Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Đề luyện thi THPT quốc gia (10)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 16 trang )

ĐÁP ÁN BÀI TẬP
ĐỀ SỐ 05
Luyện đề thi ĐGNL ĐHQG TP.HCM
1.

Xác định thành phần được gạch dưới trong câu văn sau:
Chao ôi, bắt gặp một người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác là một chặng đường dài. (Nguyễn
Thành Long – Lặng lẽ Sapa)
A. Thành phần gọi đáp

2.

B. công lao

C. vĩ đại

C. Thân phận con người trong hoàn cảnh khắc nghiệt của chiến
tranh

5.

D. đi lên

B. Nỗi nhớ thiết tha, sâu sắc của người con gái trong tình yêu
D. Sự thủy chung, son sắt trong tình yêu người phụ nữ.

Câu tục ngữ nào sau đây đúc kết kinh nghiệm quan sát tự nhiên?
A. Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng

B. Khôn ngoan đá đáp người ngoài


Ngày tháng mười chưa cười đã tối

Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau

C. Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống

D. Một mặt người bằng mười mặt của

Xác định các phép liên kết trong các câu văn sau: Hàng năm, cứ vào cuối thu, lá ngồi đường rụng nhiều, lịng tơi lại náo nức những kỷ
niệm mơn man của buổi tựu trường. Tôi quên sao được cảm giác trong sáng ấy, nảy nở trong lòng tôi, như mấy cánh hoa tươi mỉm cười
giữa bầu trời quang đãng. (Thanh Tịnh, Tôi đi học)
A. Phép lặp, phép nối

6.

D. Thành phần phụ chú

Nội dung nào không được đề cập đến trong tác phẩm Sóng của Xuân Quỳnh?
A. Vẻ đẹp tâm hồn của người phụ nữ trong tình yêu

4.

C. Thành phần tình thái

Từ nào được dùng sai trong câu văn sau: Chúng ta phải nỗ lực học tập để góp một phần cơng sức vĩ đại đưa đất nước đi lên.
A. học tập

3.

B. Thành phần cảm thán


B. Phép nối, phép thế

C. Phép thế, phép lặp

D. Phép liên tưởng, phép
thế

Điền từ còn thiếu vào câu thơ sau:
Ngày qua ngày lại qua ngày
Lá xanh nhuộm đã thành cây lá ...
(Nguyễn Bính, Tương tư)
A. già

7.

B. Thiếu vị ngữ

B. Ẩn dụ phẩm chất

B. chểnh mảng, lơ đễnh

B. điền

C. Thiếu chủ ngữ và vị ngữ

D. Sai quy chiếu

C. Ẩn dụ chuyển đổi cảm
giác


D. So sánh

C. chểnh mảng, lơ đểnh

D. chểnh mãng, lơ đễnh

C. nhà

D. tiền

Điều nào dưới đây không phải là đặc điểm của văn học Cách mạng?
A. Nền văn học hướng về đại chúng
C. Khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn

13.

D. xung túc

Điền từ còn thiếu vào câu tục ngữ sau: Nhất canh trì, nhị canh viên, tam canh ….
A. liên

12.

C. xung phong

Chọn từ viết đúng chính tả để điền vào chỗ trống trong câu văn sau: “Trong lúc làm việc, anh ta thường ... , lại hay ... nên hiệu suất không
cao. ”
A. chểnh mãng, lơ đểnh


11.

B. xung mãn

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu thơ sau: Một tiếng chim kêu sáng cả rừng (Khương Hữu Dụng)?
A. Ẩn dụ cách thức

10.

D. buồn

Hãy cho biết lỗi sai của câu sau: “Hai chân Dít xếp về một bên, ngồi sụp xuống trước mặt anh, đưa tay kéo tấm váy che kín cả gót chân”.
A. Sai logic

9.

C. rụng

Trong các từ sau, từ nào viết đúng chính tả?
A. xung sướng

8.

B. vàng

B. Văn hóa văn nghệ cũng là một mặt trận và người nghệ sĩ là
chiến sĩ trên mặt trận ấy
D. Nỗi buồn sầu nhân thế, con người, đất nước

Các từ chùa chiền, buôn bán, thăm thú thuộc loại từ nào?


Trang 1/16


A. Từ ghép đẳng lập
14.

B. Từ ghép chính phụ

C. Từ láy toàn thể

D. Từ láy bộ phận

Câu 14.
Hoa dãi nguyệt, nguyệt in một tấm
Nguyệt lồng hoa, hoa thắm từng bông
Nguyệt hoa, hoa nguyệt trùng trùng
Trước hoa dưới nguyệt trong lòng xiết đau.
(Chinh phụ ngâm, Nguyên tác: Đặng Trần Côn,
diễn Nôm: Đoàn Thị Điểm (?))
Bài thơ trên được viết theo thể thơ nào?
A. Thất ngơn bát cú

15.

B. Nghệ thuật

B. Nhân hóa

B. Dơ bẩn


B. Biểu cảm

C. Có những người tự làm nhơ bẩn cái tên của mình do lối
sống khơng đúng đắn

22.

C. Nói q

D. Điệp từ

C. Khơng rõ

D. Xấu xí

C. Miêu tả

D. Nghị luận

B. Cách sống của con người khiến cái tên con người được nhớ
đến
D. Có những cái tên đẹp và những cái tên xấu

A. Have either the students or the teacher

B. Has either the students or the teacher

C. Do the students or the teacher


D. Has either the students or the teacher been

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
The theatre ________ I first acted is somewhere around here.
B. where

C. when

D. in where

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Which is more important – money or ……….. ?
A. environment

24.

D. Khoa học

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
_______ gone to Ipswich before?

A. which
23.

C. Báo chí

Nội dung nào sau đây khơng được đề cập đến trong văn bản trên?
A. Vai trò của cái tên trong cuộc đời mỗi người

21.


D. I và III.

Xác định phương thức biểu đạt chính của các câu văn sau: Lão Hiếng chắc cũng từng có một cái tên như những người khác. Nhưng tính
cách của lão đã lấn át và nhuộm đen cái tên cha mẹ đặt cho lão và bằng cách đó lão đã tẩy xóa cả lão lẫn cái tên của lão khỏi ký ức mọi
người. Chúng tôi gọi lão Hiếng như gọi một thế lực, một hiểm họa hay một bệnh dịch chứ không như gọi một con người.
A. Tự sự

20.

C. II và IV.

Từ nhờ nhờ trong câu văn "Nó chỉ là một khối nhờ nhờ" có nghĩa là gì?
A. Nhão nhoét

19.

B. II và III.

Biện pháp tu từ nào được sử dụng trong câu văn: Bạn cũng biết rồi đó, cái tên khi được cha mẹ đặt cho một cách ngẫu nhiên, nhưng chính
cách sống của bạn đã khơng ngừng chưng cất cái tên của mình qua năm tháng, giúp cho nó tỏa hương.
A. Ẩn dụ

18.

D. Lục bát

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 16 đến 20:
“Mỗi người sinh ra đều có một cái tên. Cái tên là dấu hiệu để phân biệt người này với người khác. Khơng có tên, người ta gọi là vơ danh.
Vơ danh thì khơng đọng lại được trong tâm trí bất kỳ ai, khơng phân biệt được với ai. Nó khơng có hình thù. Nó chỉ là một khối nhờ nhờ.

Bạn cũng biết rồi đó, cái tên khi được cha mẹ đặt cho một cách ngẫu nhiên, nhưng chính cách sống của bạn đã khơng ngừng chưng cất cái
tên của mình qua năm tháng, giúp cho nó tỏa hương. Lão Hiếng chắc cũng từng có một cái tên như những người khác. Nhưng tính cách
của lão đã lấn át và nhuộm đen cái tên cha mẹ đặt cho lão và bằng cách đó lão đã tẩy xóa cả lão lẫn cái tên của lão khỏi ký ức mọi người.
Chúng tôi gọi lão Hiếng như gọi một thế lực, một hiểm họa hay một bệnh dịch chứ không như gọi một con người.”
(Trích “Tơi là Bê tơ”, Nguyễn Nhật Ánh)
Phong cách ngơn ngữ chính của đoạn văn trên là gì?
A. Chính luận

17.

C. Lục bát biến thể

Trong các câu sau:
I. Sự xả thân vì đại nghĩa, chiến đấu cho độc lập, tự do của dân tộc.
II. Đó là một thành công lớn của Vũ Trọng Phụng đã xây dựng nên tấn hài kịch của xã hội thời bấy giờ.
III. Chúng tơi khơng muốn ra đi trong tình thế chẳng có bất cứ điều khoản có lợi nào.
IV. Những ai đã ở bên cạnh anh ta lúc khó khăn nhất mới có tư cách hưởng được thành quả ngày hơm nay.
Câu nào sai?
A. I và II.

16.

B. Song thất lục bát

B. an environment

C. the environment

D. one environment


Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.

Trang 2/16


I’d rather you __________ with me to the fashion show tomorrow. I’m too busy to take care of you.
A. will come
25.

32.

B. because

B. immediately

B. surprised

B. few

B. be

C. by

D. said

C. complaining

D. terrible

C. with


D. possible

C. Description of the robber was created on the evening news.

D. It was the robber whom was described on the evening news.

Which of the following best restates each of the given sentences?
My parents allowed me to go out even though it was very late.
B. My parents permitted me going out although it was very
late.
D. Despite being late, my parents allowed me to go out.

Which of the following best restates each of the given sentences?
Your arm probably won’t heal before the match on Saturday.
B. Your arm is unlikely to recover before the match on
Saturday.

C. The doctor will probably heal your arm before the Saturday

D. It is probable that your arm will heal prior to the match on

match.

Saturday.

Which of the following best restates each of the given sentences?
Elaine tasted the curry for me to see how hot it was.
A. To see how hot it was, Elaine tasted the curry.


B. I have Elain to taste the curry for me to see how hot it was.

C. Elain knew how hot the curry was because she tasted it.

D. I got Elaine to taste the curry for me to see how hot it was.

Which of the following best restates each of the given sentences?
When he was at university, Nick just couldn’t handle all the work.
A. Nick just couldn’t deal with all the work when he was at
university.
C. When he was at university, all the work was too challenging
for him.

36.

D. will

B. The robber is described on the evening news.

A. Your arm shouldn’t heal before the Saturday match.

35.

C. symptoms

A. They gave a description of the robber on the evening news.

C. Although it was very late, my parents let me go out.

34.


D. too much

Which of the following best restates each of the given sentences?
They described the robber on the evening news.

A. I was let to go out even though it was very late.

33.

C. get

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Some young people try to be independent with their parents as soon as possible.
A. Some

31.

D. impoverish

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Many people feel there’s few point in complaining, even in terrible disaster.
A. A. Many

30.

C. poverty

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Jim neither was surprised nor shocked by what I said.

A. neither was

29.

B. poor

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
Intervention should be provided immediately as soon as symptoms will appear.
A. should

28.

D. didn’t come

Each of the following sentences has one error (A, B, C, or D). Find it and blacken your choice on your answer sheet.
This job is great because you get paid too much money.
A. This

27.

C. won’t come

Choose a suitable word or phrase (marked A, B, C, or D) to fill in each blank.
Food insecurity and __________ are closely related.
A. impoverishment

26.

B. came


B. At university, Nick found it difficult handling all the work.
D. Nick wasn’t able to deal in all the workload at university.

Read the passage carefully, then answer question 36-40

Trang 3/16


The term 'virus is derived from the Latin word for poison. or slime. It was originally applied to the poisonous stench released from swamps
that was thought to cause a variety of diseases in the centuries before microbes were discovered and specifically linked to illness. But it
was not until almost the end of the nineteenth century that a true virus was proven to be the cause of a disease.
The nature of viruses made them impossible to detect for many years even after bacteria had been discovered and studied. Not only are
viruses too small to be seen with a light microscope, they also cannot be detected through their biological activity, except as it occurs in
conjunction with other organisms. In fact, viruses show no traces of biological activity by themselves. Unlike bacteria, they are not living
agents in the strictest sense Viruses are very simple pieces of organic material composed only of nucleic acid, either DNA or RNA,
enclosed in a coat of protein made up of simple structural units. (Some viruses also contain carbohydrates and lipids. ) They are parasites,
requiring human, animal, or plant cells to live. The virus replicates by attaching to a cell and injecting its nucleic acid. ' once inside the cell,
the DNA or RNA that contains the virus' genetic information takes over the cell's biological machinery, and the cell begins to manufacture
viral proteins rather than its own.
Question 36. Which of the following is the best title for the passage?

37.

38.

A. New Developments in Viral Research

B. Exploring the Causes of Disease

C. DNA: Nature’s Building Block


D. Understanding Viruses

Before microbes were discovered it was believed that some diseases were caused by ____________
A. germ-carrying insects

B. certain strains of bacteria

C. foul odors coming from swamps

D. slimy creatures living near swamps

The word "proven" in line 4 is closest meaning to which of the following?
A. Shown

39.

40.

B. Feared

D. Considered

The word ‘it’ in line 9, paragraph 2 refer to which of the following?
A. viruses

B. the viruses’ biological activity

C. poison


D. microscope

All of the following may be components of a virus EXCEPT_______
A. RNA

41.

C. Imagined

B. plant cells

Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để hàm số y = ln(x
A. m < 0; m > 1.

B. 0 < m < 1.

C. carbohydrates
2

D. a coat of protein

có tập xác định là R.

− 2mx + m)

C. m ≤ 0; m ≥ 1.

D. 0 ≤ m ≤ 1.

42.


1

Cho hàm số f (x) liên tục trên R thỏa mãn x + f

3

. Tính giá trị của tích phân I

(x) + 2f (x) = 1, ∀x ∈ R

=



f (x) dx

−2

7

A. I
43.

=
4

= 2




.

1

= (3; 6; 9)

.

C. I

=

.

B. S

= 1

5

D. I

=

D. S

=

4


3

.

C. S

4

− 2x

= 4.

2

+ 3

.

.
1
.
2



B. n

2


= (6; 3; 2)



C. n

3

= (1; 2; 3)



D. n

4

= (6; 2; 3)

B. 0,14

C. 0,7

D. 0,9

Bình may mắn trúng thưởng một chiếc máy ảnh Sony A9-II có giá gốc là 4500 USD. Bình nghĩ có thể kiếm chút ít khi bán máy nên đã
phát giá 110% so với giá gốc. Sau một tuần vẫn khơng bán được máy nên Bình đành giảm giá 10% và chiếc máy ảnh đã bán được. Hỏi
chiếc máy ảnh được bán với giá bao nhiêu?
A. 4500 USD

47.


2

Hai xạ thủ cùng bắn độc lập vào một bia. Biết xác suất bắn trúng bia của xạ thủ thứ nhất là 0,8 và xác suất để bia bị bắn trúng là 0,94. Tính
xác suất bắn trúng bia của xạ thủ thứ hai?
A. 0,8

46.

=

Gọi (α) là mặt phẳng qua M (1; 2; 3) , cắt Ox, Oy, Oz lần lượt tại A, B, C sao cho M là trọng tâm ΔABC . Vectơ nào sau đây là một
vectơ pháp tuyến của (α) .
A. n

45.

B. I

7

Tính diện tích S của tam giác có ba đỉnh là ba điểm cực trị của đồ thị hàm số f (x) = x
A. S

44.

.

7


B. 4455 USD

C. 4450 USD

D. 4550 USD

Một xưởng sản xuất hai loại sản phẩm
+, Mỗi kg sản phẩm loại I cần 2 kg nguyên liệu và 30 giờ, đem lại mức lời 40 nghìn;
+, Mỗi kg sản phẩm loại II cần 4 kg nguyên liệu và 15 giờ, đem lại mức lời 30 nghìn.
Xưởng có 200 kg ngun liệu và 1200 giờ làm việc. Nên sản xuất mỗi loại sản phẩm bao nhiêu để có mức lời cao nhất?

Trang 4/16


48.

A. 30 kg loại I và 40 kg loại

B. 20 kg loại I và 40 kg loại

C. 30 kg loại I và 20 kg loại

D. 25 kg loại I và 45 kg loại

II.

II.

II.


II.

Gọi V là thể tích của tứ diện ABCD và V là thể tích của tứ diện M N P Q với M , N , P , Q lần lượt là trọng tâm các tam giác


ABC,  ACD,  ABD,  BCD

A.



V

1
3

V
V

.


1
=

V

9

C.




V

1

D.

=

V

27

V



8
=

V

27

Có bao nhiêu cách chia 5 y tá và 4 bác sĩ thành 3 tổ công tác A, B, C sao cho mỗi tổ có 3 người, đồng thời bác sĩ làm tổ trưởng?
A. 360 cách

50.




V

B.

=

V

49.

. Tính tỉ số

B. 720 cách

C. 2160 cách

D. 4320 cách

Cắt hình trụ (T ) có chiều cao h = 8cm , bán kính r bởi một mặt phẳng (α) tạo với đáy hình trụ một góc 45 ta được thiết diện là một hình
elip có diện tích bằng 4√2π cm . Tính thể tích V khối trụ (T )
0

2

A. V
51.


= 32π cm

B. V

3

B. 1,2,3,8,9

N

A. t
C. t

Q

R

S

D. V

=

64
3
π cm
3

D. 0,1,6,8,9


D. Chỉ (II) và (IV)

U

< tS < tP < tR < tM < tN < tQ

D. t

M

U

< tN < tR < tP < tS < tQ < tU
< tS < tP < tR < tQ < tM < tN

Nếu U về đích thứ 3 và về trước S thì vận động viên nào sẽ về đích cuối cùng?
B. M

C. R

D. P

C. S

D. P

Nếu M về đích thứ 5 thì vân động viên nào sẽ về đích đầu tiên?
B. U

Biết N về đích trước M và ngay sau R thì đáp án nào dưới đây nêu đầy đủ các vận động viên có thể về đích thứ 2?

B. S, Q

C. U, Q

D. S, Q, U

Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 57 đến 60
Năm bạn M, N, P, Q, X vào cửa hàng tiện lợi mua năm món hàng có giá khác nhau là R, S, T, U, V. Biết rằng:
+, Món hàng của M có giá cao nhất, món hàng của N có giá thấp nhất.
+, Giá của món hàng T thấp hơn giá của món hàng R, giá của món hàng U cao hơn giá của món hàng V
+, Món hàng P mua có giá thấp hơn món hàng Q mua
+, X khơng mua món hàng T, M khơng mua món hàng U
Nếu giá của món hàng U thấp hơn giá của món hàng T thì đáp án nào dưới đây nêu đầy đủ món hàng mà M có thể mua?
B. V

C. R hoặc S

D. V hoặc S

Nếu S là món hàng có giá cao thứ ba và thấp hơn giá của món hàng T thì Q sẽ mua món hàng nào?
A. T

59.

P

U

A. R
58.


C. Chỉ (I) và (III)

B. t

A. S, U
57.

B. Chỉ (IV)

< tQ < tM < tN < tR < tP < tS

A. Q
56.

3

C. 0,1,3,8,9

U

A. N
55.

= 64π cm

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 53 đến 56
Tham gia vòng chung kết cuộc thi chạy 200m nam khối THPT có 7 vận động viên M, N, P, Q, R, S, U trong đó M và N là hai vận động
viên của trường THPT X; P, R, S là ba vận động viên của trường THPT Y. Hai vận động viên còn lại đến từ các trường khác. Biết rằng:
+, Hai vận động viên của trường X về đích kế nhau. Ba vận động viên của trường Y về đích kề nhau.

+, P về đích trước R và sau S
+, Q khơng về đích cuối cùng, S khơng về đích đầu tiên.
Gọi t ,  t ,  t ,  t ,  t , t , t là thời gian về đích của các vận động viên. Đáp án nào sau đây thỏa các dữ kiện đưa ra?
M

54.

C. V

Bạn An đọc truyện tranh và vứt bừa bộn trong phòng. Mẹ An lên dọn phòng và rất tức giận. Biết rằng mệnh đề “Tất cả truyện tranh của An
đều bị mẹ vứt đi” là sai. Xét các mệnh đề sau:
I. Tất cả truyện tranh của An đều không bị mẹ vứt đi.
II. Có một số truyện tranh của An khơng bị mẹ vứt đi.
III. Khơng có cuốn truyện tranh nào của An bị mẹ vứt đi.
IV. Không phải tất cả truyện tranh của An đều bị mẹ vứt đi.
Trong 4 mệnh đề trên, mệnh đề đúng là:
A. Chỉ (I)

53.

32
3
π cm
3

Mật khẩu điện thoại của Bình được tạo từ 5 chữ số khác nhau (từ 0 đến 9). Biết rằng hai chữ số đầu tiên của mật khẩu lớn hơn hai chữ số
cuối của mật khẩu 97 đơn vị và lớn hơn hai chữ số kế cuối 68 đơn vị. Mật khẩu điện thoại của Bình được tạo nên từ những chữ số nào?
A. 0,6,7,8,9

52.


=

B. S

C. T hoặc S

D. S hoặc U

Nếu giá của món hàng R thấp hơn giá của món hàng V thì P sẽ mua món hàng nào?

Trang 5/16


A. V hoặc S
60.

B. R hoặc S

D. S hoặc T

Để biết chính xác ai mua món hàng nào thì cần thêm giả thiết nào sau đây?
A. Món hàng R thuộc về X, có giá cao hơn U nhưng thấp hơn
S
C. Món hàng S thuộc về P, có giá cao hơn T nhưng thấp hơn V

61.

C. R hoặc V


B. Món hàng R thuộc về P, có giá thấp hơn cả V và S.
D. Món hàng S thuộc về X, có giá cao hơn U nhưng thấp hơn
T.

Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 61 đến 63
Biểu đồ sau cho biết doanh thu các chuỗi kinh doanh của công ty cổ phần Thế Giới Di Động từ tháng 7/2017 đến tháng 1/2018 (Đơn vị
tính: tỉ đồng)

Dựa vào số liệu trong biểu đồ, hãy cho biết:
Doanh thu tháng 1/2018 của chuỗi Điện Máy Xanh chiếm bao nhiêu phần trăm tổng doanh thu của chuỗi Điện Máy Xanh trong giai đoạn
đang xét?
A. 15,6%
62.

B. 3

C. 5

D. D 6

B. 6,7%

C. 12,5%

D. 14,3%

C. Tháng 12/2017

D. Tháng 1/2018


Tháng nào sau đây có tỉ lệ tăng trưởng doanh thu ấn tượng nhất?
A. Tháng 10/2017

65.

D. 17,3%

Tổng doanh thu quý 4/2017 của công ty cổ phần Thế Giới Di Động tăng bao nhiêu phần trăm so với quý 3/2017?
A. 16,9%

64.

C. 21,2%

Trong giai đoạn đang xét, có bao nhiêu tháng chuỗi Thế Giới Di Động có mức tăng trưởng âm?
A. 4

63.

B. 19,8%

B. Tháng 11/2017

Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 65 đến 67
Quy luật hằng năm, từ tháng 3 đến tháng 6 là mùa nắng nóng ở miền Nam. Theo số liệu của Cục Thống kê TP HCM, trong 3 năm trở lại
đây, tiêu thụ điện trên địa bàn thành phố trong các tháng 2, 3, 4 liên tục tăng và càng nắng nóng, nhu cầu sử dụng điện của TP càng tăng
(xem biểu đồ).

Trang 6/16



Dựa vào số liệu trong biểu đồ, hãy cho biết:
Trong mùa nắng nóng ở miền Nam năm 2019 (từ tháng 3 đến tháng 6), trung bình mỗi tháng TPHCM tiêu thụ bao nhiêu triệu kWh?
A. 2231 triệu kWh
66.

D. 2310 triệu kWh

B. 7,36%

C. 3,82%

D. 4,03%

Tháng nào trong năm 2019 có tổng lượng điện tiêu thụ tăng cao nhất so với cùng kỳ năm 2018?
A. Tháng 3

68.

C. 2233 triệu kWh

Tổng lượng điện tiêu thụ từ tháng 2/2019 đến tháng 7/2019 tăng bao nhiêu phần trăm so với cùng kỳ năm trước?
A. 7,95%

67.

B. 2307 triệu kWh

B. Tháng 4


C. Tháng 5

D. Tháng 6

Dựa vào thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu hỏi từ 68 đến 70
Kết quả sơ bộ tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 được cho bởi thơng tin ở hình sau

Trang 7/16


Dựa vào thông tin được cung cấp, hãy cho biết:
Dân số Việt Nam năm 2019 tăng bao nhiêu phần trăm so với năm 2009?
A. 9,72%
69.

C. 91,02%

B. 107,7 triệu người

B. 4.

C. 106,6 triệu người

C. 5.

D. 108,9 triệu người

D. 2.

Một hỗn hợp X gồm ankan (có mạch cacbon khơng phân nhánh) và oxi (dùng dư), trong đó ankan chiếm 10% về thể tích. Nạp hỗn hợp X

vào một bình kín ở 25oC, áp suất đo được là 2 atm, bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn ankan rồi cho hỗn hợp sau khi cháy về điều kiện
nhiện độ ban đầu thì áp suất trong bình là 1,4 atm. Gọi tên của ankan
B. metan

C. butan

D. isobutan

Trường hợp nào sau đây tạo thành muối sắt (III)?
A. Cho kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch CuSO4
C. Cho kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3

74.

D. 31,28%

Cho dãy các chất sau: CH2=CH-CHO, CH3-CH2-CHO, CH C-CHO, CH2=CH-CH2OH, HOC-CH2-CHO, HO-CH2-CH2-CHO.
Số chất trong dãy tác dụng với H2 (dư, xúc tác Ni, đun nóng) thu được ancol propylic là

A. propan
73.

B. 47,65%
rn

A. 3.
72.

D. 10,77%


Biết rằng dân số được ước tính theo cơng thức S = Ae , trong đó A là dân số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau n năm, r là tỉ lệ
gia tăng dân số hàng năm. Giả sử tỉ lệ gia tăng dân số không thay đổi trong 10 năm tới, vậy tới năm 2029 dân số Việt Nam sẽ gần nhất với
con số nào sau đây?
A. 107,8 triệu người

71.

C. 12,07%

Tỉ lệ dân sống ở thành thị nhiều hơn tỉ lệ dân sống ở nông thôn bao nhiêu phần trăm?
A. 37,13%

70.

B. 11,42%

B. Cho kim loại Fe tác dụng với lượng dư dung dịch Fe(NO3)3.
D. Hòa tan FeCO3 trong lượng dư dung dịch HCl đặc, đun
nóng

Cho các chất sau: (NH4)2CO3, C2H5NH3Cl, HCOONH4, Ca(HCO3)2, C6H5NH2 (anilin).
Số chất trong dãy vừa tác dụng với dung dịch NaOH, vừa tác dụng với dung dịch HCl là
A. 2

75.

B. 3

C. 5


Một máy phát dao động điện từ có mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm L =
sóng điện từ trong chân không là c = 3.10

8

m/s.

D. 4
1
mH
π

và một tụ điện C

=

4
nF .
π

Cho tốc độ của

Sóng điện từ mà máy này phát ra thuộc vùng

Trang 8/16


A. sóng ngắn.
76.


B. sóng dài.

B. 1 Hz.

C. 0,5 Hz.

D. 0,4 Hz.

Đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu cuộn dây và dòng điện là π/3. Gọi điện áp
hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện và cuộn dây lần lượt là UC và Ud, ta có UC = √3Ud. Hệ số cơng suất của mạch điện bằng
A.

78.

D. sóng cực ngắn.

Một vật dao động điều hòa thực hiện 10 dao động mất 5 s, tần số dao động là
A. 2 Hz.

77.

C. sóng trung.

1

√2
2

B. .


.

C.

2

1

√3
2

D. .

.

4

Các mức năng lượng của các trạng thái dừng của nguyên tử hiđrô được xác định bằng biểu thức E =

−13, 6
(eV )
2
n

(n = 1, 2, 3,... ). Nếu

nguyên tử hiđrô hấp thụ một phôtôn có năng lượng 2,55 eV từ trạng thái nào đó chuyển lên trạng thái có mức năng lượng cao hơn, thì bước
sóng dài nhất của bức xạ mà ngun tử hiđrơ đó có thể phát ra khi chuyển về trạng thái thấp hơn là
A. 1,88. 10
79.


6

m.

81.

8

m.

C. 1,22. 10

6

m.

D. 9,74. 10

6 m.

Lợn biển là động vật thuộc lớp thú thích nghi cao với đời sống dưới nước. Lợn biển hô hấp qua
A. bề mặt cơ thể.

80.

B. 9,74. 10

B. mang.


C. ống khí.

D. phổi.

Hồng cầu có vai trị vận chuyển khí O2 cung cấp cho q trình hơ hấp tế bào trong cơ thể người. Ở người Việt Nam bình thường, số lượng
hồng cầu trong máu ngoại vi của nam là khoảng 4. 200. 000/mm3 và nữ khoảng 3. 800. 000/mm3. Bình thường, hồng cầu chỉ thay đổi
trong phạm vi hẹp. Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi đáng kể lượng hồng cầu trong cơ thể?
A. Sau khi lao động nặng thời gian dài.

B. Những người sống trên vùng cao.

C. Trẻ sơ sinh lúc mới sinh.

D. Tham gia chạy tiếp sức trong 1 cuộc thi.

Ở Ruồi giấm, tính trạng thân vàng và mắt trắng đều do gene lặn nằm trên nhiễm sắc thể X khơng có alen tương ứng trên Y qui định. Khi lai
ruồi đực thân xám, mắt đỏ với ruồi cái thân vàng, mắt trắng thu được F1 với số lượng cá thể tương ứng với các kiểu hình như sau:

Phát biểu nào sau đây giải thích đúng về sự xuất hiện của ruồi cái thân vàng, mắt trắng và ruồi đực thân xám, mắt đỏ?

A. Do sự trao đổi chéo xảy ra trong quá trình giảm phân I.

82.

D. Do nhiễm sắc thể giới tính khơng phân li trong q trình

giấm.

giảm phân.


Ở một quần thể người có tần số của các allele qui định các nhóm máu trong hệ máu ABO như sau: p(IA) = 30%, p(IB) = 50% và p(i) =
20%. Nếu quần thể trên là một quần thể ngẫu phối, khi quần thể đạt trạng thái cân bằng, tần số của những người có kháng thể β trong quần
thể là
B. 45%.

C. 25%.

D. 21%.

Vùng kinh tế nào sau đây của nước ta không giáp biển?
A. Đồng bằng sông Hồng.

84.

trình giảm phân.

C. Do xảy ra đột biến ở các tế bào mắt và tế bào trên thân ruồi

A. 49%.
83.

B. Do sự tổ hợp tự do của các cặp nhiễm sắc thể trong quá

B. Tây Nguyên.

C. Đồng bằng sông Cửu
Long.

D. Đơng Nam Bộ.


Điều nào sau đây đúng khi nói về đặc điểm địa hình nước ta?

Trang 9/16


85.

A. Tây Ngun là vùng có địa hình cao nhất nước.

B. Đồng bằng chiếm ¾ diện tích lãnh thổ.

C. Địa hình gồm hai hướng chính: bắc – nam và vịng cung.

D. Địa hình thấp dần từ tây bắc xuống đơng nam.

Đỉnh núi cao nhất nước ta là
A. Fansipan.

B. Bạch Mã

C. Ngọc Linh

D. Lang Biang.

“Sóng và phù sa – khái niệm đầu tiên
Nước và đất đển nay thành Đất Nước
Một con sông dịu dàng như lục bát
Một con sông phập phồng mn bắp thịt
Một con sơng đỏ rực


Một dịng sơng với những thuyền những bến
Những thân đê uốn lượn lưng rồng
Hoa gạo đỏ bờ sông những đền miếu phố phường
Mái rạ bờ tre hồng hơn khói bếp…”

86.

(Thơ Lưu Quang Vũ)
Các đặc điểm được miêu tả trong đoạn trích là của
A. sơng Hồng.
87.

88.

90.

91.

C. sông Tiền.

D. sông Hàn.

Bốn “con rồng” kinh tế ở châu Á bao gồm:
A. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan, Singrapore.

B. Trung Quốc, Nhật Bản, Ấn Độ, Thái Lan.

C. Việt Nam, Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản.

D. Mianma, Malayxia, Singrapore, Inđônêxia.


V. Putin giữ chức vụ Tổng thống nước Nga lần đầu vào năm nào?
A. Năm 1999.

89.

B. sông Hậu.

B. Năm 2000.

C. Năm 2003.

D. Năm 2004.

Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941) chủ trương thành lập mặt trận nào?
A. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận dân chủ Đông Dương.

C. Mặt trận phản đế Đông Dương.

D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.

Lá cờ đỏ sao vàng lần đầu tiên xuất hiện trong sự kiện nào ?
A. Khởi nghĩa Bắc Sơn (1940).

B. Khởi nghĩa Nam Kỳ (1940).

C. Binh biến Đô Lương (1941).


D. Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).

Dữ kiện sau dùng cho câu hỏi 91, 92, 93
Khi thay nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit cacboxylic bằng nhóm OR thì được este. Este thường có mùi thơm dễ chịu của các loại hoa
quả khác nhau và được ứng dụng trong mỹ phẩm, thực phẩm… Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và
ancol n-propylic thu được este và nước.
Phương trình phản ứng điều chế este phù hợp là

92.

A. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ↔ Cn-1Hm-1COOC3H7 + H2O

B. CnHmCOOH + C3H7OH ↔ CnHmCOOC3H7 + H2O

C. CnHmCOOH + C3H7OH ↔ CnHmOCOC3H7 + H2O

D. Cn-1Hm-1COOH + C3H7OH ↔ Cn-1HmCOOC3H7 + H2O

Phản ứng este hóa giữa axit hữu cơ đơn chức (CnHmO2) và ancol n-propylic thu được hỗn hợp X gồm este, nước, ancol n-propylic và axit
hữu cơ dư. Để có thể loại nước ra khỏi hỗn hợp X, quy trình nào trong các quy trình sau đây là phù hợp?
(I) Cho hỗn hợp trên vào nước, lắc mạnh. Este, axit hữu cơ và ancol n-propylic không tan trong nước sẽ tách ra khỏi nước.
(II) Cho hỗn hợp trên vào chất làm khan để hút nước.
(III) Đun nóng hỗn hợp đến 100oC, nước sẽ bay hơi đến khi khối lượng hỗn hợp khơng đổi thì dừng.
(IV) Cho hỗn hợp trên qua dung dịch H2SO4 đặc, nước bị giữ lại.
(V) Làm lạnh đến 0oC, nước sẽ hóa rắn và tách ra khỏi hỗn hợp.
A. (I), (III), (IV), (V).

93.

B. (II)


C. (IV), (V)

D. (I), (II), (III), (IV), (V)

Một sinh viên thực hiện thí nghiệm tổng hợp etyl axetat từ ancol etylic và axit axetic (xúc tác axit H2SO4).
Sinh viên thu được hỗn hợp Y gồm axit axetic, etyl axetat, ancol etylic và chất xúc tác.
Hãy đề xuất phương pháp tách este ra khỏi hỗn hợp trên.

Trang 10/16


B.
A. Đun nóng hỗn hợp Y, sau đó thu tồn bộ chất bay hơi vì etyl
axetat dễ bay hơi hơn so với ancoletylic và axit axetic

Lắc hỗn hợp Y với dung dịch NaHCO3 5%. Axit
axetic và xúc tác H2SO4 phản ứng vớiNaHCO3
tạo muối. Các muối và ancol etylic tan tốt trong
nước, etyl axetat không tan trong
nước sẽ tách lớp
D.

C. Cho NaHCO3 rắn dư vào hỗn hợp Y, axit axetic và H2SO4

Rửa hỗn hợp Y với nước để loại xúc tác. Sau đó
cơ cạn hỗn hợp sau khi rửa thu được chất

phản ứng với NaHCO3 tạo muối,etyl axetat không phản ứng và
không tan trong nước tách ra khỏi hỗn hợp


94.

không bay hơi là etyl axetat (vì etyl axetat có
khối lượng phân tử lớn nên khó bay hơi).

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư.
(b) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.
(c) Dẫn khí H2 dư qua bột CuO nung nóng.
(d) Cho Na vào dung dịch CuSO4 dư.
(e) Nhiệt phân AgNO3.
(f) Đốt FeS2 trong khơng khí.
(g) Điện phân dung dịch CuSO4 với điện cực trơ.
Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được kim loại là
A. 3.

95.

B. 2

D. 5

Thủy phân hoàn toàn 14,6 gam Gly-Ala trong dung dịch NaOH dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,6.

96.

C. 4


B. 20,8

C. 22,6

D. 16,8

Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Sục khí Cl2 vào dung dịch NaOH ở nhiệt độ thường.
(b) Hấp thụ hết 2 mol CO2 vào dung dịch chứa 3 mol NaOH.
(c) Cho KMnO4 vào dung dịch HCl đặc, dư.
(d) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1) vào dung dịch HCl dư.
(e) Cho CuO vào dung dịch HNO3.
(f) Cho KHS vào dung dịch NaOH vừa đủ.
Số thí nghiệm thu được hai muối là
A. 3.

97.

B. 5

D. 4

Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 97 đến 99
Để xác định bước sóng của ánh sáng đơn sắc, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Young. Các số liệu đo đạc
như sau:
- Khoảng cách giữa hai khe hở hẹp F1, F2:
a = 0,15 ± 0,01 (mm).
- Độ chính xác của thước milimét: Δ = 0,01 (mm) (dùng để đo khoảng vân).
- Độ chính xác của thước cặp: Δ′ = 0,01 (mm) (dùng để đo khoảng cách từ khe đến màn).
- Số khoảng vân sáng được đo bề rộng: n = 5. Nếu bạn học sinh thay nguồn sáng trên bằng nguồn sáng trắng thì trên màn quan sát ta sẽ thu

được
A. hệ vân không đổi so với ban đầu.
C. các vân giao thoa sẽ cách xa nhau hơn.

98.

C. 6

B. vân trung tâm có màu trắng, hai bên là các dãy màu như cầu
vồng.
D. có thêm hệ vân với 7 màu sắc khác nhau.

Khi đo khoảng vân i, bạn học sinh phải đo khoảng cách giữa n vân mà không đo khoảng cách giữa hai vân liên tiếp vì
A. khoảng vân i rất nhỏ, đo khoảng cách giữa n vân để giảm

B. khơng có lí do gì cả, thích đo khoảng cách giữa bao nhiêu

sai số của phép đo.

vân cũng được.

C. khoảng vân i rất nhỏ, đo khoảng cách giữa n vân để mắt dễ

D. khoảng vân i đủ lớn, đo khoảng cách giữa n vân để giảm sai

nhìn hơn.

số tỷ đối.

Trang 11/16



99.

Bước sóng ánh sáng đơn sắc bạn học sinh dùng trong thí nghiệm trên có giá trị bằng
A. 0, 655 ± 0, 064 μm.

B. 0, 56 ± 0, 06 μm.

C. 0, 66 ± 0, 06 μm.

D. 0, 65 ± 0, 08 μm.

100. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 100 đến 102
Đồng hồ quả lắc là một loại đồng hồ được hoạt động bởi một con lắc và một quả nặng. Sự chuyển động qua lại của con lắc và quả nặng
điều khiển các bánh răng và làm quay các kim giờ, kim phút trên mặt đồng hồ. Được phát minh bởi Christiaan Huygens vào năm 1656, và
đến năm 1930, đồng hồ quả lắc là loại đồng hồ chính xác nhất thời bấy giờ. Đồng hồ quả lắc chỉ có thể hoạt động khi ở trạng thái cố định,
nếu hộp đồng hồ bị dịch chuyển thì chuyển động của con lắc có thể bị sai lệch. Đồng hồ quả lắc bây giờ được giữ vì tính chất trang trí và
cổ điển của chúng.
Cho một con lắc đồng hồ đặt trên mặt đất, có chu kì dao động T = 2 s. Nếu ta thay con lắc của đồng hồ bằng một quả nặng có khối lượng
lớn gấp 4 lần khối lượng ban đầu, chu kì dao động của con lắc sẽ
A. không đổi.

B. tăng lên 2 lần.

C. giảm đi 2 lần.

D. tăng lên 4 lần.

101. Đưa đồng hồ nói trên lên đỉnh núi Everest ở độ cao 8,8 km so với bề mặt Trái Đất. Biết bán kính Trái Đất là 6400 km. Xem nhiệt độ khảo

sát ở đỉnh núi và chân núi là như nhau. Trong 1 ngày đêm, đồng hồ này chạy nhanh hay chậm bao nhiêu?
A. nhanh 101,2 giây.

B. chậm 118,8 giây.

C. nhanh 118,8 giây.

D. chậm 101,2 giây.

102. Để trên đỉnh núi Everest, đồng hồ này vẫn chạy đúng thì người ta điều chỉnh chiều dài sợi dây treo
A. tăng 28 %.

B. tăng 2,8 %.

C. tăng 0,28 %.

D. tăng 0,028 %.

103. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 103 đến 105.
Hiện tượng sinh trưởng kép ở vi khuẩn
Một ví dụ về tác dụng của cơ chất lên tổng hợp enzyme là hiện tượng sinh trưởng kép. Đặc trưng của hiện tượng này là đường cong sinh
trưởng gồm 2 pha lag và 2 pha log: pha lag1 → pha log1 → pha lag2 → pha log2. Vi khuẩn sinh trưởng kép khi môi trường chứa hỗn hợp 2
cơ chất. Khi sinh trưởng, tế bào sẽ đồng hóa cơ chất mà chúng “ưa thích” nhất trước; chỉ sau khi nguồn cơ chất thứ nhất cạn kiệt thì tế bào
mới cảm ứng tổng hợp enzyme chuyển hóa cơ chất thứ hai.
Hiện tượng sinh trưởng kép đã được nghiên cứu kĩ ở vi khuẩn E. Coli. Khi nuôi cấy vi khuẩn này trong môi trường chứa glucose và
sorbitol, vi khuẩn tổng hợp enzyme phân giải glucose (pha lag1), sử dụng glucose tạo năng lượng (pha log1). Sau đó, khi glucose cạn kiệt
thì vi khuẩn mới tổng hợp enzyme phân giải sorbitol (pha lag2) và phân giải sorbitol (pha log2).

Hiện tượng sinh trưởng kép đã được nghiên cứu ở hàng loạt đường khi dùng hỗn hợp với glucose. Theo đó, người ta chia những đường này
gồm 2 nhóm:

+ Nhóm A (khơng sinh trưởng kép với glucose): fructose, mannose, mannitol.
+ Nhóm B (sinh trưởng kép với glucose): galactose, arabinose, xilose, sorbitol, mantose, lactose.
Khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn E. Coli trong môi trường chứa hỗn hợp glucose và sorbitol, nguồn carbon “ưa thích” nhất của E. Coli
là gì?
A. Glucose.

B. Nước.

C. Sorbitol.

D. Xilose.

104. Khi ni cấy liên tục vi khuẩn E. Coli trong môi trường ban đầu chứa hỗn hợp glucose và sorbitol. Sau đó, liên tục bổ sung glucose và lấy
đi chất thải thì đường cong sinh trưởng sẽ gồm những pha nào?
A. Pha log → Pha lag → Pha cân bằng → Pha suy vong.

B. Pha lag → Pha log.

C. Pha lag1 → Pha log1 → Pha lag2 → Pha log2.

D. Pha lag1 → Pha lag2 → Pha log.

105. Khi nuôi cấy không liên tục vi khuẩn E. Coli trong môi trường chứa hỗn hợp đường glucose và chất A, người ta thấy rằng đường cong sinh
trưởng của vi khuẩn gồm 2 pha lag và 2 pha log. Chất đường A có thể là
A. glucose.

B. fructose.

C. mantose.


D. mannitol.

106. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 106 đến 108.

Trang 12/16


Vi khuẩn E. Coli có khả năng sử dụng đường lactose như nguồn cacbon chính để phát triển. Lactose là một disacarit, nên khi có mặt
lactose trong mơi trường, vi khuẩn sản sinh ra enzyme β-galactosidase để thuỷ phân lactose, tạo thành các phân tử monosacarit là glucose
và galactose thuận lợi cho q trình chuyển hóa. Ngồi β-galactosidase ra, tế bào vi khuẩn còn tổng hợp enzyme permease làm nhiệm vụ
vận chuyển lactose qua màng tế bào.
Khi nghiên cứu sự kiểm soát di truyền hấp thụ đường lactose, F. Jacob đã phát hiện cơ chế tổng hợp các enzyme hấp thụ đường lactose.
Cấu trúc của operon lactose gồm: gen điều hòa (R), vùng khởi động - promoter (P), vùng vận hành - operator (O) và ba gen cấu trúc là lacZ
mã hóa cho enzyme β-galactosidase, lacY mã hóa cho enzyme permease và lacA mã hóa cho enzyme transacetylase.
Khi khơng có mặt lactose trong mơi trường, gen điều hồ thường xun tổng hợp protein ức chế. Protein ức chế có ái lực với vùng vận
hành (operator) nên nó gắn vào vùng vận hành, ngăn cản không cho enzyme RNA- polymerase thực hiện phiên mã, mRNA khơng thể tổng
hợp được, operon đóng.

Khi có mặt lactose trong mơi trường, nhờ enzyme permease có sẵn ở màng tế bào chuyển một lượng rất ít vào trong tế bào. Khi đã vào
trong tế bào, lactose chuyển thành allolactose (có chứa liên kết β-1,6). Allolactose là chất cảm ứng, nó liên kết với protein ức chế. Phức
hợp này khơng có ái lực với vùng vận hành (operator), nên không gắn lên operator được, lúc này, operon mở. RNA- polymerase thực hiện
phiên mã các gen cấu trúc.

Phát biểu nào sau đây đúng về chất cảm ứng trong operon lactose?
A. Chất cảm ứng là sản phẩm của quá trình phiên mã và dịch
mã gene điều hịa.

B. Chất cảm ứng được tạo ra từ sự thủy phân lactose.

C. Chất cảm ứng làm giảm ái lực giữa protein ức chế và vùng


D. Chất cảm ứng được vận chuyển vào trong tế bào nhờ

vận hành.

enzyme permease.

Trang 13/16


107. Nếu một đột biến xuất hiện làm cho protein ức chế không liên kết được với allolactose, đột biến này sẽ gây ảnh hưởng gì đến biểu hiện
gene ở operon lactose trong điều kiện có lactose?
A. làm tăng biểu hiện gene của các gene cấu trúc trong operon

B. không gây ảnh hưởng vì allolactose đã ức chế hoạt động của

lactose.

operon.

C. khơng gây ảnh hưởng vì hoạt động của operon được điều

D. làm giảm biểu hiện gene của các gene cấu trúc trong operon

hòa bởi protein khác.

lactose.

108. Nếu một đột biến xuất hiện ở gene lacY làm cho enzyme permease bị bất hoạt, đột biến này sẽ gây ảnh hưởng gì đến biểu hiện gene ở
operon lactose?

A. Các gene cấu trúc hoạt động bình thường chỉ trong trường

B. Các gene cấu trúc hoạt động bình thường cho đến khi nguồn

hợp khơng có lactose.

lactose trong tế bào cạn kiệt.

C. Các gene cấu trúc sẽ hoạt động không ngừng.

D. Các gene cấu trúc sẽ ngừng hoạt động ngay lập tức.

109. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 109 đến 111
“PGS. TS Trương Quốc Bình, Ủy viên Hội đồng Di sản văn hóa Quốc gia nhấn mạnh, Công ước về việc bảo tồn các di sản văn hóa và
thiên nhiên thế giới năm 1972 do UNESCO đề xướng là sáng kiến quan trọng, xuất phát từ quan điểm cho rằng việc bảo vệ các di sản văn
hóa và thiên nhiên khơng chỉ là trách nhiệm của mỗi quốc gia mà còn là nghĩa vụ chung của tồn nhân loại. Các di sản văn hóa và thiên
nhiên vẫn thường đứng trước nguy cơ bị huỷ hoại do những tác động của thiên nhiên và con người, trong đó có khơng ít nguy cơ mang tính
tồn cầu. Trong gần 70 năm tồn tại và phát triển, UNESCO đã không ngừng quan tâm đến việc bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa. Cho
đến nay, UNESCO đã soạn thảo và được hầu hết các quốc gia trên thế giới phê chuẩn và thực hiện 3 Công ước (và 12 Khuyến nghị) về các
vấn đề thuộc lĩnh vực bảo tồn di sản văn hóa.
Cũng theo PGS Trương Quốc Bình, vấn đề bảo vệ và phát huy các di sản văn hóa ln là một trong những mối quan tâm hàng đầu của sự
hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và UNESCO. Cuộc vận động quốc tế giúp đỡ Việt Nam bảo tồn các di sản văn hóa Huế do UNESCO
phát động tại Hà Nội từ năm 1981 đã thu được những kết quả đáng khích lệ, vừa chứng tỏ hiệu quả ủng hộ, giúp đỡ của UNESCO, vừa
chứng minh cho những nỗ lực tự thân và sự sử dụng có hiệu quả sự trợ giúp quốc tế của Việt Nam.
Cho đến nay, có 8 Di sản văn hóa và thiên nhiên Thế giới tại Việt Nam đã được cơng nhận là: Quần thể di tích cố đô Huế, Khu thắng cảnh
Hạ Long; Khu thánh địa Mỹ Sơn; Khu phố cổ Hội An; Vườn quốc gia Phong Nha - Kẻ Bàng; Khu Trung tâm Hoàng thành Thăng Long;
Thành Nhà Hồ và Khu danh thắng Tràng An. Ông Mai Phan Dũng, Tổng thư ký UBQG UNESCO Việt Nam khẳng định, 8 di sản này cùng
các danh hiệu khác như Cơng viên địa chất tồn cầu, Khu dự trữ sinh quyển thế giới là niềm tự hào, vinh dự, góp phần quảng bá đất nước
và con người; danh lam thắng cảnh lễ hội, góp phần từng bước xây dựng thương hiệu địa phương, đóng góp vào sự phát triển kinh tế xã hội
một cách bền vững. ”

(Trích “Thách thức bảo tồn di sản với phát triển bền vững”, Bảo Ngân, Báo Văn Hóa Điện Tử, 09/12/2019)
Điều nào sau đây khơng đúng khi nói về việc bảo vệ di sản?
A. Đây là trách nhiệm của mỗi quốc gia và là nghĩa vụ chung

B. Di sản cần được bảo vệ trước những tác động tiêu cực của

của toàn nhân loại.

thiên nhiên và con người

C. Công ước về việc bảo tồn các di sản thế giới được

D. Các di sản văn hóa cần được quan tâm bảo vệ nhiều hơn các

UNESCO đề xướng năm 1972.

di sản thiên nhiên.

110. Hai Di sản thiên nhiên Thế giới tại Việt Nam đã được UNESCO công nhận là
A. Khu thánh địa Mỹ Sơn và Quần thể di tích cố đơ Huế.
C. Khu Trung tâm Hồng thành Thăng Long và Khu phố cổ
Hội An.

B. Khu thắng cảnh Hạ Long và Vườn quốc gia Phong Nha –
Kẻ Bàng.
D. Khu danh thắng Tràng An và Thành Nhà Hồ.

111. Năm 1981, UNESCO đã mở cuộc vận động quốc tế giúp đỡ Việt Nam tại Hà Nội nhằm bảo tồn các di sản văn hóa ở
A. Hội An.


B. Huế.

C. Hạ Long.

D. Hà Nội.

112. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 112 đến 114
“Đơ thị hóa là một q trình tất yếu ở mỗi quốc gia, trong đó có Việt Nam. Tuy nhiên, q trình đơ thị hóa ở mỗi nước cũng diễn ra theo xu
hướng nhanh, chậm khác nhau bởi nó phụ thuộc vào điều kiện và trình độ phát triển kinh tế - xã hội ở quốc gia đó. Tại Việt Nam, thời gian
qua, q trình đơ thị hóa đã diễn ra mạnh mẽ tại các đô thị lớn, tạo hiệu ứng thúc đẩy đơ thị hóa nhanh lan toả diện rộng trên phạm vi các
tỉnh, các vùng và cả nước. Nhiều đơ thị mới, khu đơ thị mới được hình thành phát triển; nhiều đô thị cũ được cải tạo, nâng cấp hạ tầng cơ
sở,… Điều này cho thấy, các đô thị Việt Nam đã và đang rất được chú trọng phát triển để nâng tầm cao với kiến trúc hiện đại.
Nhìn một cách bao qt, có thể thấy, hệ thống đơ thị Việt Nam đã có bước phát triển nhanh chóng, tỷ lệ đơ thị hóa tăng nhanh từ 19,6% với
629 đô thị năm 2009 lên khoảng 36,6% với 802 đơ thị năm 2016. Tính đến hết năm 2018, Việt Nam đã có 819 đơ thị (tăng 6 đơ thị so với
năm 2017); tỷ lệ đơ thị hóa cả nước đạt khoảng 38,4% (tăng 0,9% so với năm 2017). Tăng trưởng đô thị nhanh nhất ở hai thành phố lớn là
Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, sau đó là Hải Phịng, Đà Nẵng, và Cần Thơ. Tính đến tháng 4/2019, số đô thị của cả nước đã tăng lên
con số 830, bao gồm 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, 19 đô thị loại I, 29 đô thị loại II, 45 đô thị loại III, 80 đô thị
loại IV và 655 đơ thị loại V. Tỷ lệ đơ thị hóa cả nước ước đến cuối năm 2019 đạt khoảng 40%.
Tốc độ đơ thị hóa nhanh đã và đang tác động tích cực đến phát triển kinh tế - xã hội của nước ta như góp phần tăng trưởng kinh tế, phát
triển loại hình du lịch đơ thị, cải thiện tình trạng đói nghèo,… Tuy nhiên, bên cạnh những mặt tích cực này thì q trình độ thị hóa có thể
tạo ra những thách thức, hệ lụy lớn cho phát triển bền vững nếu khơng có quy hoạch khoa học cũng như tầm nhìn xa và rộng. ”
(Trích “Xu hướng đơ thị hóa ở Việt Nam giai đoạn 2021-2030 và một số hệ lụy”,Ban Các vấn đề Xã hội và Môi trường, NCIF, 26/12/2019)

Trang 14/16


Tính đến tháng 04/2019, nước ta có hai đơ thị đặc biệt là
A. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội.

B. Thành phố Hồ Chí Minh và Hải Phịng.


C. Hà Nội và Hải Phòng.

D. Hà Nội và Đà Nẵng.

113. So với năm 2016, số đô thị của nước ta vào năm 2017 tăng thêm
A. 6 đô thị.

B. 8 đô thị.

C. 11 đô thị.

D. 17 đô thị.

114. Ý nào sau đây khơng phải là tác động tích cực của q trình đơ thị hóa ở nước ta?
A. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.

B. Giảm tình trạng đói nghèo.

C. Gia tăng quy mô dân số.

D. Phát triển du lịch đô thị.

115. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 115 đến 117
Trong nửa sau thế kỉ XX, hệ thống đế quốc chủ nghĩa đã có những biến chuyển quan trọng.
Trước hết, là từ sau chiến tranh, Mĩ vượt lên trở thành đế quốc giàu mạnh nhất. Với sức mạnh kinh tế - tài chính và quân sự vượt trội, giới
cầm quyền Mĩ đã ráo riết thực hiện các chiến lược toàn cầu nhằm thống trị thế giới, đã dính líu, can thiệp nhiều nơi trên thế giới. Nhưng
Mĩ chấp nhận khơng ít thất bại, tiêu biểu là thất bại trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam (1954 – 1975).
Hai là, nhờ có sự tự điều chỉnh kịp thời, nền kinh tế các nước tư bản đã tăng trưởng khá liên tục, đưa lại những thay đổi về chất trong cơ
cấu cũng như xu hướng phát triển và hình thành nên các trung tâm kinh tế lớn của thế giới.

Ba là, dưới tác động to lớn của cách mạng khoa học – kĩ thuật, nhất là sự phát triển mạnh mẽ của lực lượng sản xuất, các nước tư bản ngày
càng có xu hướng liên kết kinh tế khu vực, tiêu biểu là sự ra đời và phát triển trong hơn 40 năm của Cộng đồng kinh tế Châu Âu (EEC) mà
ngày nay là Liên Minh Châu Âu
(EU). Mĩ, EU và Nhật Bản đã trở thành ba trung tâm kinh tế lớn của thế giới.
(Theo SGK Lịch sử 12 trang 72)
Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu nhằm
A. ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc.

B. hỗ trợ các quốc gia khác phát triển.

C. chi phối các nước tư bản chủ nghĩa.

D. vươn lên thống trị thế giới.

116. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới nửa sau thế kỉ XX là
A. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản.

B. Mĩ, Liên Xô, Anh.

C. Mĩ, Nhật Bản, Trung Quốc.

D. Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản.

117. Yếu tố giống nhau thúc đẩy sự phát triển kinh tế của các nước tư bản chủ nghĩa là
A. cuộc chiến tranh lạnh.

B. sự liên kết khu vực.

C. cách mạng khoa học - kĩ thuật.


D. sự viện trợ của Mĩ.

118. Dựa vào các thông tin được cung cấp dưới đây để trả lời các câu từ 118 đến 120
Xuất phát từ tình hình đất nước tạm thời bị chia cắt thành hai miền, Đảng đề ra nhiệm vụ cho cách mạng từng miền và nhiệm vụ chung cho
cách mạng cả nước, mối quan hệ giữa cách mạng hai miền, xác định vị trí, vai trị của cách mạng từng miền. Nhiệm vụ chung là “kháng
chiến chống Mĩ cứu nước”.
Ở miền Nam, tiến hành cuộc đấu tranh chính trị phát triển lên khởi nghĩa (từ “Đồng Khởi” 1959 – 1960), rồi chiến tranh giải phóng (từ
giữa năm 1961), trải qua năm giai đoạn, lần lượt đánh bại chiến lược thống trị và xâm lược thực dân mới của Mĩ: 1954 – 1960, đánh bại
chiến lược “Chiến tranh đơn phương”; 1961 – 1965, đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”; 1965 – 1968, đánh bại chiến lược “Chiến
tranh cục bộ”; 1969 – 1973, đánh bại về cơ bản chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, buột Mĩ phả rút quân khỏi miền Nam; 1973 –
1975, đánh bại hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, giải phóng hồn tồn miền Nam thống nhất đất nước.
Ở miền Bắc, thực hiện những nhiệm vụ của cách mạng trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội, và khi Mĩ tiến hành chiến tranh phá hoại
bằng không quân và hải quân ra miền Bắc, thì kết hợp chiến đấu với sản xuất. Miền Bắc còn làm nghĩa vụ của hậu phương, chi viện cho
tiền tuyến miền Nam và thực hiện nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia. Nhân dân miền Bắc đã giành thắng lợi trong cuộc chiến
đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ qua hai lần: lần thứ nhất bắt đầu từ ngày 5/8/1964, chính thức từ ngày 07/02/1965 đến
01/11/1968. Lần thứ hai bắt đầu từ ngày 6/4/1972, chính thức từ ngày 16/1/1972 đến ngày 15/01/1973.
(Theo SGK Lịch sử 12 trang 218, 219)
Nét độc đáo trong nhiệm vụ cách mạng mạng nước ta sau năm 1954 là
A. Đảng đề ra nhiệm vụ riêng cho cách mạng từng miền.
C. xây dựng chế độ chủ nghĩa xã hội ở miền Nam.

B. cả hai miền cùng làm cách mạng giải phóng dân tộc.
D. tiến hành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Bắc.

119. Từ năm 1954 – 1973, nhân dân ta đánh bại bao nhiêu chiến lược chiến tranh xâm lược của Mĩ?
A. 3 chiến lược.

B. 4 chiến lược.


C. 5 chiến lược.

D. 6 chiến lược.

120. Nhiệm vụ cách mạng miền Bắc từ năm 1954 – 1975 là

Trang 15/16


A. xây dựng và bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa.
C. phát triển kinh tế và làm hậu phương cho miền Nam.

B. vừa xây dựng, kháng chiến và kiến thiết đất nước.
D. vừa chiến đấu, vừa sản xuất và làm hậu phương cho miền
Nam.

Trang 16/16



×