Tải bản đầy đủ (.pdf) (47 trang)

Giáo trình Kinh tế quốc tế (Nghề: Kế toán hành chính sự nghiệp - Cao đẳng) - Trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (741.04 KB, 47 trang )

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG THÁP
TRƢỜNG CAO ĐẲNG CỘNG ĐỒNG ĐỒNG THÁP

GIÁO TRÌNH
MƠN HỌC: KINH TẾ QUỐC TẾ
NGÀNH, NGHỀ: KẾ TỐN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
TRÌNH ĐỘ: TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/QĐ-CĐCĐ ngày tháng
năm 20…
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cộng đồng Đồng Tháp)

Đồng Tháp, năm 20217


TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN
Tài liệu này thuộc loại sách giáo trình nên các nguồn thơng tin có thể được phép
dùng nguyên bản hoặc trích dùng cho các mục đích về đào tạo và tham khảo.
Mọi mục đích khác mang tính lệch lạc hoặc sử dụng với mục đích kinh doanh
thiếu lành mạnh sẽ bị nghiêm cấm


LỜI GIỚI THIỆU
Giáo trình được biên soạn với mục đích trang bị cho học viên những lý luận
chung nhất của kinh tế quốc tế, thương mại quốc tế, đầu tư quốc tế, cán cân
thanh toán quốc tế, liên kết và hội nhập quốc tế, thực tế tại doanh nghiệp. Cuốn
sách gồm 5 chương: chương 1 bao gồm những vấn đề chung về kinh tế quốc tế,
chương 2 đề cập đến thương mại quốc tế và chính sách thương mại quốc tế, 3
chương còn lại cung cấp các kiến thức về đầu tư quốc tế, cán cân thị trường và
thị trường tiền tệ quốc tế, liên kết và hội nhập kinh tế.
……, ngày … tháng … năm 202…


Tham gia biên soạn

i


MỤC LỤC

Contents
TUYÊN BỐ BẢN QUYỀN ................................................................................. 2
LỜI GIỚI THIỆU ................................................................................................ i
CHƢƠNG I:1
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ QUỐC TẾ ................................... 1
I. ĐỐI TƢỢNG VÀ NỘI DUNG MÔN HỌC KINH TẾ QUỐC TẾ. ............ 1
1. Đối tƣợng nghiên cứu của môn học kinh tế quốc tế..................................... 1
2. Nội dung nghiên cứu của môn học kinh tế quốc tế. ..................................... 1
2.1. Lý thuyết về thƣơng mại quốc tế ................................................................ 1
2.2. Đầu tƣ quốc tế hay sự di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất ........... 1
2.3. Tài chính quốc tế .......................................................................................... 1
2.4. Liên kết và hội nhập kinh tế quốc tế .......................................................... 2
II. CÁC HÌNH THỨC KINH TẾ QUỐC TẾ ................................................... 2
Thƣơng mại quốc tế ............................................................................................ 2
2. Đầu tƣ quốc tế .................................................................................................. 2
3. Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học công nghệ ...................................... 2
4. Các hoạt động dịch vụ thu ngoại tệ ............................................................... 2
III. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC
MỐI QUAN HỆ KTQT. ..................................................................................... 2
1. Cơ sở thực tiễn hình thành và phát triển các mối quan hệ KTQT ............ 2
2. Tính chất của mối quan hệ kinh tế quốc tế ................................................... 3
IV. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI................................ 3
1. Xu thế chuyển dịch từ kinh tế vật chất sang kinh tế tri thức...................... 3

2. Xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá ................................................................. 4
3. Xu thế mở cửa kinh tế quốc gia ..................................................................... 4
3.1. Chính sách đóng cửa .................................................................................... 4
3.2. Chính sách mở cửa ....................................................................................... 5
V. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƢỚC VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ............................................................................................................. 6
1. Hội nhập kinh tế quốc tế là một tất yếu khách quan ................................... 6
2. Xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị ................................ 6
ii


3. Phát huy sức mạnh nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại, tận lực khai
thác những lợi thế của đất nƣớc, chủ động trong quá trình hội nhập KTQT
............................................................................................................................... 7
4. Mở rộng các mối kinh tế đối ngoại theo phƣơng thức đa phƣơng hoá, đa
dạng hoá và dựa trên ngun tắc bình đẳng cùng có lợi, phù hợp với cơ chế
thị trƣờng ............................................................................................................. 7
5. Nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại góp phần thúc đẩy sự nghiệp cơng
nghiệp hố, hiện đại hố của đất nƣớc. ............................................................. 7
6. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đối ngoại phù hợp với nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trƣờng, có sự quản lý của nhà nƣớc,
theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa ..................................................................... 8
CHƢƠNG II: ....................................................................................................... 9
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ ................................................................................ 9
I. KHÁI NIỆM, VAI TRỊ VÀ CÁC HÌNH THỨC CỦA THƢƠNG MẠI
QUỐC TẾ............................................................................................................. 9
1. Khái niệm, vai trò của thƣơng mại quốc tế .................................................. 9
1.1. Khái niệm thương mại quốc tế ..................................................................... 9
2. Các hình thức thƣơng mại quốc tế .............................................................. 10
2.1. Thƣơng mại hàng hóa quốc tế................................................................... 10

2.2. Thƣơng mại dịch vụ quốc tế ...................................................................... 10
2.3. Sở hữu trí tuệ liên quan đến thƣơng mại ................................................. 10
2.4. Mua sắm hàng hóa của chính phủ ............................................................ 10
II. CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ .............................................. 11
1. Chính sách thƣơng mại tự do ....................................................................... 11
1.1. Khái niệm của chính sách thƣơng mại tự do ........................................... 11
1.2. Nội dung chính sách thƣơng mại tự do .................................................... 12
1.3. Ƣu và nhƣợc điểm của chính sách thƣơng mại tự do ............................. 12
1.4. Điều kiện thực hiện chính sách thƣơng mại tự do .................................. 12
2.2. Nội dung của chính sách bảo hộ thương mại. .......................................... 14
2.3.Ưu, nhược điểm của chính sách bảo hộ thương mại. ................................ 14
2.4. Điều kiện thực hiện chính sách bảo hộ thương mại. ................................ 14
III. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN TRONG THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ ........... 15
1. Nguyên tắc tƣơng hỗ ( Reciprocity)............................................................. 15
2. Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia (National Treatment – NT) ......................... 15
iii


2.1. Khái niệm và nội dung đãi ngộ quốc gia .................................................. 15
2.2. Phƣơng thức áp dụng đãi ngộ quốc gia.................................................... 16
3. Nguyên tắc tối huệ quốc (Most Favoured National – MFN) ..................... 16
3.1. khái niệm và nội dung đãi ngộ tối huệ quốc ............................................ 16
3.2. Phƣơng thức áp dụng nguyên tắc MFN ................................................... 17
IV. THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA QUỐC TẾ CỦA VN ................................ 17
1. Chiến lƣợc hàng hóa quốc tế của việt nam ................................................. 17
1.1. Chiến lược mặt hàng .................................................................................... 17
1.2. Chiến lƣợc thị trƣờng ................................................................................ 18
2. Những biện pháp cơ bản thực hiện trong thƣơng mại quốc tế của Việt
Nam ..................................................................................................................... 19
2.1. Biện pháp tài chính....................................................................................... 19

a. Biện pháp thuế quan:....................................................................................... 19
2.2. Biện pháp hạn chế số lƣợng....................................................................... 20
2.3. Biện pháp mang tính tiêu chuẩn kỹ thuật ............................................... 20
2.4. Biện pháp hỗ trợ xuất khẩu....................................................................... 20
CHƢƠNG III:.................................................................................................... 21
ĐẦU TƢ QUỐC TẾ .......................................................................................... 21
I. CÁC HÌNH THỨC ĐẦU TƢ QUỐC TẾ .................................................... 21
1. Khái niệm và vai trò và đầu tƣ quốc tế ....................................................... 21
2. Các hình thức đầu tƣ quốc tế ....................................................................... 23
2.1. Đầu tƣ gián tiếp nƣớc ngoài ...................................................................... 23
2.2. Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài ...................................................................... 24
II. CHÍNH SÁCH VÀ BIỆN PHÁP THU HÚT ĐẦU TƢ NƢỚC NGOÀI
CỦA VIỆT NAM ............................................................................................... 26
1. Hệ thống luật pháp và chính sách đầu tư quốc tế của Việt Nam (đọc ........ 26
giáo trình). .......................................................................................................... 26
2. Định hướng phát triển đầu tư quốc tế của Việt Nam................................... 26
3. Những giải pháp đẩy mạnh đầu tư quốc tế của Việt Nam. .......................... 26
CHƢƠNG IV: .................................................................................................... 28
HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ CỦA VIỆT NAM .................................... 28
I. TÍNH TẤT YẾU HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ.................................. 28
iv


1. Tính tất yếu hội nhập kinh tế quốc tế.......................................................... 28
1.1. Khái niệm hội nhập kinh tế quốc tế.......................................................... 28
1.2. Tính tất yếu của hội nhập kinh tế ............................................................. 28
1.3. Nội dung của hội nhập kinh tế quốc tế ..................................................... 29
2. Liên kết kinh tế quốc tế ................................................................................ 30
II. HỘI NHẬP CỦA VIỆT NAM VÀO CÁC TỔ CHỨC KINH TẾ THẾ
GIỚI VÀ KHU VỰC ......................................................................................... 32

1. Việt Nam tham gia vào ASEAN và AFTA. ................................................... 32
2. Việt Nam tham gia APEC. ............................................................................. 34
3. Lộ trình Việt Nam tham gia WTO .............................................................. 35
III. NHỮNG CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI VIỆT NAM KHI HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ. ........................................................................... 36
1. Cơ hội của Việt Nam trong quá trình hội nhập. ........................................ 36
2.Thách thức đối với Việt Nam trong quá trình hội nhập. ........................... 36
IV. NHỮNG GIẢI PHÁP CƠ BẢN VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ QUỐC...... 37
TẾ CỦA VIỆT NAM......................................................................................... 37
1. Đối với nhà nƣớc Việt Nam .......................................................................... 37
2. Đối với doanh nghiệp Việt Nam ................................................................... 38

v


CHƢƠNG I:
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KINH TẾ QUỐC TẾ
I. ĐỐI TƢỢNG VÀ NỘI DUNG MÔN HỌC KINH TẾ QUỐC TẾ.
1. Đối tƣợng nghiên cứu của môn học kinh tế quốc tế
Kinh tế học quốc tế nghiên cứu sự phụ thuộc lẫn nhau về mặt kinh tế giữa
các chủ thể kinh tế quốc tế. Nó phân tích sự vận động của hàng hoá dịch vụ, các
yếu tố sản xuất, tiền tệ của quốc gia với phần còn lại của thế giới.
Các chủ thể kinh tế quốc tế tạo nên các quan hệ kinh tế quốc tế được chia
ra làm 3 loại chủ yếu:
- Thứ nhất: Các Quốc gia có nền kinh tế độc lập - đây là loại chủ thể chủ
yếu và quan trọng nhất .
- Thứ hai: Các đơn vị kinh doanh, doanh nghiệp có hoạt động trong lĩnh
vực liên quan tới các chủ thể khác ở ngoài nước.
- Thứ ba: Đó là các khối kinh tế, các liên minh quốc tế với sự tham gia
của nhiều quốc gia.

2. Nội dung nghiên cứu của môn học kinh tế quốc tế.
2.1. Lý thuyết về thƣơng mại quốc tế
- Thông qua lý thuyết cổ điển và lý thuyết hiện đại về thương mại quốc tế,
lý thuyết về lợi thế tuyệt đối, lý thuyết về lợi thế tương đối (so sánh), lý thuyết
về tỷ lệ cân đối các yếu tố sản xuất… thấy rõ được các căn cứ và kết quả thu
được từ q trình trao đổi thương mại.
- Phần này cịn phân tích một cách khoa học cơ sở lý luận của các chính
sách thương mại quốc tế, những tác động của chính sách đó đối với người sản
xuất, người tiêu dùng và đối với quốc gia.
2.2. Đầu tƣ quốc tế hay sự di chuyển quốc tế các nguồn lực sản xuất
Phân tích sự vận động của các nguồn lực sản xuất, như sự di chuyển quốc
tế về sức lao động, về cơng nghệ, về tư bản…Qua đó thấy rõ vai trị tác động
của sự di chuyển đó trong q trình tăng trưởng và cân bằng giữa các nước.
2.3. Tài chính quốc tế

1


Phân tích thị trường tiền tệ và cán cân thanh toán quốc tế, hệ thống tiền tệ
quốc tế và tỷ giá hối đối nhằm thấy rõ được vai trị và tác động của nó đối với
nền kinh tế của các nước.
2.4. Liên kết và hội nhập kinh tế quốc tế
Phân tích tính quy luật trong việc hình thành các liên kết KTQT, các loại
hình tiêu biểu của nó và các tác động của nó thơng qua các lợi ích mang lại cũng
như hạn chế đối với sự phát triển kinh tế của mọi quốc gia.
II. CÁC HÌNH THỨC KINH TẾ QUỐC TẾ
Thƣơng mại quốc tế
Bao gồm thương mại quốc tế hàng hố hữu hình và hàng hố vơ hình,
hoạt động gia cơng làm th cho nước ngồi và th nước ngồi gia cơng, hoạt
động tái xuất khẩu, chuyển khẩu và xuất khẩu tại chỗ.

2. Đầu tƣ quốc tế
Bao gồm việc đưa vốn ra nước ngoài và tiếp nhận vốn từ nước ngoài vào
trong nước với mục tiêu đem lại lợi ích tối đa cho các bên tham gia vào hoạt
động đầu tư.
3. Hợp tác quốc tế về kinh tế và khoa học cơng nghệ
Bao gồm việc chun mơn hố và hợp tác hoá ở tầm cỡ quốc tế và các tổ
chức kinh tế trong việc sản xuất một vài loại hoặc thậm chí chỉ một vài chi tiết
sản phẩm nào đó, hợp tác trong nghiên cứu, thiết kế, sáng tạo, đào tạo cán bộ.
4. Các hoạt động dịch vụ thu ngoại tệ
Như dịch vụ xuất nhập khẩu sức lao động, dịch vụ vận tải giao nhận quốc
tế, dịch vụ tư vấn, chuyên gia.
III. CƠ SỞ THỰC TIỄN CỦA SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC
MỐI QUAN HỆ KTQT.
1. Cơ sở thực tiễn hình thành và phát triển các mối quan hệ KTQT
- Ban đầu do sự khác biệt về điều kiện tự nhiên giữa các quốc gia như đất
đai, khí hậu, khống sản… dẫn đến mỗi quốc gia có lợi thế trong việc sản xuất
một vài loại hàng hoá nào đó buộc họ phải trao đổi với nhau.
- Mặc dù các nước có thể có điều kiện tự nhiên gần giống nhau nhưng do
sự phát triển không đồng đều giữa các nước về kinh tế và trình độ khoa học kỹ
thuật - cơng nghệ, xuất hiện sự phân hố giàu nghèo, buộc các nước này phải có
những sự di chuyển các yếu tố sản xuất với nhau để đảm bảo cùng nhau phát
triển.
2


- Quá trình phát triển kinh tế buộc các nước phải có mối liên kết ràngbuộc
và thậm chí là phụ thuộc rất chặt chẽ.
- Do sự đa dạng hoá trong nhu cầu của người tiêu dùng ở mỗi quốc gia
ngày càng phát triển và mở rộng.
2. Tính chất của mối quan hệ kinh tế quốc tế

- Đây là mối quan hệ thoả thuận, tự nguyện giữa các quốc gia độc lập
không can thiệp vào nội bộ của nhau, giữa các tổ chức có tư cách pháp nhân,
thực hiện trên nguyên tắc bình đẳng đơi bên cùng có lợi.
- Quan hệ này diễn ra theo yêu cầu của các quy luật kinh tế khác nhau
(QL cạnh tranh, QL giá trị …).
- Các quan hệ này phải chịu ảnh hưởng của hệ thống chính sách, pháp
luật, thể chế của từng quốc gia nhưng trên hết vẫn là điều ước quốc tế.
- Quan hệ kinh tế quốc tế gắn liền với sự biến động của các loại đồng tiền.
Hay là nó phụ thuộc vào sự biến động tỷ giá hối đoái của các loại đồng tiền
- Khoảng cách không gian giữa các quốc gia cũng có ảnh hưởng
khơng nhỏ tới q trình phát triển quan hệ kinh tế quốc tế.
IV. XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI
1. Xu thế chuyển dịch từ kinh tế vật chất sang kinh tế tri thức
- Một quốc gia để phát triển nền kinh tế có thể tiến hành bằng nhiều con
đường khác nhau từ sản xuất nơng nghiệp hoặc sản xuất cơng nghiệp dựa vào
hình thức hoạt động khác vẫn phát triển kinh tế được
- Khái niệm "Thương nghiệp" thuần tuý là buôn bán hàng hoá để tiêu
dùng hoặc để sản xuất. Đến cuối thế kỷ 20, khái niệm hàng hoá này đã được mở
rộng rất nhiều theo sự phát triển của nền sản xuất và nhu cầu của người tiêu
dùng.
- Khái niệm "Hàng hoá": là những gì có thể đem ra thị trường bán được và
đem lại lợi nhuận cho người bán và lợi ích cho người mua. Cho đến giai đoạn
hiện nay thì hàng hố này có thể bao gồm những tri thức tiến bộ của lồi người.
- Khái niệm hàng hố hiện nay đã khác thời kỳ trước rất nhiều: Trong
tổng giá trị của hàng hố thì tỷ trọng giá trị "Chất xám" của hàng hoá ngày càng
tăng lên.
VD: "Chất xám" là các văn bằng chứng chỉ ,phát minh sáng chế, bản
quyền hoặc thậm chí có thể là nhãn hiệu, thương hiệu, bao bì…
3



2. Xu thế tồn cầu hố, khu vực hố
- Đây chính là q trình các nước tiến hành cùng nhau mở cửa đồng thời
diễn ra quá trình hợp nhất các nước với nhau trên cơ sở: "Hợp tác tự nguyện,
bình đẳng và cùng có lợi" để cùng nhau phát triển kinh tế trên góc độ khu vực
hố và dẫn tới xu thế tồn cầu hóa.
- Ngun nhân xu thế tồn cầu hố, khu vực hố:
+ Do xu thế về chính trị hiện nay của thế giới là đã chuyển từ “đối đầu”
sang “đối thoại”.
+ Các nước muốn tận dụng tối đa lợi thế so sánh của nhau trong quá trình
sản xuất: như nguồn vốn dư thừa, nguyên vật liệu dồi dào, sức lao động rẻ tiền,
khoa học công nghệ hiện đại và đặc biệt là thị trường tiêu thụ rộng rãi của các
nước khác...
+ Khi tham gia vào quá trình khu vực hố, các quốc gia đã tìm thấy có rất
nhiều lợi ích vì vậy các quốc gia này muốn mở rộng tối đa khu vực mà mình có
thể tham gia.
3. Xu thế mở cửa kinh tế quốc gia
3.1. Chính sách đóng cửa
Là hạn chế đến mức tối đa những sự trao đổi hàng hóa giữa thị trường
trong nước với thị trường nước ngoài. Tận dụng tối đa nguồn lực trong nước để
phát triển kinh tế
* Đặc điểm của chính sách này
- Nền kinh tế chủ yếu phát triển theo hướng tự đáp ứng nhu cầu trong
nước.
- Về ngoại thương, các nước chủ trương chỉ xuất khẩu những gì sau khi đã
thoả mãn nhu cầu tiêu dùng trong nước, không chủ trương sản xuất hàng hố để
xuất khẩu.
- Khơng khuyến khích nước ngồi đầu tư vốn để sản xuất trong nước, chủ
yếu sử dụng hình thức vay vốn để thoả mãn nhu cầu nhập khẩu.
* Ưu điểm

- Có thể tránh cho từng quốc gia các ảnh hưởng xấu từ nền kinh tế thế giới
tới nền kinh tế trong nước.
- Bảo vệ nền sản xuất trong nước trước những nguy cơ bị cạnh tranh khốc
liệt bởi những sản phẩm từ nước ngồi có nhiều lợi thế hơn hẳn.

4


- Bảo đảm được những vấn đề khác có liên quan đến hoạt động kinh tế xã
hội trước ảnh hưởng từ bên ngoài.
- Tất cả mọi tiềm lực của đất nước được khai thác và huy động cao độ
trong quá trình phát triển kinh tế.
- Sự "độc lập tương đối" về kinh tế cho phép các nước thực hiện được
quyền tự quyết về chính trị
* Nhược điểm
- Phân cơng lao động quốc tế mang tính tất yếu khách quan, sự phát triển
kinh tế của các nước phụ thuộc vào quá trình liên kết kinh tế quốc tế, cịn chính
sách đóng cửa ngược lại với xu thế này.
- Các nước chậm và đang phát triển vốn là các nước nghèo, trình độ phát
triển sản xuất thấp, chính sách đóng cửa làm hạn chế khả năng tiếp thu những
thành tựu khoa học kỹ thuật từ các nước tiên tiến.
- Do không chú trọng xuất khẩu nên khơng có ngoại tệ, khi có nhu cầu
vốn bằng ngoại tệ các quốc gia này sẽ phải vay nợ và sự nợ nần này là một sức
ép, tác động nặng nề tới nền kinh tế của nhiều nước chậm và đang phát triển.
- Do chủ trương chỉ nhập khẩu ở mức độ tối thiểu nên sẽ gặp khó khăn
xuất khẩu, thị trường chật hẹp, khơng đảm bảo cho q trình sản xuất với quy
mơ lớn, thu hút lao động ít, thất nghiệp gia tăng.
3.2. Chính sách mở cửa
Là chính sách kinh tế nhằm tận dụng triệt để những lợi thế từ nước ngoài
để phát triển kinh tế một cách nhanh nhất có thể được. Các quốc gia chủ trương

mở rộng quan hệ đối ngoại, trọng tâm là ngoại thương, ưu tiên hàng đầu xuất
khẩu, thu hút vốn và kỹ thuật từ nước ngoài...kết hợp tối đa nguồn lực trong
nước với nguồn lực nước ngoài để phát triển kinh tế
* Ưu điểm
- Nhờ đẩy mạnh xuất khẩu mà tăng thu nhập ngoại tệ, góp phần tăng khả
năng nhập khẩu máy móc, trang thiết bị, nguyên vật liệu và công nghệ tiên tiến,
thực hiện cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật và cơng nghiệp hóa ở các nước
chậm và đang phát triển.
- Cải thiện tình trạng mất cân đối thu chi tài chính quốc tế vì có nguồn
ngoại tệ do xuất khẩu đem lại, giảm bớt sự vay nợ nước ngoài hoặc tăng dự trữ
ngoại tệ cho quốc gia.
- Các quốc gia thực hiện chính sách mở cửa thường có tốc độ phát triển
cao.
5


- Thu hút vốn đầu tư nước ngoài tạo điều kiện cho nước chậm và đang
phát triển gia tăng phát triển kinh tế, tiếp thu trình độ khoa học và kinh nghiệm
phát triển kinh doanh.
- Nhờ phát triển xuất khẩu nên số lượng hàng hoá tăng và chất lượng hàng
hoá nâng cao.
- Nhờ tham gia vào q trình phân cơng lao động quốc tế mà các lợi thế
của một đất nước được khai thác một cách có hiệu quả hơn và kinh tế hơn.
* Nhược điểm
- Nền kinh tế trong nước bị lệ thuộc vào nền kinh tế thế giới, dẫn đến hậu
quả là bất cứ sự phát triển xấu nào về nền kinh tế đều tác động trực tiếp lên việc
thi hành các chính sách mở cửa. Ngồi ra sự lệ thuộc về kinh tế sẽ dẫn đến sự lệ
thuộc về chính trị.
- Do tập trung vào chính sách sản xuất hàng hoá xuất khẩu nên nền kinh tế
sẽ bị phát triển mất cân đối một cách nghiêm trọng. Đó là sự mất cân đối giữa

các nghành nghề, các khu vực trong cùng một quốc gia.
V. QUAN ĐIỂM CỦA ĐẢNG VÀ NHÀ NƢỚC VỀ HỘI NHẬP KINH TẾ
QUỐC TẾ
1. Hội nhập kinh tế quốc tế là một tất yếu khách quan
- Thế giới ngày nay là một thể thống nhất. Các quốc gia là những đơn vị
độc lập tự chủ nhưng dần dần trở thành một phần không thể tách rời khỏi thể
thống nhất đó.
- Lịch sử phát triển của thế giới đã chứng minh rằng không quốc gia nào,
chính phủ nào có thể phát triển được nếu thực hiện chính sách tự cấp tự túc.
Ngược lại, những nước có tốc độ tăng trưởng kinh tế cao đều là những nước dựa
vào kinh tế đối ngoại, biết tận dụng nguồn lực trong nước và nguồn lực ngoài
nước, để đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế quốc gia mình.
2. Xử lý đúng đắn mối quan hệ giữa kinh tế và chính trị
- Kinh tế và chính trị là hai mặt có mối quan hệ mật thiết với nhau, tác
động lẫn nhau. Thơng thường chính trị - ngoại giao mở đường thúc đẩy kinh tế
đối ngoại phát triển.
- Việc xử lý mối quan hệ kinh tế với chính trị là vấn đề có ý nghĩa quyết
định của lĩnh vực kinh tế đối ngoại, là vấn đề cốt lõi trong chính sách kinh tế đối
ngoại với các nước.

6


3. Phát huy sức mạnh nội lực kết hợp với sức mạnh thời đại, tận lực khai
thác những lợi thế của đất nƣớc, chủ động trong quá trình hội nhập KTQT
- Phát huy mạnh mẽ ý chí tự lực tự cường, khơng ỷ lại vào bên ngồi, khai
thác và sử dụng tốt mọi tiềm lực và lợi thế của một đất nước có ý nghĩa cực kỳ
to lớn. Khai thác sức mạnh của thời đại về mọi mặt: Thành tựu khoa học cơng
nghệ, nguồn vốn to lớn bên ngồi, kinh nghiệm quản lý tiên tiến, thị trường rộng
lớn…

- Trong điều kiện tình hình thế giới diễn biến phức tạp, mở rộng hợp tác
với nước ngoài với các tổ chức quốc tế để khai thác sự giúp đỡ của quốc tế cần
phải có những chính sách mềm dẻo khơn khéo, điều chỉnh kịp thời và phải có
cách làm thơng minh sáng tạo.
- Nước ta có những lợi thế nhất định trong sự trao đổi và phân cơng lao
động quốc tế. Vì vậy cần vận dụng tốt quy luật lợi thế so sánh, khai thác có hiệu
quả nhất các lợi thế đó để phát triển mạnh mẽ kinh tế đối ngoại, đưa nước ta
thoát khỏi nghèo nàn lạc hậu.
4. Mở rộng các mối kinh tế đối ngoại theo phƣơng thức đa phƣơng hố, đa
dạng hố và dựa trên ngun tắc bình đẳng cùng có lợi, phù hợp với cơ chế
thị trƣờng
- Trong điều kiện ngày nay ta cần phải xác định thị trường thế giới vừa là
đầu vào vừa là đầu ra của mình. Mở rộng thị trường kích thích sản xuất phát
triển và tạo cho nền kinh tế phát triển ổn định.
- Hoạt động kinh tế đối ngoại rất phong phú đa dạng nên muốn khai thác
được cao nhất tiềm năng khơng thể khơng thực hiện phương thức đa dạng hố.
- Ngày nay tình hình thế giới có nhiều biến đổi, cần phải thay đổi cả về
nhận thức lẫn hành động. Muốn mở rộng, phát triển hoạt động kinh tế đối ngoại
cần phải dựa trên ngun tắc bình đẳng cùng có lợi tuân theo những quy luật của
nền kinh tế thị trường nhưng phải đảm bảo không đi chệch mục tiêu, con đường
dân tộc đã chọn.
5. Nâng cao hiệu quả kinh tế đối ngoại góp phần thúc đẩy sự nghiệp cơng
nghiệp hoá, hiện đại hoá của đất nƣớc.
- Trong nền kinh tế quốc dân, kinh tế đối ngoại là một bộ phận cấu thành
quan trọng. Hiệu quả kinh tế đối ngoại không ngừng nâng cao sẽ thúc đẩy nền
kinh tế phát triển nhanh.
- Nội dung hoạt động kinh tế đối ngoại phong phú và đa dạng: xuất nhập
khẩu hàng hoá và dịch vụ, đầu tư quốc tế, các hoạt động dịch vụ ngoại tệ…
chúng có tác động lẫn nhau. Bởi vậy, khi nói đến hiệu quả kinh tế đối ngoại cần
phải nâng cao hiệu quả của tất các hoạt động kinh tế đối ngoại.

7


6. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đối ngoại phù hợp với nền kinh tế hàng
hoá nhiều thành phần theo cơ chế thị trƣờng, có sự quản lý của nhà nƣớc,
theo định hƣớng xã hội chủ nghĩa
Việc đổi mới cơ chế quản lý kinh tế đối ngoại cần thực hiện theo một số
hướng sau:
- Mở rộng quyền quan hệ với nước ngoài cho các cơ quan và tổ chức
trong nước, mở rộng quyền kinh doanh quốc tế cho các tổ chức kinh tế thuộc các
thành phần kinh tế và tư nhân. Trong khuôn khổ luật pháp, phù hợp với điều
kiện của nền kinh tế trong từng giai đoạn
- Xác định rõ chức năng quản lý nhà nước và chức năng quản lý kinh
doanh trong các hoạt động kinh tế đối ngoại.
- Xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu bao cấp chuyển sang cơ chế nhà nước
quản lý kinh tế đối ngoại bằng công cụ quản lý vĩ mơ.
- Đảm bảo quyền tự chủ kinh doanh, tài chính của các tổ chức kinh doanh
đối ngoại, đi đôi với việc quản lý thống nhất của nhà nước về kinh tế đối ngoại.
- Nhà nước không can thiệp vào hoạt động kinh doanh của các tổ chức
kinh doanh mà thực hiện các chức năng quản lý: Tạo môi trường pháp lý kinh tế
thuận lợi cho các hoạt động kinh tế đối ngoại, xác định hành lang pháp lý,
hướng dẫn các các tổ chức kinh doanh đối ngoại hoạt động theo pháp luật và có
hiệu quả cao…

8


CHƢƠNG II:

THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ

I. KHÁI NIỆM, VAI TRÒ VÀ CÁC HÌNH THỨC CỦA THƢƠNG MẠI
QUỐC TẾ.
1. Khái niệm, vai trò của thƣơng mại quốc tế
1.1. Khái niệm thương mại quốc tế
* Khái niệm: Thương mại quốc tế là sự trao đổi hàng hóa giữa các nước
thơng qua mua bán, lấy tiền tệ làm môi giới, tuân theo nguyên tắc trao đổi ngang
giá nhằm đưa lại lợi ích cho các bên.
* Đặc điểm của thương mại quốc tế
- Hoạt động thương mại quốc tế diễn ra trên thị trường thế giới, thị trường
khu vực hoặc thị trường của nước xuất khẩu hay nước nhập khẩu.
- Các bên tham gia có quốc tịch khác nhau, có thể là các doanh nghiệp
nhà nước, doanh nghiệp tập thể hoặc tư nhân.
- Phương tiện thanh toán thương mại quốc tế giữa người mua và người
bán là đồng tiền có khả năng chuyển đổi.
- Luật pháp áp dụng trong thương mại quốc tế có nhiều nguồn khác nhau,
có thể là luật các quốc gia, luật khu vực hoặc các văn bản luật và các điều ước
quốc tế.
* Các nội dung chủ yếu của thương mại quốc tế:
- Xuất nhập khẩu hàng hóa hữu hình.
- Xuất nhập khẩu hàng hóa vơ hình.
- Gia cơng quốc tế: Gồm gia cơng cho nước ngồi và th nước ngồi
gia công.
- Tái xuất khẩu và chuyển khẩu.
- Xuất khẩu tại chỗ.
Vai trò của thƣơng mại quốc tế
9


Thương mại quốc tế đóng vai trị quan trọng đối với phát triển kinh tế của
các nước :

- TMQT mở rộng khả năng sản xuất và tiêu dùng của một nước.
- Các nước có nền kinh tế quy mơ nhỏ có thể và có lợi khi tham gia vào
thương mại quốc tế.
- Thương mại là động lực thúc đẩy kinh tế tăng trưởng.
2. Các hình thức thƣơng mại quốc tế
2.1. Thƣơng mại hàng hóa quốc tế
- Hàng hóa trong trao đổi thương mại quốc tế là hàng hóa vật chất, hàng
hóa dịch vụ…
- Trao đổi quốc tế về hàng hóa vật chất gọi là thương mại hàng hóa quốc
tế, ở phạm vi một quốc gia gọi là ngoại thương.
- Do có sự cách biệt về địa lý, hàng hóa vật chất có sự di chuyển qua biên
giới từ nước xuất khẩu sang nước nhập khẩu cùng các nghiệp vụ mua bán hàng
hóa có cả dịch vụ kèm theo như vận chuyển, bảo quản, bảo hiểm, thanh toán
quốc tế…
2.2. Thƣơng mại dịch vụ quốc tế
- Trao đổi quốc tế về hàng hóa dịch vụ gọi là thương mại dịch vụ quốc tế,
ở phạm vi một quốc gia gọi là dịch vụ thu ngoại tệ.
- Hàng hóa dịch vụ là những hàng hóa tồn tại dưới dạng phi vật chất, khó
định lượng được, khơng dự trữ được. Q trình cung cấp diễn ra đồng thời với
quá trình tiêu thụ.
- Do sự khác biệt về địa lý giữa người cung cấp và người nhận dịch vụ,
hàng hóa dịch vụ có thể di chuyển hoặc khơng di chuyển qua biên giới
2.3. Sở hữu trí tuệ liên quan đến thƣơng mại
- Đó là sự trao đổi quốc tế về một số các hàng hố vơ hình như các bí
quyết cơng nghệ, bằng phát minh sáng chế, quyền sở hữu công nghiệp, chỉ dấu
địa lý, thương hiệu…
- Đây cũng chính là những hợp đồng kinh tế mang tính thời đoạn, hiệu
quả kinh tế phụ thuộc vào sự phát huy và mức độ bản quyền của công nghệ đó.
Tính chất này tạo sự khác biệt giữa hình thức này với tính chất mua bán đứt
đoạn của các hình thức thương mại quốc tế khác.

2.4. Mua sắm hàng hóa của chính phủ
10


- Hầu hết các nước trên thế giới, chính phủ và các cơ quan thuộc chính
phủ là người mua hàng hóa lớn nhất bao gồm đủ loại từ những hàng hóa cơ bản
nhất tới các thiết bị máy móc cơng nghệ cao.
- Là một hoạt động trong trao đổi hàng hóa hữu hình, nhưng chủ thể tiến
hành trao đổi là các chính phủ hoặc được chính phủ ủy quyền. Sự trao đổi hàng
hóa đó được gọi là mua sắm hàng hóa của chính phủ.
II. CHÍNH SÁCH THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Chính sách thƣơng mại tự do
1.1. Khái niệm của chính sách thƣơng mại tự do
a. Khái niệm:
- Khái niệm chính sách thương mại tự do: Là chính sách thương mại
thơng qua đó nhà nước khơng hoặc giảm thiểu can thiệp trực tiếp vào hoạt động
ngoại thương, mở cửa thị trường nội địa để cho hàng hóa, dịch vụ, vốn, sức lao
động được tự do lưu thơng trong và ngồi nước tạo điều kiện cho thương mại
quốc tế phát triển trên quy luật tự do cạnh tranh.
- Tùy theo mức độ mở cửa thị trường, chính sách thương mại tự do bao
gồm :
+ Chính sách thương mại tự do hồn tồn: Nhà nước mở cửa hồn tồn thị
trường nội địa, khơng sử dụng bất kỳ công cụ hoặc biện pháp nào can thiệp vào
hoạt động thương mại quốc tế và thị trường thực sự điều tiết hoàn toàn bởi các
quy luật thị trường.
+ Chính sách thương mại tự do có hạn chế: nhà nước khơng mở cửa hồn
tồn thị trường nội địa, sử dụng công cụ và biện pháp điều tiết hoạt
động thương mại quốc tế có lợi cho nền kinh tế biểu hiện:
• Nhà nước thực hiện thương mại tự do mở cửa thị trường nội địa với một
số nước trong quan hệ song phương, đa phương

• Nhà nước thực hiện TMTD chỉ với một số mặt hàng.
• Nhà nước thực hiện các công cụ và biện pháp điều tiết TMQT.
b. Đặc điểm chủ yếu của chính sách TMTD:
- Nhà nước giảm thiểu sử dụng công cụ và biện pháp kinh tế để can thiệp
trực tiếp vào hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu.
- Hoạt động xuất khẩu và nhập khẩu được tiến hành một cách tự do.
11


- Quy luật tự do cạnh tranh điều tiết sự hoạt động của sản xuất, tài chính
trong nước.
1.2. Nội dung chính sách thƣơng mại tự do
- Về mặt hàng, nhà nước đưa ra danh mục hàng hóa tự do là danh mục
các loại hàng hóa có thể nhập khẩu khơng phải nộp thuế Hải quan hoặc
những hàng hóa khơng thuộc đối tượng phải có giấy phép nhập khẩu.
- Về thị trường, Nhà nước mở cửa thị trường nội địa, dành cho các
nhà kinh doanh nước ngoài những ưu đãi về tiếp cận thị trường, được tự do
kinh doanh trên thị trường nội địa.
- Có những nguyên tắc khác nhau điều chỉnh thương mại quốc tế là
nguyên tắc không phân biệt đối xử.
1.3. Ƣu và nhƣợc điểm của chính sách thƣơng mại tự do
* Ưu điểm:
- Mọi trở ngại trong thương mại quốc tế được loại bỏ, tạo điều kiện sự
thúc đẩy tự do lưu thơng hàng hóa giữa các nước.
- Làm cho thị trường nội địa phong phú hàng hóa hơn, người tiêu dùng có
thể thỏa mãn nhu cầu của mình một cách tốt nhất.
- Tạo điều kiện cho các nhà sản xuất trong nước vươn ra nước ngoài
- Làm suy yếu hoặc xóa bỏ chính sách bảo hộ thương mại của các nước
khác, tạo cơ sở cho các nhà kinh doanh nội địa dễ dàng thâm nhập và phát triển
thị trường mới.

* Nhược điểm:
- Thị trường trong nước điều tiết chủ yếu bởi quy luật tự do cạnh tranh
nên nền kinh tế dễ rơi vào tình trạng khủng hoảng, phát triển không ổn định.
- Các nhà sản xuất kinh doanh trong nước phát triển khơng đủ mạnh thì dễ
dàng bị phá sản trước sự tấn cơng của hàng hóa nước ngồi.
1.4. Điều kiện thực hiện chính sách thƣơng mại tự do
a. Điều kiện về quốc tế:
- Các nước ký kết với nhau những hiệp định thương mại đa phương hoặc
song phương, thực hiện nguyên tắc không phân biệt đối xử trong quan hệ kinh tế
thương mại.
12


- Trong quan hệ kinh tế thương mại các nước cần phải đảm bảo công khai,
minh bạch.
- Các nước áp dụng các biện pháp tạo thuận lợi cho thương mại và xúc
tiến thương mại.
b. Điều kiện của nền kinh tế quốc gia:
- Nhà nước thực hiện chính sách kinh tế mở cửa - mở cửa hoạt động kinh
tế đối ngoại.
- Hàng hóa trong nước đủ cạnh tranh được với hàng hóa nước ngồi ở thị
trường trong nước và trên thế giới.
- Nền kinh tế đủ mạnh, các doanh nghiệp trong nước có khả năng cạnh
tranh được với các doanh nghiệp nước ngồi.
2. Chính sách bảo hộ thƣơng mại.
2.1. Khái niệm chính sách bảo hộ thương mại.
a. Khái niệm:
- Chính sách bảo hộ thương mại là chính sách thương mại thơng qua đó
nhà nước sử dụng các biện pháp bảo vệ thị trường nội địa trước sự cạnh tranh dữ
dội của hàng hóa nhập khẩu. Đồng thời nhà nước nâng đỡ các nhà kinh doanh

trong nước có điều kiện mở rộng kinh doanh ở thị trường nước ngoài.
- Tùy thuộc vào mức độ bảo hộ của nền sản xuất trong nước, chính sách
bảo hộ thương mại bao gồm:
+ Chính sách bảo hộ thương mại hồn tồn: nhà nước đóng cửa hồn tồn
thị trường nội địa, cấm hẳn khơng cho phép các nhà sản xuất - kinh doanh kinh
doanh nước ngoài kinh doanh trên thị trường nội địa.
+ Chính sách bảo hộ thương mại có giới hạn:
• Nhà nước chỉ bảo hộ thương mại đối với một số mặt hàng, trên một số
thị trường khu vực.
• Nhà nước thực hiện các cơng cụ và biện pháp can thiệp vào hoạt động
thương mại quốc tế, gây khó khăn cho các nhà kinh doanh nước ngồi.
b. Đặc điểm:
- Nhà nước sử dụng các cơng cụ và biện pháp can thiệp vào quá trình
nhập khẩu, giảm sức cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu, bảo vệ thị trường nội
địa.

13


- Nhà nước thực hiện các biện pháp nâng đỡ các nhà kinh doanh trong
nước có khả năng cạnh tranh được với các nhà kinh doanh nước ngoài và mở
rộng xuất khẩu ra thị trường nước ngoài.
2.2. Nội dung của chính sách bảo hộ thương mại.
- Về mặt hàng: Giới hạn số lượng hàng xuất nhập khẩu, đưa ra danh mục
hàng hóa khơng cho phép xuất nhập khẩu nhằn ngăn cản sự cạnh tranh của hàng
hóa nhập khẩu trên thị trường nội địa.
- Về thị trường: nhà nước cho phép hoặc hạn chế các nhà doanh nghiệp
nước ngoài kinh doanh trên thị trường nội địa.
- Nguyên tắc điều chỉnh thương mại quốc tế: Là nguyên tắc có sự phân
biệt đối xử giữa các nhà kinh doanh nước ngoài với nhà kinh doanh trong nước.

Với mục đích tạo thuận lợi cho các nhà kinh doanh trong nước, gây khó khăn
cho các nhà kinh doanh nước ngồi.
2.3.Ưu, nhược điểm của chính sách bảo hộ thương mại.
* Ưu điểm:
- Giảm sức cạnh tranh của hàng hóa nhập khẩu
- Bảo hộ các nhà sản xuất kinh doanh trong nước giúp họ tăng cường sức
mạnh trên thị trường nội địa.
- Giúp các nhà xuất khẩu tăng sức cạnh tranh thâm nhập thị trường nước
ngoài.
- Sử dụng hợp lý nguồn ngoại tệ, tạo sự cân bằng cán cân thanh toán quốc
tế của quốc gia.
* Nhược điểm:
- Kinh tế của đất nước bị cô lập, đi ngược lại với xu thế của thời đại ngày
nay là toàn cầu hóa kinh tế thế giới.
- Bảo hộ thương mại dẫn tới sự trì trệ và bảo thủ của các nhà kinh doanh
nội địa. Thiếu động lực thúc đẩy phát triển và hoàn thiện kinh tế trong nước.
- Bảo hộ thương mại làm thiệt thòi cho người tiêu dùng trong nước.
2.4. Điều kiện thực hiện chính sách bảo hộ thương mại.
a. Điều kiện về quốc tế:
- Quan hệ kinh tế - thương mại với các nước kém thân thiện
- Các nước có thực hiện chính sách bảo hộ thương mại gây khó khăn cho
việc mở rộng quan hệ thị trường với nước ngoài
14


- Thị trường thế giới biến động mạnh, ảnh hưởng xấu đến nền sản
xuất trong nước.
b. Điều kiện nền kinh tế:
- Nhà nước thi hành chính sách kinh tế bảo vệ cho nền kinh tế phát
triển, cân đối, ổn định.

- Nền kinh tế không đủ sức cạnh tranh, các doanh nghiệp trong nước
khơng có khả năng cạnh tranh được với các doanh nghiệp nước ngoài ở thị
trường trong nước và thị trường trên thế giới
- Hàng hóa trong nước khơng đủ khả năng cạnh tranh với hàng hóa
nước ngồi.
III. NGUN TẮC CƠ BẢN TRONG THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ
1. Nguyên tắc tƣơng hỗ ( Reciprocity)
- Việc dành cho nhau nhũng ưu đãi và nhân nhượng giữa các bên
trong quan hệ kinh tế buôn bán trên cơ sở tương xứng nhau.
- Việc áp dụng nguyên tắc này thường bất lợi cho bên yếu hơn và
mang tính chất phân biệt.
2. Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia (National Treatment – NT)
2.1. Khái niệm và nội dung đãi ngộ quốc gia
a. Khái niệm:
- Đãi ngộ quốc gia là một quốc gia thực hiện những biện pháp nhằm đảm
bảo những sản phẩm nước ngoài và nhà cung cấp những sản phẩm đó được đối
xử trên thị trường nội địa không kém ưu đãi hơn những sản phẩm nội địa hay
các nhà cung cấp các sản phẩm đó.
- Đãi ngộ quốc gia là nguyên tắc đảm bảo hàng hóa và các nhà kinh doanh
nước ngồi vào một nước được đối xử ngang bằng với hàng hóa và các nhà kinh
doanh trong nước
b. Nội dung:
- Chế độ đãi ngộ quốc gia đối với hàng hóa: Bình đẳng về cơ hội cạnh
tranh trên thị trường nội địa giữa các nhà sản xuất kinh doanh trong nước cụ thể:
+ Các nước cơng nhận các khoản thuế và phí nội địa khác.
15


+ Các sản phẩm nhập khẩu không phải chịu bất kỳ các khoản thuế nội địa
hay các phí nội địa khác với mức cao hơn mức áp dụng đối với sản phẩm nội

địa.
+ Mọi luật pháp qui định… phải được áp dụng một cách như nhau đối với
sản phảm nhập khẩu và sản phẩm trong nước.
+ Các hạn chế định lượng nội địa cũng phải được áp dụng không phân
biệt đối xử.
- Chế độ đãi ngộ quốc gia đối với các vấn đề sở hữu trí tuệ. Đối xử với
các nước công dân nước khác không kém ưu đãi hơn so với cơng dân của nước
mình.
- Chế độ đãi ngộ quốc gia đối với thương mại dịch vụ: Là nghĩa vụ bảo
đảm cho các nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài và các dịch vụ tương ứng của họ
được đối xử ngang bằng so với nhà cung cấp dịch vụ trong nước mà các dịch vụ
mà họ cung cấp.
2.2. Phƣơng thức áp dụng đãi ngộ quốc gia
- Nguyên tắc đãi ngộ quốc gia là nguyên tắc chống phân biệt đối xử trong
quan hệ kinh tế thương mại giữa các nước.
- Nguyên tắc này được áp dụng trong quan hệ đa phương và song phương
trên cơ sở hiệp định thương mại ký kết giữa các nước.
- Một số trường hợp ngoại lệ như:
+ Nhà nước cố tình dành cho các nhà đầu tư nước ngoài những ưu đãi hơn
hẳn so với chế độ đãi ngộ quốc gia nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài
+ Nhà nước áp dụng các biện pháp tại biên giới đối với sản phẩm nhập
khẩu hoặc hạn chế định lượng riêng đối với hàng nhập khẩu nhằm bảo hộ một
phần sản phẩm và nhà sản xuất trong nước
3. Nguyên tắc tối huệ quốc (Most Favoured National – MFN)
3.1. khái niệm và nội dung đãi ngộ tối huệ quốc
a. Khái niệm:
Tối huệ quốc là một nước được nước khác cho hưởng những ưu đãi nhất
định về kinh tế trong quan hệ với nước đó.
b. Nội dung:
- Tất cả những ưu đãi và miễn giảm mà một bên tham gia trong các quan

hệ kinh tế thương mại quốc tế đã hoặc sẽ dành cho bất kỳ một nước thứ ba nào,
thì cũng được dành cho bên tham gia kia được hưởng một cách vô điều kiện.
16


- Nguyên tắc MFN được thực hiện là:
+ Mỗi thành viên dành cho hàng hóa và những đối tượng khác như dịch
vụ, quyền sở hữu trí tuệ hay nhà đầu tư… Theo điều kiện cụ thể của các hiệp
định sự đãi ngộ cửa khẩu không kém phần thuận lợi hơn sự đãi
ngộ dành cho hàng hóa có xuất xứ từ một thành viên khác.
+ Hàng hóa từ cá nước thành viên được đãi ngộ như nhau trên thị trường
tất cả các thành viên.
- Mục đích sử dụng nguyên tắc MFN: Là nhằm chống phân biệt đối xử,
tạo điều kiện cạnh tranh giúp các bạn hàng ngang bằng nhau. Nhằm thúc đẩy
quan hệ buôn bán giữa các nước ngày càng phát triển.
3.2. Phƣơng thức áp dụng nguyên tắc MFN
- Áp dụng chế độ tối huệ quốc có điều kiện: Quốc gia đước hưởng tối huệ
quốc phải chấp nhận những điều kiện kinh tế và chính trị do chính phủ của quốc
gia cho hưởng đòi hỏi.
- Áp dụng chế độ tối huệ quốc không điều kiện: Là nguyên tắc nước này
cho nước khác hưởng chế độ MFN không kèm theo điều kiện ràng buộc nào cả.
IV. THƢƠNG MẠI HÀNG HÓA QUỐC TẾ CỦA VN
1. Chiến lƣợc hàng hóa quốc tế của việt nam
1.1. Chiến lược mặt hàng
a. Đối với hàng hóa xuất khẩu
Xây dựng chiến lược mặt hàng nhằm tăng nhanh kim ngạch xuất khẩu, cải
thiện cơ cấu hàng hóa xuất khẩu và nâng cao hiệu quả xuất khẩu hàng hóa thể
hiện:
- Xuất khẩu sản phẩm thô: Sản phẩm thô là những sản phẩm chưa qua chế
biến, hàm lượng lao động và khoa học cơng nghệ kết tinh trong hàng hóa thấp.

- Sản xuất thay thế nhập khẩu (hướng nội): Chiến lược phát triển chủ yếu
dựa vào nguồn lực trong nước sản phẩm thỏa mãn nhu cầu thay thế nhập khẩu.
- Sản xuất hướng về xuất khẩu (hướng ngoại): Chiến lược phát triển dựa
vào nguồn lực trong nước phát triển kinh tế hướng về xuất khẩu.
b. Đối với hàng hóa nhập khẩu.
- Hàng hóa nhập khẩu bao gồm 4 nhóm hàng:

17


+ Thiết bị tồn bộ: Là những máy móc thiết bị và ngun liệu chủ yếu xây
dựng cơng trình hồn chỉnh về công nghiệp, nông nghiệp, giao thông, giáo dục,
y tế…
+ Thiết bị phụ tùng thay thế.
+ Nguyên vật liệu.
+ Hàng hóa vật phẩm tiêu dùng.
- Chiến lược mặt hàng nhập khẩu phải xác định đúng đắn mối quan hệ tỷ
lệ cân đối giữa nhập khẩu tư liệu sản xuất với nhập khẩu vật phẩm tiêu dùng.
- Điều có ý nghĩa quyết định là mỗi quốc gia phải xác định được mặt hàng
nào là mặt hàng truyền thống, mũi nhọn (chủ lực), mặt hàng mới để có cơ chế
chính sách xuất nhập khẩu phù hợp và đạt hiệu quả cao.
1.2. Chiến lƣợc thị trƣờng
Chiến lược thị trường nước ta hướng vào mở rộng quan hệ thị trường với
các nước trên thế giới, xây dựng thị trường lâu dài,ổn định tạo chủ động xuất
khẩu và nhập khẩu hàng hóa.
a. Thị trường gần – các nước trong khu vực
- Thị trường NICs và ASEAN là những nước giàu tài nguyên, vị trí địa lí
bn bán gần, phong tục tập qn tương đương với Việt Nam nên thuận lợi
trong buôn bán.
- Trung Quốc thị hiếu tiêu dùng của người Trung Quốc và Việt Nam khá

giống nhau nên dễ tiếp cận thị trường thông tin. Trung Quốc là một thị trường
lớn và có vị trí địa lí gần Việt Nam
- Nhật Bản là cường quốc kinh tế, có tiềm năng lớn về khoa học kỹ thuật
công nghệ và vốn đầu tư
b. Thị trường truyền thống các nước SNG và Đông Âu
Là những thị trường có sức mua lớn về những sản phẩm mà Việt Nam có,
đồng thời cũng đáp ứng được nhiều hàng hóa mà Việt Nam cần
c. Thị trường xa có nền kỹ thuật cao: Các nước Tây Âu và Bắc Mỹ
- Các nước Tây Âu (EU) là trung tâm lớn của thế giới, là thị trường có
nhiều thế mạnh về kỹ thuật, cơng nghệ và vốn đầu tư, là thị trường có nhiều
triển vọng đối với nước ta
- Các nước Bắc Mỹ quan hệ kinh tế - thương mại giữa nước ta với các
nước Bắc Mỹ đã được cải thiện song còn nhiều hạn chế Việt Nam và Mỹ đã tiến
hành ký kết hiệp định song phương
18


×