Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

Câu hỏi ôn thi viên chức giáo viên cấp THCS (vòng 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.22 MB, 41 trang )

Page TUYỂN GIÁO VIÊN

QUỐC HỘI
------Luật số: 43/2019/QH14

Hotline: 0985.022.605

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------Hà Nội, ngày 14 tháng 6 năm 2019

LUẬT GIÁO DỤC
Câu 1: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Mục tiêu giáo dục và tính chất, nguyên
lý giáo dục được quy định như thế nào?
* Mục tiêu giáo dục
Mục tiêu giáo dục nhằm phát triển toàn diện con người Việt Nam có đạo đức, tri thức, văn hóa, sức
khỏe, thẩm mỹ và nghề nghiệp; có phẩm chất, năng lực và ý thức cơng dân; có lịng u nước, tinh
thần dân tộc, trung thành với lý tưởng độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; phát huy tiềm năng, khả
năng sáng tạo của mỗi cá nhân; nâng cao dân trí, phát triển nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân tài, đáp
ứng yêu cầu của sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc và hội nhập quốc tế.
* Tính chất, nguyên lý giáo dục
- Nền giáo dục Việt Nam là nền giáo dục xã hội chủ nghĩa có tính nhân dân, dân tộc, khoa học, hiện
đại, lấy chủ nghĩa Mác - Lê nin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng.
- Hoạt động giáo dục được thực hiện theo nguyên lý học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực
tiễn, giáo dục nhà trường kết hợp với giáo dục gia đình và giáo dục xã hội.
Câu 2: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm
những cấp học, trình độ đào tạo nào?
Cấp học, trình độ đào tạo của hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm:
- Giáo dục mầm non gồm giáo dục nhà trẻ và giáo dục mẫu giáo;
- Giáo dục phổ thông gồm giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở và giáo dục trung học phổ
thơng;


- Giáo dục nghề nghiệp đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương
trình đào tạo nghề nghiệp khác;
- Giáo dục đại học đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ và trình độ tiến sĩ.
Câu 3: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Có những yêu cầu nào về nội dung,
phương pháp giáo dục?
- Nội dung giáo dục phải bảo đảm tính cơ bản, tồn diện, thiết thực, hiện đại, có hệ thống và được
cập nhật thường xuyên; coi trọng giáo dục tư tưởng, phẩm chất đạo đức và ý thức công dân; kế thừa
và phát huy truyền thống tốt đẹp, bản sắc văn hóa dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại; phù
hợp với sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tâm sinh lý lứa tuổi và khả năng của người học.
- Phương pháp giáo dục phải khoa học, phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, tư duy sáng tạo
của người học; bồi dưỡng cho người học năng lực tự học và hợp tác, khả năng thực hành, lòng say
mê học tập và ý chí vươn lên.
Câu 4: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Chương trình giáo dục được quy định
như thế nào?
- Chương trình giáo dục thể hiện mục tiêu giáo dục; quy định chuẩn kiến thức, kỹ năng, yêu cầu
cần đạt về phẩm chất và năng lực của người học; phạm vi và cấu trúc nội dung giáo dục; phương
pháp và hình thức tổ chức hoạt động giáo dục; cách thức đánh giá kết quả giáo dục đối với các môn
học ở mỗi lớp học, mỗi cấp học hoặc các môn học, mô-đun, ngành học đối với từng trình độ đào
tạo.
- Chương trình giáo dục phải bảo đảm tính khoa học và thực tiễn; kế thừa, liên thơng giữa các cấp
1


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

học, trình độ đào tạo; tạo điều kiện cho phân luồng, chuyển đổi giữa các trình độ đào tạo, ngành
đào tạo và hình thức giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân để địa phương và cơ sở giáo dục
chủ động triển khai kế hoạch giáo dục phù hợp; đáp ứng mục tiêu bình đẳng giới, yêu cầu hội nhập

quốc tế. Chương trình giáo dục là cơ sở bảo đảm chất lượng giáo dục toàn diện.
- Chuẩn kiến thức, kỹ năng, yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực người học quy định trong
chương trình giáo dục phải được cụ thể hóa thành sách giáo khoa đối với giáo dục phổ thơng; giáo
trình và tài liệu giảng dạy đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học. Sách giáo khoa, giáo
trình và tài liệu giảng dạy phải đáp ứng yêu cầu về phương pháp giáo dục.
- Chương trình giáo dục được tổ chức thực hiện theo năm học đối với giáo dục mầm non và giáo
dục phổ thông; theo niên chế hoặc theo phương thức tích lũy mơ-đun hoặc tín chỉ hoặc kết hợp giữa
tín chỉ và niên chế đối với giáo dục nghề nghiệp, giáo dục đại học.
Kết quả học tập mơn học hoặc tín chỉ, mơ-đun mà người học tích lũy được khi theo học một
chương trình giáo dục được công nhận để xem xét về giá trị chuyển đổi cho mơn học hoặc tín chỉ,
mơ-đun tương ứng trong chương trình giáo dục khác khi người học chuyên ngành, nghề đào tạo,
chuyển hình thức học tập hoặc học lên cấp học, trình độ đào tạo cao hơn.
- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong phạm
vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, quy định việc thực hiện chương trình giáo dục và việc cơng nhận
về giá trị chuyển đổi kết quả học tập trong đào tạo các trình độ của giáo dục đại học, giáo dục nghề
nghiệp quy định tại Điều này.
Câu 5: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Hướng nghiệp và phân luồng trong
giáo dục được quy định như thế nào?
- Hướng nghiệp trong giáo dục là hệ thống các biện pháp tiến hành trong và ngồi cơ sở giáo dục
để giúp học sinh có kiến thức về nghề nghiệp, khả năng lựa chọn nghề nghiệp trên cơ sở kết hợp
nguyện vọng, sở trường của cá nhân với nhu cầu sử dụng lao động của xã hội.
- Phân luồng trong giáo dục là biện pháp tổ chức hoạt động giáo dục trên cơ sở thực hiện hướng
nghiệp trong giáo dục, tạo điều kiện để học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ thơng
tiếp tục học ở cấp học, trình độ cao hơn hoặc theo học giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao
động phù hợp với năng lực, điều kiện cụ thể của cá nhân và nhu cầu xã hội, góp phần điều tiết cơ
cấu ngành nghề của lực lượng lao động phù hợp với yêu cầu phát triển của đất nước.
- Chính phủ quy định chi tiết hướng nghiệp và phân luồng trong giáo dục theo từng giai đoạn phù
hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội.
Câu 6: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Ngôn ngữ, chữ viết dùng trong cơ sở
giáo dục được quy định như thế nào?

- Tiếng Việt là ngơn ngữ chính thức dùng trong cơ sở giáo dục. Căn cứ vào mục tiêu giáo dục và
yêu cầu cụ thể về nội dung giáo dục, Chính phủ quy định việc dạy và học bằng tiếng nước ngoài
trong cơ sở giáo dục.
- Nhà nước khuyến khích, tạo điều kiện để người dân tộc thiểu số được học tiếng nói, chữ viết của
dân tộc mình theo quy định của Chính phủ; người khuyết tật nghe, nói được học bằng ngơn ngữ ký
hiệu, người khuyết tật nhìn được học bằng chữ nổi Braille theo quy định của Luật Người khuyết tật.
- Ngoại ngữ quy định trong chương trình giáo dục là ngơn ngữ được sử dụng phổ biến trong giao
dịch quốc tế. Việc tổ chức dạy ngoại ngữ trong cơ sở giáo dục phải bảo đảm để người học được học
liên tục, hiệu quả.
Câu 7: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Văn bằng, chứng chỉ được quy định
như thế nào?
- Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học sau khi tốt nghiệp cấp học
2


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

hoặc sau khi hoàn thành chương trình giáo dục, đạt chuẩn đầu ra của trình độ tương ứng theo quy
định của Luật này.
- Văn bằng của hệ thống giáo dục quốc dân gồm bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, bằng tốt nghiệp
trung học phổ thông, bằng tốt nghiệp trung cấp, bằng tốt nghiệp cao đẳng, bằng cử nhân, bằng thạc
sĩ, bằng tiến sĩ và văn bằng trình độ tương đương.
- Chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân được cấp cho người học để xác nhận kết quả học tập
sau khi được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ học vấn, nghề nghiệp hoặc cấp cho người học dự
thi lấy chứng chỉ theo quy định.
- Văn bằng, chứng chỉ do cơ sở giáo dục thuộc các loại hình và hình thức đào tạo trong hệ thống
giáo dục quốc dân cấp có giá trị pháp lý như nhau.
- Chính phủ ban hành hệ thống văn bằng giáo dục đại học và quy định văn bằng trình độ tương

đương của một số ngành đào tạo chuyên sâu đặc thù.
Câu 8: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Quyền và nghĩa vụ học tập của công
dân được quy định như thế nào?
- Học tập là quyền và nghĩa vụ của công dân. Mọi công dân khơng phân biệt dân tộc, tơn giáo, tín
ngưỡng, giới tính, đặc điểm cá nhân, nguồn gốc gia đình, địa vị xã hội, hồn cảnh kinh tế đều bình
đẳng về cơ hội học tập.
- Nhà nước thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục, tạo môi trường giáo dục an tồn, bảo đảm
giáo dục hịa nhập, tạo điều kiện để người học phát huy tiềm năng, năng khiếu của mình.
- Nhà nước ưu tiên, tạo điều kiện cho người học là trẻ em có hồn cảnh đặc biệt theo quy định của
Luật Trẻ em, người học là người khuyết tật theo quy định của Luật Người khuyết tật, người học
thuộc hộ nghèo và hộ cận nghèo thực hiện quyền và nghĩa vụ học tập.
Câu 9: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Phổ cập giáo dục và giáo dục bắt buộc
được quy định như thế nào?
- Giáo dục tiểu học là giáo dục bắt buộc.
Nhà nước thực hiện phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ em 05 tuổi và phổ cập giáo dục trung học cơ
sở.
- Nhà nước chịu trách nhiệm thực hiện giáo dục bắt buộc trong cả nước; quyết định kế hoạch, bảo
đảm các điều kiện để thực hiện phổ cập giáo dục.
- Mọi công dân trong độ tuổi quy định có nghĩa vụ học tập để thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn
thành giáo dục bắt buộc.
- Gia đình, người giám hộ có trách nhiệm tạo điều kiện cho các thành viên của gia đình trong độ
tuổi quy định được học tập để thực hiện phổ cập giáo dục và hoàn thành giáo dục bắt buộc.
Câu 10: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Xã hội hóa sự nghiệp giáo dục được
quy định như thế nào?
- Phát triển giáo dục, xây dựng xã hội học tập là sự nghiệp của Nhà nước và của tồn dân.
- Nhà nước giữ vai trị chủ đạo trong phát triển sự nghiệp giáo dục. Thực hiện đa dạng hóa các loại
hình cơ sở giáo dục và hình thức giáo dục; khuyến khích, huy động và tạo điều kiện để tổ chức, cá
nhân tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục; khuyến khích phát triển cơ sở giáo dục dân lập, tư
thục đáp ứng nhu cầu xã hội về giáo dục chất lượng cao.
- Tổ chức, gia đình và cá nhân có trách nhiệm chăm lo sự nghiệp giáo dục, phối hợp với cơ sở giáo

dục thực hiện mục tiêu giáo dục, xây dựng môi trường giáo dục an tồn, lành mạnh.
- Tổ chức, cá nhân có thành tích trong sự nghiệp giáo dục được khen thưởng theo quy định của
pháp luật.
Câu 11: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Đầu tư cho giáo dục được quy định
3


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

như thế nào?
- Đầu tư cho giáo dục là đầu tư phát triển. Đầu tư trong lĩnh vực giáo dục là hoạt động đầu tư thuộc
ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và được ưu đãi, hỗ trợ đầu tư theo quy định của pháp
luật.
- Nhà nước ưu tiên đầu tư và thu hút các nguồn đầu tư khác cho giáo dục; ưu tiên đầu tư cho phổ
cập giáo dục, phát triển giáo dục ở miền núi, hải đảo, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, địa bàn có khu cơng nghiệp.
Nhà nước khuyến khích và bảo hộ các quyền, lợi ích hợp pháp của tổ chức, cá nhân trong nước,
người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư cho giáo dục.
- Ngân sách nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong tổng nguồn lực đầu tư cho giáo dục.
Câu 12: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Hoạt động khoa học và công nghệ
được quy định như thế nào?
- Hoạt động khoa học và công nghệ là một nhiệm vụ của cơ sở giáo dục.
- Cơ sở giáo dục tự triển khai hoặc phối hợp với tổ chức khoa học và công nghệ, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trong việc đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội.
- Nhà nước tạo điều kiện cho cơ sở giáo dục hoạt động khoa học và công nghệ, kết hợp đào tạo với
nghiên cứu khoa học và sản xuất nhằm nâng cao chất lượng giáo dục; xây dựng cơ sở giáo dục
thành trung tâm văn hóa, khoa học và cơng nghệ của địa phương hoặc của cả nước.

- Nhà nước có chính sách ưu tiên phát triển hoạt động khoa học và công nghệ trong cơ sở giáo dục.
Các chủ trương, chính sách về giáo dục phải được xây dựng trên cơ sở kết quả nghiên cứu khoa học
phù hợp với thực tiễn Việt Nam và xu hướng quốc tế.
Câu 13: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Cấm lợi dụng hoạt động giáo dục
được quy định như thế nào?
- Cấm lợi dụng hoạt động giáo dục để xuyên tạc chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước,
chống lại Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, chia rẽ khối đại đồn kết tồn dân tộc,
kích động bạo lực, tuyên truyền chiến tranh xâm lược, phá hoại thuần phong mỹ tục, truyền bá mê
tín, hủ tục, lơi kéo người học vào các tệ nạn xã hội.
- Cấm lợi dụng hoạt động giáo dục vì mục đích vụ lợi.
Câu 14: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Anh (chị) hãy nêu các hành vi bị
nghiêm cấm trong cơ sở giáo dục?
- Xúc phạm nhân phẩm, danh dự, xâm phạm thân thể nhà giáo, cán bộ, người lao động của cơ sở
giáo dục và người học.
- Xuyên tạc nội dung giáo dục.
- Gian lận trong học tập, kiểm tra, thi, tuyển sinh.
- Hút thuốc; uống rượu, bia; gây rối an ninh, trật tự.
- Ép buộc học sinh học thêm để thu tiền.
- Lợi dụng việc tài trợ, ủng hộ giáo dục để ép buộc đóng góp tiền hoặc hiện vật.
Câu 15: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Anh (chị) hãy nêu vị trí, vai trị và mục
tiêu của giáo dục mầm non?
- Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân, đặt nền móng cho sự
phát triển tồn diện con người Việt Nam, thực hiện việc ni dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ em từ
03 tháng tuổi đến 06 tuổi.
- Giáo dục mầm non nhằm phát triển toàn diện trẻ em về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình
thành yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào học lớp một.
4


Page TUYỂN GIÁO VIÊN


Hotline: 0985.022.605

Câu 16: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Có những yêu cầu nào về nội dung,
phương pháp giáo dục mầm non?
- Nội dung giáo dục mầm non phải bảo đảm phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em; hài
hòa giữa bảo vệ, chăm sóc, ni dưỡng với giáo dục trẻ em; phát triển tồn diện về thể chất, tình
cảm, kỹ năng xã hội, trí tuệ, thẩm mỹ; tơn trọng sự khác biệt; phù hợp với các độ tuổi và liên thông
với giáo dục tiểu học.
- Phương pháp giáo dục mầm non được quy định như sau:
a) Giáo dục nhà trẻ phải tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ em được tích cực hoạt động, vui chơi, tạo sự
gắn bó giữa người lớn với trẻ em; kích thích sự phát triển các giác quan, cảm xúc và các chức năng
tâm sinh lý;
b) Giáo dục mẫu giáo phải tạo điều kiện cho trẻ em được vui chơi, trải nghiệm, tìm tịi, khám phá
mơi trường xung quanh bằng nhiều hình thức, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ em.
Câu 17: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Chương trình giáo dục mầm non phải
bảo đảm các yêu cầu nào?
Chương trình giáo dục mầm non phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Thể hiện mục tiêu giáo dục mầm non;
- Quy định yêu cầu cần đạt ở mỗi độ tuổi, các hoạt động giáo dục, phương pháp, hình thức tổ chức
hoạt động giáo dục, môi trường giáo dục, đánh giá sự phát triển của trẻ em;
- Thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của
địa phương và cơ sở giáo dục mầm non.
Câu 19: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Cơ sở giáo dục mầm non được quy định
như thế nào?
Cơ sở giáo dục mầm non bao gồm:
- Nhà trẻ, nhóm trẻ độc lập nhận trẻ em từ 03 tháng tuổi đến 03 tuổi;
- Trường mẫu giáo, lớp mẫu giáo độc lập nhận trẻ em từ 03 tuổi đến 06 tuổi;
- Trường mầm non, lớp mầm non độc lập là cơ sở giáo dục kết hợp nhà trẻ và mẫu giáo, nhận trẻ
em từ 03 tháng tuổi đến 06 tuổi.

Câu 20: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Các cấp học và độ tuổi của giáo dục
phổ thông được quy định như thế nào?
Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:
- Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học
sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;
- Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh
vào học lớp sáu phải hồn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi
và được tính theo năm;
- Giáo dục trung học phổ thơng được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười
hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học
lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.
Câu 21: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Giáo dục phổ thông được chia thành
mấy giai đoạn?
Giáo dục phổ thông được chia thành giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng
nghề nghiệp. Giai đoạn giáo dục cơ bản gồm cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở; giai đoạn giáo
dục định hướng nghề nghiệp là cấp trung học phổ thông. Học sinh trong cơ sở giáo dục nghề
nghiệp được học khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thơng.
Câu 22: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Mục tiêu của giáo dục phổ thông được
5


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

quy định như thế nào?
- Giáo dục phổ thơng nhằm phát triển tồn diện cho người học về đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm
mỹ, kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân, tính năng động và sáng tạo; hình thành nhân cách
con người Việt Nam xã hội chủ nghĩa và trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho người học tiếp tục học
chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây dựng và bảo vệ

Tổ quốc.
- Giáo dục tiểu học nhằm hình thành cơ sở ban đầu cho sự phát triển về đạo đức, trí tuệ, thể chất,
thẩm mỹ, năng lực của học sinh; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học trung học cơ sở.
- Giáo dục trung học cơ sở nhằm củng cố và phát triển kết quả của giáo dục tiểu học; bảo đảm cho
học sinh có học vấn phổ thơng nền tảng, hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và hướng nghiệp để
tiếp tục học trung học phổ thông hoặc chương trình giáo dục nghề nghiệp.
- Giáo dục trung học phổ thông nhằm trang bị kiến thức công dân; bảo đảm cho học sinh củng cố,
phát triển kết quả của giáo dục trung học cơ sở, hoàn thiện học vấn phổ thơng và có hiểu biết thơng
thường về kỹ thuật, hướng nghiệp; có điều kiện phát huy năng lực cá nhân để lựa chọn hướng phát
triển, tiếp tục học chương trình giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp hoặc tham gia lao động, xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Câu 23: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Yêu cầu về nội dung giáo dục phổ
thông ở các cấp học được quy định như thế nào?
a) Giáo dục tiểu học phải bảo đảm cho học sinh nền tảng phát triển tồn diện về thể chất, tình cảm,
kỹ năng xã hội; có hiểu biết đơn giản, cần thiết về tự nhiên, xã hội và con người; có nhận thức đạo
đức xã hội; có kỹ năng cơ bản về nghe, nói, đọc, viết và tính tốn; có thói quen rèn luyện thân thể,
giữ gìn vệ sinh; có hiểu biết ban đầu về hát, múa, âm nhạc, mỹ thuật;
b) Giáo dục trung học cơ sở củng cố, phát triển nội dung đã học ở tiểu học, bảo đảm cho học sinh
có hiểu biết phổ thơng cơ bản về tiếng Việt, tốn, lịch sử dân tộc; kiến thức khác về khoa học xã
hội, khoa học tự nhiên, pháp luật, tin học, ngoại ngữ; có hiểu biết cần thiết tối thiểu về kỹ thuật và
hướng nghiệp;
c) Giáo dục trung học phổ thông củng cố, phát triển nội dung đã học ở trung học cơ sở, hồn thành
nội dung giáo dục phổ thơng; bảo đảm chuẩn kiến thức phổ thơng cơ bản, tồn diện và hướng
nghiệp cho học sinh, có nội dung nâng cao ở một số môn học để phát triển năng lực, đáp ứng
nguyện vọng của học sinh.
Câu 24: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Phương pháp giáo dục phổ thông được
quy định nhưu thế nào?
Phương pháp giáo dục phổ thông phát huy tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của học sinh
phù hợp với đặc trưng từng môn học, lớp học và đặc điểm đối tượng học sinh; bồi dưỡng phương
pháp tự học, hứng thú học tập, kỹ năng hợp tác, khả năng tư duy độc lập; phát triển toàn diện phẩm

chất và năng lực của người học; tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào quá
trình giáo dục.
Câu 25: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Chương trình giáo dục phổ thơng phải
bảo đảm các u cầu nào?
Chương trình giáo dục phổ thơng phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
- Thể hiện mục tiêu giáo dục phổ thông;
- Quy định yêu cầu về phẩm chất và năng lực của học sinh cần đạt được sau mỗi cấp học, nội dung
giáo dục bắt buộc đối với tất cả học sinh trong cả nước;
- Quy định phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động giáo dục và đánh giá kết quả giáo dục đối với
các môn học ở mỗi lớp, mỗi cấp học của giáo dục phổ thông;
6


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

- Thống nhất trong cả nước và được tổ chức thực hiện linh hoạt, phù hợp với điều kiện cụ thể của
địa phương và cơ sở giáo dục phổ thông;
- Được lấy ý kiến rộng rãi các tổ chức, cá nhân và thực nghiệm trước khi ban hành; được công bố
công khai sau khi ban hành.
Câu 26: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Sách giáo khoa giáo dục phổ thông
được quy định như thế nào?
Sách giáo khoa giáo dục phổ thông được quy định như sau:
- Sách giáo khoa triển khai chương trình giáo dục phổ thơng, cụ thể hóa u cầu của chương trình
giáo dục phổ thơng về mục tiêu, nội dung giáo dục, yêu cầu về phẩm chất và năng lực của học sinh;
định hướng về phương pháp giảng dạy và cách thức kiểm tra, đánh giá chất lượng giáo dục; nội
dung và hình thức sách giáo khoa khơng mang định kiến dân tộc, tôn giáo, nghề nghiệp, giới, lứa
tuổi và địa vị xã hội; sách giáo khoa thể hiện dưới dạng sách in, sách chữ nổi Braille, sách điện tử;
- Mỗi mơn học có một hoặc một số sách giáo khoa; thực hiện xã hội hóa việc biên soạn sách giáo

khoa; việc xuất bản sách giáo khoa thực hiện theo quy định của pháp luật;
- Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định việc lựa chọn sách giáo khoa sử dụng ổn định trong cơ sở
giáo dục phổ thông trên địa bàn theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Tài liệu giáo dục địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh tổ chức biên soạn đáp ứng nhu cầu và
phù hợp với đặc điểm của địa phương, được hội đồng thẩm định cấp tỉnh thẩm định và Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
Câu 27: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm
những cơ sở nào?
Cơ sở giáo dục phổ thông bao gồm:
- Trường tiểu học;
- Trường trung học cơ sở;
- Trường trung học phổ thơng;
- Trường phổ thơng có nhiều cấp học.
Câu 28: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Xác nhận hoàn thành chương trình
tiểu học, trung học phổ thơng và cấp văn bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, trung học phổ
thông được quy định như thế nào?
- Học sinh học hết chương trình tiểu học đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và
Đào tạo thì được hiệu trưởng nhà trường xác nhận học bạ việc hồn thành chương trình tiểu học.
- Học sinh học hết chương trình trung học cơ sở đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo
dục và Đào tạo thì được người đứng đầu cơ quan chun mơn về giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân
cấp huyện cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
- Học sinh học hết chương trình trung học phổ thơng đủ điều kiện theo quy định của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo thì được dự thi, đạt yêu cầu thì được người đứng đầu cơ quan chuyên môn về
giáo dục thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thơng.
Học sinh học hết chương trình trung học phổ thông đủ điều kiện dự thi theo quy định của Bộ trưởng
Bộ Giáo dục và Đào tạo nhưng không dự thi hoặc thi khơng đạt u cầu thì được hiệu trưởng nhà
trường cấp giấy chứng nhận hoàn thành chương trình giáo dục phổ thơng.
Giấy chứng nhận hồn thành chương trình giáo dục phổ thơng được sử dụng để đăng ký dự thi lấy
bằng tốt nghiệp trung học phổ thông khi người học có nhu cầu hoặc để theo học giáo dục nghề
nghiệp và sử dụng trong trường hợp cụ thể theo quy định của pháp luật.

- Học sinh có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở, theo học trình độ trung cấp trong cơ sở giáo dục
nghề nghiệp, sau khi đã học và thi đạt yêu cầu đủ khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ
7


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được người đứng đầu cơ sở giáo
dục tổ chức giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thơng cấp giấy chứng nhận đủ
yêu cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thơng.
Giấy chứng nhận đủ u cầu khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thơng được sử dụng để
theo học trình độ cao hơn của giáo dục nghề nghiệp và sử dụng trong các trường hợp cụ thể theo
quy định của pháp luật.
Câu 29: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Anh (chị) hãy nêu các loại hình nhà
trường trong hệ thống giáo dục quốc dân?
Nhà trường trong hệ thống giáo dục quốc dân được tổ chức theo các loại hình sau đây:
- Trường công lập do Nhà nước đầu tư, bảo đảm điều kiện hoạt động và đại diện chủ sở hữu;
- Trường dân lập do cộng đồng dân cư ở cơ sở gồm tổ chức và cá nhân tại thôn, ấp, bản, làng, bn,
phum, sóc, xã, phường, thị trấn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và bảo đảm điều kiện hoạt động.
Loại hình trường dân lập chỉ áp dụng đối với cơ sở giáo dục mầm non;
- Trường tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo đảm điều kiện
hoạt động.
Trường tư thục hoạt động khơng vì lợi nhuận là trường mà nhà đầu tư cam kết và thực hiện cam kết
hoạt động khơng vì lợi nhuận, được ghi trong quyết định thành lập hoặc quyết định chuyển đổi loại
hình trường; hoạt động khơng vì lợi nhuận, khơng rút vốn, khơng hưởng lợi tức; phần lợi nhuận
tích lũy hằng năm thuộc sở hữu chung hợp nhất không phân chia để tiếp tục đầu tư phát triển nhà
trường.
Câu 30: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Việc chuyển đổi loại hình nhà trường

trong hệ thống giáo dục quốc dân được thực hiện theo nguyên tắc nào?
- Chỉ chuyển đổi loại hình nhà trường từ trường tư thục sang trường tư thục hoạt động khơng vì lợi
nhuận;
- Thực hiện quy định của điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động của loại hình nhà trường ở mỗi cấp
học, trình độ đào tạo;
- Bảo đảm quyền của giáo viên, giảng viên, cán bộ quản lý giáo dục, người lao động và người học;
- Khơng làm thất thốt đất đai, vốn và tài sản.
Câu 31: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Nhà trường có nhiệm vụ và quyền hạn
nào?
Nhà trường có nhiệm vụ và quyền hạn sau đây:
- Công bố công khai mục tiêu, chương trình, kế hoạch giáo dục, điều kiện bảo đảm chất lượng giáo
dục, kết quả đánh giá và kiểm định chất lượng giáo dục; hệ thống văn bằng, chứng chỉ của nhà
trường;
- Tổ chức tuyển sinh, giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao kết quả đào tạo và
nghiên cứu khoa học phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn; xác nhận hoặc cấp văn bằng,
chứng chỉ theo thẩm quyền;
- Chủ động đề xuất nhu cầu, tham gia tuyển dụng nhà giáo, người lao động trong trường công lập;
quản lý, sử dụng nhà giáo, người lao động; quản lý người học;
- Huy động, quản lý, sử dụng nguồn lực theo quy định của pháp luật; xây dựng cơ sở vật chất theo
yêu cầu chuẩn hóa, hiện đại hóa;
- Phối hợp với gia đình, tổ chức, cá nhân trong hoạt động giáo dục; tổ chức cho nhà giáo, người lao
động và người học tham gia hoạt động xã hội, phục vụ cộng đồng.
Câu 32: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Điều lệ nhà trường được áp dụng
chung cho các loại hình nhà trường ở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề
8


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605


nghiệp và có các nội dung chủ yếu nào?
- Nhiệm vụ và quyền hạn của nhà trường;
- Tổ chức hoạt động giáo dục trong nhà trường;
- Nhiệm vụ và quyền của nhà giáo;
- Nhiệm vụ và quyền của người học;
- Tổ chức và quản lý nhà trường;
- Tài chính và tài sản của nhà trường;
- Quan hệ giữa nhà trường, gia đình và xã hội.
Câu 33: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14.. Hội đồng trường của trường công lập
là tổ chức quản trị nhà trường, thực hiện quyền đại diện sở hữu của nhà trường, các bên có lợi
ích liên quan và được quy định như thế nào?
- Hội đồng trường đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông
quyết định về phương hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các
nguồn lực dành cho nhà trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục
tiêu giáo dục.
Thành phần hội đồng trường đối với nhà trẻ, trường mẫu giáo, trường mầm non, cơ sở giáo dục phổ
thơng gồm bí thư cấp ủy, hiệu trưởng, chủ tịch Cơng đồn, bí thư Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ
Chí Minh, đại diện tổ chuyên môn, đại diện tổ văn phịng, đại diện chính quyền địa phương, ban đại
diện cha mẹ học sinh và đại diện học sinh đối với trường trung học cơ sở, trường trung học phổ
thông;
- Hội đồng trường đối với cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục
nghề nghiệp;
- Hội đồng trường đối với cơ sở giáo dục đại học thực hiện theo quy định của Luật Giáo dục đại
học.
Câu 34: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Anh (chị) hãy nêu vị trí, vai trị của nhà
giáo?
- Nhà giáo làm nhiệm vụ giảng dạy, giáo dục trong cơ sở giáo dục, trừ cơ sở giáo dục quy định tại
điểm c khoản 1 Điều 65 của Luật này.
Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục khác, giảng dạy

trình độ sơ cấp, trung cấp gọi là giáo viên; nhà giáo giảng dạy từ trình độ cao đẳng trở lên gọi là
giảng viên.
- Nhà giáo có vai trị quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục, có vị thế quan trọng trong
xã hội, được xã hội tôn vinh.
Câu 35: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Tiêu chuẩn của nhà giáo được quy
định như thế nào?
Nhà giáo phải đáp ứng các tiêu chuẩn sau đây:
- Có phẩm chất, tư tưởng, đạo đức tốt;
- Đáp ứng chuẩn nghề nghiệp theo vị trí việc làm;
- Có kỹ năng cập nhật, nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ;
- Bảo đảm sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp.
Câu 36: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Nhà giáo có những nhiệm vụ nào?
- Giảng dạy, giáo dục theo mục tiêu, nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương
trình giáo dục.
- Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, điều lệ nhà trường, quy tắc ứng xử của nhà giáo.
- Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tơn trọng, đối xử công bằng với người học; bảo
9


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

vệ các quyền, lợi ích chính đáng của người học.
- Học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đức, trình độ chính trị, chun môn, nghiệp vụ, đổi
mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học.
Câu 37: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Nhà giáo có những quyền nào?
- Được giảng dạy theo chuyên môn đào tạo.
- Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ.
- Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại cơ sở giáo dục khác hoặc cơ sở nghiên cứu

khoa học.
- Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.
- Được nghỉ hè theo quy định của Chính phủ và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 38: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà
giáo được quy định như thế nào?
- Có bằng tốt nghiệp cao đẳng sư phạm trở lên đối với giáo viên mầm non;
- Có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên trở lên đối với giáo viên tiểu học, trung học cơ sở,
trung học phổ thông.
Trường hợp mơn học chưa đủ giáo viên có bằng cử nhân thuộc ngành đào tạo giáo viên thì phải có
bằng cử nhân chuyên ngành phù hợp và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm;
- Có bằng thạc sĩ đối với nhà giáo giảng dạy trình độ đại học; có bằng tiến sĩ đối với nhà giáo giảng
dạy, hướng dẫn luận văn thạc sĩ, luận án tiến sĩ;
- Trình độ chuẩn được đào tạo của nhà giáo giảng dạy trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp thực hiện
theo quy định của Luật Giáo dục nghề nghiệp.
Câu 39: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Chính sách đối với nhà giáo được quy
định như thế nào?
- Nhà nước có chính sách tuyển dụng, sử dụng, đãi ngộ, bảo đảm các điều kiện cần thiết về vật chất
và tinh thần để nhà giáo thực hiện vai trò và nhiệm vụ của mình.
- Nhà giáo cơng tác tại trường chun, trường năng khiếu, trường phổ thông dân tộc nội trú, trường
phổ thông dân tộc bán trú, trường dự bị đại học, trường, lớp dành cho người khuyết tật, trường giáo
dưỡng hoặc trường chuyên biệt khác, nhà giáo thực hiện giáo dục hòa nhập được hưởng chế độ phụ
cấp và chính sách ưu đãi.
- Nhà nước có chính sách khuyến khích, ưu đãi về chế độ phụ cấp và các chính sách khác đối với
nhà giáo cơng tác tại vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
- Chính phủ quy định chi tiết Điều này.
Câu 40: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Người học là người đang học tập tại cơ
sở giáo dục trong hệ thống giáo dục quốc dân bao gồm các thành phần nào?
- Trẻ em của cơ sở giáo dục mầm non;
- Học sinh của cơ sở giáo dục phổ thông, lớp đào tạo nghề, trung tâm giáo dục nghề nghiệp - giáo
dục thường xuyên, trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp, trường dự bị đại học;

- Sinh viên của trường cao đẳng, trường đại học;
- Học viên của cơ sở đào tạo thạc sĩ;
- Nghiên cứu sinh của cơ sở đào tạo tiến sĩ;
- Học viên theo học chương trình giáo dục thường xuyên.
Câu 41: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Trẻ em tại cơ sở giáo dục mầm non có
các quyền nào?
- Được chăm sóc, ni dưỡng, giáo dục theo chương trình giáo dục mầm non do Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo ban hành; được chăm sóc sức khỏe và bảo vệ theo quy định của Luật Trẻ em
10


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

và quy định khác của pháp luật có liên quan;
- Được miễn, giảm giá vé đối với các dịch vụ vui chơi, giải trí cơng cộng.
Câu 42: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Nhiệm vụ của người học được quy định
như thế nào?
- Học tập, rèn luyện theo chương trình, kế hoạch giáo dục, quy tắc ứng xử của cơ sở giáo dục.
- Tôn trọng nhà giáo, cán bộ và người lao động của cơ sở giáo dục; đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau
trong học tập, rèn luyện; thực hiện nội quy, điều lệ, quy chế của cơ sở giáo dục; chấp hành quy định
của pháp luật.
- Tham gia lao động và hoạt động xã hội, hoạt động bảo vệ môi trường phù hợp với lứa tuổi, sức
khỏe và năng lực.
- Giữ gìn, bảo vệ tài sản của cơ sở giáo dục.
- Góp phần xây dựng, bảo vệ và phát huy truyền thống của cơ sở giáo dục.
Câu 43: Theo quy định Luật giáo dục số 43/2019/QH14. Quyền của người học được quy định
như thế nào?
- Được giáo dục, học tập để phát triển toàn diện và phát huy tốt nhất tiềm năng của bản thân.

- Được tơn trọng; bình đẳng về cơ hội giáo dục và học tập; được phát triển tài năng, năng khiếu,
sáng tạo, phát minh; được cung cấp đầy đủ thơng tin về việc học tập, rèn luyện của mình.
- Được học vượt lớp, học rút ngắn thời gian thực hiện chương trình, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy
định, học kéo dài thời gian, học lưu ban, được tạo điều kiện để học các chương trình giáo dục theo
quy định của pháp luật.
- Được học tập trong môi trường giáo dục an toàn, lành mạnh.
- Được cấp văn bằng, chứng chỉ, xác nhận sau khi tốt nghiệp cấp học, trình độ đào tạo và hồn
thành chương trình giáo dục theo quy định.
- Được tham gia hoạt động của đoàn thể, tổ chức xã hội trong cơ sở giáo dục theo quy định của
pháp luật.
- Được sử dụng cơ sở vật chất, thư viện, trang thiết bị, phương tiện phục vụ các hoạt động học tập,
văn hóa, thể dục, thể thao của cơ sở giáo dục.
- Được trực tiếp hoặc thơng qua đại diện hợp pháp của mình kiến nghị với cơ sở giáo dục các giải
pháp góp phần xây dựng cơ sở giáo dục, bảo vệ quyền, lợi ích của người học.
- Được hưởng chính sách ưu tiên của Nhà nước trong tuyển dụng vào các cơ quan nhà nước nếu tốt
nghiệp loại giỏi và có đạo đức tốt.
- Được cử người đại diện tham gia hội đồng trường theo quy định

11


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

THỦ TƯỚNG CHÍNH

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHỦ


Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------

---------------

Số: 1847/QĐ-TTg

Hà Nội, ngày 27 tháng 12 năm 2018
QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN VĂN HĨA CƠNG VỤ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Câu 1: Theo quyết định số 1847/QĐ-TTg. Anh (chị) hãy nêu nội dung của văn hóa cơng vụ
được quy định tại quyết định này?
a) Tinh thần, thái độ làm việc của cán bộ, công chức, viên chức
Cán bộ, công chức, viên chức phải trung thành với Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
bảo vệ danh dự Tổ quốc và lợi ích quốc gia; tơn trọng và tận tụy phục vụ Nhân dân. Khi thực hiện
nhiệm vụ, công vụ, cán bộ, công chức, viên chức phải ý thức rõ về chức trách, bổn phận của bản
thân, bao gồm:
- Phải sẵn sàng nhận và nỗ lực hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được phân công; không kén chọn vị trí
cơng tác, chọn việc dễ, bỏ việc khó. Tâm huyết, tận tụy, gương mẫu làm tròn chức trách, nhiệm vụ
được giao; không vướng vào “tư duy nhiệm kỳ”.
- Phải có ý thức tổ chức kỷ luật; sử dụng có hiệu quả thời giờ làm việc; tránh hiện tượng trung bình
chủ nghĩa, làm việc qua loa, đại khái, kém hiệu quả; nghiêm chỉnh chấp hành nội quy, quy chế của
cơ quan, tổ chức; chủ động phối hợp trong thực hiện nhiệm vụ, cơng vụ.
- Khơng được gây khó khăn, phiền hà, vịi vĩnh, kéo dài thời gian xử lý cơng việc của cơ quan, tổ
chức và người dân; không thờ ơ, vơ cảm, thiếu trách nhiệm trước những khó khăn, bức xúc của
người dân.

- Cán bộ, công chức, viên chức lãnh đạo phải công tâm, khách quan trong sử dụng, đánh giá cán bộ
thuộc quyền quản lý; không lợi dụng vị trí cơng tác để bổ nhiệm người thân quen; chủ động xin
thôi giữ chức vụ khi nhận thấy bản thân cịn hạn chế về năng lực và uy tín.
b) Chuẩn mực giao tiếp, ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức
- Trong giao tiếp với người dân, cán bộ, công chức, viên chức phải tôn trọng, lắng nghe, tận tình
hướng dẫn về quy trình xử lý cơng việc và giải thích cặn kẽ những thắc mắc của người dân. Thực
hiện “4 xin, 4 luôn”: xin chào, xin lỗi, xin cảm ơn, xin phép; luôn mỉm cười, luôn nhẹ nhàng, luôn
lắng nghe, luôn giúp đỡ.
- Đối với đồng nghiệp, cán bộ, cơng chức, viên chức phải có tinh thần hợp tác, tương trợ trong thực
hiện nhiệm vụ, công vụ; khơng bè phái gây mất đồn kết nội bộ của cơ quan, tổ chức.

12


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

- Đối với lãnh đạo cấp trên, cán bộ, công chức, viên chức phải tuân thủ thứ bậc hành chính, phục
tùng sự chỉ đạo, điều hành, phân công công việc của cấp trên; không trốn tránh, thối thác nhiệm
vụ; khơng nịnh bợ lấy lịng vì động cơ không trong sáng.
- Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không được duy ý chí, áp đặt, bảo
thủ; phải tơn trọng, lắng nghe ý kiến của cấp dưới; gương mẫu trong giao tiếp, ứng xử.
c) Chuẩn mực về đạo đức, lối sống của cán bộ, công chức, viên chức
- Cán bộ, công chức, viên chức phải không ngừng học tập, tu dưỡng, rèn luyện về đạo đức, lối
sống. Thực hiện cần, kiệm, liêm, chính, chí cơng vơ tư; trung thực, giản dị, thẳng thắn, chân thành;
khơng có biểu hiện cơ hội, sống ích kỷ, ganh ghét, đố kỵ.
- Cán bộ, công chức, viên chức không được đánh bạc, sa vào các tệ nạn xã hội; khơng được sử
dụng đồ uống có cồn trong thời gian làm việc và giờ nghỉ trưa; hút thuốc lá đúng nơi quy định; phải
tuân thủ kỷ luật phát ngôn, không sử dụng mạng xã hội để khai thác, tuyên truyền các thông tin

chưa được kiểm chứng, phiến diện, một chiều ảnh hưởng đến hoạt động công vụ.
- Cán bộ, công chức, viên chức phải tuân thủ chuẩn mực đạo đức gia đình và xã hội, thuần phong
mỹ tục, truyền thống văn hóa tốt đẹp của dân tộc; khơng mê tín dị đoan và có những hành vi phản
cảm khi tham gia lễ hội.
d) Trang phục của cán bộ, công chức, viên chức
Khi thực hiện nhiệm vụ, cán bộ, công chức, viên chức phải ăn mặc gọn gàng, lịch sự, đi giày hoặc
dép có quai hậu. Trang phục phải phù hợp với tính chất cơng việc, đặc thù trang phục của ngành và
thuần phong, mỹ tục của dân tộc. Đối với những ngành có trang phục riêng thì phải thực hiện theo
quy định của ngành.
Câu 2: Theo quyết định số 1847/QĐ-TTg. Anh (chị) hãy nêu các giải pháp thực hiện văn hóa
cơng vụ được quy định tại quyết định này?
a) Hồn thiện quy định về văn hóa cơng vụ
- Nghiên cứu, đề xuất hoàn thiện quy định về văn hóa cơng vụ trong Luật Cán bộ, cơng chức, Luật
Viên chức và các văn bản hướng dẫn thi hành.
- Nghiên cứu, sửa đổi các quy định, nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, tổ chức nhằm tạo cơ sở
pháp lý ngăn ngừa một cách căn cơ bài bản những vi phạm về văn hóa cơng vụ.
b) Đẩy mạnh tuyên truyền, nâng cao nhận thức, tăng cường bồi dưỡng cho cán bộ, cơng chức, viên
chức về văn hóa cơng vụ
- Tuyên truyền, phổ biến các nội dung của văn hóa cơng vụ cho cán bộ, cơng chức, viên chức nhằm
nâng cao nhận thức về tinh thần, thái độ làm việc, các chuẩn mực giao tiếp, ứng xử, đạo đức lối
sống, góp phần tạo chuyển biến mạnh mẽ trong tổ chức triển khai thực hiện.
- Biên soạn tài liệu bồi dưỡng về văn hóa cơng vụ và tổ chức bồi dưỡng về văn hóa cơng vụ cho đội
ngũ cán bộ, công chức, viên chức.

13


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605


c) Tổ chức thực hiện các quy định về văn hóa cơng vụ góp phần tăng cường kỷ luật kỷ cương hành
chính, nâng cao hiệu lực hiệu quả của nền công vụ
- Triển khai đồng bộ các quy định về văn hóa cơng vụ trong tất cả các ngành và lĩnh vực, các cơ
quan hành chính nhà nước từ trung ương đến địa phương.
- Ứng dụng rộng rãi công nghệ thông tin trong hoạt động nội bộ của các cơ quan, tổ chức, hướng
tới nâng cao năng suất lao động, giảm hội họp, giấy tờ hành chính và chế độ báo cáo, tạo nền tảng
phát triển Chính phủ điện tử.
- Cung cấp thơng tin, dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, trên diện rộng cho người dân và doanh
nghiệp; niêm yết đầy đủ các thủ tục hành chính tại trụ sở nhằm làm cho hoạt động của cơ quan, tổ
chức được minh bạch hơn, phục vụ người dân và doanh nghiệp tốt hơn.
- Tăng cường thanh tra, kiểm tra việc thực hiện văn hóa cơng vụ theo chương trình, kế hoạch hàng
năm của Thanh tra Bộ Nội vụ và Thanh tra Sở Nội vụ. Cán bộ, cơng chức, viên chức có hành vi vi
phạm quy định về văn hóa cơng vụ tùy theo tính chất, mức độ vi phạm phải chịu hình thức kỷ luật
theo quy định của pháp luật.
- Kiên quyết xử lý nghiêm các hành vi vi phạm, ngăn chặn tệ “tham nhũng vặt”, biểu hiện nhũng
nhiễu phiền hà trong giải quyết công việc đối với người dân và doanh nghiệp; xử lý nghiêm việc
chậm trễ trong thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Kịp thời biểu dương, khen thưởng những cán bộ, công chức, viên chức có thành tích, gương mẫu
trong thực hiện văn hóa cơng vụ.
6. Tổ chức thực hiện
a) Bộ Nội vụ
- Nghiên cứu, đề xuất bổ sung các quy định về văn hóa cơng vụ trong Luật Cán bộ, cơng chức, Luật
Viên chức.
Thời gian hoàn thành: Năm 2019.
- Biên soạn tài liệu bồi dưỡng và tổ chức bồi dưỡng về văn hóa cơng vụ trong các cơ quan, tổ chức.
Thời gian hồn thành: Năm 2019.
- Hướng dẫn, theo dõi, đơn đốc; thanh tra, kiểm tra; sơ kết, tổng kết việc thực hiện các quy định về
văn hóa cơng vụ của các cơ quan, tổ chức, báo cáo Thủ tướng Chính phủ.
Thời gian hoàn thành: Năm 2020.

b) Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương
- Rà soát, sửa đổi các quy định liên quan đến văn hóa cơng vụ trong phạm vi thẩm quyền.
Thời gian hồn thành: Năm 2020.
- Tun truyền, bồi dưỡng về văn hóa cơng vụ cho cán bộ, công chức, viên chức.
Thời gian thực hiện: Hàng năm.
c) Bộ Tài chính
14


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

Bố trí kinh phí và hướng dẫn các bộ, ngành và địa phương lập dự toán kinh phí, sử dụng kinh phí
được cấp để triển khai thực hiện Đề án.

15


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
------Số: 32/2018/TT-BGDĐT

Hotline: 0985.022.605

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2018


THƠNG TƯ
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THƠNG
Câu 1: Trình bày mục tiêu chương trình giáo dục phổ thông quy định tại Thông tư số:
32/2018/TT-BGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban
hành chương trình giáo dục phổ thơng?
Chương trình giáo dục phổ thơng cụ thể hố mục tiêu giáo dục phổ thông, giúp học sinh làm
chủ kiến thức phổ thông, biết vận dụng hiệu quả kiến thức, kĩ năng đã học vào đời sống và tự học
suốt đời, có định hướng lựa chọn nghề nghiệp phù hợp, biết xây dựng và phát triển hài hoà các mối
quan hệ xã hội, có cá tính, nhân cách và đời sống tâm hồn phong phú, nhờ đó có được cuộc sống có
ý nghĩa và đóng góp tích cực vào sự phát triển của đất nước và nhân loại.
Chương trình giáo dục tiểu học giúp học sinh hình thành và phát triển những yếu tố căn bản
đặt nền móng cho sự phát triển hài hoà về thể chất và tinh thần, phẩm chất và năng lực; định hướng
chính vào giáo dục về giá trị bản thân, gia đình, cộng đồng và những thói quen, nền nếp cần thiết
trong học tập và sinh hoạt.
Chương trình giáo dục trung học cơ sở giúp học sinh phát triển các phẩm chất, năng lực đã
được hình thành và phát triển ở cấp tiểu học, tự điều chỉnh bản thân theo các chuẩn mực chung của
xã hội, biết vận dụng các phương pháp học tập tích cực để hồn chỉnh tri thức và kĩ năng nền tảng,
có những hiểu biết ban đầu về các ngành nghề và có ý thức hướng nghiệp để tiếp tục học lên trung
học phổ thông, học nghề hoặc tham gia vào cuộc sống lao động.
Chương trình giáo dục trung học phổ thơng giúp học sinh tiếp tục phát triển những phẩm
chất, năng lực cần thiết đối với người lao động, ý thức và nhân cách công dân, khả năng tự học và ý
thức học tập suốt đời, khả năng lựa chọn nghề nghiệp
phù hợp với năng lực và sở thích, điều kiện và hoàn cảnh của bản thân để tiếp tục học lên, học nghề
hoặc tham gia vào cuộc sống lao động, khả năng thích ứng với những đổi thay trong bối cảnh tồn
cầu hố và cách mạng cơng nghiệp mới.
Câu 2: Trình bày định hướng về phương pháp giáo dục quy định tại Thông tư số: 32/2018/TTBGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương
trình giáo dục phổ thơng?
Các mơn học và hoạt động giáo dục trong nhà trường áp dụng các phương pháp tích cực hố
hoạt động của học sinh, trong đó giáo viên đóng vai trị tổ chức, hướng dẫn hoạt động cho học sinh,

tạo môi trường học tập thân thiện và những tình huống có vấn đề để khuyến khích học sinh tích cực
tham gia vào các hoạt động học tập, tự phát hiện năng lực, nguyện vọng của bản thân, rèn luyện
thói quen và khả năng tự học, phát huy tiềm năng và những kiến thức, kĩ năng đã tích luỹ được để
phát triển. Các hoạt động học tập của học sinh bao gồm hoạt động khám phá vấn đề, hoạt động
luyện tập và hoạt động thực hành (ứng dụng những điều đã học để phát hiện và giải quyết những
vấn đề có thực trong đời sống), được thực hiện với sự hỗ trợ của thiết bị dạy học, đặc biệt là công
cụ tin học và các hệ thống tự động hoá của kĩ thuật số.
Các hoạt động học tập nói trên được tổ chức trong và ngồi khn viên nhà trường thơng
qua một số hình thức chủ yếu sau: học lí thuyết; thực hiện bài tập, thí nghiệm, trị chơi, đóng vai,
dự án nghiên cứu; tham gia xêmina, tham quan, cắm trại, đọc sách; sinh hoạt tập thể, hoạt động
phục vụ cộng đồng.
16


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

Tuỳ theo mục tiêu, tính chất của hoạt động, học sinh được tổ chức làm việc độc lập, làm
việc theo nhóm hoặc làm việc chung cả lớp nhưng phải bảo đảm mỗi học sinh được tạo điều kiện
để tự mình thực hiện nhiệm vụ học tập và trải nghiệm thực tế.
Câu 3: Trình bày định hướng đánh giá kết quả giáo dục quy định tại Thông tư số: 32/2018/TTBGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương
trình giáo dục phổ thơng?
Mục tiêu đánh giá kết quả giáo dục là cung cấp thơng tin chính xác, kịp thời, có giá trị về
mức độ đáp ứng yêu cầu cần đạt của chương trình và sự tiến bộ của học sinh để hướng dẫn hoạt
động học tập, điều chỉnh các hoạt động dạy học, quản lí và phát triển chương trình, bảo đảm sự tiến
bộ của từng học sinh và nâng cao chất lượng giáo dục.
Căn cứ đánh giá là các yêu cầu cần đạt về phẩm chất và năng lực được quy định trong
chương trình tổng thể và các chương trình mơn học, hoạt động giáo dục. Phạm vi đánh giá bao gồm
các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc, môn học và chuyên đề học tập lựa chọn và môn học

tự chọn. Đối tượng đánh giá là sản phẩm và quá trình học tập, rèn luyện của học sinh.
Kết quả giáo dục được đánh giá bằng các hình thức định tính và định lượng thơng qua đánh
giá thường xuyên, định kì ở cơ sở giáo dục, các kì đánh giá trên diện rộng ở cấp quốc gia, cấp địa
phương và các kì đánh giá quốc tế. Cùng với kết quả các môn học và hoạt động giáo dục bắt buộc,
các môn học và chuyên đề học tập lựa chọn, kết quả các môn học tự chọn được sử dụng cho đánh
giá kết quả học tập chung của học sinh trong từng năm học và trong cả quá trình học tập.
Việc đánh giá thường xuyên do giáo viên phụ trách môn học tổ chức, kết hợp đánh giá của
giáo viên, của cha mẹ học sinh, của bản thân học sinh được đánh giá và của các học sinh khác.
Việc đánh giá định kì do cơ sở giáo dục tổ chức để phục vụ công tác quản lí các hoạt động
dạy học, bảo đảm chất lượng ở cơ sở giáo dục và phục vụ phát triển chương trình.
Việc đánh giá trên diện rộng ở cấp quốc gia, cấp địa phương do tổ chức khảo thí cấp quốc
gia hoặc cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổ chức để phục vụ cơng tác quản lí các hoạt
động dạy học, bảo đảm chất lượng đánh giá kết quả giáo dục ở cơ sở giáo dục, phục vụ phát triển
chương trình và nâng cao chất lượng giáo dục.
Phương thức đánh giá bảo đảm độ tin cậy, khách quan, phù hợp với từng lứa tuổi, từng cấp
học, không gây áp lực lên học sinh, hạn chế tốn kém cho ngân sách nhà nước, gia đình học sinh và
xã hội.
Nghiên cứu từng bước áp dụng các thành tựu của khoa học đo lường, đánh giá trong giáo
dục và kinh nghiệm quốc tế vào việc nâng cao chất lượng đánh giá kết quả giáo dục, xếp loại học
sinh ở cơ sở giáo dục và sử dụng kết quả đánh giá trên diện rộng làm cơng cụ kiểm sốt chất lượng
đánh giá ở cơ sở giáo dục.
Câu 4: Trình bày yêu cầu cần đạt các năng lực đặt thù quy định tại Thông tư số: 32/2018/TTBGDĐT ngày 26 tháng 12 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành chương
trình giáo dục phổ thơng?
a) Năng lực ngơn ngữ
Năng lực ngôn ngữ của học sinh bao gồm năng lực sử dụng tiếng Việt và năng lực sử dụng
ngoại ngữ; mỗi năng lực được thể hiện qua các hoạt động: nghe, nói, đọc, viết. u cầu cần đạt về
năng lực ngơn ngữ đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học được quy định trong chương trình mơn
Ngữ văn, chương trình mơn Ngoại ngữ và được thực hiện trong tồn bộ các môn học, hoạt động
giáo dục, phù hợp với đặc điểm của mỗi môn học và hoạt động giáo dục, trong đó mơn Ngữ văn và
mơn Ngoại ngữ là chủ đạo.

b) Năng lực tính tốn
Năng lực tính tốn của học sinh được thể hiện qua các hoạt động sau đây:
- Nhận thức kiến thức toán học;
- Tư duy toán học;
17


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Năng lực tính tốn được hình thành, phát triển ở nhiều môn học, hoạt động giáo dục, phù
hợp với đặc điểm của mỗi môn học và hoạt động giáo dục. Biểu hiện tập trung nhất của năng lực
tính tốn là năng lực tốn học, được hình thành và phát triển chủ yếu ở mơn Tốn. u cầu cần đạt
về năng lực toán học đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học được quy định trong chương trình mơn
Tốn.
c) Năng lực khoa học
Năng lực khoa học của học sinh được thể hiện qua các hoạt động sau đây:
- Nhận thức khoa học;
- Tìm hiểu tự nhiên, tìm hiểu xã hội;
- Vận dụng kiến thức, kĩ năng đã học.
Năng lực khoa học được hình thành, phát triển ở nhiều môn học, hoạt động giáo dục, phù
hợp với đặc điểm của mỗi môn học và hoạt động giáo dục, trong đó các mơn học chủ đạo là: Tự
nhiên và Xã hội, Khoa học, Lịch sử và Địa lí (ở cấp tiểu học); Khoa học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí
(ở cấp trung học cơ sở); Vật lí, Hố học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí, Giáo dục kinh tế và pháp luật (ở
cấp trung học phổ thơng). Chương trình mỗi môn học, hoạt động giáo dục giúp học sinh tiếp tục
phát triển năng lực khoa học với mức độ chuyên sâu được nâng cao dần qua các cấp học (năng lực
khoa học; năng lực khoa học tự nhiên, năng lực khoa học xã hội; năng lực vật lí, năng lực hóa học,
năng lực sinh học; năng lực lịch sử và địa lí, năng lực lịch sử, năng lực địa lí).

Yêu cầu cần đạt về năng lực khoa học đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học được quy định
trong chương trình các mơn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học, Lịch sử và Địa lí (ở cấp tiểu học); Khoa
học tự nhiên, Lịch sử và Địa lí (ở cấp trung học cơ sở); Vật lí, Hố học, Sinh học, Lịch sử, Địa lí,
Giáo dục kinh tế và pháp luật (ở cấp trung học phổ thông).
d) Năng lực công nghệ
Năng lực công nghệ của học sinh được thể hiện qua các hoạt động sau đây:
- Nhận thức công nghệ;
- Giao tiếp công nghệ;
- Sử dụng công nghệ;
- Đánh giá công nghệ;
- Thiết kế kĩ thuật.
Yêu cầu cần đạt về năng lực công nghệ đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học được quy
định trong chương trình mơn Cơng nghệ và được thực hiện ở chương trình của nhiều môn học, hoạt
động giáo dục, phù hợp với đặc điểm của mỗi mơn học
và hoạt động giáo dục, trong đó môn Công nghệ là chủ đạo.
đ) Năng lực tin học
Năng lực tin học của học sinh được thể hiện qua các hoạt động sau đây:
- Sử dụng và quản lí các phương tiện công nghệ thông tin và truyền thông;
- Ứng xử phù hợp trong môi trường số;
- Giải quyết vấn đề với sự hỗ trợ của công nghệ thông tin và truyền thông;
-Ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông trong học và tự học;
- Hợp tác trong môi trường số.
Yêu cầu cần đạt về năng lực tin học đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học được quy định
trong chương trình mơn Tin học
và được thực hiện trong tồn bộ các chương trình mơn học, hoạt động giáo dục, phù hợp với đặc
điểm của mỗi môn học và
hoạt động giáo dục, trong đó mơn Tin học là chủ đạo.
e) Năng lực thẩm mĩ
Năng lực thẩm mĩ của học sinh bao gồm năng lực âm nhạc, năng lực mĩ thuật, năng lực văn
học; mỗi năng lực được thể hiện qua các hoạt động sau đây:

- Nhận thức các yếu tố thẩm mĩ;
- Phân tích, đánh giá các yếu tố thẩm mĩ;
- Tái hiện, sáng tạo và ứng dụng các yếu tố thẩm mĩ.
Yêu cầu cần đạt về năng lực thẩm mĩ đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học được quy định
trong chương trình các mơn Âm nhạc, Mĩ thuật, Ngữ văn và được thực hiện trong chương trình của
18


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

nhiều môn học, hoạt động giáo dục, phù hợp với đặc điểm của mỗi môn học và hoạt động giáo dục,
trong đó ba mơn học đã nêu là chủ đạo.
g) Năng lực thể chất
Năng lực thể chất của học sinh được thể hiện qua các hoạt động sau đây:
- Chăm sóc sức khỏe;
- Vận động cơ bản;
- Hoạt động thể dục thể thao.
Yêu cầu cần đạt về năng lực thể chất đối với học sinh mỗi lớp học, cấp học được quy định
trong chương trình mơn Giáo dục thể chất và được thực hiện trong chương trình của nhiều mơn
học, hoạt động giáo dục, phù hợp với đặc điểm của mỗi
môn học và hoạt động giáo dục, trong đó mơn Giáo dục thể chất là chủ đạo.

19


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

_____________

Hotline: 0985.022.605

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

ĐIỀU LỆ
Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường phổ thơng có nhiều cấp học
(Ban hành kèm theo Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục
và Đào tạo)
Câu 1: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Anh (chị) hãy nêu vị trí của trường trung học trong hệ thống giáo
dục quốc dân?
Trường trung học là cơ sở giáo dục phổ thông của hệ thống giáo dục quốc dân. Trường có tư cách
pháp nhân, có tài khoản và con dấu riêng.
Câu 2: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Nhiệm vụ và quyền hạn của trường trung học được quy định như
thế nào?
1. Xây dựng chiến lược, kế hoạch phát triển nhà trường gắn với điều kiện kinh tế - xã hội của địa
phương; xác định tầm nhìn, sứ mệnh, các giá trị cốt lõi về giáo dục, văn hóa, lịch sử và truyền
thống của nhà trường.
2. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch giáo dục của nhà trường theo chương trình giáo dục phổ
thơng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành. Phối hợp với gia đình học sinh, tổ chức và
cá nhân trong tổ chức các hoạt động giáo dục.
3. Tuyển sinh và tiếp nhận học sinh, quản lý học sinh theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4. Thực hiện kế hoạch phổ cập giáo dục trong phạm vi được phân công.

5. Tổ chức cho giáo viên, nhân viên, học sinh tham gia các hoạt động xã hội.
6. Quản lý giáo viên, nhân viên theo quy định của pháp luật.
7. Huy động, quản lý, sử dụng các nguồn lực cho hoạt động giáo dục theo quy định của pháp luật.
8. Quản lý, sử dụng và bảo quản cơ sở vật chất, trang thiết bị theo quy định của pháp luật.
9. Thực hiện các hoạt động về bảo đảm chất lượng giáo dục, đánh giá và kiểm định chất lượng giáo
dục theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
10. Thực hiện công khai về cam kết chất lượng giáo dục, các điều kiện bảo đảm chất lượng giáo
dục và thu, chi tài chính theo quy định của pháp luật.
11. Thực hiện dân chủ, trách nhiệm giải trình của cơ sở giáo dục trong quản lý các hoạt động giáo
dục; bảo đảm việc tham gia của học sinh, gia đình và xã hội trong quản lý các hoạt động giáo dục
theo quy định của pháp luật.
12. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền khác theo quy định của pháp luật.
Câu 3: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Loại hình và hệ thống trường trung học được quy định như thế
nào?
1. Trường trung học được tổ chức theo hai loại hình: cơng lập và tư thục.
a) Trường trung học cơng lập do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định thành lập và trực tiếp
quản lý. Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở vật chất và kinh phí cho chi thường xuyên của trường trung
học công lập chủ yếu do ngân sách nhà nước bảo đảm.
20


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

b) Trường trung học tư thục do nhà đầu tư trong nước hoặc nhà đầu tư nước ngoài đầu tư và bảo
đảm điều kiện hoạt động, được thành lập theo quy định của pháp luật. Nguồn đầu tư xây dựng cơ
sở vật chất và kinh phí hoạt động của trường trung học tư thục là nguồn ngồi ngân sách nhà nước.

2. Trường trung học có một cấp học:
a) Trường trung học cơ sở.
b) Trường trung học phổ thơng.
3. Trường phổ thơng có nhiều cấp học:
a) Trường tiểu học và trung học cơ sở.
b) Trường trung học cơ sở và trung học phổ thông.
c) Trường tiểu học, trung học cơ sở và trung học phổ thông.
4. Trường chuyên biệt và cơ sở giáo dục khác:
a) Trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán trú.
b) Trường trung học phổ thông chuyên, trường năng khiếu.
c) Trường, lớp dành cho người khuyết tật.
d) Trường giáo dưỡng.
đ) Cơ sở giáo dục khác.
Câu 4: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học. Cơ cấu tổ chức của trường trung học được quy định như thế nào?
Cơ cấu tổ chức trường trung học gồm: hội đồng trường; hiệu trưởng và phó hiệu trưởng; hội đồng
thi đua khen thưởng; hội đồng kỷ luật; hội đồng tư vấn; tổ chức Đảng Cộng sản Việt Nam; tổ chức
Cơng đồn; tổ chức Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; tổ chức Đội Thiếu niên Tiền phong
Hồ Chí Minh; các tổ chun mơn; tổ văn phòng; lớp học; tổ phục vụ các hoạt động giáo dục đặc
thù của trường chuyên biệt.
Câu 5: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Anh (chị) hãy cho biết thế nào là Hội đồng trường của trường
trung học công lập?
Hội đồng trường của trường trung học công lập là tổ chức quản trị nhà trường, thực hiện quyền đại
diện sở hữu của nhà trường và các bên có lợi ích liên quan, chịu trách nhiệm quyết định về phương
hướng hoạt động của nhà trường, huy động và giám sát việc sử dụng các nguồn lực dành cho nhà
trường, gắn nhà trường với cộng đồng và xã hội, bảo đảm thực hiện mục tiêu giáo dục.
Câu 6: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Hội đồng trường trung học công lập bao gồm những thành phần
nào?
Thành phần của hội đồng trường trung học cơng lập gồm: bí thư cấp ủy; hiệu trưởng; chủ tịch Cơng
đồn; bí thư Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh; đại diện tổ chuyên mơn, tổ văn phịng; đại
diện chính quyền địa phương, Ban đại diện cha mẹ học sinh và đại diện học sinh.
Hội đồng trường có chủ tịch, thư ký và các thành viên, số lượng thành viên của hội đồng trường là
số lẻ, ít nhất là 07 người, nhiều nhất là 15 người. Nhiệm kỳ của hội đồng trường là 05 năm.
Câu 7: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Anh (chị) hãy nêu nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng trường
trung học công lập?
21


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

Nhiệm vụ và quyền hạn của hội đồng trường trung học công lập: Quyết định về chiến lược, tầm
nhìn, kế hoạch, mục tiêu phát triển nhà trường, các dự án trong từng giai đoạn và từng năm học;
quyết định về quy chế hoặc sửa đổi, bổ sung quy chế tổ chức và hoạt động của nhà trường để trình
cấp có thẩm quyền phê duyệt; quyết định về chủ trương sử dụng tài chính, tài sản của nhà trường;
phê duyệt kế hoạch giáo dục của nhà trường; giám sát hoạt động tuyển sinh và việc tổ chức thực
hiện các hoạt động theo kế hoạch giáo dục của nhà trường; giám sát việc thực hiện các quyết định
của hội đồng trường và việc thực hiện quy chế dân chủ trong các hoạt động của nhà trường; giám
sát việc huy động, quản lý và sử dụng các nguồn lực của nhà trường theo quy định của pháp luật.
Câu 8: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Hoạt động của hội đồng trường trung học công lập được quy định

như thế nào?
Hoạt động của hội đồng trường trung học công lập:
Hội đồng trường hợp thường kỳ ít nhất 03 lần trong một năm. Trong trường hợp cần thiết, khi hiệu
trưởng hoặc ít nhất một phần ba số thành viên hội đồng trường đề nghị, chủ tịch hội đồng trường có
quyền triệu tập phiên họp bất thường để giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ và quyền của nhà trường. Hội đồng trường có thể họp bằng hình thức xin ý kiến bằng văn
bản. Hội đồng trường được mời đại diện các thành phần khác tham dự cuộc họp của hội đồng
trường khi cần thiết. Phiên họp hội đồng trường được công nhận là hợp lệ khi có mặt từ ba phần tư
số thành viên của hội đồng trở lên (trong đó có chủ tịch hội đồng trường). Quyết định của hội đồng
trường được thông qua và có hiệu lực khi được ít nhất hai phần ba số thành viên có mặt nhất trí.
Quyết định của hội đồng trường được công bố công khai.
Câu 9: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Thủ tục thành lập Hội đồng trường trung học công lập được quy
định như thế nào?
Căn cứ vào quy định về thành phần của hội đồng trường tại điểm b khoản 1 Điều này, hiệu trưởng
đề nghị chính quyền địa phương cử đại diện tham gia hội đồng trường; tổng hợp danh sách hội
đồng trường do chính quyền địa phương, tập thể giáo viên và các tổ chức, đoàn thể nhà trường giới
thiệu; làm tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với cấp trung học cơ sở và
trường phổ thơng có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở), Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo (đối với trường trung học phổ thơng, trường phổ thơng có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc
nội trú cấp huyện có cấp trung học phổ thơng) ra quyết định công nhận hội đồng trường.
Hiệu trưởng tổ chức phiên họp đầu tiên của hội đồng trường để bầu chủ tịch hội đồng trường bằng
phiếu kín; làm tờ trình đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện (đối với cấp trung học cơ sở và
trường phổ thơng có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là trung học cơ sở), Giám đốc Sở Giáo dục
và Đào tạo (đối với trường trung học phổ thông, trường phổ thơng có nhiều cấp học có cấp học cao
nhất là trung học phổ thông, trường phổ thông dân tộc nội trú cấp tỉnh, trường phổ thông dân tộc
nội trú cấp huyện có cấp trung học phổ thơng) ra quyết định công nhận chủ tịch hội đồng trường.
Thư ký hội đồng trường do chủ tịch hội đồng trường chỉ định.

Câu 10: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Ngồi Hội đồng trường trung học công lập, anh (chị) hãy cho biết
còn Các hội đồng nào khác trong nhà trường?
22


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

1. Hội đồng thi đua và khen thưởng
Hội đồng thi đua khen thưởng được thành lập vào đầu mỗi năm học để giúp hiệu trưởng tổ chức
các phong trào thi đua, đề nghị danh sách khen thưởng đối với cán bộ, giáo viên, nhân viên, học
sinh trong nhà trường. Hội đồng thi đua khen thưởng do hiệu trưởng thành lập và làm chủ tịch. Các
thành viên của hội đồng thi đua khen thưởng gồm: bí thư cấp ủy, phó hiệu trưởng, đại diện hội
đồng trường, chủ tịch Cơng đồn, bí thư Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (nếu có), tổng
phụ trách Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh (nếu có), tổ trưởng tổ chun mơn, tổ trưởng tổ
văn phịng và các giáo viên chủ nhiệm lớp.
2. Hội đồng kỷ luật
a) Hội đồng kỷ luật học sinh được thành lập để xét hoặc xóa kỷ luật đối với học sinh theo từng vụ
việc. Hội đồng kỷ luật học sinh do hiệu trưởng quyết định thành lập và làm chủ tịch. Các thành viên
của hội đồng gồm: phó hiệu trưởng, bí thư Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (nếu có), tổng
phụ trách Đội Thiếu niên Tiên phong Hơ Chí Minh (nếu có), giáo viên chủ nhiệm lớp có học sinh
vi phạm, một số giáo viên có kinh nghiệm giáo dục và trưởng ban đại diện cha mẹ học sinh của
trường.
b) Hội đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được thành lập để xét và đề nghị xử lý kỷ luật đối
với cán bộ, giáo viên, nhân viên theo từng vụ việc. Việc thành lập, thành phần và hoạt động của hội
đồng kỷ luật cán bộ, giáo viên, nhân viên được thực hiện theo quy định của pháp luật.
3. Hội đồng tư vấn

Các hội đồng tư vấn do hiệu trưởng thành lập theo yêu cầu cụ thể của từng công việc. Nhiệm vụ,
thành phần và thời gian hoạt động của các hội đồng tư vấn do hiệu trưởng quy định.
Câu 11: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Tổ chun mơn gồm những thành viên và được quy định như thế
nào?
Cán bộ quản lý, giáo viên, viên chức làm công tác thư viện, thiết bị giáo dục, cán bộ làm công tác
tư vấn cho học sinh của nhà trường được tổ chức thành các tổ chun mơn. Tổ chun mơn có tổ
trưởng, nếu có từ 07 thành viên trở lên thì có tổ phó. Tổ trưởng, tổ phó tổ chun mơn do hiệu
trưởng bổ nhiệm, chịu sự quản lý, chỉ đạo của hiệu trưởng.
Câu 12: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Tổ chun mơn có những nhiệm vụ nào?
a) Chủ động xây dựng kế hoạch dạy học và giáo dục theo chương trình mơn học, hoạt động giáo
dục thuộc chun mơn phụ trách theo tuần, tháng, học kỳ, năm học; phối hợp với các tổ chuyên
môn khác xây dựng kế hoạch giáo dục của nhà trường.
b) Đề xuất lựa chọn sách giáo khoa, xuất bản phẩm tham khảo để sử dụng trong nhà trường theo
quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
c) Thực hiện kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn theo kế hoạch giáo dục của nhà trường đã được
hội đồng trường phê duyệt.
d) Tham gia đánh giá, xếp loại giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên cơ sở giáo dục phổ
thông theo quy định của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
đ) Tham gia bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch của tổ chuyên môn và của nhà
trường.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do hiệu trưởng phân công.
3. Tổ chuyên mơn tổ chức sinh hoạt chun mơn ít nhất 01 lần trong 02 tuần và có thể họp đột xuất
23


Page TUYỂN GIÁO VIÊN


Hotline: 0985.022.605

theo yêu cầu công việc hoặc khi hiệu trưởng yêu cầu. Tổ chuyên môn hoạt động theo nguyên tắc
dân chủ, tôn trọng, chia sẻ, học tập, giúp đỡ lan nhau giữa các thành viên để phát triển năng lực
chuyên môn.
Câu 13: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục đối với tổ chuyên môn
gồm những hồ sơ nào?
a) Kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn (theo năm học).
b) Sổ ghi chép nội dung sinh hoạt chuyên môn.
Câu 14: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Hệ thống hồ sơ quản lý hoạt động giáo dục đối với giáo viên gồm
những hồ sơ nào?
a) Kế hoạch giáo dục của giáo viên (theo năm học).
b) Kế hoạch bài dạy (giáo án).
c) Sổ theo dõi và đánh giá học sinh.
d) Sổ chủ nhiệm (đối với giáo viên làm công tác chủ nhiệm lớp).
Câu 15: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Đánh giá kết quả học tập và rèn luyện của học sinh được quy định
như thế nào?
1. Học sinh được kiểm tra, đánh giá kết quả học tập, rèn luyện theo quy chế đánh giá và xếp loại
học sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Việc kiểm tra, đánh giá học sinh được thực hiện theo quy định của chương trình giáo dục phổ
thơng do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành; bảo đảm tính tồn diện, cơng bằng, trung
thực, khách quan, vì sự tiến bộ của học sinh, coi trọng việc động viên khuyến khích học sinh tiến
bộ; chú trọng đánh giá quá trình học tập của học sinh; đánh giá bằng nhiều phương pháp, hình thức,

kỹ thuật và cơng cụ khác nhau; không so sánh học sinh này với học sinh khác và không gây áp lực
cho học sinh, giáo viên và cha mẹ học sinh.
3. Học sinh học tiểu học ở trường phổ thơng có nhiều cấp học học hết chương trình tiểu học, đủ
điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo thì được hiệu trưởng xác nhận vào học bạ việc
hồn thành chương trình tiểu học.
4. Học sinh học hết chương trình trung học cơ sở, đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục và
Đào tạo thì được Trưởng Phịng Giáo dục và Đào tạo cấp bằng tốt nghiệp trung học cơ sở.
5. Học sinh học hết chương trình trung học phổ thơng, đủ điều kiện theo quy định của Bộ Giáo dục
và Đào tạo thì được dự thi tốt nghiệp và nếu đạt yêu cầu thì được Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo
cấp bằng tốt nghiệp trung học phổ thông. Học sinh học hết chương trình trung học phổ thơng, đủ
điều kiện dự thi theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo nhưng không dự thi tốt nghiệp hoặc thi
tốt nghiệp khơng đạt u cầu thì được hiệu trưởng cấp giấy chứng nhận hồn thành chương trình
giáo dục phổ thông.
6. Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong đánh giá kết quả học tập, giáo dục học sinh được thực
hiện theo lộ trình phù hợp với điều kiện thực tế của cơ sở giáo dục, bảo đảm yêu cầu đánh giá vì sự
phát triển học sinh, thúc đẩy các phương pháp và hình thức dạy học, giáo dục phát triển phẩm chất,
năng lực học sinh.
Câu 16: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
24


Page TUYỂN GIÁO VIÊN

Hotline: 0985.022.605

Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Nhiệm vụ của giáo viên được quy định như thế nào?
1. Thực hiện nhiệm vụ tổ chức các hoạt động dạy học, giáo dục theo kế hoạch giáo dục của nhà
trường và kế hoạch giáo dục của tổ chuyên môn; quản lý học sinh trong các hoạt động giáo dục do
nhà trường tổ chức; tham gia các hoạt động chuyên môn; chịu trách nhiệm về chất lượng, hiệu quả

giáo dục.
2. Trau đồi đạo đức, nêu cao tinh thần trách nhiệm, giữ gìn phẩm chất, danh dự, uy tín của nhà
giáo; gương mẫu trước học sinh; thương yêu, đối xử công bằng và tôn trọng nhân cách của học
sinh; bảo vệ các quyền và lợi ích chính đáng của học sinh; đồn kết, giúp đỡ đồng nghiệp.
3. Học tập, rèn luyện để nâng cao sức khỏe, trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ, đổi mới
phương pháp dạy học, giáo dục.
4. Tham gia tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ.
5. Tham gia công tác phổ cập giáo dục trung học cơ sở ở địa phương.
6. Thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và của ngành Giáo dục, các quyết định
của hiệu trưởng; thực hiện nhiệm vụ do hiệu trưởng phân công, chịu sự kiểm tra, đánh giá của hiệu
trưởng và các cấp quản lý giáo dục.
7. Phối hợp với Đội Thiếu niên Tiền phong Hồ Chí Minh, Đồn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí
Minh, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam, gia đình học sinh và các tổ chức xã hội liên quan để tổ
chức hoạt động giáo dục.
8. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.
Câu 17: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thơng và trường
phổ thơng có nhiều cấp học. Giáo viên, nhân viên có những quyền có những quyền nào?
a) Được tự chủ thực hiện nhiệm vụ chuyên môn với sự phân công, hỗ trợ của tổ chuyên môn và nhà
trường.
b) Được huởng lương, chế độ phụ cấp, chính sách ưu đãi (nếu có) theo quy định; được thay đổi
chức danh nghề nghiệp; được hưởng các quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy định.
c) Được tạo điều kiện học tập, bồi dưỡng nâng cao trình độ chính trị, chun mơn, nghiệp vụ, được
hưởng ngun lương, phụ cấp theo lương và các chế độ chính sách khác theo quy định khi được
cấp có thẩm quyền cử đi học tập, bồi dưỡng.
d) Được hợp đồng thỉnh giảng, nghiên cứu khoa học tại các trường, cơ sở giáo dục khác hoặc cơ sở
nghiên cứu khoa học với điều kiện bảo đảm hồn thành nhiệm vụ nơi mình cơng tác và được sự
đồng ý của hiệu trưởng bằng văn bản.
đ) Được tôn trọng, bảo vệ nhân phẩm, danh dự và thân thể.
e) Được nghỉ hè và các ngày nghỉ khác theo quy định của pháp luật.

g) Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
Câu 18: Theo quy định tại Thông tư số 32/2020/TT-BGDĐT ngày 15/9/2020 của Bộ trưởng Bộ
Giáo dục và Đào tạo- Điều lệ Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông và trường
phổ thông có nhiều cấp học. Giáo viên làm cơng tác chủ nhiệm có những quyền nào?
Giáo viên làm cơng tác chủ nhiệm, ngoài các quyền quy định tại khoản 1 Điều này, có những quyền
sau đây:
a) Được dự các giờ học, hoạt động giáo dục khác của học sinh lớp do mình làm chủ nhiệm.
b) Được dự các cuộc họp của hội đồng khen thưởng và hội đồng kỷ luật khi giải quyết những vấn
đề có liên quan đến học sinh của lớp do mình làm chủ nhiệm.
c) Được dự các lớp bồi dưỡng, hội nghị chuyên đề về công tác chủ nhiệm.
25


×