Tải bản đầy đủ (.ppt) (77 trang)

DAI CUONG SIEU AM VAT LY, NGUYEN LY CAU TAO , cac mode,trieu chung, ANH GIA

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.25 MB, 77 trang )

NGUYÊN LÝ - KỸ THUẬT
TRIỆU CHỨNG HỌC- ẢNH GIẢ
TRONG SIÊU ÂM Y HỌC

Th.S LÊ TUẤN LINH
BỘ MƠN CHẨN ĐỐN HÌNH ẢNH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI


LCH S SIấU M
ã1900: P. Curie (Pháp) hiệu ứng áp
điện.
ã1945: Firestone (Mỹ) siêu âm phát
hiện các vết nứt trong kim loại.
ãChiến tranh thế giới 2: dò tàu ngầm,
gọi là Sonar.
ãY học sau chiến tranh: 1950 hội nghị
Erlangen (CHLB Đức) đà tổng kết điều
trị bằng siêu âm.
ã1950: Hải quận Mỹ dò sái mËt b»ng
m¸y Sonar.


LCH S SIấU M
Sau đó các công trình về áp dụng
siêu âm chẩn đoán bằng các kiểu
khác nhau:
ãSiêu âm kiểu A
ãSiêu âm kiểu B
ãSiêu âm kiểu TM
ãSiêu âm Doppler


ãSiêu âm Harmonic
ãSiêu âm đàn hồi mô (Eclastic)


TÍNH CHẤT VẬT LÝ CƠ BẢN
CỦA SIÊU ÂM
Radio
hồng ngo¹i…


TÍNH CHẤT VẬT LÝ CƠ BẢN
CỦA SIÊU ÂM
•Trun qua cđa sóng siêu âm
khi tơng tác với môi trờng vật
chất.
ãPhản xạ.
ãTính chất bị hấp thụ khi truyền
qua các môi trờng.
ãTán xạ (khóc x¹).


TNH CHT VT Lí C BN
CA
M
Tốc
độ SIấU
truyền
âm
ãKhông khí:350m/s, rất kém, phải có
môi trờng trung gian (dầu nớc) để siêu

âm vào cơ thể.
ãMôi trờng khác: tốt, parafin 1400, n
ớc1500, thép 5000m/s.
ãMôi trờng sinh học: phần mềm, mỡ
1400, cơ 1600, xơng 3600
4000m/s.v.v. tốc độ TB trong phần
mềm 1540m/s.
Giúp đo khoảng cách trong siêu
âm (thời gian đi và về của chùm


TNH CHT VT Lí C BN
CA SIấU M
phản xạ

P1V 1 P 2V 2
Hệ số phản xạ:R
1V 12môi
P 2trVờng
2
ãP1 và P2 là tỷ trọngPcủa
ãV1 và V2 là tốc độ truyền của 2 môi
trờng
ãMôi trờng càng khác nhau phản xạ
càng nhiều.
ãMô mỡ-cơ R= 0,0007, xơng sọ- nÃo
R= 0,36.


TNH CHT VT Lí C BN

CA SIấU M
tán xạ

ãMột phần sóng siêu âm đổi hớng, tạo
thành sóng khuyếch tán hay gọi là hiện
tợng tán xạ.
ãTán xạ max khi ĐK cấu trúc <= độ dài
bớc sóng siêu âm hoặc bề mặt không
đồng đều.
ãVD: khám mạch máu đầu dò 2,5MHz, b
ớc sóng 600à, gần bằng ĐK hồng cầu,
thì tán xạ xảy ra nhiều hơn là phản xạ:


Suy
giảm
của
chùm
sóng
siêu
âm
TNH CHT VT Lí C BN

Truyền qua CA
môi SIấU
trờngM
vật chất, một
phần sóng siêu âm sẽ bị hấp thu và
biến thành nhiệt.
Cờng độ siêu âm ở tại một độ sâu

nhất định:
Ix= Io- 2FX
ãIo: Cờng độ chùm sóng siêu âm bề
mặt đầu dò.
ãIx: Cờng độ chùm sóng siêu âm ở độ
sâu X.
ã: Hệ số hấp thụ của môi trờng.
ãF: Tần số của chùm sóng siêu âm.


TÍNH CHẤT VẬT LÝ CƠ BẢN
CỦA SIÊU ÂM
Suy gi¶m cđa chùm sóng siêu âm

ãTần số càng cao độ hấp thụ càng
lớn: đầu dò tần số cao khám các tạng
nông
ãKhám các tạng sâu: sử dụng kỹ thuật
khuyếch đại bù theo chiều s©u
(DGC- depth gain control) hay bï theo
thêi
gian
(TGCtime
gain
compensation).



NGUYÊN LÝ CẤU TẠO MÁY VÀ
TẠO ẢNH TRONG SIÊU ÂM


Đầu dị

Xử lý tín hiệu

Lưu giữ

Màn hình


NGUYấN Lí CU TO MY V
TO NH TRONG SIấU M
Đầu dò

Phát sóng siêu âm, ghi sóng phản xạ
lại (echo)

ãNguyên tắc: hiệu ứng áp điện Piezo
electric thuận, nghịch.
ãTinh thể áp điện (piezoelectric
crystal) biến tín hiệu điện thành tín
hiệu sóng và ngợc l¹i.


NGUYÊN LÝ CẤU TẠO MÁY VÀ
TẠO ẢNH TRONG SIÊU ÂM


NGUYÊN LÝ CẤU TẠO MÁY VÀ
TẠO ẢNH TRONG SIÊU ÂM




NGUYÊN LÝ CẤU TẠO MÁY VÀ
TẠO ẢNH TRONG SIÊU ÂM
3 cách biểu diễn vị trí, tính chất cấu
trúc phản xạ:
ãA-mode
ãB-mode
ãM-mode


NGUYÊN LÝ CẤU TẠO MÁY VÀ
TẠO ẢNH TRONG SIÊU ÂM


NGUYÊN LÝ CẤU TẠO MÁY VÀ
TẠO ẢNH TRONG SIÊU ÂM
Siªu ©m Doppler

Nguyªn lý chung: hiƯu øng Doppler,
1842 Johan Christian Doppler (áo).
fo
f
2 fo.V . cos

f =f fo=
V
C
Tần số của chùm siêu âm phản hồi thay

đổi so với tần số của chùm phát đi nếu
khoảng cách tơng đối giữa nguồn phát
và vật thay đổi: tần số tăng nếu
khoảng cách giảm và ngợc lại.


NGUYÊN LÝ CẤU TẠO MÁY VÀ
TẠO ẢNH TRONG SIÊU ÂM
3 kiểu siêu âm Doppler:

ãDoppler liên tục
ãDoppler xung
ãDoppler năng lợng


NGUYÊN LÝ CẤU TẠO MÁY VÀ
TẠO ẢNH TRONG SIÊU ÂM
Siªu âm Doppler xung kết hợp với siêu
âm cắt lớp (hệ thèng Duplex).


NGUYÊN LÝ CẤU TẠO MÁY VÀ
TẠO ẢNH TRONG SIÊU ÂM
Siªu âm Doppler màu: áp dụng
nguyên lý siêu âm Doppler xung
nhiều cửa (multigate pulse Doppler)
để thu tín hiệu Doppler trên một
vùng trong một mặt cắt.
Tín hiệu từ các cửa ghi Doppler đợc
mà hoá dới dạng màu và thể hiện

chồng lên ảnh siêu âm 2D tạo thành
Doppler màu còn đợc gọi là bản đồ
màu của dòng chảy (Color Flow
Mapping- CFM)


NGUYÊN LÝ CẤU TẠO MÁY VÀ
TẠO ẢNH TRONG SIÊU ÂM
M¸y siêu âm có 3 kiểu: hai chiều,
hình Doppler màu và phỉ Doppler
gäi lµ hƯ thèng Triplex.


NHNG TIN B TRONG TO
NH SIấU M
Siêu âm Doppler nng lợng :
ãTín hiệu Doppler thấp nên nó đợc
biến đổi mà hoá nng lợng.
ãKhông nhận biết đợc chiều của
dòng chảy.
ãToàn bộ lòng mạch đợc lấp đầy các
pixel màu do Doppler nng lợng có
độ nhạy gấp 3 lần Doppler màu. Các
mạch máu nhỏ cũng đợc thấy (các
động mạch liên thuỳ thận).
ãKhông còn "aliasing" mµu.


NGUYÊN LÝ CẤU TẠO MÁY VÀ
TẠO ẢNH TRONG SIÊU ÂM



×