)
- Viết được bài văn tả đồ vật đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã
học,
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng,
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ, khơng măc lỗi chính tả.
- Diễn đạt mạch lạc, câu văn có hình ảnh. (7 – 8 điểm)
Tuỳ theo từng mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các
mức điểm : 6,5 - 6 - 5,5 - 5 - 4,5 - 4- 3,5 - 3- 1,5 -1
----------------------------------------------------------------
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MƠN TỐN LỚP 4 – CUỐI HỌC KÌ II
NĂM HỌC: 2021 – 2022
Mạch kiến thức, kĩ
năng
Số câu
và số
điểm
TN
KQ
Mức 2
Mức 3
TN
KQ
TL
2
1
1
1;2
6
1
0,5
Số câu
1
2
1
Câu số
3
5;8
7
Số học: - Đọc, viết , so
Số câu
sánh phân số
- Các phép tính với
Câu số
phân số, số TN
- Dấu hiệu chia hết cho
Số
2,3,5,9.
điểm
- Giải toán
Đại lượng và đo đại
lượng
Mức 1
TL
TN
KQ
Mức 4
TL
TN
KQ
TL
1
1
3
3
9
10
11
2,5
3
1
TL
TN
KQ
Tổng
4
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
Số
điểm
Yếu tố hình học:
Tổng
0,5
0,75
Số câu
1
Câu số
4
Số
điểm
Số câu
Số
điểm
TRƯỜNG TIỂU HỌC
…………….
ĐỀ CHÍNH THỨC
0,5
1
0,25
2
5
1
1,5
1,5
2,5
0,5
1
1
8
3
3
1
3,5
6,5
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MƠN TỐN: LỚP 4
NĂM HỌC: 2021 - 2022
(Thời gian làm bài 40 – Ngày kiểm tra:
Điểm bài kiểm tra
7/5/2022)
Bằng số:………
Bằng chữ:…….
Họ và tên:................
Lớp: 4…
Người coi kiểm tra:………………………
Người chấm kiểm tra:……………………
Nhận
xét:
…………………………………………………………………………………
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (3,5 điểm)
Khoanh vào trước câu trả lời đúng:
Câu 1: (0,5 điểm) Trong số 987654 chữ số 8 có giá trị là:
A. 8
B. 8000
C. 8700
D. 80000
Câu 2. ( 0,5 điểm) Phân số
25
rút gọn được phân số:
100
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
A.
1
4
5
10
B.
C.
10
20
D.
2
8
Câu 3. ( 0,5 điểm) 2 phút = ………giây:
A. 2 giây
B. 60giây
C. 120 giây
D. 130 giây
3
1
Câu 4: (0,25 điểm) Một hình thoi có độ dài các đường chéo lần lượt là m và
2
5
2
m. Diện hình thoi đó là .....m ?:
A.
B.
7
C. 5
5
D. 7
Câu 5. ( 0,5 điểm) Điền <; >; = vào chỗ chấm
45 dm 2 6 cm2 …………4 560 cm2
2 tấn 700 kg
………..... 2070 kg
24
...
Câu 6: (0,5điểm Số thích hợp điền vào chỗ chấm trong các phân số:
=
là:
16
32
A. 4
B. 14
C. 12
D. 26
Câu 7: (0,5điểm) Trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 000, quãng đường A đến B đo được
1cm. Như vậy độ dài thật của quãng đường AB là:
A. 1000 000 km
B. 10 km
C. 1000 000 dm
D. 1000 000 mm
Câu 8: (0,25điểm) Một tổ có 12 bạn, trong đó có 5 bạn nữ. Tỉ số của số bạn nam
và số bạn nữ của tổ đó là:
A.
B.
7
12
C.
D.
5
7
II. PHẦN TỰ LUẬN ( 6,5 điểm)
Câu 9: (2,5 điểm) Tính
4
+ 9
a)
)
b)
10
15
-
2
5
c ) x – 22 = 2436 : 14
d)
+
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
Câu 10: (3 điểm) Nhà trường làm một vườn hoa hình chữ nhật có nửa chu vi là
125m , biết chiều dài gấp 4 lần chiều rộng.
a. Tính diện tích vườn hoa đó?
b. Người ta dùng
diện tích của vườn hoa để làm lối đi, phần còn lại để
trồng hoa. Hỏi diện tích đất làm lối đi là bao nhiêu mét vng?
Câu 11: (1,0 điểm) Tính bằng cách thuận tiện nhất:
1 3
5
3 + + +2 + +3 +2
9 3
9
ĐÁP ÁN + THANG ĐIỂM MƠN TỐN
I- Phần trắc nghiệm ( 3,5 điểm)
Câu
Đúng
1
D
2
A
3
C
4
B
5
<;>
6
C
7
B
8
A
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,25
0,5
0,5
0,5
0,25
II- Phần tự luận: (6,5 điểm)
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
Câu 9 : (2,5 điểm) Làm đúng mỗi phép câu a, b tính được: 0,5 điểm
Làm đúng mỗi phép câu c, d tính được: 0,75 điểm
Câu 10:
Bài giải
a.
Tổng số phần bằng nhau là:
4 + 1 = 5 (phần)
0,5 điểm
Chiều dài vườn hoa hình chữ nhật là:
125 : 5 x 4 = 100 (m)
0,5 điểm
Chiều rộng vườn hoa hình chữ nhật là:
100 : 4 = 25 (m)
0,5 điểm
Diện tích vườn hoa hình chữ nhật là:
100 x 25 = 2500 (m2)
0,5 điểm
b.
Diện tích đất trồng hoa là:
2500 x 1/5 = 500 (m2)
0,5 điểm
2
Đáp số: a. 2500 (m )
b. 500(m2)
0,5 điểm
( Chú ý: HS có thể làm nhiều cách khác nhau)
Câu 11: ( 1,0 điểm)
= ( 3 + 2 + 3 + 2) + (
=
TT
1
MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA
MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HỌC KỲ II - LỚP 4
Chủ đề
Mức 1
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TN
TL TN TL TN TL TN TL
Đọc hiểu
Số câu
4
1
1
Tổng
TN
TL
4
2
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
văn bản
2
Câu số
Điểm
Kiến thức Số câu
tiếng Việt Câu số
Điểm
Tổng số câu
Tổng số điểm
1;2;3;4
2
TRƯỜNG TIỂU HỌC
………………..
ĐỀ CHÍNH THỨC
Điểm bài kiểm tra
7/5/2022)
Bằng số:………..
Bằng chữ:………
4
2
5
1
2
7;8
1,5
2
1,5
1
1
6
1
2
9;10
1,5
2
1,5
4
1
1
8
5
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
MÔN TIẾNG VIỆT: LỚP 4
NĂM HỌC: 2021 - 2022
(Thời gian làm bài 60 – Ngày kiểm tra:
2
2
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
Họ và tên:.............................................
Lớp: 4…
Người coi kiểm tra:………………………
Người chấm kiểm tra:……………………
Nhận
xét:
…………………………………………………………………………………
PHẦN I. KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (3 điểm):
1. Kiểm tra đọc thành tiếng.
2. Kiểm tra đọc hiểu kết hợp kiểm tra kiến thức tiếng việt.
II – Đọc thầm bài: (7 điểm)
Đỉnh Fasipan Sa Pa
Trong năm 2017, Sapa là một trong những điểm du lịch trong nước và quốc
tế đặc biệt yêu thích. Nơi đây sở hữu những dãy núi hùng vĩ hay ruộng lúa bậc
thang uốn lượn hút tầm mắt. Đặc biệt nhất trong đó là đỉnh Fansipan với độ cao
3143m và được mệnh danh là “Nóc nhà Đơng Dương”. Đỉnh Fansipan thuộc dãy
núi Hồng Liên Sơn, nằm cách trung tâm thị trấn Sapa chừng 5km.
Fansipan theo tiếng địa phương có nghĩa là “phiến đá khổng lồ chênh vênh”.
Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan, du khách phải có sự can đảm, ý chí
và quan trọng nhất là một thể trạng sức khỏe tốt. Bởi điều đó đồng nghĩa với việc
du khách sẽ phải băng qua những cánh rừng, vượt qua những con suối với thời
gian tối thiểu để chinh phục là những bốn đến năm ngày (Tùy thể trạng sức khỏe
và tốc độ).
Thế nhưng giờ đây việc chinh phục đã trở nên đơn giản hơn rất nhiều nhờ hệ
thống cáp treo nối tuyến thẳng chỉ mất 15 phút di chuyển nên đây càng được xem
là điểm đến yêu thích nhất của năm 2017. Fansipan phù hợp cho những du khách
đi du lịch một mình, du lịch cặp đơi, du lịch cùng gia đình,… theo hướng trải
nghiệm và khám phá.
Theo “Văn hóa, phong tục Việt Nam”
Câu 1: (0,5 đ ) Theo tiếng địa phương Fansipan có nghĩa là gì?
A. Nóc nhà Đơng Dương
B. Phiến đá khổng lồ chênh vênh
C. Những thửa ruộng bậc thang
D. Tất cả các ý trên
Câu 2: (0,5 đ ) Đến Sa Pa, du khách được chiêm ngưỡng những cảnh đẹp nào?
A. Những dãy núi hùng vĩ hay ruộng lúa bậc thang uốn lượn hút tầm mắt; đặc
biệt nhất là đỉnh Fansipan.
B. Những dãy núi hùng vĩ
C. Ruộng lúa bậc thang và đỉnh núi Fansipan
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
D. Cảnh phiên chợ đêm và bản cát cát
Câu 3: (0,5 đ ) Đỉnh Fansiphan thuộc dãy núi nào?
A. Dãy núi Bạch Mã
B. Dãy núi Hồng Lĩnh
C. Dãy núi Hoàng Liên Sơn
D. Dãy núi Langlibang
Câu 4: (0,5 đ) Đỉnh Fansipan cịn có tên gọi khác là gì?
A. Phiến đá khổng lồ chênh vênh
B. Dãy núi hùng vĩ
C. Ruộng lúa bậc thang
D. Nóc nhà Đơng Dương
Câu 5: (1 đ) Trước đây, để lên đỉnh Fansipan cần những tố chất gì?
................................................................................................................................
.....
Câu 6: (1 đ) Theo em, nội dung chính của bài văn là gì?
................................................................................................................................
Câu 7: (0.5đ ) Dịng nào nêu đúng bộ phận chủ ngữ của câu sau:
“Trong năm 2017, Sapa là một trong những điểm du lịch được khách du lịch
trong nước và quốc tế đặc biệt yêu thích.”
A. Trong năm 2017, Sapa
B. Một trong những điểm du lịch
C. Sapa
D. Khách du lịch và quốc tế
Câu 8: (1đ ) Câu sau đây có mấy trạng ngữ:
“Trước đây, để chạm vào nóc nhà Fansipan, du khách có sự can đảm, ý chí và
quan trọng nhất là một thẻ trạng sức khỏe tốt.“
a. Một
trạng
ngữ,
đó
là
……………………………………………………………..
b. Hai
trạng
ngữ,
là………………………………………………………………
Câu 9: (0,5 đ) Em hãy thêm trạng ngữ phù hợp cho câu sau:
đó
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
…………………………………………..,mọi người nhanh chân bước xuống chỉ
riêng cô bé lê từng bước.
Câu 10: (1 đ) Cho câu kể: “Ngân chăm chỉ học tập”. Em hãy chuyển câu kể thành
câu cảm và câu khiến.
Câu cảm: …………………………………………………………………………….
Câu khiến:……………………………………………………………………………
B. PHẦN II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
I. Chính tả nghe – viết (2 điểm):
II. Tập làm văn (8 điểm – 35 phút) Đề bài: Tả một con vật mà em thích.
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
PHẦN I KIỂM TRA ĐỌC
I- Phần trắc nghiệm ( 4.5 điểm)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
B
A
C
D
C
Điểm
0,5
0,5
0,5
0,5
1
1
0,5
1
0,5
1
II- Phần tự luận: (2.5 điểm)
Câu 5: (1 đ ) Trả lời: Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan, du khách phải
có sự can đảm, ý chí và quan trọng nhất là một thể trạng sức khỏe tốt.
Câu 6: (1 đ)Tác giả giới thiệu và ca ngợi về vẻ đẹp của đỉnh núi Fansipan
Câu 7: (0.5đ): C.
Câu 8: (1đ ). Hai trạng ngữ, đó là: Trước đây, để chạm tay vào nóc nhà Fansipan.
Câu 9: Thêm đúng trạng ngữ được 0,5đ
VD: Khi đến trạm xe buýt
Câu 10: Học sinh chuyển câu đúng yêu cầu được 1 điểm.
Ví dụ:
Câu cảm: Ồ, Ngân chăm chỉ học tập ghê !
Câu khiến: Ngân hãy chăm chỉ học tập nhé !
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
PHẦN II KIỂM TRA ĐỌC
I. Viết chính tả: nghe – viết (2 điểm – 15 phút)
Bình minh
Bình minh đến chậm nhưng tươi tỉnh sau giấc ngủ ngon. Ban đầu là chóp núi
Tả Ngào ba ngọn ửng vàng. Mây hình cánh chim bay giạt hai bên. Tia mặt trời
hóm hỉnh hếch lên rồi chúc xuống, lia những rẻ quạt sáng xuyên qua rừng thông
xanh. Nắng lung linh, mịn màng chảy từ đỉnh núi xuống, nhuộm vạt cỏ xanh, ngời
sáng sườn đồi cỏ. Nắng vượt qua làng Dao, tràn xuống làng Giáy. Suối Lùng
Thàng sáng, nhìn tựa một vệt thủy ngân.
Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chữ rõ ràng, trình bày đúng hình thức bài chính tả
được 2 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh,
không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
- Sai từ 2 lỗi trừ 0.5 đ
- Sai từ 4 lỗi trừ 1 đ
- Nếu sai từ 5 lỗi trở lên không cho điểm.
Tập làm văn ( 8 điểm)
- Viết được bài văn tả đồ vật đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã
học,
- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng,
- Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ, khơng măc lỗi chính tả.
- Diễn đạt mạch lạc, câu văn có hình ảnh. (7 – 8 điểm)
Tuỳ theo từng mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các
mức điểm : 6,5 - 6 - 5,5 - 5 - 4,5 - 4- 3,5 - 3- 1,5 -1
---------------------------------------------------------------MA TRẬN CÂU HỎI ĐỀ KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
CUỐI NĂM HỌC 2018- 2019
LỚP 5
TT
1
Mức 1
Chủ
đề
Đọc hiểu văn
bản
Mức 2
Mức 3
Mức 4
TN TL TN TL TN
TL
TN TL
Số
câu
3
1
1
1
Câu
số
1–3
4
5
6
Tổng
6
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
Số
câu
Câu
số
Tổng số câu
Kiến thức
tiếng
Việt
2
1
1
1
1
7
8
9
10
1
2
2
4
1
TRƯỜNG TIỂU HỌC …….
Họ tên HS: ………………………………
Lớp 5….
BÀI KIỂM TRA CUỐI NĂM
NĂM HỌC 2018 – 2019
MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5
Thời gian làm bài: 35 phút
PHẦN GHI ĐIỂM CHUNG VÀ NHẬN XÉT, KÍ CỦA GIÁO VIÊN
Điểm
Nhận xét của giáo viên chấm (nếu có)
…………………………………
…………………………………
…………………………………
Giáo viên coi kí, ghi rõ họ tên
Giáo viên chấm kí, ghi rõ họ tên
…………………….
…………………….
……………………..
……………………….
……………………….
……………………….
A. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC: ( 10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: ( 3 điểm)
- Giáo viên cho học sinh bốc thăm bài để đọc và trả lời câu hỏi.
2. Đọc thầm và làm bài tập: ( 7 điểm)
Đọc thầm đoạn văn sau, trả lời các câu hỏi và làm bài tập:
NGƯỜI CHẠY CUỐI CÙNG
Cuộc thi chạy hàng năm ở thành phố tôi thường diễn ra vào mùa hè.
Nhiệm vụ của tôi là ngồi trong xe cứu thương, theo sau các vận động viên,
phịng khi có ai đó cần được chăm sóc y tế. Khi đồn người tăng tốc, nhóm chạy
đầu tiên vượt lên trước. Chính lúc đó hình ảnh một người phụ nữ đập vào mắt tơi.
Tơi biết mình vừa nhận diện được “người chạy cuối cùng”. Bàn chân chị ấy cứ
chụm vào mà đầu gối cứ đưa ra. Đôi chân tật nguyền của chị tưởng chừng như
không thể nào bước đi được, chứ đừng nói là chạy. Nhìn chị chật vật đặt bàn chân
này lên trước bàn chân kia mà lịng tơi tự dưng thở dùm cho chị , rồi reo hò cổ
động cho chị tiến lên. Người phụ nữ vẫn kiên trì tiến tới, quả quyết vượt qua những
mét đường cuối cùng.Vạch đích hiện ra, tiếng người la ó ầm ĩ hai bên đường. Chị
chầm chậm tiến tới, băng qua, giật đứt hai đầu sợi dây cho nó bay phấp phới sau
lưng tựa như đơi cánh.
4
10
Đề kiểm tra mơn Tốn và tiếng việt Khối 4 + 5 chuẩn
Kể từ hơm đó, mỗi khi gặp phải tình huống q khó khăn tưởng như khơng
thể làm được, tôi lại nghĩ đến “người chạy cuối cùng”. Liền sau đó mọi việc trở
nên nhẹ nhàng đối với tơi.
Theo John Ruskin
Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất cho các câu từ câu 1 đến câu 4 và
trả lời các câu còn lại.
Câu 1. Cuộc thi chạy hàng năm ở thành phố tác giả thường tổ chức vào mùa nào?
A .Mùa xuân
B. Mùa hè
C. Mùa thu
D. Mùa đông
Câu 2 : Nhiệm vụ của nhân vật “tôi” trong bài là:
A. Đi thi chạy.
B. Đi diễu hành.
C. Đi cổ vũ.
D. Chăm sóc y tế cho vận động viên.
Câu 3 : “Người chạy cuối cùng” trong cuộc đua có đặc điểm gì?
A. Là một em bé .
B . Là một cụ già .
C .Là một người phụ nữ có đơi chân tật nguyền.
D. Là một người đàn ông mập mạp.
Câu 4: Nội dung chính của câu chuyện là:
A. Ca ngợi người phụ nữ đã vượt qua được khó khăn, vất vả giành chiến thắng
trong cuộc thi.
B. Ca ngợi người phụ nữ có đơi chân tật nguyền có nghị lực và ý chí đã giành
chiến thắng trong cuộc thi chạy.
C. Ca ngợi tinh thần chịu thương, chịu khó của người phụ nữ.
D. Ca ngợi sự khéo léo của người phụ nữ.
Câu 5: Mỗi khi gặp phải tình huống q khó khăn tưởng như không thể làm được,
tác giả lại nghĩ đến ai?
Trả
lời:
……………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………...
…………
Câu 6: Em rút ra bài học gì khi đọc xong bài văn trên ?
Trả
lời:
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………...
………………………………………………………………………………………
…………………...
Câu 7: Khoanh vào chữ cái trước từ đồng nghĩa với từ “kiên trì”?