2. Vẽ hình học
2.1 Dựng đường thẳng
2.2 Chia đều mợt đoạn thẳng
2.3 Vẽ độ dốc và độ côn.
GV:Nguyen Tha
1
1.1 Dựng đường thẳng song song
b
R
R
a
-Cho đường thẳng a dựng đường thẳng b song song với đường thẳng a:
+ Lấy 2 điểm bất kỳ O1, O2 trên đt a, dựng hai đường tròn qua 2 tâm
O1, O2 có bán kính R (R = Khoảng cách giữa hai đường thẳng)
+ Dựng đường thẳng b tiếp xúc qua 2 đường tròn.
GV:Nguyen Thai Ha
2
1.2 Dựng đường thẳng Vuông góc
b
- Cho đường thẳng a và
điểm O, dựng đường
thẳng vuông góc qua O.
+ Dựng đường tròn qua
O cắt đường thẳng a tại
2 điểm, lấy 2 điểm làm
tâm vẽ hai cung tròn có
bán kính > ½ đường
kính đt qua O.
a
o
+ Tại 2 điểm giao nhau
của hai đường tròn dựng
đường thẳng b vuông
góc với đường thẳng a.
GV:Nguyen Thai Ha
3
1.3 Chia đều đoạn thẳng.
- Trong gia công cơ khí và một số nghề kỹ thuật, đo kiểm và chia kích thước rất quan
trọng, quyết định đến chất lượng sản phẩm. Với tầm quan trong đó người thợ cần phải
đo chính xác các kích thước, nhưng do vị trí đo hoặc kích thước không chẵn hoặc dung
xích đo không phù hợp với thông số đo. Vậy nên người ta có thể sử dụng một số
phương pháp đo như sau:
+ Chia đôi: Sử dụng copa, phương pháp chia tương tự như dựng đường thẳng
vuông góc.
+ Chia nhiều phần bằng nhau:
GV:Nguyen Thai Ha
4
2. Chia đều đường tròn
2.1. Chia đều đường tròn ra 3, 6 phần băng nhau.
a. Chia đều đường tròn ra 3 phần băng nhau:
-Cho đường tròn và hai đường thẳng
vuông góc qua tâm:
+ Lấy A làm tâm quay cung tròn có
bán kính bằng bán kính đường tròn
cắt đường tròn tại 2, 3. Ta có điểm
1,2,3 chia đường tròn ra 3 phần bằng
nhau.
1
2
3
+ Hoặc lấy một điểm bất kỳ trên dường
tròn làm tâm quay cung tròn có bán
kính bằng bán kính cung tròn cho trước
ta được hai giao điểm = 1/3 đường tròn.
GV:Nguyen Tha
A
5
b. Chia đường tròn ra 6 phần bằng nhau
- Từ phương pháp chia đường tròn ra
3 phần bằng nhau, ta lấy tâm đối xứng
cung tròn thứ nhất ta dựng cung tròn
tương tự giao với đường tròn tại hai
điểm và ta được 6 phần như hình bên.
6
1
2
3
5
4
GV:Nguyen Tha
6
2.2. chia đường tròn thành 4, 8 phần bằng nhau
-Chia đường tròn ra 4, 8 phần bằng nhau
tương đối đơn giản. Ta chỉ áp dụng hai
phương pháp đó là:
+ Dựng hai đường thẳng vuông góc
1
8
2
+ Chia đôi đoạn thẳng
7
3
O
6
5
GV:Nguyen Tha
4
7
2.3. Chia đường tròn ra 5, 10 phần bằng nhau
C
A
K
M
B
GV:Nguyen
Tha
D
8
2.4. Chia đường tròn ra 7, 9 phần bằng nhau:
C
1
2
1’
2’
E
A
7
3
3’
B
F
4’
4
5’
6
5
D
GV:Nguyen Tha
6’
7’
9
3. Vẽ độ dốc độ côn.
- Độ dốc của đường thẳng AB với đường thẳng AC là tang của góc α
BC
AC
B
α
C
k=
D-d
h
K
d
-Độ côn: Độ côn là tỷ số giữa
hiệu của hai mặt cắt đường
kính lớn và đường kính bé
chia cho khoảng cánh giữa hai
mặt cắt đó.
BC
AC
D
Tgα =
A
= 2tg
h
GV:Nguyen Tha
10
4. VẼ NỚI TIẾP
4.1. Vẽ cung tròn nới tiếp với hai đường thẳng
R
-Dựng quỹ tích tâm đường tròn tiếp xúc với hai đường thẳng
- Giao của hai quỹ tích là tâm đường tròn nối tiếp
R
R
GV:Nguyen Tha
11
r
Vẽ cung tròn nối tiếp, nối tiếp cung tròn và một đường thẳng
R+
4.2.
R
r
a
GV:Nguyen Tha
12
4.3. Vữ cung tròn nối tiếp, tiếp xúc trong với một cung tròn và một
đường thẳng.
R
Rr1
1
R
R
r
a
GV:Nguyen Tha
13
4.4. Vẽ cung tròn nối tiếp, tiếp xúc ngoài với hai cung tròn khác
r2
+
R
R+
r1
r1
r2
Tiếp xúc ngoài với hai cung tròn
GV:Nguyen Tha
R
14
4.5. Vẽ cung tròn nối tiếp, tiếp xúc trong với 2 cung tròn khác
r2
R
Rr1
r1
r2
Tiếp xúc trong với 2 cung tròn khác
GV:Nguyen Tha
R
15
4.6. Vẽ cung tròn nối tiếp, vừa tiếp xúc trong vừa tiếp xúc ngoài với
cung tròn khác
R
T2
O1
O2
R
R
T1
2
R
R+
R1
O
GV:Nguyen Tha
16
2.7. Bài tập ứng dụng
R20
Ø16
Ø40
64
100
14
R7
49
40
R2
0
24
R2
0
R8
R7
Ø26
Ø60
R59
R3
9
R110
R10
R5
R26
°
60
R20
e)
GV:Nguyen Tha
f)
Vẽ lại hình vẽ sau theo phương pháp hình học
R114
R23
R25
R53
R33
Ø20
Ø42
Ø83
g)
90
GV:Nguyen Tha
18
5. VẼ ĐƯỜNG ĐƯỜNG CONG
5.1. Vẽ e líp theo hai trục vuông góc AB CD
C
A
B
D
GV:Nguyen Tha
19
5.2. Vẽ đường ô van
E
C
F
A
O1
O
O2
B
D
GV:Nguyen Tha
O
3
20