Tải bản đầy đủ (.pptx) (11 trang)

VIÊM MŨI VÀ ĐIỀU TRỊ VIÊM MŨI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (277.77 KB, 11 trang )




Cấu tạo niêm mạc mũi xoang




Lớp dịch- nhầy phía trên gồm: albumin, glubolin miễn dịch( IgA, IgE…)
Lớp tế bào:

- 80% tb trụ giả tầng có lơng chuyển,mỗi tế bào có khoảng 1000 lơng chuyển
=> Có chức năng ln chuyển dịch nhầy từ trong xoang ra ngồi mũi.
- Tb tiết: có tiết dịch, tiết nhầy, hỗn hợp
(90% là nước)
=> tiết dịch nhầy, làm ẩm khơng khí bão hịa độ ẩm, đồng thời bắt dính dị ngun:
Bụi, VK, VR, Nấm…



Tb Mast ( dưỡng bào) có chức năng miễn dịch…
Các hệ mao mạch phong phú : giúp sưởi ấm khơng khí



Cơ chế bệnh sinh


Cơ chế bệnh sinh
Hóa chất trung gian ( vai trị chủ yếu là Histamin, serotonin,..) có tác dụng:


-

Lên tuyến tăng tiết dịch, nhày: chảy nước mắt ,nước mũi
Kích thích TK cảm giác gây : hắt hơi, ngứa rát trong mũi.
Giãn mạch, mao mạch mũi: niêm mạc mũi phù nề


Triệu chứng


-

Viêm mũi xoang cấp
Tồn thân: Sốt nhẹ, đau mình
Cơ năng : đau nhức tại các vị trị tương ứng với xoang, gị má, trán , góc trên
trong ổ mắt hay ở sau gáy
hắt hơi

chảy nước mũi nhiều lúc đầu trong lỗng sau đặc có màu vàng hoặc xanh,
ngạt mũi, giảm ngửi mất ngửi, đau

-

Thực thể : niêm mạc đỏ xung huyết cuốn mũi phù nề, có ít dịch trong loãng


Triệu chứng


-


Viêm mũi xoang mạn: từ cấp => mạn
Tồn thân: không sốt, đau đầu, mệt mỏi nhiều
Cơ năng: chảy nước mũi kéo dài liên tục hoặc khịt khạc nhiều , màu vàng mùi
tanh mủ mùi thối
Ngạt mũi => khi ngủ há miệng để thở làm họng khô, đau rát
Ngửi giảm

-

Đau nhức xoang tương ứng khi có đợt cấp
Thực thể: đợt cấp soi sàn có mủ

đặc biệt niêm mạc mũi nhợt có polyp mũi màu trắng nhợt mọng bóng do
niêm mạc bị kích thích nhiều làm thối hóa lớp đệm.





×