Tải bản đầy đủ (.docx) (68 trang)

Xây dựng website bán hàng sử dụng framework codeigniter

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.67 MB, 68 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ - THƠNG TIN

oft

BÁO CÁO ĐỒ ÁN
TĨT NGHIỆP ĐẠI HỌC
De tài: Xây dựng website bán hàng sử dụng framework Codeigniter

Sinh viên thực hiện:
Lóp :
Khố :
Hệ :

Giảng viên hưóTig dẫn : TS.ĐặNG Hải
ĐĂNG
NGUYỔN THỊ THU PHƯƠNG
K16A
2013-2017
Đại học chính quy

Hà Nội, tháng 2 /2017


Mỡ Đầu

Ngày nay, cơng nghệ thơng tin đã có những bước phát triển mạnh mẽ cả
về
chất
và về lượng.Cùng với đó, đã đưa việc bán hàng trực tuyến lên một tầm cao mới.
phát


triền hơn cã về chiều rộng và chiều sâu. Website bán hàng đã trở thành một phần
không thế thiếu với bất cứ công ty, tổ chức hay nhà bán lẻ nào. Nó giúp đưa sán
phẩm
tới gần khách hàng hơn theo cách nhanh nhát, thuận tiện nhất, và hiệu qua hơn
bao
giờ
hết cho cả người bán và người mua.Chưa bao giờ việc mua hàng lại sề dàng như
hiện
nay, khách hàng chi cần một thao tác trên máy tính hay điện thoại thơng minh có
kết
nối internet là có thế mua mọi thứ mình muốn.
Từ những lý do trên, em quyết định chọn đề tài “Xây dựng website bán
hàng
dựa trên framework Codeigniter” -xây dựng một website bán các sàn phẩm liên
qua
đến GYM, gồm 3 loại sân phẩm.Sứ dụng một trong những framework phồ biến
nhất
cúa ngơn ngừ PHP đó là Codelgniter. Thơng qua đó em nam rõ hơn về lĩnh vực
thương mại diện tứ và các kỹ năng ứng dụng lập trình cho website bán hàng trên
một
framework một cách hiệu quã.
Báo cáo tốt nghiệp cùa em bố cục gồm bốn chương:
/
Chương 1 :Đặt vấn đề và định hướng giải pháp
/
Chương 2:Giới thiệu nền táng cơng nghệ Framework Codeigniter
/
Chương 3:MƠ tá các chức năng và phân tích thiết kế hệ thống
/
Chương 4:Xây dựng website dựa trên framework Codeigniter

Bang sự cố gắng nồ lực của ban thân và đặc biệt là sự giúp dờ tận tình, chu
dáo
cùa giăng viên TS. Đặng Hái Đăng, em đã hoàn thành đồ án đúng thời hạn. Do
thời
gian làm đồ án có hạn và trình độ cịn nhiều hạn chế nên cm không thê tránh
khỏi


những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cơ
cùng
như
là cùa các bạn sinh viên đế đồ án này hoàn thiện hơn nữa. Em xin chân thành
cảm
ơn
giáng viênTS. Đặng Hãi Đăng đã tạo điều kiện và giúp đỡ em trong thời gian
qua.


MụC LụC


DANH MỤC HÌNH ãNH


DANH MỤC CÁC BÁNG


KÍ HIỆU CÁC CỤM TÙ VIẾT TÀT
/ PHP: (viết tắt cùa cụm từ Personal Home Page) là ngôn ngữ lập trình kịch
bàn (scripting language) mã nguồn mớ được dùng phơ biến đế ra tạo các ứng dụng

web chạy trên máy chù.
/ MVC: (viết tắt cùa Model - View - Controller) là một kiến trúc phan mềm
hay mơ hình thiết kế được sử dụng trong kỹ thuật phần mềm. Nói cho dễ hiểu, nó là
mơ hình phân bo source code thành 3 phần, mỗi thành phan có một nhiệm vụ riêng
biệt và độc lập với các thành phần khác.
/ XSS: (viết tắt của Cross-site Scripting) là lỗ hổng cho phép hacker có thế
chèn những đoạn mã client-script (thường là Javascript hoặc HTML) vào trang wcb.
khi người dùng vào những trên web này. mã độc sẽ được thực thi trên máy cúa người
dùng.
/ SQL Injection:là một kỹ thuật tấn công vào câu lệnh cơ sở dữ liệu thông qua
chèn các đoạn mã độc vào SQL đe đánh lạc hướng xử lý với mục đích phá húy dữ liệu
hoặc ăn cắp.
/ URL:( viết tắt của Uniform Resource Locator) được sừ dụng đế tham chiếu
tới tài nguyên trên mạng Internet. URL tạo nên khà năng siêu liên kết cho các website.
Mỗi tài nguyên khác nhau lưu trù' trên Internet được gán bằng một địa chi chính xác,
địa chỉ đó chính là URL
/ FTP: ( viết tắt của File Transfer ProtocokGiao thức chuyến nhượng tập tin)
là một giao thức giúp bạn dễ dàng trao đổi các dữ liệu giữa máy tính cùa bạn với host
và ngược lại.
/ HTML: (viết tắt củaHyperText Markup Language:Ngôn ngữ đánh dấu siêu
văn bản) Nó dùng đế định dạng bố cục, các thuộc tính liên quan đến cách hiền thị cùa
một đoạn text và được hiến thị trên một chương trình đặc biệc ta gọi là Browser
/ URI: (viết tắt của Uniform Resource Identifier) là một chuồi kí tự dược sừ
dụng để định danh tên, hoặc tài nguyên trên Internet. Việc định danh này cho phép
tương tác với các tài nguyên trên mạng sử dụng một giao thức xác định.
/ HTTP: (viết tắt cúa HyperText Transfer Protocol: giao thức truyền tái siêu
văn bản) là một giao thức ứng dụng trong bộ các giao thức TCP/IP (gồm một nhóm
các giao thức nền tàng cho internet). HTTPhoạt động dựa trên mơ hình Client Server.



PHẦN 1:CO SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÔNG NGHỆ
CHƯƠNG 1:ĐẶT VẤN ĐÈ BÀI TOÁN
VÀ ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP
1.1.

Đặt vấn đề bài toán

/ Hiện nay khi đời sống con người càng ngày càng được cài thiện, thì họ lại
càng quan tâm hơn tới việc luyện tập thể dục thề thao nói chung và tập thế hình nói
riêng đê tâng cường sức khóe. Cùng với dó việc chi tiêu cho các sàn phâm như thực
phấm hỗ trợ hay đồ tập. dụng cụ tập thể hình lại càng tăng cao. Để đáp ứng nhu cầu
đó.khơng chí địi hói các nhà kinh doanh phải có mặt hàng phong phú, chất lượng mà
còn phải đưa sàn phấm đen với người tiêu dùng một cách nhanh nhất, trực quan nhất.
/ Nhược diem cùa hệ thống kinh doanh truyền thống:
• Thống kê khó khămKhó liệt kê một cách chính xác .nhanh chóng số lượng
sân phấm đã bán ra và cịn tồn kho;khó nắm bắt một cách đầy đủ những
thơng
tin.sởthích.u cầu của khách hàng(khó thu thập thơng tin người dùng)

Chi phí mặt bằng cao

Chi phí quảng cáo và marketing tốn kém

Cập nhật thơng tin.giá cà sán phẩm chậm
• Bán hàng thụ động:Nếu khách hàng có thời gian đến xem hàng,mua hàng
bạn mới có doanh thu.
1.2. Định hướng giải pháp
ứng dụng công nghệ thông tin vào kinh doanh:Xây dựng một cừa hàng trực
tuyến với nhiều tính năng khắc phục các hạn che của mơ hình kinh doanh truyền thống
với chức năng đặt hàng trực tuyến và thanh toán online.

Ưu điếm:
* Thống kê dề dàng,nhanhchóng:Thống kê nhanh.một cách chính xác số lượng
sản phấm đã bán ra và tồn kho.Dễ dàng thu thập thông tin từ người dùng để
nắm
bắt
một cách đầy đú những thơng tin,sờthích.thói quen mua sam,u cầu và ý
kiến
của
khách hàng.
*
Chi phí mặt bằng thấp
* Chi phí quăng cáo và marketing giảm:Chúng ta có thê áp dụng những hình
thức marketing online hoặc SEO đế quáng cáo cho sàn phẩm của chúng ta.
*
Cập nhật thông tin sán phẩm ngay lập tức.
* Bán hàng chú động:Cứa hàng khơng bao giờ đóng cửa.phục vụ 24h/24h,khách
hàng khơng tốn thời gian đi lại và có the mua hàng bất cứ lúc nào.


*

Khơng bị giới hạn khơng gian địa lí giữa người bán và người mua


Phạm vi của hệ thống:
*
Phạm vi áp dụng:Trên môi trường web,mọi thiết bị có kết nối internet
*
Đối tượng sứ dụng:Mọi đối tượng,tất cà mọi đối tượng đều có thế giao dịch
mua bán và tham kháo mọi thông tin tại website thay vì đến trực tiếp cửa

hàng.
Cơng cụ và cơng nghệ phát triền website:
*
Sứ dụng công cụ xampp đe tạo môi trường server ảo sứ dụng cơ sở dữ liệu
mysql
*
Sử dụng phan mem Sublime Text 3 đê lập trình
*
Sừ dụng phan mềm Photoshop đe chinh sửa ánh thiết kế
*
Sứ dụng công nghệ framework Codeigniter
*
Các ngôn ngữ sứ dụng:HTML,CSS.Javascript,Jquery.Json.PHP


CHƯƠNG 2:GIỚI THIỆU FRAMEWORK CODEIGNITER
2.1. GÌỚĨ thiệu tổng quan về PHP framework
Như chúng ta đã biết. PHP (viết tắt hồi quy cùa PHP Hypertext Preprocessor) là
một ngôn ngữ script rat phô biến hiện nay bơi những lý do: mã nguồn mờ, linh hoạt,
công cụ mạnh mẽ, dề học, dề sữ dụng và hồn tồn miền phí. Lập trình viên có thế sứ
dụng PHP đế tạo ra các trang web tin tức. giải trí. giáo dục. thương mai điện tứ...Tuy
nhiên mã PHP mà lập trình viên tạo ra sẽ trỡ nên đơn điệu, lủng củng, trùng lặp, đơi
khi cịn tạo ra các lồ hống cho website. Đó là lúc lập trình viên can đen PHP
Framework. Nói một cách dề hiểu Framework là một thư viện, bộ khung chứa sẵn các
“vật liệu” ờ nhiều lĩnh vực khác nhau, lập trình viên chi việc gọi ra sừ dụng mà không
cần mất nhiều thời gian đế tự thiết kế trước khi dùng.
PHP framework làm cho sự phát triển của các ứng dụng web viet bang PHP trở
nên trôi chày, ngắn gọn. mạnh mẽ và bảo mật hơn bằng cách cung cấp một cấu trúc cơ
bán đế xây dựng những ứng dụng đó. Hay nói cách khác PHP framework cung cấp các
tiện ích. thư viện, các đoạn mã dựng sẵn giúp lập trình viên tiết kiệm được thời gian,

tăng sự on định cho ứng dụng, tối ưu và giảm thiếu sự lặp đi lặp lại các đoạn mã.
Ngồi ra PHP framework có thế tương tác chính xác với cơ sở dữ liệu (Database) và
tách phần mã PHP ra khói giao diện giúp ứng dụng ổn định hơn và dễ quản lý hơn.
Điều này cho phép lập trình viên dành nhiều thời gian để tạo ra các ứng dụng web hơn
là phí thời gian đề viết các đoạn mã lặp lại trong một ứng dụng viết bằng PHP thuần
PHP framework được thiết kế theo một mô hình chuẩn để lập trình viên có thế
dễ dàng sừ dụng, quán lý và bão trì ứng dụng. Đa số các frameword hiện nay đều chọn
MVC làm mơ hình thiết kế ứng dụng. MVC là viết tắt cùa Model View Controller cho
phép tách biệt các mã nghiệp vụ (bussiness logic) và giao diện thành các phần riêng
biệt, điều này dồng nghĩa với việc ta có thế chỉnh sừa chúng một cách riêng lé. Mơ
hình MVC gồm ba thành phần: Model, View và Controller.

Request & relay data

Hình 1. 1 Mơ hình MVC


Trong đó:
• Model (Tầng dữ liệu): là một đối tượng hoặc một tập hợp đối tượng biếu
diễn cho phần dữ liệu cùa ứng dụng. Model có nhiệm vụ tương tác đến dữ
liệu
trong
cơ sở dữ liệu, thường là các thao tác thay đối dữ liệu như thêm, xóa, sửa, truy
vấn
dữ
liệu... Nếu dừ liệu trong Model thay đồi thì ngồi View sẽ được cập nhật lại.
• View (Tầng giao diện): là thành phần thể hiện dừ liệu trong Model thành các
giao diện tương tác với người dùng. View cung cấp các menu, nút bấm, hộp
đối
thoại,chọn lựa, các checkbox... đế người dùng có thế thêm, xóa, sửa, truy

xuất
hay
tìm kiếm dữ liệu trong hệ thống. Thông thường các thông tin hiền thị trên
View
được
lây từ Model
• Controller (Tầng điều khiến): đóng vai trị trung gian giữa Model và View,
là tầng chịu trách nhiệm xử lý các tác động từ giao diện View. Sau khi xử lý
các
yêu
cầu được gứi từ người dùng Controller sẽ tương tác den Model đế lấy các dữ
liệu
cần
thiết đe đáp ứng các yêu cầu vừa được gừi. Cuối cùng Controller trá dữ liệu
này
về
cho
View.
2.2. Lý do chọn framework Codeigniter
Codeigniter là một nền tàng ứng dụng web mã nguồn mờ được viết bằng ngôn
ngữ PHP bới Rick Ellis (CEO cùa EllisLab, Inc). Phiên bãn đầu tiên được phát hành
vào ngày 28/02/2006,Codeigniter đã được nâng cap lên phiên ban 2.2.6 phát hành vào
ngày 10/2015 và hiện tại đang là bản 3.0.6 đang được phát triển bời ExpressionEngine
Development Team thuộc EllisLab. Inc.
Những điểm nồi bật:
/ Dược thiết kế theo mơ hình MVC (Model - View - Controller)
/ Mơ hình MVC giúp tách thành phần hiến thị giao diện và phan xứ lý cúa một
ứng dụng thành các phần riêng biệt, từ dó dễ quàn lý, bão trì và nâng cấp ứng
dụng.Codelgniter đã sừ dụng mơ hình này đề tách các tập tin giao diện ra khỏi các tập
tin xử lý dữ liệu để người thiết kế dề dàng thay đối giao diện, nâng cấp và bào trì

website.
/ Tốc độ
/ Codeigniter là một trong những framework có tốc độ xứ lý nhanh nhất. Với
cơ chế lưu nội dung người dùng truy xuất vào bộ đệm (cache), kiểm tra bộ đệm trước


khi thực hiện, nếu tồn tại sc lay ra ngược lại sẽ thực hiện gửi yêu cầu người dùng. Như
vậy sẽ làm giảm lượt truy cập đến cơ sở dữ liệu, tối ưu hóa tốc độ.
/ Lun lượng nhỏ
/ Phiên bán 3.0.6 ( có kèm hướng dần ) có dung lượng 2.4mb. Nhẹ hơn rất
nhiều so với các framework khác như Zend 6.02mb (băn chưa đầy đủ), Symfony
3.03mb...
/ Dễ sử dụng


/ Codclgniter khá thân thiện với người dùng, trong file download về có kèm
theo một bàn hướng dẫn khá đầy đù và ví dụ minh họa về từng phần, giải thích chi tiết.
Codclgniter rất phù hợp với người mới làm quen với lập trình.
/ Thư viện phong phú
Codeigniter hỗ trợ khá đay đủ các tiện ích thơng dụng cho phép phát triền các
ứng dụng phố biến nhất như gừi thư, quán lý session, giò hàng, truy cập cơ sớ dừ liệu,
xứ lý ánh ... đen các chức năng bảo mật, mã hóa...
/ Miễn phí
Codeigniter được phát hành dưới giấy phép Apache/BSD mớ rộng. Bạn có the
tùy chinh, sữa đối, copy, phát triền và phân phối mã nguồn.
✓ Bảo mật
Codeigniter hổ trợ bộ lọc xss (Cross Site Scripting), SQL Injection để lọc dữ
liệu từ POST và COOKIE đế ngăn chặn các mã độc. Từ đó làm tăng khả năng bảo mật
cho Codeigniter.
/ Search Engine Optimization

Cấu trúc URL được tạo bởi Codeigniter rất đơn gián và thân thiện. Thay vì sừ
dụng các chuồi truy vấn tiêu chuẩn tiếp cận đến các URL thì Codelgnitcr sừ dụng một
cách tiếp cận dựa vào các phân khúc (segment).


Chứa Source của ứng Dụng
Chứa các file cache (cache file)

Id codeigniter

®
C
®

®
®
®
®

®
®
®
®
®
®
®
rL
i

Chứa các file config của ứng dụng

Chứa Controllers cùa ứng Dụng

cache
*****
config
——**
confroller
s*
core •
errors —


Nếu ta muốn custom core cùa Cl thì đặt tại đây
Các views thông báo error của Cl
Chứa Các Helpers của ứng dụng
Cơ chế hooks
Chứa các ngôn ngữ cùa ứng dụng
Chứa các thư viện thêm vào
Chứa File Logs (Lưu Logs)
Chứa Models của ứng Dụng
Chứa các thư viện thứ 3, tức là thư viện ngoài Cl
Chứa các views cùa ứng dung

hooks —
language

libraries
logs ——

thirdparty

.
htaccess
index.hfr

Chứa Source của Cl
Bộ Core cùa Cl
Các Lớp xử Lý Database
Chứa Các Kiểu Fonts
Các Helper có sẵn của Cl
Ngôn Ngừ Cho Các Thông Báo Của Cl
Các Thư Viện Có sẵn của Cl

nl

lỊ 7 core 1

database

) fonts —
helpers —
language - Q libraries ——
n .htaccess
ỊăỊ index.html
userjguide ——

»

Folder Tài Liệu Hướng Dần
Mọi Request Đều Chạy vào File Này


I...El Index.php
•■■■■■ 13 fcense.txt

2.3.

cấu trúc thư mục của Codeigniter
Hình 1. 2 Cấu trúc thư mục framework Codeigniter
Tập tin index.php (hàng thứ 2 từ dưới lên cùa hình 2) được xem là controller
ộ (/./application
đầu vào tiếp nhận các yêu từ từ phía người dùng và gửi về hệ thống xử lý dữ liệu.
/ Thư mục user_guide: chứa các tập tin web hướng dẫn các sứ dụng
Codeigniter. Bao gồm các hướng dần cài đặt.cấuhình.cập nhật phiên bàn mới, sừ dụng
các thư viện... Đối với một lập trình viên mới bắt đầu thì đây là cuốn sách thích hợp
nhât.
/ Thư mục system: là thành phần cốt lõi cùa hệ thống, chứa các thư viện, tập
tin ngôn ngữ, helpers, font...đã dược dựng sẵn cùa Codclgnitcr. Lập trình viên chi cần
gọi thư viện hay helper cần thiết ra sử dụng mà không cần phải định nghĩa lại
/ Thư mục application: là nơi chứa các tập tin được lập trình cho ứng dụng bời
lập trình viên. Trong đó có một số thư mục, tập tin quan trọng như:
/ Thư mục cache: là bộ đệm cùa hệ thống,chứa các trang đã được xử lý trước
(ặ , system
đó từ yêu cầu cùa người dùng nhằm giảm lượt truy cập đen cơ sở dữ liệu và tăng tốc


độ xứ lý của ứng dụng.


/ Thư mục config: chứa các tập tin cấu hình hệ thống như: autoload.php.
config.php. database.php. routes.php...
/ Thư mục errors: chứa các tập tin lỗi, các tập tin này sẽ được gọi khi ứng

dụng xảy ra lỗi, như lỗi khơng tìm thấy là tập tin error_404.php...
/ Thư mục helpers: chứa các tập tin do lập trình viên tự định nghĩa, trong các
tập tin này chứa các hàm hỗ trợ khi viết ứng dụng.
/ Thư mục libraries: chứa các tập tin tự định nghĩa giống helper, nhưng thư
mục này chứa các tập tin thư viện.
/ Thư mục controllers: chứa các lớp controller để nhận các yêu cầu từ người
dùng và truyền den model.
/ Thư mục models: chứa các lớp model đê tương tác với cơ sớ dữ liệu
/ Thư mục views: chứa các lớp view đế hiển thị giao diện cho người sử dụng
tương tác với ứng dụng.
Đê tảng khá nâng bão mật cho ứng dụng lập trình viên có thê dưa thư mục
application vào trong system mà khơng cần cấu hình lại. Và thay đối tên cùa thư mục
application thành tên tùy ý. Sau khi đối tên,cần thiết lập lại tên mới cho biến
$application_folder trong tập tin index.php. Thư mục system cùng có thể đối tên tùy ý
và cũng phải thiết lập lại tên mới cho biến $system_path trong tập tin index.php.
Một số thư viện của Codeigniter. Ớ phiên bàn 3.0.6 Codeigniter có 29 thư viện:
Tên thư viện
Mơ tã
Benchmarking Class

Hỗ trợ đánh giá hiệu năng hệ thống

Calendar

Hỗ trợ tạo lịch tự động

Cart

Hồ trợ chức năng giỏ hàng


Caching

Hồ trợ chức năng bộ đệm cache

Config

Hỗ trợ cho phép lập trình viên cấu hình lại hệ thống

Database

Hồ trợ các chức năng tác động đến cơ sở dữ liệu

Email

Hồ trợ gửi mail

Encryption

Hồ trợ mã hóa và giãi mã thông tin

File Uploading

Hỗ trợ tài các tập tin từ máy tính lên server

Form Validation

Hồ trợ chức năng kiềm tra dữ liệu người dung

FTP


Hỗ trợ kết nối FTP

HTML Table

Hỗ trợ xây dựng các báng table tự động

Image Manipulation

Hỗ trợ xừ lý ảnh

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Dại học Chương 2. Giới thiệu Framework Codeigniter


Input

Hỗ trợ xử lý đầu vào

Javascript

Hỗ trợ sừ dụng javascript

Loader

Hỗ trợ tải các thành phần của Codeigniter

Language

Hỗ trợ hiền thị đa ngơn ngữ

Output


Hồ trợ xuất thơng tin về phía trình duyệt của người dung

Pagination

Hỗ trợ chức nãng phân trang

Security

Hồ trợ tính năng báo mật cùa hệ thống

Session

Hồ trợ xừ lý session

Trackback

Cho phép và nhận thông tin trackback

Template Parser

Hồ trợ xử lý mã giá trong tập tin view

Typography

Hỗ trợ chức năng định dạng văn bàn

Unit Testing

Hỗ trợ chức năng unit testing


URI

Hỗ trợ chức năng URI.cho phép lấy thông tin từ URI

User Agent

Cho phép xác định thơng tin trình duyệt của người
dùng.thiet bị di động hoặc robot dang truy cập website

XML - RPC

Cho phép gửi yêu cầu đen một XML - RPC hoặc tự xây
dựng một XML - RPC cho hệ thống

Zip Encoding

Hỗ trợ chức năng tạo các file dạng .zip
Báng 1. I Danh sách thư viện của Codeigniter

2.4.Hoạt động của framework Codeigniter

Hình 1. 3 Dịng chảy dữ liệu của Codeigniter
/ Tập tin index.php được xem là controller đầu vào, thiết lập các tài nguyên
cần thiết để chạy ứng dụng Codeigniter.


/ Routing: Routing có nhiệm vụ xcm xét các yêu cầu HTTP và xác định
hướng xử lý với yêu cầu đó.
/ Caching: Neu dữ liệu mà người dùng yêu cầu đã có lưu trong bộ đệm

Caching thì Codeigniter sẽ lấy dữ liệu này trá về cho người dùng mà không cần gửi
yêu cầu nền về hệ thống và quá trình xừ lý kết thúc
/ Security: Neu trong Caching không lưu dữ liệu mà người dùng u cầu thì
dịng cháy sẽ chuyến đến Security. Tại đây Codeigniter sẽ lọc dừ liệu đế phòng chống

xxs

hoặc SQL Injection. Sau khi lọc. dữ liệu sẽ được chuyển đen Application
Controller.
/ Application Controller: Tại dây Controller sẽ gọi các Models, Libraries,
Helpers, Plugins, Scripts... có liên quan đề xừ lý dữ liệu đã nhận được.
/ View: Dữ liệu sau khi được xừ lý sẽ được trả về View dưới dạng html đế
hiến thị cho người dùng. Neu chức năng Caching được bật lên thì dữ liệu này sẽ được
lưu vào cache và sử dụng cho những yêu cầu tiếp theo.


PHẦN 2:XÂY DỤNG WEBSITE SỬ DỤNG FRAMEWORK
CODEIGNITER
CHUÔNG 3:MÔ TẢ CHÚC NẤNG HỆ THỐNG VÀ PHÂN TÍCH
THIÉT KÉ HỆ THỐNG
3.1.

Mơ tă chức năng hệ thong
3.1.1. Đối vói khách hàng truy cập đến website
• Chức năng xem thơng tin sản phẩm và loại sản phàm
• Sán phấm hiền thị lên website sẽ dược hiên thị dầy đù thơng tin về sán phẩm
như:Hình ánh sản phẩm,tên sàn phẩm,giá,số lượt xem.mức độ đánh giá,..
• Khách hàng có thể click vào từng sàn phẩm đề xem chi tiết hơn nữa về sản
phẩm.
• Các sán phấm sẽ được phân loại theo chúng loại,nhà sàn xuất.Sự phân loại này

sẽ được người dùng lựa chọn khi tham quan website.
• Trên trang chủ của website,thành phần chính sẽ hiển thị một số săn phấm mới
nhất,bán chạy nhất của một trong ba danh mục sàn phẩm là thực phàm hỗ trợ,
Accessorics-Phụ kiện, Clothing-Sport shoes.
• Chức năng xem tin túc các sản phẩm
• Khách hàng có thế xem trang tin tức cung cấp những tin lức mới nhất về sàn
phấm mới được cập nhật hoặc những tin tức khuyến mãi mới nhất cùa
website.
• Chức năng giỏ hàng và thanh tốn giỏ hàng
-Khi tham khão đầy đù thông tin về sãn phẩm khách hàng có thê đặt mua sàn
phấm ngay tại website thơng qua chức năng gió hàng mà khơng cần phải đến địa diem
giao dịch.
-Giỏ hàng được mơ phóng như giị hàng thực tế có thế thêm bớt và cập nhật số
lượng sán phâm hay xóa một sàn phâm nào đó hoặc xóa tồn bộ sán phâm trong giỏ
hàng.
• Sau khi khách hàng thôi không mua hàng nữa và chấp nhận thanh tốn thì
người dùng sẽ điền các thơng tin cá nhân cần thiết đế có thể thanh tốn
• Chức năng dăng kí thành viên và dăng nhập hệ thống
-Mỗi khách hàng có the dăng kí làm thành viên trong hệ thong. Mỗi thành viên
sẽ được lưu thông tin cá nhân cùa mình trong cơ sở dữ liệu của website để thuận tiện
cho lần giao dịch lần sau cùa khách hàng.
• Chức năng xem và cập nhật thông tin các nhân
-Khách hàng có thể xem lại các thơng tin cùa mình sau khi đã có tài khoăn


• Chức năng liên hệ phán hồi
-Khách hàng có thề đóng góp ý kiến hoặc gửi những thác mắc hay yêu cầu đối
với các sàn phẩm cùa webstie qua trang liên hệ.
• Chức năng tìm kiếm sản phẩm
• Khách hàng có the tìm kiếm nhanh một săn phâm nào đó.Có 2 loại tìm kiếm

mà khách hàng có thể sử dụng ở đây đó là tìm kiếm qua tên sán phẩm có
chức
năng
tự
gợi ý, hoặc tìm kiếm qua giá sàn phẩm trong khống từ nhó nhất đến lớn
nhất.
3.1.2. Đối vói người quản trị website
Người được cấp quyền Admin sẽ được quàn lí trang quân trị,sau khi thực hiện
quá trình đăng nhập bằng tài khoản quyền Admin.người quàn trị sẽ có các quyền sứ
dụng các chức năng sau:
• Quản lí tài khoan khách /íừưg.-Người qn trị có quyền thêm,cậpnhật.xóa
bất kì một tài khốn thành viên nào dã dăng kí
• Quản lí tài khốn Adnũn:Ng\ỉờ\ quán trị có quyền thêm,cậpnhật,xóa tài
khoản cùa người quàn trị
• Quản lí sán ph ẩm: Người qn trị có quyền thêm.cập nhật hoặc xóa một sãn
phấm bất kì thuộc danh mục nào đó
• Qn lí danh mục săn pham:Ngưài quán trị có quyền thêm,xóa một danh
mục sản phâm nào đó
• Quản lí trang giói thiệu :Ngvtờ\ qn trị có quyền thay đối nội dung trang
giới thiệu cùa cơng ty
• Quản lí thơng tin liên /zệ: Người qn trị có thể xem được danh sách những
nội dung mà khách hàng liên hệ phán ánh đối với website đế từ đó phán hoi
qua
email
lại khách hàng
• Qn lí tin rức: Người qn trị có the thêm,cập nhật hay xóa một tin tức nào
đó.
• Quản lí đon hàng:Cắc đơn hàng sẽ được lưu lại và thống kê với đay đủ
thông tin giúp người quản trị dề dàng qn lí hưn.
• Quản lí ảnh slide:Người quản trị có the thay đối những hình ánh slide chạy

trên trang chù.
3.2. Phân tích và thiết kế hệ thống
3.2.1. Phân tích u cầu người dùng

u cầu của khách hàng
• Giao diện dễ sử dụng và có tính thẩm mỹ cao
• Cho phép khách hàng đăng kí thành viên và đâm bảo báo mật thơng tin
• Xem và thay đối các thông tin về tài khoản




Hình thức thanh tốn phái đảm bão chính xác





Việc chuyền tiền cũng phái đàm báo chính xác
Thơng tin sàn phẩm phong phú.đa dạng
>Giới thiệu bày bán nhiều loại hàng,nhiều mặt hàng để khách hàng có nhiêu
cơ hội lựa chọn về một loại mặt hàng.Thông tin về một sân phấm phái chi tiết đề
khách hàng có thế nắm bắt rõ thơng tin về sàn phẩm mà mình lựa chọn.Đặc biệt là
những mặt hàng được nhiều khách hàng,quan tâm lựa chọn.

Ln cập nhật những săn phẩm mới nhất

Thơng tin về báo hành sàn phẩm phải rõ rang

Cho phép khách hàng tìm kiếm nhanh chóng.chính xác và gợi ý những săn

phấm mà khách hàng định tìm kiếm

u cầu của người quản trị
Ngồi những u cầu như của khách hàng thì hệ thống phái đàm bảo những yêu
cầu sau cùa ban quản trị:

Qn lí chung:Liên quan đen các thơng tin khách hàng.ban qn trị,..

Cập nhật thơng tin hàng hóa trực tuyến

Dễ dàng cập nhật và thay đối hình ảnh.thơng tin chi tiết và giá của các sản
phâm.

Quản lí các đơn hàng một cách hiệu quả

Quản lí ,lưu trừ và báo cáo thơng tin về đặt hàng và trạng thái giao hàng như
đã giao hàng chưa.đã thanh tốn chưa,...

Thống kê chính xác,nhanh chóng

Tống hợp mặt hàng nào bán hết,mặt hàng nào bán chạy.mặt hàng nào tồn
kho

Tống hợp lưu trữ được ý kiến phàn ánh của khách hàng đồ có the phàn hồi
một cách nhanh chóng và chính xác nhất.
3.2.2. Thiết kế hệ thống
3.2.3. l:Xác định các Actor và Usecase của hệ thống

Khách hàng
Có các Usecase chính như:

/ Đăng kí thành viên
/ Tìm kiếm sán phấm:
/ Tìm kiếm theo tên sán phẩm có tự động gợi ý
/ Tìm kiếm theo mức giá từ nhị nhất đến lớn nhất
/ Đăng nhập thành viên
/ Đặt hàng và mua hàng
/ Thanh tốn online:Qua tài khoản báo kim

Quản trị viên
/ Qn lí tài khoản khách hàng:Thêm,sửa,xóa khách hàng


•/ Qn lí tài khoản qn trị:Thêm,sứa.xóa qn trị
/ Qn lí các sán phấm:Thêm,sửa,xóa các sán phẩm
/ Quăn lí các sanh mục sàn phấm:Thêm.xóa danh mục sán phẩm
/ Qn lí đơn hàng
/ Quân lí liên hệ
/ Quản lí hồ trợ
/ Qn lí tin tức
/ Qn lí Slide hình ảnh
3.2.2.2.
Biếu đồ phân cấp chức năng

Hình 3. IBiếu dồ phân cấp chức năng


3.2.2.3.

Biêu đồ luồng dữ liệu mức bối cánh


Thòng tin mua háng

Hình 3. 2Biếu dồ luồng dữ liệu mức bối canh


×