Tải bản đầy đủ (.ppt) (11 trang)

Miễn dịch ở giáp xác

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (739.58 KB, 11 trang )

o Miễn dịch ở giáp xác khơng có tính đặc hiệu
và do đó chỉ dựa vào đáp ứng miễn dịch tự
nhiên là chính
o Tuy nhiên ở giáp xác cũng có các tế bào máu
chuyên hóa trong các đáp ứng bảo vệ cơ thể
o Hoạt động của các tế bào này bao gồm: thực
bào, phong tỏa/đóng gói (encapsulation) và
sản sinh các chất diệt khuẩn (cytotoxicity)


Miễn dịch giáp

Hàng rào bảo
vệ bên ngoài

Lớp nhớt, và
lớp vỏ cuticle
bên ngoài
Các hoạt
động làm
sạch

xác

Hoạt động
miễn dịch
bên trong
cơ thể

Miễn dịch thể
dịch và miễn


dịch tế bào

Chủ yếu đáp ứng không đặc hiệu


Miễn dịch tế bào
 Phân biệt dựa trên đặc điểm hình thái và tính chất bắt màu

của chúng. Tuy nhiên mức độ phân hóa chưa rõ rệt như ở
động vật có xương sống

 Được phân lập thành 3 nhóm tế bào
 Bạch cầu không hạt (Hyaline)
 Bạch cầu bán hạt (Semigranular)
 Bạch cầu có hạt (Granular)

Nhóm bạch
cầu

Chức năng
Thực
bào

Encapsulatio
n

Độc tế
bào

Hoạt hóa ProPO


Khơng hạt



Khơng

Chưa biết

Khơng

Bán hạt

Hạn chế







Có hạt

Khơng

Rất hạn chế







Các bạch cầu trong máu tôm


Bạch cầu tham gia đáp ứng miễn dịch tế bào
(cellular defense)
 Bạch cầu khơng hạt
 Có chức năng thực bào
 Số lượng tương đối của các tế bào này thay đổi tùy loài

 Bạch cầu bán hạt
 Tồn tại một số hạt nhỏ trong tế bào chất tương tự như bạch cầu

có hạt của động vật có xương sống

 Có chức năng đóng gói (encapsulation) các hạt ngoại lai
 Phản ứng với LPS của vi khuẩn và 1, 3 glucan của nấm

 Bạch cầu có hạt
 Đặc trưng bởi các túi hoặc hạt lớn trong tế bào chất (có lẽ có

vai trị trong việc sản sinh, dự trữ và tiết xuất các hợp chất
kháng khuẩn)
 Khơng có khả năng thực bào, khả năng đóng gói rất hạn chế
 Chủ yếu dự trữ Prophenol Oxydase (ProPO) -

một chất có vai
trị rất quan trọng trong đáp ứng bảo vệ cơ thể của giáp xác



Hoạt động thực bào của bạch cầu không hạt
Các receptor giúp nhận diện vi khuẩn
Hoạt động “nuốt”: engulfment
Hình thành phagosome
Lysosome tiêu hủy tế bào vi khuẩn
Đồng thời hoạt hoá hoạt động hơ hấp bên ngồi

màng tế bào: Sau khi Phagolysosome, enzyme
NADPH oxidase hiện diện trên bề mặt
phagolysosome tạo ra phản ứng sản sinh những
chất có tính oxid hố cao tiêu diệt vi khuẩn. Các
chất có tính oxid hố cao bao gồm: O2 -, RNHCl-, OHNgồi ra các bạch cầu cịn sử dụng INOS (nitric oxid
synthase) phản ứng với aginine (amino acid) phóng
thích NO tiêu diệt vi khuẩn trong phagolysosome
hoặc được tiết ra ngoài màng tế bào.



Hoạt động hình thành khối u hay đóng gói
•Do các bạch cầu bán hạt đảm trách
•Hình thành khi có sự xâm nhập của một số lượng lớn vi
sinh vật
-Đóng gói (Encapsulation): có nhiều tế bào bạch cầu
trợ giúp nhau kết dính các kháng nguyên lại cùng một
lúc và tiết độc chất tiêu diệt chúng, chủ yếu xảy ra đối
với ký sinh trùng protozoa
- Hình thành khối u (Nodule formation)cùng với sự tiết
melanine xảy ra khi có lượng rất lớn vi khuẩn xâm
nhập. Các bạch cầu sẽ phóng thích các hợp chất có

chức năng huy động các tế bào bạch cầu khác cùng
tiêu diệt vi khuẩn, chúng bao lấy vi khuẩn và tiết ra
một số protein gọi là melanine “nhuộm” đen vùng bị
tổn thương giúp các bạch cầu dễ dàng nhận diện


Miễn dịch dạng thể dịch
Các thành phần tham gia vào miễn dịch sẽ được

hoạt hoá sau khi các protein receptor nhận diện các
kháng nguyên gắn kết vào kháng nguyên
Thành phần kháng nguyên có thể được nhận diện
bao gồm: LPS, beta glucan, peptidoglucan
Sau đó hoạt hố tế bào phóng thích các thành phần
như: protein kháng khuẩn, transglutaminase, ProPO.
Tham gia vào quá trình escapsulation,đơng máu,
oxid hố, proPo tạo melanine
 Khơng có kháng thể được tìm thấy
 Khơng đặc hiệu


Các dạng đáp ứng thể dịch
- Lectins
Các protein hoặc glycoprotein
Có khả năng gắn kết lên các phân tử carbohydrate trên bề mặt
tế bào vi khuẩn và nấm gây nên hiện tượng ngưng kết các tế
bào vi sinh vật (≈ opsonin hóa
- Protein hoặc Peptid Kháng Khuẩn
Bao gồm các protein hoặc peptid kháng khuẩn phổ rộng
Penaeidin được phân lập từ tôm thẻ chân trắng (Penaeus vannamei)

- Phản Ứng Đông Máu
Hạn chế mất máu và sự di chuyển của các kháng nguyên lạ vào máu theo
hệ tuần hồn
Xảy ra khi có các yếu tố
Sự tổn thương mô,
Protein đông máu (clotting protein) do tương bào sản xuất
Sự hiện diện của LPS của vi khuẩn (LPS kích thích bạch cầu khơng
hạt giải phóng transglutaminase thúc đẩy phản ứng đông máu)
- Hệ Thống Phenol Oxydase
Hoạt hóa bởi LPS của vi khuẩn hoặc 1,3 glucan của nấm
Sản phẩm cuối cùng là melanine gây hiện tượng nâu đen tại mô bị tổn
thương


Cơ chế miễn dịch thể dịch ở giáp xác



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×