Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

Đánh giá hiệu quả cập nhật nhiễu trực tuyến trong các thuật toán nâng cao chất lượng tiếng nói

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.24 MB, 27 trang )

215166H00
ISBN: 978-604-67-0635-9

SÁCH KHÔNG BÁN

ECIT 2015

Proceedings of The 2015 National Conference
on Electronics, Communications
and Information Technology

KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC GIA 2015
VỀ ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

VỀ ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG
VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Proceedings of The 2015 National Conference on Electronics, Communications and Information Technology

KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC GIA 2015

ECIT 2015

HỘI VÔ TUYẾN ĐIỆN TỬ VIỆT NAM

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG

KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC GIA 2015

VỀ ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG
VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN


Proceedings of The 2015 National Conference
on Electronics, Communications
and Information Technology

ECIT 2015

NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT


KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC GIA 2015
về ĐIỆN TỬ, TRUYỀN THÔNG
và CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Proceedings of The 2015 National Conference
on Electronics, Communications
and Information Technology

ECIT 2015

i


ii


iii


MỤC LỤC
Mục lục ......................................................................................................................................... iv
Lời chào mừng của Giám Đốc Học Viện ................................................................................... xi

Ban tổ chức hội thảo.................................................................................................................. xii
Ban chương trình ...................................................................................................................... xiii
Danh sách các phản biện ......................................................................................................... xvi
Báo cáo mời 1: Quy hoạch tần số cho hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 5 tại Việt Nam
Mr. Đồn Quang Hoan, Cục Trưởng Cục Tần Số Vơ Tuyến Điện,
Bộ Thông tin và Truyền thông, Việt Nam .................................................................................... xviii
Báo cáo mời 2: Enabling Technologies for Future Sustainable Optical Infrastructure
Dr. Tetsuya Miyazaki, Photonic Network Research Institute (PNRI),National Institute of
Information and Communications Technology (NICT) ..................................................................xix
Báo cáo mời 3: Điều Chế Đa Sóng Mang Như Cơng Cụ Chống Nhiễu Nhân Tạo
(Multicarrier Modulation as Tool to Combat the Inluence of Man-made Noise)
Prof.Huỳnh Hữu Tuệ,Technical Editor-in-Chief, REV Journal on Electronics and
Communications, Vietnam............................................................................................................ xx
Báo cáo mời của tiểu ban Truyền Thông và Mạng: Build Tomorrow’s 5G Systems Today
Mr. Phạm Ðăng Khoa, Kỹ sư ứng dụng, National Instruments ..................................................xxii
Hiệu quả sử dụng năng lượng của đường xuống trong hệ thống thông tin MIMO
với rất nhiều ăngten ở trạm gốc
Lương Đức Bằng, Nguyễn Thị Thanh Hương, Trương Trung Kiên ................................................ 1
Giải pháp ánh xạ thích nghi cho hệ thống OFDM bằng mã BICM-ID với các bộ ánh xạ tín hiệu
16-QAM khác nhau
Đỗ Cơng Hùng ................................................................................................................................ 7
Quy hoạch tần số cho hệ thống thông tin di động thế hệ thứ 5 tại Việt Nam
Đoàn Quang Hoan, Nguyễn Anh Tuấn ......................................................................................... 13
Tối ưu hoá lưu trữ nội dung trong mạng ICN
Nguyễn Quốc Anh, Võ Thị Lưu Phương, Lê Tuấn Anh ................................................................ 18
Điều Phối Tác Vụ Trong Hệ Thống MAP-REDUCE Dựa Trên Tính Địa Phương Của Dữ Liệu
Huỳnh Tấn Đạt, Bùi Xuân Lộc ...................................................................................................... 24
Ứng dụng tối ưu hóa đa mục tiêu trong bài toán tự động phân loại thư rác
Nguyễn Xuân Thắng, Trần Quang Anh, Trịnh Bảo Ngọc, Nguyễn Thanh Hà .............................. 30
Nâng cao chất lượng tạo ảnh siêu âm sóng biến dạng sử dụng hai bước lọc

Lương Quang Hải, Nguyễn Linh Trung, Trần Đức Tân................................................................. 36
Thủy vân trên mơ hình 3D
Nguyễn Lương Nhật, Đào Duy Liêm, Lương Xn Dẫn ............................................................... 41
Phát hiện và ước lượng khoảng cách tới vật cản trợ giúp cảnh báo cho người khiếm thị
Nguyễn Quốc Hùng, Trần Thị Thanh Hải, Vũ Hải, Hoàng Văn Nam, Nguyễn Quang Hoan ........ 45

iv


Khảo sát giải thuật điều khiển tắc nghẽn cho luồng TCP
Nguyễn Xuân Khánh .................................................................................................................... 51
Mô Phỏng Sự Tác Động Của Lượng Mưa Lên Quá Trình Thủy Triều
Tại Vùng Đồng Bằng Sơng Cửu Long
Hồng Ngọc Hiển, Huỳnh Xn Hiệp ........................................................................................... 60
Giải Thuật Phịng Tránh Tình Trạng Q Tải Trong Điện Tốn Đám Mây
Nguyễn Xuân Phi, Trần Công Hùng ............................................................................................. 66
Gán nhãn ngữ nghĩa trong song ngữ Anh-Việt
Huỳnh Quang Đức, Trần Lê Tâm Linh.......................................................................................... 71
Xây dựng giải pháp điều khiển thích nghi hội tụ nhanh để thiết kế bộ lọc tích cực 3 pha
Huỳnh Lê Minh Thiện, Hồ Văn Cừu, Trần Thanh Vũ, Đỗ Đăng Trình .......................................... 77
Một phương pháp trích trọn thuộc tính hiệu quả cho dữ liệu có số chiều lớn
Hà Văn Sang, Đồng Thị Ngọc Lan, Ngô Thị Thu Trang ............................................................... 82
Giao thức định tuyến IPv6 có sự nhận thức về năng lượng cho mạng cảm biến không dây
Vũ Chiến Thắng, Nguyễn Văn Tảo, Vũ Văn San, Lê Nhật Thăng ............................................... 87
Một phương thức phát hiện bất thường trong lưu lượng mạng
Nguyễn Hà Dương ....................................................................................................................... 92
Đề xuất giải pháp đánh giá cân bằng băng thông mạng
Nguyễn Chiến Trinh, Trần Minh Anh............................................................................................. 96
Thiết Kế và Chế Tạo Bộ Dao Động VCO Băng S Rộng Một Octave
Nguyễn Tấn Nhân ...................................................................................................................... 102

Thiết Kế Phịng Thí Nghiệm Viễn Thơng Từ Xa Dựa Trên Bộ Thí Nghiệm Emona DATEx
Lương Vinh Quốc Danh, Nguyễn Thị Trâm ................................................................................ 107
Phát triển lược đồ chữ ký số mù
Nguyễn Tiền Giang, Nguyễn Đức Thụy, Lê Đình Sơn, Lưu Hồng Dũng .....................................112
Mơ hình trọng số kết hợp các phương pháp trích chọn đặc tính
trong nhận dạng hành động người
Nguyễn Năng Hùng Vân, Phạm Minh Tuấn, Ung Nho Dãi ..........................................................119
Theo vết đa đối tượng bằng giải thuật lọc hạt trên cơ sở của chuỗi Markov Monte Carlo
Trương Công Dung Nghi, Chế Viết Nhật Anh, Hồ Phước Tiến, Đỗ Hồng Tuấn ......................... 125
Nâng cao chất lượng gom cụm kết quả tìm kiếm video sử dụng kết hợp đặc trưng âm thanh,
đặc trưng thị giác và thông tin văn bản
Nguyễn Quang Phúc, Nguyễn Thị Anh Thư, Ngơ Đức Thành, Lê Đình Duy,
Nguyễn Hồng Tú Anh ............................................................................................................... 130
Ứng dụng PCA trong nhận dạng cử chỉ tay ngôn ngữ tiếng Việt
Nguyễn Thị Hương Thảo, Vũ Hữu Tiến, Nguyễn Ngọc Minh, Vũ Văn San ................................ 136

v


Tổng quan những thách thức của kỹ thuật theo dõi bệnh tiểu đường bằng phương pháp
khơng xâm lấn
Chử Đức Hồng, Lê Thị Như, Trần Minh Tú, Hồng Đình Đại, Đỗ Xuân Hiếu .......................... 140
Công nghệ nhúng trong thiết kế thiết bị đo điện tim có chức năng phát hiện phức bộ QRS
Phạm Văn Nam, Trần Hoài Linh ................................................................................................. 146
Phương Pháp Tham Số Cho Bài Toán Ước Lượng Thời Gian Trễ Thay Đổi Theo Thời Gian
Giữa Hai Tín Hiệu Điện Cơ
Lưu Gia Thiện, Trần Trung Duy, Tân Hạnh, Lê Quang Phú ....................................................... 152
Hệ thống hỗ trợ nông dân trên thiết bị di động: Nhận dạng cua giống
Nguyễn Thiện An, Nguyễn Thái Nghe ........................................................................................ 159
Phương Pháp Ước Lượng Giá Trị Hệ Số Hấp Thụ Riêng (SAR) Của Thiết Bị Di Động

Có Đa Ăng-ten Phát Sử Dụng Gần Cơ Thể Con Người
Chu Văn Hải, Lê Đình Thành ..................................................................................................... 165
Nâng Cao Tín Hiệu Tiếng Nói Bằng Giảm Nhiễu Phi Tuyến Dựa Vào Miền Wavelet
Tuan V. Tran, Tuan V. Pham ....................................................................................................... 169
Anten Dị Sóng Terahertz Trong Hệ Quang Phổ Miền Thời Gian Dùng Xung Laser Femto Giây
Nguyễn Trương Khang, Nguyễn Thanh Tú, Đặng Lê Khoa, Hứa Thị Hoàng Yến,
Huỳnh Văn Tuấn ......................................................................................................................... 175
Đánh giá hiệu quả cập nhật nhiễu trực tuyến trong các thuật toán nâng cao chất lượng
tiếng nói
Đào Văn Lân, Hồng Văn Phúc, Vũ Hỏa Tiễn ........................................................................... 178
Tăng Khả Năng Phát Hiện Mục Tiêu Có Kích Thước Nhỏ, Phản Xạ Yếu Chuyển Động
Trên Bề Mặt Nền Bằng Giải Pháp Phân Cực-Doppler
Phạm Trọng Hùng ...................................................................................................................... 182
Hệ Thống Mã Hoá Và Nhận Dạng Mẫu Hai Chiều Ứng Dụng Trong In Ấn
Và Tra Cứu Thơng Tin
Hồng Anh Tuấn, Nguyễn Hữu Phương, Bùi Trọng Tú .............................................................. 186
Bộ Ước Lượng Chuyển Động Nguyên Thông Lượng Cao Trên Thuật Toán Full-Search
Cho Chuẩn H.264
Huỳnh Quốc Thịnh, Bùi Trọng Tú ............................................................................................... 190
Thuật tốn lpso lập lịch thực thi luồng cơng việc cho các ứng dụng khoa học
trong mơi trường điện tốn đám mây
Phan Thanh Tồn, Nguyễn Thế Lộc, Nguyễn Dỗn Cường....................................................... 194
Hệ Thống Nhúng Nhận Dạng Tiếng Nói Tiếng Việt Sử Dụng Mel-Frequency Cepstral
Coeficients Và Dynamic Time Warping
Lê Đức Lộc, Trần Văn Hoàng, Hoàng Trang .............................................................................. 200
Một Phương Pháp Dịch Từ Mới Trong Dịch Máy Hoa-Việt
Trần Thanh Phước, Trịnh Thanh Duy, Nguyễn Thị Thanh Thảo, Đinh Điền ............................... 206

vi



Mẫu Thiết Kế Cho Việc Phát Triển Phần Mềm Trong Môi Trường Đám Mây: Bản Khảo Sát
Hiện Trạng
Ngô Huy Biên, Trần Đan Thư ..................................................................................................... 212
Nhận dạng ngôn ngữ ký hiệu tiếng Việt với cử chỉ động dựa trên hệ tọa độ cầu
Võ Đức Hoàng, Huỳnh Hữu Hưng, Nguyễn Hồng Sang, Jean Meunier .................................... 222
Về một phương pháp xây dựng hệ mật mã lai ghép
Nguyễn TồnThắng, Ngơ ĐứcThiện ........................................................................................... 227
Phát triển thuật toán xác lập khoá cho các hệ mật mã khóa đối xứng
Hồng Văn Việt, Nguyễn Đức Thụy, Bùi Thế Truyền, Lưu Hồng Dũng ...................................... 232
Nén tín hiệu ECG và bảo mật thông tin bệnh nhân
Nguyễn Lương Nhật, Đào Duy Liêm, Nguyễn Thị Minh Thy ...................................................... 236
E-RISKE, một sơ đồ mật mã khóa bí mật dựa trên các phần tử khả nghịch và khả nghịch
mở rộng trong các vành đa thức bậc hữu hạn hệ số nhị phân có hai lớp kề cyclic
Cao Minh Thắng, Nguyễn Bình, Hồng Mạnh Thắng, Nguyễn Ngọc Quân ............................... 240
Một số phương pháp mới xác định cấp của đa thức trên vành đa thức sử dụng tính chất
của nhóm nhân cyclic đối xứng
Nguyễn Trung Hiếu..................................................................................................................... 248
Về một kiến trúc mạng nơ-ron nhân tạo trên FPGA ứng dụng trong nhận dạng
chữ số viết tay
Nguyễn Thị Kim Anh, Nguyễn Trường Thọ, Huỳnh Việt Thắng .................................................. 253
Cải Tiến Tốc Độ Hội Tụ Của Giải Thuật Tối Ưu Bầy Đàn Cho Bài Toán Ánh Xạ Ứng Dụng
Lên Mạng Trên Chip
Đặng Thị Hương Giang, Phạm Minh Triển ................................................................................. 257
Xây dựng thuật toán điều khiển tia siêu âm hội tụ dựa trên FPGA
Trần Trọng Thắng, Nguyễn Duy Thông, Trịnh Quang Đức......................................................... 262
Phương pháp chênh lệch trong hiện thực hóa các hàm phức tạp trên ASIC
cho các hệ thống DSP
Sái Văn Thuận, Hồng Văn Phúc, Trần Văn Khẩn..................................................................... 267
Chương Trình Điều Khiển, Thu Thập Và Xử Lý Dữ Liệu Các Đại Lượng Điện Được Đo,

Kiểm Tra Bằng Thiết Bị Đo Công Suất Hioki 3334
Nguyễn Trọng Thắng, Phùng Phú Bình...................................................................................... 273
Mạng thế hệ mới – Tương lai của Internet và truyền thông
Nguyễn Chiến Trinh, Trần Minh Anh........................................................................................... 276
Nghiên cứu và thiết kế Gương thông minh kiêm thiết bị theo dõi sức khoẻ
Phan Ngọc Điệp, Phạm Văn Tuấn.............................................................................................. 282
Phân Loại Câu Trả Lời Giả Mạo Trên Các Trang Web Hỏi Đáp Cộng Đồng Dựa Vào
Quan Hệ Người Dùng
Nông Thị Hoa, Quách Xuân Trưởng, Nguyễn Thuỳ Linh, Vũ Thị Thuý Thảo,
Nguyễn Xuân Hưng .................................................................................................................... 288

vii


Đánh Giá Trải Nghiệm Khách Hàng Sử Dụng Dịch Vụ IPTV
Phan Thanh Vy, Lê Tuấn Anh ..................................................................................................... 293
Thuật toán xử lý khơng gian thích nghi các tín hiệu ở mạng anten số
Lê Ngọc Uyên, Nguyễn Trung Thành ......................................................................................... 297
Sử dụng quay pha phụ tối ưu sóng mang thu để giảm ảnh hưởng riêng của méo phi tuyến
trên hệ thống MIMO STBC 2xNR
Nguyễn Tất Nam, Nguyễn Quốc Bình ........................................................................................ 303
Kỹ Thuật Sắp Xếp Can Nhiễu Cho Hệ Thống Phối Hợp Nhiều Cell Với Thơng Tin
Trạng Thái Kênh Khơng Hồn Hảo
Nguyễn Quang Tuấn, Hà Hoàng Kha, Tạ Quang Hùng, Võ Quế Sơn ....................................... 309
Phân tích tỷ số tín hiệu/ tạp của hệ thống radar mimo
Lê Ngọc Uyên, Võ Văn Phúc, Đinh Văn Trường, Cao Văn Vũ ................................................... 314
Nâng cao tốc độ truyền tin trong một kênh nước biển nông thuộc vịnh Bắc Bộ của Việt Nam
dùng điều chế OFDM
Trần Cao Quyền ......................................................................................................................... 318
Nâng cao hiệu quả của mã BCH sử dụng phương pháp giải mã dựa trên chuẩn Syndrome

Phạm Khắc Hoan, Lê Văn Thái .................................................................................................. 322
Hiệu năng mã hóa với tập lệnh AES-NI
Nguyễn Tuấn Anh, Lương Thế Dũng, Nguyễn Thị Trang ........................................................... 327
Đánh Giá Hiệu Năng Máy Vector Hỗ Trợ Sử Dụng Hàm Nhân Radial Basic
trong Hệ Thống Nhận Dạng Khuôn Mặt Sử Dụng Khối Trích Xuất PCA-LDA
Phạm Văn Tuấn, Hà Xuân Cường, Hồ Đức Trung ..................................................................... 330
Đánh giá bộ nhãn ngữ nghĩa LLOCE
Hồ Xuân Vinh, Nguyễn Thị Thanh Thảo, Đinh Điền ................................................................... 336
Đánh giá hiệu năng một số mơ hình học máy thống kê với vấn đề nhận dạng
thanh điệu tiếng Việt nói
Nguyễn Hồng Quang, Trịnh Văn Loan ....................................................................................... 342
Dự báo dịch tả dựa trên mơ hình học máy phân lớp
Lê Thị Ngọc Anh, Hoàng Xuân Dậu ........................................................................................... 348
Kỹ thuật tra cứu ảnh cây dược liệu dựa vào nội dung phục vụ cho phát hiện,
quản lý và khai thác
Nguyễn Văn Huân, Nguyễn Văn Tảo ......................................................................................... 353
Thiết kế chế tạo thiết bị sưởi ấm máu và dịch truyền
Nguyễn Phan Kiên, Đỗ Thị Thu Hằng, Truong Duc Thuan ........................................................ 358
Một phương pháp đo đạc tính chất điện mơi cho chất lỏng tổn hao cao ở tần số vi ba
Nguyễn Đạt Sơn, Lâm Tấn Phát, Lê Nguyên Ngân ................................................................... 363
Nghiên cứu và thiết kế chip xử lý đa nhân sử dụng Multi2Sim
Ngô Quang Vinh, Đỗ Đức Hào, Hồng Trang, Vũ Đình Thành .................................................. 369

viii


Phát hiện bất thường trong dáng đi ở người dựa trên khung xương sử dụng
mơ hình Markov ẩn
Nguyễn Trọng Ngun, Huỳnh Hữu Hưng ................................................................................. 378
Kỹ Thuật Nén Tiếng Nói Số Ứng Dụng Trong Thơng Tin Vơ Tuyến Sóng Ngắn

Nguyễn Nam Hải ........................................................................................................................ 384
Hệ Thống Gợi Ý Bài Báo Khoa Học
Sử Kim Anh, Nguyễn Thái Nghe ................................................................................................ 388
Thiết kế anten mảng tái cấu hình tần số sử dụng cấu trúc DGS
Nguyễn Ngọc Lan, Vũ Văn Yêm, Bernard Journeet, Lâm Hồng Thạch, Trịnh Thị Hương ......... 394
Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo bộ thiết bị thực hành điện tâm đồ phục vụ đào tạo
Nguyễn Lê Cường, Hồng Văn Đơng, Đinh Văn Tuấn ............................................................... 399
Những Ảnh Hưởng Của Thời Tiết Đối Với Kết Nối Mạng Quang Vơ Tuyến
Lê Quốc Cường,Tăng Chí Kiệt ................................................................................................... 403
Kỹ Thuật Điều Chế QPSK Cho Hệ Thống Thông Tin Quang Vô Tuyến DWDM
Lê Quốc Cường, Lê Duy Hưng................................................................................................... 409
Phân tích ảnh hưởng của góc truyền, đường phản xạ và sự phân bố nguồn sáng
trong truyền thông ánh sáng khả kiến dùng LED
Nguyễn Thanh Sơn, Trần Phú Cường ........................................................................................ 415
Mô hình đánh giá suy hao hai vùng truyền sóng trong hầm mỏ than chữ nhật
Nguyễn Văn Tài, Lâm Hồng Thạch, Nguyễn Hoàng Hải ............................................................ 420
Thiết kế hệ thống giám sát dây chuyền sản xuất công nghiệp thời gian thực sử dụng
cơng nghệ PLC tích hợp trên nền giao thức IP
Đỗ Trọng Tuấn, Phạm Gia Điềm, Phạm Hoàng Anh, Đoàn Văn Toàn, Nguyễn Việt Đức,
Phạm Tiến Đạt, Lê Bảo Sơn, Lê Anh Tuấn Dương .................................................................... 425
Mơ hình tính tốn và Kiến trúc mảng tái cấu hình cấu trúc thơ cho các ứng dụng
điều khiển hiệu năng cao
Nguyễn Đức Nam, Trần Quang Vinh, Nguyễn Kiêm Hùng......................................................... 431
Mơ Hình Nghiên Cứu Thực Nghiệm Về Truyền Dữ Liệu Thời Gian Thực Sử Dụng
Ánh Sáng Đèn LED
Đỗ Trọng Tuấn, Hà Duyên Trung, La Văn Thiện, Phan Văn Huy, Lương Tuấn Hải.................... 437
Phát hiện và bám đuổi cá bằng phương pháp GMM kết hợp Frame-Differencing
Nguyễn Đình Minh Nhật, Huỳnh Như Kiên, Võ Ngọc Nhân, Phạm Văn Tuấn ........................... 443
Điều khiển dẫn đường hành vi cho robot di động hai bánh vi sai
Nguyễn Thị Thanh Vân, Phùng Mạnh Dương, Đặng Anh Việt, Qch Cơng Hồng,

Trần Quang Vinh ........................................................................................................................ 450
Nghiên cứu tác động của phương pháp điều chỉnh mức sáng dựa trên cắt mức
năng lượng biên sau lên đối tượng đèn sợi đốt, đèn huỳnh quang và đèn compact
Nguyễn Phan Kiên, Nguyễn Mạnh Cường, Hoàng Anh Dũng, Trần Đức Hưng, Đỗ Chí Hiếu ... 456

ix


Kiến Trúc Vi Mạch FFT Cơ Số Hai Với Số Điểm Linh Động Và Độ Chính Xác Cao
Với Cơng Nghệ 130nm
Phạm Đăng Lâm, Nguyễn Trọng Ngô Nhật Du, Ngô Thành Đạt, Hoàng Trang ......................... 461
Đánh giá hiệu năng bảo mật của mạng vô tuyến nhận thức chuyển tiếp đa chặng
Chu Tiến Dũng, Võ Nguyễn Quốc Bảo, Nguyễn Lương Nhật, Hồ Văn Cừu .............................. 466
Khảo Sát Sự Ảnh Hưởng Của Phần Cứng Khơng Hồn Hảo Lên Mạng Chuyển Tiếp
Đa Chặng Trong Các Môi Trường Fading Khác Nhau
Phạm Minh Quang, Trần Trung Duy, Võ Nguyễn Quốc Bảo ...................................................... 471
Đánh Giá Hiệu Năng Mạng Vô Tuyến Nhận Thức Dạng Nền Với TAS/SC
và Suy Hao Phần Cứng
Phạm Thị Đan Ngọc, Trần Trung Duy, Võ Nguyễn Quốc Bảo, Hồ Văn Khương,
Nguyễn Lương Nhật ................................................................................................................... 477
Nâng Cao Hiệu Năng Bảo Mật Mạng Thứ Cấp Với Kỹ Thuật Chọn Nhiều Nút
Chuyển Tiếp Đơn Phần
Đặng Thế Hùng, Trần Trung Duy, Lưu Gia Thiện, Võ Nguyễn Quốc Bảo .................................. 482
Phân Tích Hiệu Năng của Hệ Thống Truyền Thơng Chuyển Tiếp Đường Lên
với Thu Thập Năng Lượng và Kết Hợp Lựa Chọn tại Nút Đích
Trần Mạnh Hồng, Nguyễn Thị Thái Hòa, Trần Trung Duy, Võ Nguyễn Quốc Bảo.................... 488
Điều Khiển Xe Lăn Dựa Trên Nhận Dạng Ảnh Trạng Thái Của Bàn Tay
Với Board Intel Galileo
Trương Phong Tuyên, Phạm Hoàng Lượm, Phạm Thanh Hùng ................................................ 494
Danh sách tác giả ..................................................................................................................... 502


x


LỜI CHÀO MỪNG CỦA GIÁM ĐỐC HỌC VIỆN
Kính thưa quý vị đại biểu, các nhà khoa học và các tác giả
Tiếp nối sự thành công của Hội nghị Quốc tế về các công nghệ tiên tiến trong truyền thông
(ATC’ 2014) diễn ra tại Hà Nội năm 2014, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng (Học viện)
thật vinh dự tiếp tục cùng Hội Vô tuyến Điện tử Việt Nam tổ chức Hội thảo Quốc gia năm 2015
về Điện tử, Truyền thông và Công nghệ Thông tin (The 2015 National Conference on Electronics,
Communications, and Information Technology - ECIT 2015) tại Thành phố Hồ Chí Minh trong hai
ngày 10-11/12/2015.
Với bề dày 60 năm hình thành và phát triển, trong những năm qua, Học viện Cơng nghệ Bưu
chính Viễn thơng, nay trực thuộc Bộ Thơng tin và Truyền thơng đã có những đóng góp và cống hiến
to lớn cho q trình phát triển kinh tế, xã hội của đất nước thông qua việc cung cấp nguồn nhân
lực và các sản phẩm nghiên cứu có chất lượng cao trong lĩnh vực Cơng nghệ Thơng tin và Truyền
thông. Học viện hiện là cái nôi đào tạo và nghiên cứu của hơn 20.000 sinh viên, học viên và gần
1.000 cán bộ nghiên cứu và giảng viên đang trực tiếp giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại 09 ngành
đào tạo, 03 Viện nghiên cứu và 02 cơ sở đào tạo dài hạn và ngắn hạn tại hai thành phố lớn nhất cả
nước là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
Trong những năm qua, Hội thảo ECIT đã khẳng định là hoạt động trao đổi học thuật uy tín
cấp quốc gia do Hội Vơ tuyến Điện tử tổ chức, theo mơ hình kết hợp giữa Hội khoa học với các
trường đại học nhằm tạo lập một diễn đàn trao đổi chuyên sâu có chất lượng về các lĩnh vực thuộc
chuyên ngành điện tử, công nghệ thông tin và truyền thông. Là trường Đại học hàng đầu trong lĩnh
vực Công nghệ Thông tin và Truyền thông, trực thuộc Bộ chun ngành chủ quản, Học viện Cơng
nghệ Bưu chính Viễn thông vinh dự cùng phối hợp với Hội Vô tuyến Điện tử Việt Nam tham gia Hội
thảo ECIT 2015. Hội thảo lần này đã thu hút được 62 bài báo dạng thuyết trình và 30 bài báo dạng
poster trên tổng số 135 bài báo đăng ký. Các chủ đề được trình bày đều là các lĩnh vực được quan
tâm hiện nay như khoa học máy tính, kỹ thuật truyền thơng, mạng truyền dữ liệu, xử lý tín hiệu và
hình ảnh và điện tử y sinh, điều này hứa hẹn mang đến một Hội thảo có chất lượng chun mơn cao

của Ngành. Hội thảo cũng là nơi để các nhà khoa học, các đại biểu có dịp chia sẻ, trao đổi những
kinh nghiệm quý báu, những kết quả trong hoạt động nghiên cứu khoa học công nghệ trong các lĩnh
vực nêu trên, qua đó đóng góp hiệu quả cho sự nghiệp cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập
quốc tế của đất nước.
Trong suốt quá trình chuẩn bị Hội thảo, Học viện đã nhận được sự ủng hộ, phối hợp và chỉ
đạo và tư vấn thường xuyên của Ban chỉ đạo Hội thảo, sự tận tâm và trách nhiệm của Ban chương
trình Hội nghị, sự chu đáo, nhiệt tình của các tiểu ban hậu cần, khánh tiết và đặc biệt là sự đóng góp
tích cực của các tác giả bài báo để có được thành cơng của Hội thảo ECIT 2015. Qua Hội thảo lần
này, Học viện mong muốn tiếp tục cùng Hội Vô tuyến Điện tử Việt Nam đăng cai các Hội nghị, Hội
thảo trong nước và quốc tế khác trong thời gian tới, nhằm đóng góp hơn nữa vào sự phát triển của
nền khoa học, công nghệ của nước nhà.
Thay mặt Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng, xin kính chúc q vị đại biểu, các vị
khách mời, các tác giả và người tham dự gặt hái được nhiều kết quả hữu ích từ Hội thảo và có
những ngày giao lưu, chia sẻ trong một khơng khí đầm ấm tại thành phố mang tên Bác.
Giám đốc Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
TS. Vũ Văn San

xi


BAN TỔ CHỨC HỘI THẢO
BAN CHỈ ĐẠO
PGS. TS. Nguyễn Ngọc Bình, Chủ tịch Hội Vơ tuyến Điện tử Việt Nam
TS. Vũ Văn San, Giám Đốc Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng
GS. Huỳnh Hữu Tuệ, Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh

BAN TỔ CHỨC
TS. Tân Hạnh, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
PGS.TS. Trần Xn Nam, Học viện KTQS & Hội VTĐT Việt Nam
PGS.TS. Nguyễn Hữu Thanh, Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội

PGS.TS. Trương Vũ Bằng Giang, Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN
PGS.TS. Nguyễn Lê Hùng, Trường Đại học Bách Khoa Đà Nẵng
PGS. TS. Đinh Đức Anh Vũ, Đại Học Công Nghệ Thông Tin TP. Hồ Chí Minh
TS. Mai Linh, Trường Đại Học Quốc Tế TP. Hồ Chí Minh
TS. Bùi Trọng Tú, Đại Học Khoa Học Tự Nhiên Thành Phố Hồ Chí Minh
PGS. TS. Võ Nguyễn Quốc Bảo, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng

BAN TỔ CHỨC ĐỊA PHƯƠNG
TS. Đặng Hồi Bắc, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
TS. Trần Trung Duy, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng

BAN XUẤT BẢN
PGS. TSKH. Hồng Đăng Hải, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
PGS. TS. Đặng Thế Ngọc, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông

BAN THƯ KÝ
ThS. Phạm Thị Đan Ngọc, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
ThS. Phạm Minh Quang, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
Triều Phương Thảo, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng

xii


BAN CHƯƠNG TRÌNH
BAN CHƯƠNG TRÌNH
PGS. TS. Trần Quang Anh, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng
PGS. TS. Trương Vũ Bằng Giang, Trường Đại học Công nghệ, ĐHQGHN
TS. Đỗ Hồng Tuấn, Trường Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
PGS. TS. Võ Nguyễn Quốc Bảo, Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng
TIỂU BAN KỸ THUẬT TRUYỀN THƠNG

PGS. TS. Hồ Văn Khương, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
TS. Trương Trung Kiên, Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thông
TS. Lê Bá Tân, Bộ Thông Tin TruyềnThông
TIỂU BAN SIÊU CAO TẦN VÀ TRUYỀN SĨNG
TS. Nguyễn Bình Dương, Đại Học Quốc Tế TP. Hồ Chí Minh
PGS. TS. Vũ Văn Yêm, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội
PGS.TS. Trần Minh Tuấn, Viện Nghiên cứu Chiến lược Công nghệ thông tin - Truyền thông
TIỂU BAN KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ
PGS. TS. Đinh Đức Anh Vũ, Đại Học Công Nghệ Thông Tin TP. Hồ Chí Minh
TS. Huỳnh Phú Minh Cường, Trường Đại học Bách khoa Tp. Hồ Chí Minh
TS. Lê Đức Hùng, Đại Học Khoa Học Tự Nhiên TP. Hồ Chí Minh
TS. Hà Đắc Bình, Đại Học Duy Tân, Đà Nẵng
TIỂU BAN KỸ THUẬT MẠNG MÁY TÍNH VÀ ĐIỀU KHIỂN
PGS. TS. Nguyễn Hữu Thanh, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
TS. Võ Nguyên Sơn, Đại Học Duy Tân, TP. Hồ Chí Minh
PGS. TS. Chử Đức Trình, Trường Đại học Cơng nghệ, ĐHQGHN
TIỂU BAN XỬ LÝ TÍN HIỆU
PGS. TS. Trần Đức Tân, Đại Học Cơng Nghệ, Đại Học Quốc Gia Hà Nội
PGS. TS. Trần Đỗ Đạt, Trung Tâm MICA, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
TS. Võ Trung Dũng, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
TIỂU BAN GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
PGS.TS. Phạm Ngọc Nam, Đại học Bách Khoa Hà Nội
PGS. TS. Trần Công Hùng, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
TIỂU BAN CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
PGS. TS. Từ Minh Phương, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
PGS. TS. Bùi Thu Lâm, Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự
CÁC THÀNH VIÊN KHÁC
Lê Tuấn Anh, Đại Học Thủ Dầu Một
Chế Viết Nhật Anh, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Ngơ Xn Bách, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng

Võ Nguyễn Quốc Bảo, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng

xiii


Võ Đình Bảy, Đại Học Tơn Đức Thắng
Phí Hịa Bình, Viện Vật Liệu - Viện Hàn Lâm Khoa Học và Công Nghệ Việt Nam
Phạm Văn Cường, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Nguyễn Văn Cường, Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng
Lương Vinh Quốc Danh, Đại Học Cần Thơ
Trần Đỗ Đạt, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Hoàng Xuân Dậu, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Nguyễn Quốc Định, Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự
Nguyễn Quốc Định, Đại học Bách khoa Hà Nội
Nguyễn Tuấn Đức, Đại Học Quốc Tế - Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
Đặng Ngọc Minh Đức, Đại Học Tôn Đức Thắng
Ngô Vũ Đức, Đại học Bách khoa Hà Nội
Nguyễn Bình Dương, Đại Học Quốc Tế - Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
Trần Trung Duy, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Phạm Thanh Giang, Viện Công Nghệ Thông Tin
Nguyễn Xuân Hà, Đại Học Tân Tạo
Trần Thị Thanh Hải, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Phạm Thanh Hiệp, Đại Học Kỹ Thuật Lê Quý Đôn
Đinh Chí Hiếu, Bộ Thơng Tin và Truyền Thơng
Nguyễn Xn Hồi, Đại Học Hà Nội
Nguyễn Huy Hoàng, Đại Học Kỹ Thuật Lê Quý Đôn
Nguyễn Kiêm Hùng, Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Lê Đức Hùng, Đại Học Khoa Học Tự Nhiên - Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
Nguyễn Việt Hùng, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Nguyễn Lê Hùng, Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng

Hà Hoàng Kha, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Hồ Văn Khương, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Trương Trung Kiên, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Lê Thị Lan, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Võ Thị Kiều Loan, Đại Học Tân Tạo
Bùi Xuân Lộc, Đại Học Tân Tạo
Ngô Thành Long, Đại Học Kỹ Thuật Lê Quý Đôn
Nguyễn Ngọc Trường Minh, Đại Học Quốc Tế - Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
Phạm Tuấn Minh, Đại Học Sư Phạm Hà Nội
Nguyễn Ngọc Minh, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Trần Xuân Nam, Đại Học Kỹ Thuật Lê Quý Đôn
Phạm Thị Đan Ngọc, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Đặng Thế Ngọc, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Đỗ Thị Bích Ngọc, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Hồng Văn Phúc, Đại Học Kỹ Thuật Lê Q Đơn

xiv


Võ Thị Lưu Phương, Đại Học Quốc Tế, Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
Từ Minh Phương, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Phạm Minh Quang, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Trần Minh Quang, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Nguyễn Xuân Quyền, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Trần Thế Sơn, Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt - Hàn
Trần Đức Tân, Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Hoàng Mạnh Thắng, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Cao Minh Thắng, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Trần Thiên Thanh, Đại Học Giao Thơng Vận Tải TP. Hồ Chí Minh
Quản Thành Thơ, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh

Vũ Hữu Tiến, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Nguyễn Nam Trân, Đại Học Sasketchewan, Canada
Nguyễn Chiến Trinh, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Hà Duyên Trung, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Trần Xuân Tú, Đại Học Công Nghệ, Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Phạm Văn Tuấn, Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng
Huỳnh Hữu Tuệ, Đại Học Quốc Tế, Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
Trần Quang Vinh, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Trương Quang Vinh, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Lê Sỹ Vinh, Đại Học Công Nghệ, Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Đinh Đức Anh Vũ, Đại Học Công Nghệ Thơng Tin - Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh
Vũ Văn Yêm, Đại Học Bách Khoa Hà Nội

xv


DANH SÁCH CÁC PHẢN BIỆN
Chế Viết Nhật Anh, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Lê Tuấn Anh, Đại Học Thủ Dầu Một
Ngô Xuân Bách, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Trương Quốc Bảo, Đại Học Cần Thơ
Võ Đình Bảy, Đại Học Tôn Đức Thắng
Phạm Văn Cường, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Nguyễn Tuấn Đăng, Đại Học Lạc Hồng
Lương Vinh Quốc Danh, Đại Học Cần Thơ
Hoàng Xuân Dậu, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Nguyễn Quốc Định, Học Viện Kỹ Thuật Quân Sự
Đặng Ngọc Minh Đức, Đại Học Tôn Đức Thắng
Ngô Vũ Đức, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Nguyễn Tuấn Đức, Đại Học Quốc Tế - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh

Nguyễn Bình Dương, Đại Học Quốc Tế - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Trần Trung Duy, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Phan Đình Duy, Đại Học Công Nghệ Thông Tin
Nguyễn Xuân Hà, Đại Học Tân Tạo
Hồng Mạnh Hà, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Phạm Thanh Hiệp, Đại Học Kỹ Thuật Lê Quý Đôn
Đinh Chí Hiếu, Bộ Thơng Tin và Truyền Thơng
Đặng Thế Hùng, Trường Sỹ Quan Thông Tin Nha Trang
Nguyễn Việt Hùng, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Nguyễn Lê Hùng, Đại Học Bách Khoa Đà Nẵng
Nguyễn Kiêm Hùng, Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Lê Đức Hùng, Đại Học Khoa Học Tự Nhiên - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Trương Thu Hương, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Hà Hoàng Kha, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Hồ Văn Khương, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
TrươngTrung Kiên, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Lê Thị Lan, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Bùi Xuân Lộc, Đại Học Tân Tạo
Ngô Thành Long, Đại Học Kỹ Thuật Lê Quý Đôn
Phạm Tuấn Minh, Đại Học Sư Phạm Hà Nội
Nguyễn NgọcTrường Minh, Đại Học Quốc Tế - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Trần Xuân Nam, Đại Học Kỹ Thuật Lê Quý Đôn
Nguyễn Thị Kim Ngân, Đại Học Sư Phạm Hà Nội
Đặng Thế Ngọc, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Đỗ Thị Bích Ngọc, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Nguyễn Hữu Phát, Đại Học Bách Khoa Hà Nội

xvi



Hồng Văn Phúc, Đại Học Kỹ Thuật Lê Q Đơn
Võ Thị Lưu Phương, Đại Học Quốc Tế, ĐHQG TP. Hồ Chí Minh
Từ Minh Phương, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thông
Trần Minh Quang, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Nguyễn Xuân Quyền, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Trần Thế Sơn, Cao Đẳng Công Nghệ Thông Tin Hữu Nghị Việt - Hàn
Phạm Ngọc Sơn, Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
Trần Đức Tân, Đại Học Quốc Gia Hà Nội
Hoàng Mạnh Thắng, Đại Học Kỹ Thuật Hà Nội
Ngô Đức Thiện, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Quản Thành Thơ, Đại Học Bách Khoa TP. Hồ Chí Minh
Đỗ Đình Thuấn, Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật
Vũ HữuTiến, Học Viện Công Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Nguyễn Chiến Trinh, Học Viện Cơng Nghệ Bưu Chính Viễn Thơng
Hà Dun Trung, Đại Học Bách Khoa Hà Nội
Trần Quang Vinh, Đại Học Kỹ Thuật Hà Nội
Đinh Đức Anh Vũ, Đại Học Công Nghệ Thông Tin - ĐHQG TP. Hồ Chí Minh

xvii


HộiHội
Thảo
Quốc
Gia
2015
và Công
CôngNghệ
NghệThông
Thông

(ECIT
2015)
Thảo
Quốc
Gia
2015về
vềĐiện
ĐiệnTử,
Tử,Truyền
TruyềnThông
Thông và
TinTin
(ECIT
2015)

Đánh Giá Hiệu Quả Cập Nhật Nhiễu Trực Tuyến Trong
Các Thuật Tốn Nâng Cao Chất Lượng Tiếng Nói
Đào Văn Lân, Hoàng Văn Phúc và Vũ Hỏa Tiễn
Trường Đại học Kỹ thuật Lê Q Đơn, 236 Hồng Quốc Việt, Hà Nội, Việt Nam
Email: , ,
Tóm tắt –
ực hiện kh o sát và
đ
ệu qu của việc cập nhật nhiễu trực tuyến theo thời
gian trong các thuật toán nâng cao chấ lượng tiếng nói. Việc
kh s v đ
được thực hiện cho ba dạng thuật tốn
chính là: thuật tốn dựa trên mơ hình thống kê; thuật tốn khơng
gian con (subspace); thuật toán trừ phổ. Bên cạ
đ

ũ đề xuấ p ươ p p chọn giá trị ưỡng quyế định tín
hiệu phù hợp với mỗi ứng dụng cụ thể

hiệu quả nhiễu trực tuyến được mô tả trong ph n III. Cuối cùng
ph n V là nh ng kết luận.
II.

Trong các tài liệu [1, 3, 4, 7, 15, 6 đ đưa ra một số
phương pháp cập nhật nhiễu theo thời gian trong các thuật tốn
xử lý nâng cao chất lượng tiếng nói.
Cập nhật nhiễu trực tuyến là phương pháp thực hiện liên tục
việc cập nhật phổ của nhiễu trong các chu kỳ trích mẫu song
song với việc thực hiện các thuật toán xử lý tín hiệu tiếng nói.
Căn cứ để thực hiện việc cập nhật nhiễu trực tuyến là phát hiện
tiếng nói (VAD: Voice Activity Detection) để cập nhật phổ
nhiễu trong các khoảng chu kỳ khơng có tiếng nói.

Từ khóa- Speech enhancement, statistical model based methods,
subspace algorithms, spectral-subtractive algorithms.

I.

GIỚI THIỆU

Hiện nay, có rất nhiều nghiên cứu liên quan đến việc xử lý
tiếng nói ứng dụng trong nhận dạng con người, nhận dạng nội
dung tiếng nói, chuyển tiếng nói sang văn bản, chuyển từ tiếng
nói sang tiếng nói như các tài liệu
đ đề cập


Trong các thuật tốn dựa trên mơ hình thống kê [1], vấn đề
đặt ra trong việc nâng cao chất lượng tiếng nói là phải đề ra
được khung mơ tả mang tính thống kê, là một tập các phép đo
tương ứng với hệ chuyển đổi Fourier của tín hiệu nhiễu và
chúng ta mong muốn tìm ra được một phương pháp ước lượng
tuyến tính hoặc phi tuyến với các tham số có lợi đó là hệ
chuyển đổi tín hiệu sạch.

Hình là sơ đồ khối tổng quát của các ứng dụng xử lý số
tín hiệu tiếng nói. Sau khi chuyển đổi từ tương tự sang số
(ADC), tín hiệu đ u vào bao gồm cả tín hiệu có ích (tiếng nói)
và nhiễu từ nhiều nguồn khác nhau (như tiếng ô tô, xe máy,
tiếng ồn tại nhà máy… ). Vì thế tất cả các ứng dụng đều sử
dụng khối tiền xử lý, nhằm nâng cao chất lượng tiếng nói trước
khi áp dụng các thuật tốn ứng dụng cụ thể. Trong khối tiền xử
lý việc cập nhật nhiễu (noise update) có ý nghĩa rất quan
trọng, ảnh hưởng đến chất lượng của các thuật toán nâng cao
chất lượng tiếng nói.

( ế

í

ệu v
,
ễu)

K ố
â
lượ


ề xử lý
a

ế

N ậ dạ

ườ

N ậ dạ
ế

ộ du

…….

Quy luật cập nhật nhiễu trực tuyến đối với các thuật tốn
dựa trên mơ hình thống kê [1, 2, 8, 9, 5 được quyết định bởi
các công thức (1) và (2).


1 N 1
 log  k 

N k 1
H1

(1)


H0

í

  k k 

1   k 

Với  k  exp 

1
1  k

ệu a


Dk (i) (1   ).Yk2 (i)  Dk (i  1)

C u ể ừ ế
sa vă
C u ể ế
sa
ế

(2)

Trong đó γk, ξk tương ứng với tỷ số tín hiệu/nhiễu (SNR)
tiên nghiệm và hậu nghiệm [15].

Hình 1. Sơ đồ tổng quát ứng dụng xử lý số tín hiệu tiếng nói.


N là số điểm thực hiện thuật tốn FFT.

Mục đích chính của bài báo này là khảo sát đánh giá hiệu
quả của việc cập nhật nhiễu trực tuyến đối với các thuật toán
nâng cao chất lượng tiếng nói trong khối tiền xử lý nâng cao
chất lượng tiếng nói như được mơ tả trong hình 1. Nội dung
tiếp theo của bài báo, trong ph n tác giả sẽ giới thiệu qui tắc
cập nhật nhiễu trực tuyến và kết quả thực nghiệm Đánh giá

ISBN: 978-604-67-0635-9

QUY TẮC CẬP NHẬT NHIỄU TRỰC TUYẾN

H1 là giả thiết rằng tín hiệu đ u vào gồm tín hiệu có ích là
tiếng nói, cịn H0 là giả thiết rằng tín hiệu đ u vào chỉ có nhiễu.
δ là giá trị ngưỡng quyết định tín hiệu vào chỉ có nhiễu hay
gồm cả tín hiệu có ích.
Dk(i) là công suất phổ của nhiễu tại khung thứ i (t n số k).

178
178


Hội Thảo Quốc Gia 2015 về Điện Tử, Truyền Thông và Công Nghệ Thông Tin (ECIT 2015)
Hội Thảo Quốc Gia 2015 về Điện Tử, Truyền Thông và Công Nghệ Thông Tin (ECIT 2015)

Tiêu chí để đánh giá chất lượng của các thuật tốn nâng cao
chất lượng tiếng nói theo [1, 5] gồm độ méo tín hiệu tiếng nói
(SIG), nền nhiễu (BAK) và hiệu ứng tổng thể (OVL).

Trong bài báo này tác giả đề xuất phương pháp tìm giá trị
tối ưu của δ từ thực nghiệm theo các bước sau:

Yk2 (i ) là cơng suất phổ của tín hiệu gồm cả tiếng nói và
nhiễu.
β là hằng số làm mịn (smoothing constant) chọn trong dải
(0<β<1) và ở đây giá trị được chọn (trừ trường hợp của phương
pháp trừ phổ) là β = 0,98.

Bước 1: Khảo sát và đánh giá từng thuật toán nâng cao chất
lượng tiếng nói với các giá trị δ khác nhau theo các tiêu chí ở
các bảng 1-3.

Thuật tốn nâng cao chất lượng tiếng nói theo phương pháp
trừ phổ [1] dựa trên nguyên lý sau: giả sử tín hiệu nhiễu có
dạng cộng tính, ta có thể ước lượng được phổ của tín hiệu sạch
bằng cách trừ ước lượng phổ của tiếng nói có nhiễu cho ước
lượng phổ của nhiễu. Phổ của nhiễu có thể được ước lượng và
cập nhật trong các khoảng thời gian khơng có tiếng nói.

Bước 2: Từ bước 1, chọn giá trị δ cho kết quả ứng với các
tiêu chí tốt nhất.
Bảng 1. Hệ số độ méo của tín hiệu (SIG).

Quy luật cập nhật nhiễu trực tuyến lớp các thuật toán trừ
phổ được quyết định theo các công thức (3) và (4) trong các tài
liệu tham khảo [1,17].
2

 ei


 k bi Y i (k )  
 
SNRi (dB)  10 log10  e
 i b Di (k ) 2  
 k i




D

(i)

 . D(i 1)  (1   ). Y(i)
2

2

(3)

Giá trị

Đánh giá

5

Rất tự nhiên, khơng có suy hao

4


Khá tự nhiên, mức suy hao rất nhỏ

3

Ít tự nhiên, mức suy hao nhỏ

2

Khá tự nhiên, khá suy hao

1

Rất không tự nhiên và mức suy hao lớn

(4)

Bảng 2. Hệ số nền nhiễu (BAK).

Riêng với thuật toán trừ phổ, giá trị β được chọn là 0,9.

Giá trị

Đánh giá

Lớp các thuật tốn khơng gian con
là phương pháp chủ
yếu dựa trên lý thuyết đại số tuyến tính Hơn n a, các thuật
tốn này dựa trên giả thiết là tín hiệu sạch có thể được giới hạn
trong một khơng gian con của khơng gian nhiễu Euclid. Vì vậy,

phương pháp này phân tách khơng gian vector của tín hiệu có
nhiễu thành khơng gian con chứa chủ yếu là tín hiệu sạch bằng
cách bỏ qua các thành ph n của vector nhiễu ở trong khơng
gian con nhiễu.

5

Khơng thể nhận ra

4

Có thể nhận ra một chút

Ry Rx  Rn ; 

Rn (1,1) 



R
 .Rn  (1   ).R y
n

(5)

(6)

Với Ry, Rx, Rn tương ứng là ma trận hiệp phương sai của tín
hiệu có nhiễu, tín hiệu sạch, nhiễu.


Tương đối dễ nhận ra tương đối khó chịu

1

Rất dễ nhận ra, rất khó chịu

Giá trị

Đánh giá

5

Rất tốt (Excellent)

4

Tốt (Good)

3

Trung bình (Fair)

2

Kém (Poor)

1

Tồi (Bad)


Trong số các thuật tốn nâng cao chất lượng tiếng nói dựa
trên mơ hình thống kê tác giả chọn các thuật tốn
SE
log
SE log
SE SPU trình bày trong
để khảo sát với
các giá trị δ khác nhau Trong đó
SE (minimum meansquare-error) là thuật tốn tối ưu theo sai số trung bình bình
phương nhỏ nhất, logMMSE (MMSE log-spectral amplitude
estimator) là thuật toán logarithm ước lượng biên độ phổ theo
tối ưu sai số trung bình bình phương nhỏ nhất, logMMSE_SPU
(logMMSE under signal presence uncertainty) là thuật tốn dựa
trên thuật tốn logMMSE khi khơng chắc chắn có tín hiệu tiếng
nói. Kết quả khảo sát thể hiện trên các hình 2-4.

Trong thuật tốn khơng gian con, giá trị β được chọn là
0,98.
III.

Có thể nhận ra nhưng khó chịu

2

Bảng 3. Hiệu ứng tổng thể (OVL).

Với lớp các thuật toán không gian con (subspace), quy luật
cập nhật nhiễu trực tuyến [1, 16, 18, 9 được quyết định bởi
các công thức (5) và (6).


Ry (1,1) 

3

THỰC NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ

D liệu phục vụ khảo sát và đánh giá kết quả trong bài báo
này được lấy trên cơ sở tham khảo [1,6], theo đó tín hiệu tiếng
nói sạch trong một file tiếng nói (“sp04.wav”) và tín hiệu có
nhiễu
thì
được
tạo
trong
một
file
khác
(“sp04_babble_sn10.wav”).

179
179


Thảo
Quốc
Gia
2015vềvềĐiện
ĐiệnTử,
Tử,Truyền
TruyềnThơng

Thơng và
TinTin
(ECIT
2015)
HộiHội
Thảo
Quốc
Gia
2015
và Cơng
CơngNghệ
NghệThơng
Thơng
(ECIT
2015)

Kết quả khảo sát thuật tốn nâng cao chất lượng tiếng nói
trừ phổ với các giá trị δ khác nhau thể hiện trên hình 5. Từ
nh ng kết quả đó ta rút ra nhận xét là đối với thuật tốn trừ phổ
thì giá trị δ=5,5 cho hiệu quả nâng cao chất lượng tiếng nói là
tốt nhất theo cả ba tiêu chí đ dẫn ra trong các bảng 1-3.

Từ kết quả khảo sát thực nghiệm trên các hình 2-4 cho thấy,
đối với các thuật toán nâng cao chất lượng tiếng nói dựa trên
mơ hình thống kê, khi δ = 0,9, cho hiệu quả nâng cao chất
lượng tiếng nói tốt nhất theo các tiêu chí SIG, BAK, OVL theo
các bảng 1-3.
Đồ thị khảo sát thuật toán nâng cao chất l- îng tiÕng nãi MMSE theo delta

3.5


Khi khảo sát thuật toán nâng cao chất lượng tiếng nói
khơng gian con với các giá trị δ khác nhau ta nhận được kết
quả như trên hình 6 Từ đó ta thấy với giá trị δ=1 thì kết quả
của thuật tốn nâng cao chất lượng tiếng nói khơng gian con tốt
nhất theo cả ba tiêu chớ nờu

3.4
3.3

SIG
BAK
OVL

3.2
3.1

Đồ thị khảo sát thuật toán nâng cao chÊt l- ỵng tiÕng nãi trõ phỉ theo delta

3

3.6

SIG
BAK
OVL

2.9

3.4

2.8
2.7

3.2

2.6

3

2.5

0

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5
delta

0.6

0.7

0.8


0.9

2.8

1

2.6

Hình 2. ết quả khảo sát chất lượng thuật toán MMSE theo .

2.4
Đồ thị khảo sát thuật toán nâng cao chất l- îng tiÕng nãi LogMMSE theo delta

3.5

2.2
2

3.4

1.8

3.3

SIG
BAK
OVL

3.2


0

1

2

3

4

5
delta

6

7

8

9

10

Hình 5. Đồ thị khảo sỏt cht lng thut toỏn tr ph theo .

3.1

Đồ thị khảo sát thuật toán nâng cao chất l- ợng tiếng nãi kh«ng gian con theo delta
3.4


3
2.9

3.3

2.8

3.2

2.7

3.1

2.6

0

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5
delta

SIG
BAK

OVL

3
0.6

0.7

0.8

0.9

1

2.9

Hình 3. ết quả khảo sỏt cht lng thut toỏn LogMMSE theo .

2.8

Đồ thị khảo sát thuật toán nâng cao chất l- ợng tiếng nói LogMMSE-SPU theo delta
3.3

2.7

3.2

2.5

3.1


2.6

SIG
BAK
OVL

3

0

1

2

3

4

5
delta

6

7

8

9

10


Hình 6. Đồ thị khảo sát chất lượng thuật tốn khơng gian con theo δ.

2.9
2.8

IV.
2.7
2.6
2.5

0

0.1

0.2

0.3

0.4

0.5
delta

0.6

0.7

0.8


0.9

1

Hình 4. ết quả khảo sát chất lượng thuật toán LogMMSE-SPU theo δ.

Trong bài báo này nhóm tác giả đ thực hiện nghiên cứu,
khảo sát và đánh giá hiệu quả của các thuật toán nâng cao chất
lượng tiếng nói sử dụng phương pháp cập nhật nhiễu trực
tuyến Ngoài ra bài báo cũng đề xuất phương pháp lựa chọn
giá trị δ phù hợp trên cơ sở đánh giá các tiêu chí S

OVL, để các thuật toán đạt được hiệu quả thực thi cao nhất.

180
180

KẾT LUẬN


Thảo
Quốc
Gia
2015về
vềĐiện
ĐiệnTử,
Tử,Truyền
TruyềnThơng
Thơng và
TinTin

(ECIT
2015)
HộiHội
Thảo
Quốc
Gia
2015
và Cơng
CơngNghệ
NghệThơng
Thơng
(ECIT
2015)

Trong các nghiên cứu tiếp theo nhóm tác giả sẽ tiến hành
hiện thực hóa các thuật tốn nâng cao chất lượng tiếng nói cập
nhật nhiễu trực tuyến này vào các ứng dụng, cụ thể như nhận
dạng tiếng nói có tính tới các đặc điểm của tiếng Việt.

[10] Mitra, V.; Franco, H.; Graciarena, M.; Vergyri, D., “Medium-duration
modulation cepstral feature for robust speech recognition,” 2014 IEEE
International Conference on Acoustics, Speech and Signal Processing
(ICASSP), pp.1749-1753, May 2014.
[11] Sultana, R.; Palit, R., “A survey on Bengali speech-to-text recognition
techniques,” 2014 9th International Forum on Strategic Technology
(IFOST), pp.26-29, Oct. 2014.
[12] M.P. Admane, R. Jasutkar, “Speech to text and accelerometer based
smart phone interaction system,” 2014 International Conference on
Information Communication and Embedded Systems (ICICES), pp.1-4,
Feb. 2014.

[13] Faizullah Ansari, M.D.; Shaji, R.S.; SivaKarthick, T.J.; Vivek, S.;
Aravind, A., “Multilingual speech to speech translation system in
bluetooth environment,” 2014 International Conference on Control,
Instrumentation, Communication and Computational Technologies
(ICCICCT), pp.1055-1058, Jul. 2014.
[14] Seung Yun; Young-Jik Lee; Sang-Hun Kim, “Multilingual speech-tospeech translation system for mobile consumer devices,” IEEE
Transactions on Consumer Electronics, vol.60, no.3, pp.508-516, Aug.
2014.
[15] Jongseo Sohn; Nam Soo Kim; Wonyong Sung, “A statistical modelbased voice activity detection,” IEEE Signal Processing Letters, vol.6,
no.1, pp.1-3, Jan. 1999.
[16] Mittal, U.; Phamdo, N., “Signal/noise KLT based approach for
enhancing speech degraded by colored noise,” IEEE Transactions on
Speech and Audio Processing, vol.8, no.2, pp.159-167, Mar 2000.
[17] Berouti, M.; Schwartz, R.; Makhoul, J., “Enhancement of speech
corrupted by acoustic noise,” IEEE International Conference on
Acoustics, Speech, and Signal Processing (ICASSP '79), vol.4, pp.208211, Apr. 1979.
[18] Yi Hu; Loizou, P.C., “A generalized subspace approach for enhancing
speech corrupted by colored noise,” IEEE Transactions on Speech and
Audio Processing, vol.11, no.4, pp.334-341, Jul. 2003.
[19] Yi Hu; Loizou, P.C., “A subspace approach for enhancing speech
corrupted by colored noise,” 2002 IEEE International Conference on
Acoustics, Speech, and Signal Processing (ICASSP), vol.1, pp.I-573-I576, May 2002.
[20] Yi Hu; P.C. Loizou, “Speech enhancement based on wavelet
thresholding the multitaper spectrum,” IEEE Transactions on Speech
and Audio Processing, vol.12, no.1, pp.59-67, Jan. 2004.

TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]

[2]


[3]

[4]

[5]

[6]
[7]

[8]
[9]

Philipos C.Loizou, Speech enhancement: theory and practice, second
edition, Publisher of Engineering and Environmental Sciences CRC
Press, Baco Raton, Florida, 2013.
Yang Lu; P.C. Loizou, “Speech enhancement by combining statistical
estimators of speech and noise,” 2010 IEEE International Conference on
Acoustics Speech and Signal Processing (ICASSP), vol., no., pp.47544757, March 2010.
Dubey, Rajesh Kumar; Kumar, Arun, “Comparison of subjective and
objective speech quality assessment for different degradation / noise
conditions,” 2015 International Conference on Signal Processing and
Communication (ICSC), vol., no., pp.261-266, March 2015.
Yi Hu; Loizou, P.C., “Subjective Comparison of Speech Enhancement
Algorithms,” 2006 IEEE International Conference on Acoustics, Speech
and Signal Processing, 2006. ICASSP 2006 Proceedings, vol.1, May
2006.
TU “Perceptual evaluation of speech quality (PESQ) and objective
method for end-to-end speech quality assessment of narrowband
telephone networks and speech codecs ” TU-T Recommendation 862,

2000.
Speech noise reference database:
/>Kisoo Kwon; Jong Won Shin; Sonowat, S.; Inkyu Choi; Nam Soo Kim,
“Speech enhancement combining statistical models and NMF with
update of speech and noise bases,” 2014 IEEE International Conference
on Acoustics, Speech and Signal Processing (ICASSP), pp.7053-7057,
May. 2014.
Y. Ephraim, “Statistical-model-based speech enhancement systems,”
Proceedings of the IEEE , vol.80, no.10, pp.1526-1555, Oct. 1992.
Y Ephraim and D
alah “Speech enhancement using a minimum
mean-square error log-spectral amplitude estimator ” EEE Trans
Acoust. Speech Signal Processing, vol. ASSP-33, pp. 443-445, Apr.
1985.

181
181


Hội Thảo Quốc Gia 2015 về Điện Tử, Truyền Thông và Công Nghệ Thông Tin (ECIT 2015)

DANH SÁCH TÁC GIẢ
A
Nguyễn Thiện

An

159

Nguyễn Quốc


Anh

18

Trần Quang

Anh

30

Trần Minh

Anh

96, 276

Chế Viết Nhật

Anh

125

Nguyễn Hoàng Tú

Anh

130

Nguyễn Thị Kim


Anh

253

Lê Tuấn

Anh

18, 293

Nguyễn Tuấn

Anh

327

Lê Thị Ngọc

Anh

348

Sử Kim

Anh

388

Phạm Hoàng


Anh

425

Hoàng Xuân

Dậu

348

Nguyễn Trọng Ngơ
Nhật
Lưu Hồng

Du

461

Dũng

112,232

Lương Thế

Dũng

327

Hồng Anh


Dũng

456

Chu Tiến

Dũng

466

Phùng Mạnh

Dương

450

Nguyễn Hà

Dương

92

Lê Anh Tuấn

Dương

425

Trịnh Thanh


Duy

206

Trần Trung

Duy

Lê Đình

Duy

152, 471, 477,
482, 488
130

Hồng Đình

Đại

140

Huỳnh Tấn

Đạt

24

Phạm Tiến


Đạt

425

Ngơ Thành

Đạt

461

Phạm Gia

Điềm

425

Đinh

Điền

206, 336

Phan Ngọc

Điệp

282

Hồng Văn


Đơng

399

Huỳnh Quang

Đức

71

Trịnh Quang

Đức

262

Nguyễn Việt

Đức

425

Đ

B
Lương Đức

Bằng


Võ Nguyễn Quốc

Bảo

Journeet

Bernard

Ngơ Huy

Biên

212

Nguyễn

Bình

240

Phùng Phú

Bình

273

Nguyễn Quốc

Bình


303

Nguyễn Dỗn

Cường

194

Hà Xn

Cường

330

Nguyễn Lê

Cường

399

Lê Quốc

Cường

403,409

Trần Phú

Cường


415

Nguyễn Tiền

Giang

112

Nguyễn Mạnh

Cường

456

Đặng Thị Hương

Giang

257

Hồ Văn

Cừu

C

1
466, 471, 477,
482, 488
394


G

77,466

H

D

Nguyễn Thanh



30

Ung Nho

Dãi

119

Lương Quang

Hải

36

Lương Xuân

Dẫn


41

Trần Thị Thanh

Hải

45

Lương Vinh Quốc

Danh

107



Hải

45

502

502


Hội Thảo Quốc Gia 2015 về Điện Tử, Truyền Thông và Công Nghệ Thông Tin (ECIT 2015)

Chu Văn


Hải

165

Nguyễn Thị Thanh

Hương

1

Nguyễn Nam

Hải

384

Trịnh Thị

Hương

394

Nguyễn Hoàng

Hải

420

Phan Văn


Huy

437

Lương Tuấn

Hải

437

J

Đỗ Thị Thu

Hằng

358

Meunier

Jean

222

Tân

Hạnh

152


K

Đỗ Đức

Hào

369

Hà Hoàng

Kha

309

Hoàng Ngọc

Hiển

60

Trần Văn

Khẩn

267

Huỳnh Xn

Hiệp


60

Nguyễn Trương

Khang

175

Đỗ Xn

Hiếu

140

Nguyễn Xn

Khánh

51

Nguyễn Trung

Hiếu

248

Đặng Lê

Khoa


175

Đỗ Chí

Hiếu

456

Hồ Văn

Khương

477

Nơng Thị

Hoa

288

Nguyễn Phan

Kiên

358

Nguyễn Thị Thái

Hịa


488

Huỳnh Như

Kiên

443

Đồn Quang

Hoan

13

Nguyễn Phan

Kiên

456

Nguyễn Quang

Hoan

45

Trương Trung

Kiên


1

Phạm Khắc

Hoan

322

Tăng Chí

Kiệt

403

Chử Đức

Hồng

140

Trần Văn
Võ Đức

Hồng
Hồng

200
222

L


Phạm Đăng

Lâm

461

Qch Cơng

Hồng

450

Đồng Thị Ngọc

Lan

82

Trần Mạnh

Hồng

Nguyễn Ngọc

Lan

394

488


Nguyễn Văn

Hn

353

Đào Văn

Lân

178

Đỗ Công

Hùng

Đào Duy

Liêm

41, 236

7

Nguyễn Quốc

Hùng

45


Trần Lê Tâm

Linh

71

Trần Công

Hùng

Nguyễn Thuỳ

Linh

288

66

Phạm Trọng

Hùng

182

Trần Hoài
Trịnh Văn

Linh
Loan


146
342

Tạ Quang

Hùng

309

Nguyễn Thế

Lộc

194

Nguyễn Kiêm

Hùng

431

Lê Đức

Lộc

200

Đặng Thế


Hùng

482

Bùi Xuân

Lộc

24

Phạm Thanh

Hùng

494

Hưng

Lượm

494

Huỳnh Hữu

Phạm Hoàng

222

Nguyễn Xuân


Hưng

288

Hưng

Nguyễn Ngọc

Minh

136

Huỳnh Hữu

378

Lê Duy

Hưng

409

N

Trần Đức

Hưng

456


Nam

45

M

Hoàng Văn

503

503


Hội Thảo Quốc Gia 2015 về Điện Tử, Truyền Thông và Công Nghệ Thông Tin (ECIT 2015)

Phạm Văn

Nam

146

Võ Quế

Sơn

309

Nguyễn Tất

Nam


303

Nguyễn Đạt

Sơn

363

Nguyễn Đức

Nam

431

Nguyễn Thanh

Sơn

415

Lê Nguyên

Ngân

363

Lê Bảo

Sơn


425

Nguyễn Thái

Nghe

159, 388

Trương Công
Dung
Trịnh Bảo

Nghi

125

Nguyễn Văn

Tài

420

Ngọc

30

Trần Đức

Tân


36

Phạm Thị Đan

Ngọc

477

Nguyễn Văn

Tảo

87, 353

Nguyễn Trọng

Nguyên

378

Lâm Hồng

Thạch

Nguyễn Tấn

Nhân

102


Lê Văn

Thái

Võ Ngọc

Nhân

443

Lê Nhật

Thăng

87

Nguyễn Lương

Nhật

Nguyễn Xn

Thắng

30

Nguyễn Đình Minh

Nhật


41, 236, 466,
477
443

Vũ Chiến

Thắng

87

Lê Thị

Như

Nguyễn Tồn

Thắng

227

140

Cao Minh

Thắng

240

Phát


Hồng Mạnh

Thắng

240

Lâm Tấn

363

Nguyễn Xn

Phi

Huỳnh Việt

Thắng

253

66

Phú

152

Trần Trọng

Thắng


262

Lê Quang

Phúc

Thắng

273

Nguyễn Quang

Nguyễn Trọng

130

Phúc

178, 267

Ngơ Đức

Thành

130

Hồng Văn
Võ Văn


Phúc

Lê Đình

Thành

165

314

Phước

Nguyễn Trung

Thành

297

Trần Thanh

206

Phương

Thành

369

Võ Thị Lưu


Vũ Đình

18

Nguyễn Hữu

Phương

Nguyễn Thị Hương

Thảo

136, 206

186

Vũ Thị Thuý

Thảo

288

Nguyễn Thị Thanh

Thảo

336

P


Q

T

394, 420
322

Nguyễn Ngọc

Quân

240

Huỳnh Lê Minh

Thiện

77

Nguyễn Hồng

Quang

342

Lưu Gia

Thiện

152, 482


Phạm Minh

Quang

471

Ngô Đức

Thiện

227

Trần Cao

Quyền

318

La Văn

Thiện

437

Huỳnh Quốc

Thịnh

190


Nguyễn Trường

Thọ

253

Nguyễn Duy

Thơng

262

S

Vũ Văn

San

87, 136

Hà Văn

Sang

82

Nguyễn Hồng

Sang


222

Nguyễn Thị Anh

Thư

130

Lê Đình

Sơn

112

Trần Đan

Thư

212

504

504


×