Tải bản đầy đủ (.docx) (89 trang)

Thiết kế website bán quần áo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.92 MB, 89 trang )

VIỆN DẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỬ-THÔNG TIN

DU AN 1 vr l NvrHIẸP
Đe tài: “Thiết ke Website bán quần áo”
Giáng viên hướng dẫn : T.s ĐÃNG HẢI DÂNG
Sinh viên thực hiện

: DINH THỊ NGÂN HÀ

Lớp

:

Kltì

Khố

:

2013-2017

Hệ

:

ĐẠI HỌC CHÍNH QUY

Hà Nội, tháng 5 /2017



MỤC LỤC
4.1:


4.2:

Định nghía các đối tượng trong mơ hình... .........................................
....25
4.2.1: Các chúc năng..........................................................................
......
....25
4.2.2:

4.2.3:................................................................................................................................


4.2.4:

DANH MỤC CÁC BẢNG, so ĐỒ, HÌNH

4.2.5:

Hình 3. ỉ Mơ hình phân rã chức năng của hệ thống

4.2.6:

Hình 3,2: Mơ hình lng dữ liệu

4.2.7:


Hình 3.3:Mơ hình thực thê liên kểt

4.2.8:

Hình 4. Ị :MƠ hình tiến trình nghiệp vụ

4.2.9:

Hình 4.2: Sơ đồ phân cấp chức nâng

4.2.10:

Hình 4.3: Biêu đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh

4.2.11:

Hình 4.4: Biêu đồ luồng dữ liệu mức đinh

4.2.12:
User

Hình 4.5: Biêu đồ luồng dữ liệu mức 2 cùa chức năng quán lý Admin rà

4.2.13:

Hình 4.6: Biêu đồ luồng dừ liệu mức 2 của chức nàng xứ lỵ giỏ hàng

4.2.14:


Hình 4.7: Kiền rức tong thế cùa hệ thống


4.2.15:

DANH SÁCH TỪ VIÉT TẮT

4.2.16:
4.2.17:
4.2.18:

PHP: Hypertext Preprocessor

4.2.19:
4.2.20:
cáo thực
dụng
4.2.21:
4.2.22:

XAMPP : X + Apache + Mysq] + PHP + Perl

SQL: Structured Query Language
CSDL: Cơ sờ dữ liệu
PERL: Practical Extraction and Report Language - ngôn ngừ kểt xuất và báo

UNIX: Uniplexed Information and Computing System

HTML:HyperText Markup Language - ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bân



4.2.23:
PHẢN MÓ ĐẦU
4.2.24:Tại Việt Nam, với cuộc sống ngày càng hiện đại, nhu cầu mua bán qua mạng
Mạng INTERNET là hết sức cẩn thiết. Trong xu thế cạnh tranh ngày càng mạnh cùa
nền kinh tể mở cửa trong tẩl cả các ỉĩnh vực đặc biệt trong ngành kinh qua mạng, chất
lượng phục vụ và giá cà dịch vụcungcẩp cho khách hàng được đặt lên hàng đẩu.Vì vậy
em đã thực hiện đồ án “Thiết kể Website bán quần áo”
4.2.25:Mục tiêu là:77m hiểu hệ íhống một số cửa hàng bán háng trực tuyến những
cửa
hàng đã rà đang kinh doanh Theo hình thức này. Từ đó em xây dựng một website bán
quần áo tốt nhất có thế.
4.2.26:
❖ Nội dung cùa đồ án gồm 5 chương
Chương 1: Mơ tá bài tốn
Chương 2: Kháo sát hệ thống
Chương 3: Phân tích hệ thống
Chương 4: Thiết kể hệ thống
Chương 5: Cài đặt website


4.2.27:
1.1

CHƯƠNG 1: MƠ TẢ BÀI TỐN

. Giói thiệu đề tài

4.2.28:
Việc kinh doanh mua bán là nhu cầu không the thiểu với mồi

chúng
ta.
Trong
thời đại cạnh tranh hiện nay việc giới thiệu sản phấm đến tùng cá nhân với chi phí
thấp,hiệu quà cao là một vấn dề nan giải cua người kinh doanh cùng với nhu cầu mua
sắm với những sản phàm đa chùng loại, đạt chất lượng năng suât cao với nhiêu mẫu
mà đa dạng và hạp túi tiền cùa khách hàng vì vậy thương mại điện tử đà ra đời và phát
triển mạnh trên tồn the giói.
4.2.29:
Việc phổ biến các sản phẩm của cửa hàng kinh doanh đến khách
hàng
thông
qua các bảng báo giá tuy nhiên chi phí khá cao vì so lượng sản phẩm ngày một đa
dạng và giá cả thay đồi liên tục và tính phố biến khơng cao chưa dáp ứng được nhu cầu
người dùng. Mặt khác cửa hàng cịn gặp nhiều khó khăn như chưa qn lý được người
dùng, thông tin nhà sản xuất, cập nhật giá sản phẩm, quản lý sản phẩm... Nắm bất
tình hình trên em tiến hành thiểt kể trang web mua bán hàng online đễ mong sao giúp
cho các cừa hàng pha triển hơn,giúp quán lý cửa hàng 1 cách dễ dàng hơn mà vẫn đạt
hiệu quà như mong đợi.
1.2

Mục đích của website cần thiết ke

4.2.30:
Khi xây dựng 1
website chúng ta phài hình dung ra xem chúng ta cẩn thiết kế
cái gj cho website của mình ? . Khơna có chủ đinh và muc tiêu rõ ràng thì cả website
đó trờ nêi
rở lại. Thiết kể
4.2.31:

cẩn thận và định hướng rõ là chìa khóa hướng lởi thành công cùa việc xây
dựng
một
website.Vận dụng tống hợp nhừng kiến thức đã học đe tiên hành thiết kế website bán
hàng online nhẳm giãi quyết nhừng khó khăn hiện tại cùa cửa hang. Tìm hiểu thực
trạng thương mại của Việt Nam đế triển khai hệ thống thương mại điện từ tại cừa hàng
cho phù hợp. Khai phá lợi ích của internet đe hướng đen một môi trường kinh doanh
tốt hơn.
4.2.32:
Giám chi phí bán hàng tiêp thị và giao dịch. Bang phương tiện
này
một
nhân
viên
bán hàng có thể giao dịch được vởi nhiều khách hàng khác nhau, catalogue điện từ trên
Web phong phú hơn nhiều và thường xuyên cập nhập so với catalogue in ấn chỉ có
khn kho giới hạn và ln luôn lồi thời.lntemet/Web giúp người tiêu thụ và các cửa
hàng kinh doanh giàm đáng kể thời gian và chi phí giao dịch (giao dịch được hiểu là từ
quá trình quáng cáo, tiếp xúc ban đẩu, giao dịch khi đặt hàng, giao dịch khi thanh toán.)
4.2.33:
Thời gian giao dịch qua Internet chỉ bang 7% thời gian giao dịch
qua
Fax,

bẳng khoáng 0.5 phần nghìn thời gian giao dịch qua bưu điện chuyền phát nhanh, chi
phí thanh tốn điện từ qua Internet chi bang từ 10% đen 20% chi phí thanh tốn theo


lối thông thường. Nhừng trở ngại cùa việc tiếp cận phương tiện Internet/Web trong hầu
hết các trưởng họp sẽ mang lại nhiều thuận lợi và lợi ích trong kinh doanh. The nhưng,

tại sao nhiều cùa hàng vẫn không tận dụng các tiền bộ kỹ thuật tuyệt vời cùa Internet.


4.2.34:
Đó chính là một số rào càn hay nói cách khác đó chính là những khó khăn khi
các
cửa
hàng tiểp cận đến loại hình bán hàng trực tuyên này.
4.2.35:
Trước khi xây dựng í websie chúng ta cần:
- Xác định đối tượng khách hàng là ai?
4.2.36:
Website có mục đích gì?
- Xác định rõ những chủ đề chính cúa website là gì?
- Thiết lập các khối thơng tin chính mà website sẽ cung cấp.
4.2.37:
Việc xây dựng một website là cả một quá trình liên tục, nó
khơng
đơn
thuần
là một dự án duy nhất và một lần với các thông tin tĩnh. Việc biên tập, quản lý và duy
trì kỳ thuật dài hạn phái bao trùm lên kế hoạch xây dựng website.


Đối tượng khách hàng:

4.2.38:

Đây là website bán hàng thời trang nên đổi tượng sẽ không phân
biệt


nam
hay nìr và chủ yếu là sân phấm dành cho độ tuổi thanh niên và mặ hàng chủ yếu của
website sc là quân áo


Quảng bá website

4.2.39:
Mục tiêu của
website là giới thiệu và quàng bá cừa hàng,cung cấp các sản phâm
về thời trang mà hiện nay các bạn trẻ ưa thích. Khách hàng có thê biểt thơng tin cụ thể
của từng sản phâm như Itên sản phâm,giá cả.... Ngoài ra website cịn có mục đích giới
thiệu cho nhiều khách hàng biết đến cửa hàng,thu hẹp khoảng cách địa lý.giải qtiyể
được vấn
ngày càng phát
4.2.40:
triên và đưụu IUIICII khách nang UJVIUVL1.
1.3.









Một số trang chính của website


Trang chủ: Đây là trang giới thiệu về các sàn phẩm nối bật của cửa
hàng,những
sàn phàm mới được liên tục cập nhập.
Trang giới thiệu: Trang này nói khái qt về cứa hàng, hình thửc thanh
tốn,thơng tin cùa cửa hàng và chù cửa hàng,biết được cửa hàng này bán
những
mặt
hàng gì,có cần thiết hay khơng.
Trang săn phẩm : trang này khách hàng có thể xem sản phẩm của cừa hàng
trên
website hoặc tham khảo các mặt hàng có sằn đe lựa chọn. Khách hàng có thê
nhắn
vào
từng
sản phẩm để xem chi tiết của sản phẩm đó. VD :chất liệu ,xuất xứ, kiểu dáng,
giá cả....
Trang đật hàng: Trang này sau khi bạn đã ưng ý một săn phẩm bẩĩ kì nào đó








thê cho vào giỏ hàng đe tiếp tục shopping
Trang thanh tốn: ơ đây các bạn cung cap cho website thơng tin cá nhân cùa
mình và hình thức thanh tốn đê nhận được săn phàm.
Trang vận chuyen.Cho biết hình thức chuyên hàng. Neu ở gần thì cứa hàng sẽ
vận chun ln trong ngày cịn nêu ớ xa có thê lựa chon nhiêu phương pháp

như
chuyền phát nhanh...
Trang hãi đáp: trang này nếu có thẩc mác hoặc kiến nghị với cửa hàng có thể
trực tiếp đặt câu hôi đế được giãi đáp kỹ lường.




Trang lỉên hệ‘. đây là trang khách hàng ở xa hoặc khơng có thời gian trực tiếp
tới cửa hàng có thể đặt mua qua hotline hoặc liên hệ với cửa hàng
1.4.

4.2.41:

Hoạt dộng của nhà quản trị:

Cung câp giỏ hàng cho khách hàng giúp khách hàng cảm thây an
tâm
khi
mua
hàng mà không bị một số lồi làm gián đoạn quá trình mua hàng cùa khách,giúp hiệu
quả mua hàng của họ nhiều hơn cho đến khi kết thúc việc mua hàng cũng như ẩn định
hàng mua
4.2.42:
Theo dõi khách hàng: cần phái biết khách hàng tham gia mua là
ai

họ
cẩn
mua mặt hàng gì.

4.2.43:
Sau khi kết thúc phiên giao dịch cua khách hàng,các đon hàng
khách
mua
sẽ
được tong kểt lại và xử lí.
4.2.44:
Để thu hút khách hàng thường xuyên truy nhập vào trang web
,nhà
quàn
trị
cần
phai có biện pháo đê xúc tiên dâng tài các chương trình khuyển mãi,giảm giá trong
những dịp cân thiết đé lôi kéo khách hàng vê phía mình và có các ưu đãi với khách
hàng thường xuyên và mua hàng với số lượng lớn.


4.2.45:
2.1:

CHƯƠNG 2: KHẢO SÁT HỆ THÓNG

Khảo sát thực tế
2.1.1 : Chức năng CO’bản cùa hệ thống:

-

Quản lý hệ thống
Quán lý và giới (hiệu sản phẩm
Tìm kiếm sán phẩm

4.2.46:
Quán lý bán hàng
2.1.2 Yêu cầu bài toán

4.2.47:

❖ Các mực tiêu cụ thể cẩn đạt dược

4.2.48:
Cho phép nhập hàng vào cơ sớ dữ liệu.
-Hiến thị danh sách các mặt hàng theo từng loại (hình ảnh, giácâ, sổ lượng
-Hiển thị hàng hóa mà khách hàng đã chọn mua.
-Hiến thị đơn đặt hàng cùa khách hàng.
-Cung cấp khà năng tìm kiếm, khách hàng có thể truy cập từ xa đế tìm kiếm xem
mặt hàng đặt mua.
-Cho phép quản lý đơn đặt hàng.
-Cập nhật mặt hàng, loại mặt hàng, khách hàng, nhà cung cấp.
Thống kê mặt hàng, khách hàng, đơn đặt hàng. Cho phép hệ thong quản trị
mạng từ xa
4.2.49:
2.1.3: Kh
4.2.50:
Qua kháo sát thực tế chúng em biết được bán hàng thơng qua
trang
wcb
nhung
bên cạnh đó vẫn bán hàng không qua các kênh khác nhau: cứa hàng,bán hàng qua
điện thoại...



Quản lý khách hàng:

4.2.51:Mồi khách hàng được quản lý các thông tin sau đây:
4.2.52:
Họ tên, địa chi, diện thoại, email, tên đăng nhập, mật khâu.
Ngồi
ra
khách
hàng là cơng ty hay cơ quan thì quản lý thêm lên cơng ty hay tên cơ quan.


Quản lý mặt hàng:

4.2.53:
giá,
hình ảnh, mơ tả.


Mồi mặt hàng được quản lý nhùng thông tin: Tên đặt hàng, đơn
sổ
lượng,

Quá trình đặt hàng của khách hàng:

4.2.54:

Khách hàng xem và lựa chọn mặt hàng cẩn mua. Trong quá trình
lựa
chọn,
bộ

phận bán hàng SC trực tiếp trao đối thông tin cùng khách hàng, chịu trách nhiệm hướng
dẫn,
4.2.55:
Sau khi lựa chọn xong, bộ phận bán háng sê tiến hành lập đơn
hàng
của
khách.


Sau khi liêp nhận yêu câu trên, bộ phận này sẽ làm hóa đơn và thanh tốn lien.


Q trình đặt hàng với nhà cung cấp:

4.2.56:

Nhân viên sè phải kiềm tra nắm bắt tình hình hàng cịn hay hểt

đề
xuất
lên
ban điểu hành cân xử lý những mặt hàng cẩn nhập.


4.2.57:Trong quá trình đặt hàng thì ban điều hành sẽ có trách nhiệm xem xét các để
xuất
vê nhùng mặt hàng yêu cầu và quyết định loại hàng, số lượng hàng cẩn đặt và phương
thức đặt hàng với nhà cung cấp. Việc đạt hàng với nhà cung cấp được thực hiện thơng
qua địa chỉ trên mạng hay qua điện thoại, fax...



Q trình nhập hàng:

4.2.58:

Sau khi nhận yêu câu đặt hàng từ cửa hàng, nhà cung cấp sẽ giao
cho
cứa
hàng
có kèm theo hóa đơn hay bảng kê chi tiết các loại mặt hàng.
4.2.59:Bộ phận nhập hàng sè kiểm tra lô hàng của từng nhà cung cấp và trong
trường
họp hàng hóa giao khơng đúng yêu cầu đặt hàng, hay hàng kém chất lượng thì bộ
phận nhập hàng sẽ trã lại nhà cung cấp và yêu cẩu giao lại những mặt hàng bị trã đó
4.2.60:Tiếp theo bộ phận nhập hàng kiểm tra chứng từ giao hàng để gán giá trị thành
tiền cho từng loại sản phẩm. Những loại hàng hóa này sẽ được cấp một mã số và được
cập nhật ngay vào giá bán.
4.2.61:Sau khi nhập xong chứng lừ giao hàng, nhân viên nhập hàng sẽ in một phiểu
nhập đẽ lưu trừ lại.
4.2.62:Từ quy trình thực liễn nêu trên, ta nhận thây răng hệ thông được xây dựng
cho
bài toán đặt ra chủ yểu phục vụ cho hai đổi tượng: Khách hàng và nhà quản lý.


Khách hàng:

4.2.63:Là những người có nhu cầu mua sắm hàng hóa.
4.2.64: Khá<' vởi vièr ífăt hàno rnrr tiếp tai ẹừa h.àno líháeh hànơ phải hồn tồn tư
thao tác tl


4.2.65:Trên mạng, các mặt hàng được sáp xếp và phân theo từng loại mặt hàng giúp
cho
khách hàng dề dàng tìm kiếm.
4.2.66:Trong hoạt động này, khách hàng chỉ cần chọn một mặt hàng nào đó từ danh
mục
các mặt hàng thì nhừng thơng lin về mặt hàng đó sẽ hiến thị lên màn hình như: Hình
ảnh, đơn giá, mơ tả...
4.2.67:Và bơn cạnh là trang liên kct đê thêm hùng hóa vào giở hàng. Đây là giỏ
hàng
điện tử mà trong đó chứa các thơng tin về hàng hóa lan số lượng khách mua và hồn
tồn được cập nhật trong giị.
4.2.68:Khi khách hàng muốn đặt hàng thì hệ thống hiển thị trang xác ĩập đơn đặt
hàng
cùng thông tin về khách hàng và hàng hóa. Cuối cùng là do khách hàng tùy chọn đặt
hay khơng.


Nhà quản lý:


4.2.69:Là người làm chủ hệ thống, có quyền kiểm sốt mọi hoạt động của hệ thống.
4.2.70:Nhà quăn lý được cap một username và password đe đăng nhập vào hộ thống
thực hiện những chức năng của mình.
4.2.71:Neu như quá trình đãng nhập thành cơng thì nhà qn lý có thê thực hiện
những
công việc: Quàn lý cập nhật thông tin cấc mặt hàng, tiếp nhận đơn đặt hàng, kiêm tra
đơn đặt hàng và xử lý đơn đặt hàng. Thống kê các mặt hàng đà bán, thống kê tồn kho,
thống kê doanh thu.



4.2.72:
Khi có nhu cầu nhập hàng hóa từ nhà cung cấp thì tiền hành liên
lạc
với
nhà
cung câp đê đật hàng và cập nhật các mặt hàng này vào cơ sớ dữ liệu...
2.1.4: Yêu cầu đặt ra cho hệ thống:

4.2.73:

le mặt thiết bị phần mềm

Hệ cơ sở dừ liệu dược dùng ỉà MySQL.
4.2.74:
Các phân mêm dùng đê lập trình web như: PHP, Adobe
Dreamweaver
Phần mcm localhost : XAMPP
4.2.75:
Few cầu trang web:
4.2.76:
User:

Hệ thong gồm 2 chức năng:

4.2.77:
Là những người có nhu cầu mua sẳm hàng hóa. Họ sẽ tìm kiểm
các
sàn
phẩm
cẩn thiểt từ hệ thong và đặt mua các sản phẩm này. Vì the trang web phải có những

chức năng sau:
Hiến thị danh sách các sản phẩm cùa cửa hàng để khách hàng có thể xem và
lựa chọn.
-Cung cấp chức năng tìm kiểm sản phẩm. Với nhu cầu của khách hàng khi bước
vào trang web thương mại là tìm kiểm các sản phẩm mà họ cần và muốn
mua.
Đơi
lúc
cũng có nhiều khách hàng vào website này mà khơng có ý định mua hay
khơng
biết
mua gì th’ vậu cân ra rhn hp thntiír là lỉim th nàn ftp Lhárh hàn ÍT có (hê
lìm
kiêm
nhanh và
-Sau khi khách hàng lựa chọn xong những sàn phẩm cần mua thi hệ thống phải
có chức nănghiển thị đơn đặt hàng sau khi khách hàng lựa chọn xong những
sản
phẩm
cẩn mua đề khách nhập vào nhừng thơng tin cần thiết tránh địi hỏi những
thơng
tin
u cầu quá nhiều từ phía khách hàng tạo cảm giác thoải mái riêng tư cho
khách
- Ngồi ra cịn chức nàng đãng kí,đãng nhập:khách hàng có thê thay đơi mật khâu
của
nủnh. Khi bạn quan tâm đển thông tin về website như: Tin tửc hay giá cả.
Bạn

thề

nhập
địa chi email của bạn vào. Lúc đó bạn có thể nhận được thơng tin cập nhật tìr
website.
Admin
4.2.78:

Là người làm chủ ứng dụng,có quyền kiểm sốt mọi hoạt động


của
hệ
thổng.
Người này được cấp một username và password đề đăng nhập vằo hệ thống và thực
hiện các chức năng của mình. Nhà quản lý có nhúng chức năng sau:
Chức năng quàn lý cập nhật (thêm, xóa, sửa) các sản phấm trên trang web,
việc
này khơng phải dề nó địi hỏi chính xác.
Tiếp nhận và kiêm tra đơn đặt hàng của khách hàng. Hiến thị đơn đặt hàng
hay
xóa bị đơn đặl hàng.
4.2.79:
Thong kê các sản phẩm đã bán. còn lại. thong kê doanh thu.
4.2.80:
Ngồi các chức năng nêu trên thì trang web phái trình bày sao
cho
dễ
hiểu
giao
diện đẹp mắt và làm cho khách hàng thấy thơng tin cần tìm,cung cap những thơng tin
quảng cáo hấp dẫn nhưng trung thực nhằm thu hút sự quan tâm về cửa hàng mình.



4.2.81:
Điều quan trọng trong trang web mua bán hàng trên mạng là
phải
đảm
bảo
an
tồn tuyệt đơi những thơng tin liên quan đền khách hàng trong q trình đặt hàng hay
thanh tốn. Đồng thời trang web phải dề nâng cấp,bảo trì ,sửa chữa hay khi cần bổ
sung cập nhập các tính năng mới
2.1.5: u cầu phi chức năng

•Hỗ trợ khách hàng an tồn khi mua sản phâm như thông tin cá nhân liên quan
đến khách hàng được đảm bảo an tồn
• Giao diện thân thiện dề dung, hấp dần,dề tìm kiếm thơng tin sản phẩm
• Website có dung lượng khơng q lớn,tốc độ xử lý nhanh.
• Việc tính tồn đảm bão chính xác và khơng chap nhận sai xót.
• Đảm bào an tồn dữ liệu khi chạy.
• Có khả năng lưu trữ nhiều dữ liệu.
4.2.82:
2.2 : Giói thiệu các ngơn ngữ lập trình
2.2.1 : HTML

4.2.83:

HTML (HyperText Markup Language) cịn được gọi là ngơn ngữ

đánh dấu siêu
vãn bản. được tạo ra nham cấu trúc lên một trang web với các mâu thơng tin được

trình bày trên World Wide Web
4.2.84:
4.2.85:
4.2.86:
4.2.87:
4.2.88:

V7 dụ:
<head>
<title>Hello world </title>
</head>

4.2.89:
4.2.90:
4.2.91:
4.2.92:
4.2.93:

<body>

Hello world !


<body>
<html>
Một trang web được bắt đầu bang thẻ mở <hlml>và kết thúc

bằng

thẻ

đóng </html>. Trong đó bao gồm 2 nội dung chính là thông tin header được khai báo

trong cặp thẻ <headx/head>, nội dung trang web được khai báo trong cặp
thẻ<bodyx/body>
4.2.94:
Nội dung đặt trong cập thê <headx/head> bao gồm:
•Tiêu đề trang web (title)
•Phẩn mơ tả trang web (description)
•Tên tác già: Author



4.2.95:

Từ khóa liên quan đến nội dung trang web...
Nội dung đặt trong cặp thẻ <bodyx/body> được hiển thị trên trang web, bao

gồm các
cặp thẻ như là , <divx/div>, <tablex/table>, <spanx/span>,
, , <ax/a>, <formx/fbrm>...
2.2.2

: css

4.2.96: CSS (Cascading Style Sheet). Website được cấu tạo từ các thẻ html nhưng với
những thè html thì mới chỉ thê hiện được bộ khung cùa website. Đê căn chỉnh, trình
bày cho đẹp mat thì ta cần sử dụng ngôn ngừ css. Đây là ngôn ngừ được dùng rất
nhiêu irong lập trình web, thường di cùng với ngơn ngừ html.
4.2.97: Chúng ta có 3 cách đề chèn css vào trang HTML

Chèn nội dung css vào cặp thè <stylex/style>trong phẩn <headx/head>của
trangweb.

• Chèn trực liếp vào bên trong thê HTML.
• Liên kết với một file.css bên ngồi.
4.2.98: Trong thực tể, cách thứ 3 được các lập trình viên sử dụng nhiều nhất do tính
tiện
dụng và linh hoạt.
2.2.3 Giói thiệu về MySQL

4.2.99:
MySOL là môl
nhần mềm quản tri CSD1. mã nguồn mở. miễn phí nằm trong
nhóm LA
C các nhà phát
4.2.100:
triên ưa chuộng trong quá trình phát triển ứng dụng. MySỌL là cơ sở dừ liệu
tốc
độ
cao, ồn định và dễ sử dụng, có tính khả chuyến, hoạt động trên nhiều hệ điều hành
cung cấp một hệ thống lởn các hàm tiện ích rẩt mạnh. Với tốc độ và tính bảo mật cao,
MySQL rẩt thích hợp cho các ứng dụng có truỵ cập CSDL trên Internet. Vì MySQL
miền phí hồn tồn cho nên bạn có thế tãi MySQL từ trang chù.
4.2.101:
MySQL có nhiều phiên băn cho các hệ điều hành khác nhau:
Phiên
bản
Win32
cho các hệ điều hành dòng Window, Linux,...
4.2.102:
MySQL là một trong những ví dụ rất cơ bán về hệ quản trị cơ sở
dữ
liệu

quan
hệ
sừ dụng ngơn ngừ truy vân có câu trúc (SQL).
4.2.103:
MySQL được sử dụng hồ cho việc bỗ trợ PHP, Perl và nhiều
ngơn
ngữ
khác,

làm nơi lưu trừ nhùng thơng tin trên các trang web viết bàng PHP hay Perl
4.2.104:
Lưu ý:
4.2.105:

Hầu hết các chương trình CSDL hồ trợ SQL đều có phần mở

rộng cho SQL chì
hoạt động với chính chương trình đó.


4.2.106:

Một CSDL thường bao gồm một hoặc nhiêu bảng (table). Moi

bảng được xác
định thơng qua một tên (ví dụ Customers hoặc Orders). Bang chửa các mâu tin dòng (record - row), là dừ liệu của bảng.


4.2.107:


MySQL là cơ sờ dữ liệu tốc độ cao, ổn định và dễ sừ dụng, có

tính khả chuyển,
hoạt động trên nhiều hệ điểu hành cung cap một hệ thống lớn các hàm tỉện ích rất
mạnh.
4.2.108:

Với tốc độ và lính bảo mật cao, MySQL rất thích họp cho các

ứng dụng có truy
cập CSDL trên internet. MySQL server hoạt động trong các hệ thống nhúng hoặc
client/server.
4.2.109:

Các tru điểm của MySQL

4.2.110:

MySQL là một hệ quản trị nhanh nho gọn, bão mật và dề sứ
dụng,
thường
được
sử dụng cho các ứng dụng nho và trung bình. Các script files có thể chạy trên một số
hệ quản trị khác nhu MySQL server, Oracle. Nó được sử dụng cho các ứng dụng
client/server với máy chủ mạnh như UNIX, window, windows Server và đặc biệt trên
máy chủ UNIX.
4.2.111:
MySQL hồ trợ các điếm vào. MySQL hồ trợ nhiều ngôn ngừ cho
việc
thông

báo
lỗi như Czec, Dutc, English, Estonia, French, German. Hungarian, Italian. Norwegian
Nynorsk... Ngôn ngữ mặc định cho dữ liệu ỉà ISO-8859-1 (Latin 1) muon thay đối
phải sửa trong mã nguồn.
4.2.112:
Ngôn ngữ lập trình sừ dụng viết các hàm API để thâm nhập cơ
sở
dữ
liệu
MySQL có thể là c, Perl, PHP...
4.2.113:
Các bans (table)
trons cơ sở dừ liêu MvSOL có kích thước rất ĩớn. Kích thước
lớn nhất tron
thước lớn nhất
4.2.114:
cúa một file do hệ điều hành quy đình.
4.2.115:
Cơ sờ dir liệu MySQL rất dề quản lý và có tốc độ xử lý cao hơn
ba
bổn
lân
so
với
các hệ quản trị cơ sở dừ liệu khác.
4.2.116:
MySQL là một hệ qn trị cơ sở dừ liệu mơ hình quan hệ, có mã
nguồn
mờ.


cung câp miền phí trẽn các máy chù UNIX, và cả trên windows.
4.2.117:
Các nhược diem của MySQL
4.2.118:
Khơng có môi trường đồ họa.
4.2.119:
MySQL không cho phép thực hiện các câu lệnh SQL select truy
vấn con.
4.2.120:
Không hỗ trợ Stored Procedures, Trigger, transactions,
Foreignkeys và View nhu
các hệ quàn trị cơ sở dữ liệu khác.
2.2.4 Các câu lệnh cãn bản trong SQL




SELECT

4.2.121:

Phát biểu SQL dạng SELECT là 1 trong những phát biểu yêu
cầu
MySQL
truy
vẩn dữ liệu trên cơ sở dừ liệu chi' định. SELECT dùng để đọc thông tin từ cơ sở dừ liệu
theo trường trường hợp quy định hay nhừng biểu thức cho trường hợp đó.
4.2.122:
Cú pháp: SELECT <Danh sách các cột>
4.2.123: [FROM <danh sách các bàng>]

4.2.124: [WHERE <các điều kiện ràng buộc>]


4.2.125: [GROUP BY <tên cột/ biếu thức trong SELECT>]
4.2.126: [HAVING <đk bẳt buộc của GROUP BY>]
4.2.127: [ORDER BY <danh sách cột>]
4.2.128: [LIMIT FromNumber I ToNumber]
4.2.129:

Trong đó, danh sách các cột: Tên các cột, biếu thức kết hợp giữa

các cột của bâng.
4.2.130:
thay

Trường hợp truy vấn tất câ các cột của bâng ta sử dụng toán tử *
vi

chỉ

ra

danh sách tất cá các cột.
4.2.131:
chỉ

Trường hợp, có các cột cùng tên ờ các bảng khác nhau thi ta cần
ra

tên


bảng

di trước theo củ pháp: Tên_băng.Tên_cột
4.2.132:

Mệnh de FROM chỉ ra tên Ibáng hay những bàng có quan hệ cẩn

truy vân thông tin.
4.2.133:
Mệnh de WHERE đê tạo nên điểu kiện cẩn lọc mau tin theo tiêu
chuân
được
định
nghĩa. Thông thường WHERE dùng cột (trường) để so sánh với giá trị cột khác, hay
biêu thức chứa cột (trường) bất kỳ có trong bảng (table) Phát biểu SQL có dạng:
4.2.134:


I SELECT * FROM (table} WHERE (condictions}

UPDATE

4.2.135:
Phát hipn ítíinư
1 IPDATP rtnno rân nhât líii rtíĩ* tirii ítã tnn tai trong bàng.
Khi UPD
lường lệnh này
4.2.136:
sứ dụng chung với mệnh đề WHERE. Neu cập nhật tat cả cácmẩu tin trong

báng
bạn
có thể bó mệnh đề WHERE, cấu trúc như sau:
4.2.137:

I DEŨAIE ítàble õaae> SET <ceỉ.Uứol>=<ValLie>Ề ;<colunsi>=
4.2.138:
Neu cập nhật giá trị là kết quá trả về từ phát biểu SELECT trên 1
hay
nhiều
bàng
khác. Cấu trúc như sau:
4.2.139:


I SEDATE < tab Le name> SET <cữlumn>-<seLect ... FROH table none WHERE...>[WEERE ^restrictive condictions>]

INSERT

4.2.140:


Khi can thêm man tin vào bảng (table) trong CSDL MySQL, bạn
nhiều

cách

để thực hiện công việc này, nhưng để sử dụng các phát biếu SQL mang tính chuyên
nghiệp bạn cần sứ dụng phát biểu INSERT. Khi thêm dừ liệu, cần chú ý kiểu dừ liệu



giồng hoặc lương ứng với kiểu dừ liệu đã khai báo cùa cột ( column ), nếu khơng phù
họp thì lỗi sẽ phát sinh, cần quan tâm đến quyền của User đăng nhập có được phép
Insert hay khơng.


4.2.141:

Muốn INSERT vào CSDL thì ta có cấu trúc như sau:
4.2.142:

4.2.143:

-

Khi Insert dữ liệu vào bảng có 3 trường hợp:

4.2.144:

Insert từ giá trị cụ thê

4.2.145:

Lấy giá trị từ một hoặc nhiều bàng khác

4.2.146:
4.2.147:

INSERT INTO ítable name>[ícolumn name 113t>]


- Bao gồm cả h trường họp

• DELETE

Dùng đề xỏa mẫu tin trong bảng được chi ra bời tên bảng và mệnh đề
WHERE
(nếu cỏ) nhàm xác định mẫu tin cần xóa theo một điều kiện nào đó.

4.2.148:
-

DELETE FROM <tên bảng> WHERE <conditions>.

Conditions: có thể là phép toán giữa các cột và giá trị hoặc giá trị là kết quả
trà
về của một câu lệnh SELECT khác.

-

Lưu ý: khơng có khái niệm xóa giá trị trong một cột, vì xóa giá trị một cột
đồng
nghía với cập nhật cột đó bàng giá trị rồng.

4.2.149:

• JOIN

4.2.150:
-


Int

Cú pnap: SELECT |cac cọt] FROM ^oang iiNixtK JU11N <bàng 2> ON
<điều kiện kết hợp> WHERE .... ODER BY ...

-

Ví dụ: SELECT Hoten, Tongdiem FROM Sinhvien INNER JOIN Hocsinh
ON Sinhvicn.Masv = Hocsinh.Masv WHERE Tongdiem >2.0 ORDER BY
Tongdiem ASC

-

Lưu ý: nếu cần trả về kết quả là tất cá các cột của các báng tham gia Inner
Join
ta áp dụng cú pháp:

-

SELECT bàng 1.*, bàng 2.* [, bàng n.♦] FROM báng 1 INNER JOIN bâng 2
ON <điều kiện>...

-

Left Join: Dùng để kết hợp các bảng dừ liệu khi muốn trả về kểt quả là những
mầu tin của bâng bên trái tồn tại ửng với những mầu tin ờ bàng bên phải
không tồn tại.

-


Cú pháp: SELECT [các cột] FROM <bảng trái> LEFT JOIN <bảng phải>
ON
<điều kiện kết hợp> WHERE .... ODER BY ...

-

Right Join: Dùng đê kết hợp các bảng dừ liệu khi muốn trả về kết quả là


×