Tải bản đầy đủ (.pdf) (216 trang)

Slide bài giảng Kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (22.37 MB, 216 trang )

8/3/2021

1

MƠN HỌC

KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TRONG DOANH NGHIỆP

TS LY LAN YEN

2

1


8/3/2021

GIỚI THIỆU MƠN HỌC KTTC
1. Vị trí mơn học:
- Là môn học thuộc khối kiến thức chuyên ngành;
-Là môn nghiệp vụ chính của chun ngành KTDN;
-Là mơn học bổ trợ hữu ích cho các chuyên ngành khác
thuộc khối kinh tế.
2. Mục đích:
üCung cấp cho người học hiểu nhưng kiến thức về lý luận cơ
bản của KTTC trong doanh nghiệp
üGiúp cho người học có khả năng vận dụng để thu thập, xử lí,
trình bày thơng tin kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
üVận dụng để giải quyết bài tập tình huống, giúp cho SV khi
đến thực tập và làm việc tại các DN nắm bắt cơng việc.


3

GIỚI THIỆU MƠN HỌC KTTC
3. Tài liệu nghiên cứu môn học:
3.2.Tài liệu bắt buộc:
- Giáo trình kế tốn tài chính, xuất bản năm 2013
- Luật kế toán 2003, 2015 và các nghị định hướng dẫn luật kế
tốn.
- Chuẩn mực kế tốn Việt Nam, thơng tư hướng dẫn VAS
- Thông tư số 200/2014/TT- BTC và thông tư số 202/2014/TTBTC ngày 22/12/2014, TT 53 bổ sung TT 200, TT 45/2015
- …..
- Các văn bản về Luật thuế, luật doanh nghiệp, luật chứng
khoán,…
3.2. Tài liệu tham khảo:
- Giáo trình kế tốn tài chính các trường trong khối kinh tế.
- Chuẩn mực kế toán kế toán quốc tế.
- Các sách chuyên khảo , tham khảo trong và ngoài nước
- Các trang Wed chuyên ngành về Kế toán, kiểm toán, thuế…

4

2


8/3/2021

GIỚI THIỆU MÔN HỌC KTTC
4. Yêu cầu đối với sinh viên:
- Nắm chắc kiến thức cơ bản về kế toán tài chính trong doanh
nghiệp

- Vận dụng xử lý các bài tập, các tình huống và rèn luyện tốt các
kỹ năng thực hành.
- Tư duy sáng tạo vận dụng kiến thức vào công việc thực tế tại
doanh nghiệp

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế tốn HVTC

5

GIỚI THIỆU MƠN HỌC KTTC
5. Kết cấu mơn học:
Mơn học kế tốn tài chính chia làm 3 phần:
Phần 1: Bao gồm các nội dung:
1. Tổng quan về kế tốn tài chính trong doanh nghiệp
2. Kế tốn tiền và vật tư
3. Kế toán tài sản cố định
4. Kế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
5. Kế tốn chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
6. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
7. Báo cáo tài chính
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế toán HVTC

6

3


8/3/2021

GIỚI THIỆU MƠN HỌC KTTC

5. Kết cấu mơn học:
Mơn học kế tốn tài chính chia làm 3 phần:
Phần 2: Bao gồm các nội dung:
1. Kế toán các giao dịch liên quan đến ngoại tệ
2. Kế toán thanh toán và vốn chủ sở hữu
3. Kế tốn các khoản dự phịng và điều chỉnh BCTC

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn HVTC

7

GIỚI THIỆU MƠN HỌC KTTC
5. Kết cấu mơn học:
Mơn học kế tốn tài chính chia làm 3 phần:
Phần 3: Bao gồm các nội dung:
1. Kế toán bất động sản đầu tư và tài sản th ngồi
2. Kế tốn các khoản đầu tư tài chính
3. Báo cáo tài chính hợp nhất.
Ngồi ra, để hỗ trợ cho việc nâng cao kiến thức và kỹ
năng vận dụng vào thực tế công việc, sinh viên chun ngành kế
tốn được học thêm các mơn : Chuẩn mực kế tốn quốc tế, Đại
cương kế tốn tập đồn, kế toán doanh nghiệp thương mại , kế
toán doanh nghiệp xây lắp và tổ chức cơng tác kế tốn.
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn HVTC

8

4



8/3/2021

Chương 1:
TỔNG QUAN VỀ KẾ TOÁN
TRONG DOANH NGHIỆP
NỘI DUNG:
1.1. Hệ thống pháp lý về kế tốn doanh nghiệp
1.2. Vai trị và nhiệm vụ của kế toán trong doanh nghiệp
1.3. Các khái niệm và nguyên tắc kế toán cơ bản của kế tốn
1.4. Các yếu tố của báo cáo tài chính và ghi nhận các yếu tố
của báo cáo tài chính.
1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tài chính trong doanh nghiệp.

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

9

Chương 1:

Ê

1.1. HỆ THỐNG PHÁP LÝ VỀ KẾ TOÁN DN

LUẬT KẾ
TOÁN VN
 Quốc hội
ban hành
 Đi kèm theo
là Nghị định
hướng dẫn


HỆ THỐNG
CHUẨN MỰC
KẾ TỐN
DÙNG CHO
DNVN
 Do Bộ tài
chính ban
hành
 Đi kèm theo
các thơng tư
hướng dẫn

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

CHẾ ĐỘ KẾ
TỐN VN
 Do Bộ tài
chính ban
hành
 Đi kèm theo
là các thơng
tư hướng
dẫn cho các
loại hình
doanh nghiệp
10

5



8/3/2021

1.2. Vai trị và nhiệm vụ của kế tốn trong doanh nghiệp
1.2.1. Các cách tiếp cận và khái niệm của kế tốn
1.2.2. Các loại kế tốn
1.2.3. Vai trị và u cầu của thơng tin kế tốn
1.2.4. Nhiệm vụ của kế tốn

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

11

1.1.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
vTiếp cận kế tốn từ góc độ một cơng cụ quản lý k.tế
Lịch sử hình thành kế tốn cho thấy kế tốn ra đời trước hết là
một công cụ quản lý kinh tế chịu chi phối trực tiếp bởi hai yếu tố
cơ bản là khách thể quản lý và chủ thể quản lý
Chủ thể quản lý
Vĩ Mơ
Nhà nước

Tính chủ quan
trong kế tốn ẩn
chứa trong các
quy định của
khn khổ pháp
lý về kế tốn…

Vi Mơ

Người điều hành doanh
nghiệp, các tổ chức kinh tế

Khách thể quản lý
Các đối tượng quản lý
biểu hiện được dưới
dạng tiền như tài sản, vốn
chủ sở hữu, thu nhập, chi
phí,…

Tính chủ quan trong kế toán
biểu hiện ở hệ thống kế toán
mà nhà quản lý thiết lập ; khi
kế toán được sử dụng vì
mục đích và lợi ích của cá thể
hoặc một nhóm người…
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

12

6


8/3/2021

1.1.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế toán
vTiếp cận kế tốn từ góc độ một nghề chun mơn
Ban đầu kế tốn được hình thành nhằm cung cấp thơng
tin cho các nhà quản lý doanh nghiệp và công việc kế tốn có thể
được làm bởi chính những người điều hành doanh nghiệp. Khi

nền sản xuất phát triển, sự tập trung và tích tụ vốn với quy mơ
lớn, người điều hành đồng thời thực hiện cơng việc kế tốn sẽ
khơng cịn phù hợp, cơng việc kế tốn được thực hiện bởi các kế
toán viên chuyên nghiệp – nghề kế toán được hình thành.
Lao động kế tốn: các kế tốn viên chuyên nghiệp được trang
bị các kiến thức kế toán ở các mức độ khác nhau
Đối tượng lao động của kế tốn: Thơng tin ban đầu về các
hoạt động kinh tế tài chính của đơn vị kế tốn
Sản phẩm: Thơng tin đầu ra về các hoạt động kinh tế tài chính
của đơn vị kế toán – Các báo cáo kế toán
13

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

1.2.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế
vTiếp cận kế toán từ góc độ một nghề chun mơn
tốn
Tư liệu lao động của kế tốn: Sổ sách, văn phịng làm việc,
máy móc thiết bị phục vụ cho thu nhận, xử lý và cung cấp
thơng tin kế tốn

Quy trình kế tốn
Thu nhận thơng tin
Thu nhận thơng tin
đầu vào của các đối
tượng kế tốn theo
thời gian và địa điểm
phát sinh trên chứng
từ kế toán (Các
nghiệp vụ nội sinh và

nghiệp vụ ngoại sinh)

Xử lý thông tin
Phân loại các nghiệp vụ phát
sinh theo nội dung kinh tế,
đo lường , ghi nhận và phản
ánh sự ảnh hưởng của chúng
đến từng đối tượng kế toán
cụ thể một cách hệ thống,
liên tục và thường xuyên
trên TK và sổ kế toán
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

Cung cấp thơng tin
Cung cấp thơng tin
bằng các báo cáo
kế tốn phục vụ
cho các đối tượng
sử dụng thông tin

14

7


8/3/2021

1.2. 1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế
toán
vTiếp cận kế tốn từ góc độ một khoa học

Khoa học kế toán thuộc lĩnh vực khoa học kinh tế xã hội.
Biểu hiện bên ngồi của khoa học kế tốn là hệ thống lý thuyết về
đối tượng kế toán, phương pháp kế toán, các khái niệm và nguyên
tắc cơ bản của kế toán
Đối tượng của kế toán: Tài sản và sự vận động của tài sản (hoặc
tài sản và các hoạt động kinh tế tài chính; hoặc TS, NPT, VCSH,
TN, CP, KQKD)
Các phương pháp kế tốn: PP chứng từ, TK, tính giá, tổng hợp
cân đối kế toán
Các khái niệm của kế tốn - là những lý thuyết có tính chất
bất biến và tuyệt đối tạo nền tảng cho các lý thuyết khác:
Khái niệm thước đo tiền tệ, đơn vị kế toán và kỳ kế toán
Các nguyên tắc của kế toán – những quy tắc có thể lựa chọn để
ghi nhận, đo lường đối tượng kế tốn và trình bày thơng tin kế
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC
15
tốn.

1.2.1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế
toán
vCác định nghĩa kế tốn
Liên đồn kế tốn quốc tế (IFAC) : “Kế tốn là nghệ thuật ghi
chép, phân loại, tổng hợp và trình bày kết quả theo cách riêng có
dưới hình thái tiền đối với các sự kiện và nghiệp vụ có tính chất
tài chính”
Ủy ban thực hành kiểm tốn quốc tế (IACP) : “Kế toán là tập
hợp các nhiệm vụ ở một đơn vị mà nhờ đó các nghiệp vụ được
xử lý như một phương tiện duy trì các ghi chép tài chính”
Hiệp hội kế tốn Mỹ (AAA) : “Kế tốn là q trình thu nhập,
xử lý, cung cấp thơng tin kinh tế nhằm đưa ra quyết định kinh

doanh hữu hiệu”
Luật kế toán Việt Nam: “Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm
tra, phân tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính dưới hình
thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.”
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

16

8


8/3/2021

1.2. 1. Các cách tiếp cận và định nghĩa kế
toán
vCác định nghĩa kế tốn
Những điểm chung:
-Kế tốn là q trình thu nhận, xử lý và cung cấp thông
tin kinh tế tài chính;
- Thơng tin kế tốn là thơng tin tiền tệ về các hoạt động
kinh tế tài chính diễn ra ở đơn vị, tổ chức cụ thể;
-Thơng tin kế tốn cung cấp cho các đối tượng sử dụng
thông tin sử dụng giúp họ đưa ra các quyết định kinh tế
hiệu quả

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

17

1.1. 2. Các loại kế toán

Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán

Căn cứ vào
phương pháp
ghi chép

Kế toán đơn: Ghi chép, phản
ánh trên từng tài khoản (đối
tượng theo dõi) riêng biệt,
không theo quan hệ đối ứng
tài khoản
Kế toán kép: Ghi chép, phản
ánh các nghiệp vụ kinh tế phát
sinh theo mối quan hệ khách
quan giữa các đối tượng kế
tốn và theo mối quan hệ đối
ứng tài
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

18

9


8/3/2021

1.2. 2. Các loại kế toán
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế toán

Căn cứ vào

mức độ, tính
chất thơng tin

Kế tốn tổng hợp: Ghi chép,
phản ánh một cách tổng quát trên
các TK, sổ và BCTC theo chỉ
tiêu giá trị.
Kế toán chi tiết: Ghi chép, phản
ánh một cách chi tiết, cụ thể các
đối tượng, các nghiệp vụ cần phải
ql, theo dõi cụ thể và có thể sử
dụng thước đo hiện vật, giá trị tuỳ
theo yêu cầu quản lý.
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

19

1.2. 2. Các loại kế toán
Căn cứ vào các tiêu thức khác nhau để phân loại kế tốn

Căn cứ nội
dung, phạm vi
tính chất, mục
đích cung cấp
thơng tin

Kế tốn tài chính: là việc thu
nhận, xử lý, phân tích và cung
cấp thơng kt-tc bằng các bctc cho
mọi đối tượng có nhu cầu sử

dụng thơng tin của đơn vị
Kế toán quản trị: là việc thu nhận,
xử lý, phân tích và cung cấp thơng
tin kt-tc theo yêu cầu quản trị và ra
quyết định kt-tc trong nội bộ đơn
vị kế tốn

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

20

10


8/3/2021

1.2.3. Vai trị và u cầu của thơng tin kế tốn
1.2. 3.1. Vai trị của thơng tin kế tốn
Kế tốn cung cấp thơng tin kinh tế tài chính của đơn vị kế
tốn cho các đối tượng sử dụng thơng tin ra các quyết định kinh
tế phù hợp.
Các nhà quản lý doanh nghiệp,
chủ doanh nghiệp

Các đối tượng
sử dụng
thông tin bao
gồm:

Các cơ quan quản lý chức năng

của Nhà nước: Cơ quan thuế,
thống kê, sở tài chính, sở kế hoạc
đầu tư, ủy ban chứng khoán Nhà
nước…
Đối tượng thứ 3: Nhà đầu tư, tổ
chức tín dụng, nhà cung cấp,
khách hàng, nhân viên, ….
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

21

1.2.3. Vai trị và u cầu của thơng tin kế tốn
1.1. 3.1. u cầu của thơng tin kế tốn
Điều 5. u cầu kế tốn
1. Phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh vào chứng từ
kế toán, sổ kế toán và báo cáo tài chính.
2. Phản ánh kịp thời, đúng thời gian quy định thơng tin, số liệu kế
tốn.
3. Phản ánh rõ ràng, dễ hiểu và chính xác thơng tin, số liệu K.toán.
4. Phản ánh trung thực, khách quan hiện trạng, bản chất sự việc, nội
dung và giá trị của nghiệp vụ kinh tế, tài chính.
5. Thơng tin, số liệu kế toán phải được phản ánh liên tục từ khi phát
sinh đến khi kết thúc hoạt động kinh tế, tài chính, từ khi thành lập đến
khi chấm dứt hoạt động của đơn vị kế toán; số liệu kế toán kỳ này phải
kế tiếp số liệu kế toán của kỳ trước.
6. Phân loại, sắp xếp thơng tin, số liệu kế tốn theo trình tự, có hệ
thống và có thể so sánh, kiểm chứng được.
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

22


11


8/3/2021

1.2.4. Nhiệm vụ kế toán KT
Điều 4 luật Kế toán số 88/2015 quy định nhiệm vụ kế toán:
1. Thu thập, xử lý thơng tin, số liệu kế tốn theo đối tượng và nội
dung cơng việc kế tốn, theo chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán.
2. Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, nghĩa vụ thu,
nộp, thanh toán nợ; kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và
nguồn hình thành tài sản; phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi
phạm pháp luật về tài chính, kế tốn.
3. Phân tích thơng tin, số liệu kế toán; tham mưu, đề xuất các giải
pháp phục vụ yêu cầu quản trị và quyết định kinh tế, tài chính của
đơn vị kế tốn.
4. Cung cấp thơng tin, số liệu kế tốn theo quy định của pháp luật.

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

23

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
Mỗi quốc gia có hệ thống kế tốn nói chung và chế độ
kế tốn nói riêng phục vụ yêu cầu quản lý nền kinh tế phù hợp
với cơ chế quản lý của quốc gia đó. Để kế tốn thực sự là cơng
cụ quản lý với chức năng cung cấp, kiểm tra thơng tin tài
chính trong điều kiện nề kinh tế mở của các quốc gia và sự hội
nhập của hệ thống kế tốn thì việc ghi chép, phản ánh, xử lý

và cung cấp thông tin kế toán cần phải tuân theo các khái
niệm, nguyên tắc kế toán đã được thừa nhận, phù hợp với
chuẩn mực kế toán quốc tế về kế toán trong điều kiện phát
triển kinh tế cũng như yêu cầu và trình độ quản lý của mỗi
quốc gia.
Các khái niệm, nguyên tắc kế toán được thừa nhận
chung là những chuẩn mực chung, là kim chỉ nam cho việc
thu thập, đánh giá, ghi chép, phân loại, tổng hợp và báo cáo
cung cấp thông tin về hoạt động của các doanh nghiệp.
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

24

12


8/3/2021

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.1. Các khái niệm cơ bản của kế toán
vKhái niệm đơn vị kế toán
Đơn vị kế toán là thực thể kinh tế có tài sản riêng, chịu
trách nhiệm sử dụng, kiểm sốt tài sản đó và lập các báo cáo kế
tốn.
Phạm vi kinh tế
của kế tốn;
thơng tin kế tốn
ln gắn với đơn
vị kế toán cụ thể.


Tách biệt giữa
các đơn vị kế
toán và giữa đơn
vị kế toán với các
bên liên quan

Mỗi đơn vị
kế tốn có
hệ thống
báo cáo kế
tốn riêng

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

Phân biệt
thực thể
pháp lý và
thực thể kế
toán

25

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.1.Các khái niệm cơ bản của kế toán
v

Khái niệm thước đo tiền tệ

Thơng tin kế tốn là thơng tin kinh tế tài chính với thước
đo chủ yếu và bắt buộc là thước đo tiền tệ.

Đồng tiền được sử dụng trong đo lường là đồng tiền kế
tốn. Thơng thường đồng tiền kế toán ở mỗi quốc gia là đồng
tiền của quốc gia đó (nội tệ). Vì vậy, nếu các nghiệp vụ và sự kiện
phát sinh bằng đồng tiền khác đồng tiền kế toán (ngoại tệ) phải
được quy đổi về đồng tiền kế toán theo tỷ giá nhất định để ghi sổ
kế tốn.

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

26

13


8/3/2021

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.1. Các khái niệm cơ bản của kế toán
vKhái niệm kỳ kế tốn
Thơng tin kế tốn ln gắn với phạm vi thời gian là kỳ kế
toán- là khoảng thời gian mà kế tốn phản ánh tình hình tài
chính và hoạt động của đơn vị với các sự kiện và giao dịch xẩy ra
trong khoảng thời gian đó.
Luật kế tốn 88/2015, Kỳ kế toán là khoảng thời gian xác
định từ thời điểm đơn vị kế toán bắt đầu ghi sổ kế toán đến thời
điểm kết thúc việc ghi sổ kế toán, khóa sổ kế tốn để lập báo cáo
tài chính.
Kỳ kế toán năm – gọi là niên độ kế toán, là khoảng thời
gian 12 tháng liên tục, có thể trùng hoặc khơng trùng với năm
dương lịch.

Kỳ kế tốn tạm thời – tháng, q, 6 tháng.
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

27

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.1. Các khái niệm cơ bản của kế toán
v Các yếu tố của BCTC

ØTài sản
Tài sản là
nguồn
lực
Tài sản được
ghi nhận và
trình bày trên
BCTC khi thõa
mãn 4 điều
kiện

Do đơn vị kế toan
kiểm sốt
Có thể mang lại lợi ích
kinh tế trong tương lai
Đơn vị kế tốn có thể kiểm sốt được
Mang lại ích kinh tế trong tương lai một cách
chắc chắn
Giá trị phải được xác định một cách đáng tin
cậy
Là kết quả hình thành từ nghiệp vụ kinh tế tài

28
chính đã xẩy ra
28
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

14


8/3/2021

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.1. Các khái niệm cơ bản của kế toán
v Các yếu tố của BCTC

Ø Nợ phải trả

Phát sinh từ các giao dịch
và sự kiện kinh tế đã qua

Nợ phải
trả là
nghĩa vụ
hiện tại

Đơn vị kế toán phải thanh toán
bằng nguồn lực xủa mình
Xá định được giá trị một cách đáng tin cậy

Nợ phải trả
được ghi nhận

và trình bày
trên BCTC khi
thõa mãn các
điều kiện

Chắc chắn phải thanh toán bằng nguồn lực của
đơn vị
Là kết quả hình thành từ nghiệp vụ kinh tế tài
chính đã xẩy ra
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

29

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.1. Các khái niệm cơ bản của kế toán
v Các yếu tố của BCTC

ØVốn chủ sở hữu
VCSH = Tổng tài sản - Nợ phải trả

Vốn
chủ
sở
hữu

Vốn góp của
CSH
Hình
thành


Từ kết quả
HĐKD
Khác

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

30

15


8/3/2021

1.32. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.1. Các khái niệm cơ bản của kế toán
v Các yếu tố của BCTC

ØThu nhập

Thu nhập là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà đơn vị
thu được trong kỳ kế toán, được thực hiện từ các hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của đơn vị
kế tốn, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu, khơng bao gồm
các khoản cổ đơng góp vốn.
Thu nhập
được ghi nhận
và trình bày
trên BCTC khi
thõa mãn các
điều kiện


Đơn vị kế tốn thu được lợi ích kinh tế trong
tương lai liên quan đến gia tăng tài sản hoặc
giảm bớt các khoản nợ phải trả
Sự gia tăng đó phải được xác định một cách
đáng tin cậy
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

31

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.1. Các khái niệm cơ bản của kế tốn
v Các yếu tố của BCTC

ØChi phí

Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh
tế dưới hình thức các khoản tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài
sản hoặc phát sinh các khoản nợ dẫn đến làm giảm vốn chủ sở
hữu, không bao gồm các khoản phân phối cho chủ sở hữu.
Chi phí được
ghi nhận và
trình bày trên
BCTC khi thõa
mãn các điều
kiện

Giảm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai có liên
quan đến giảm tài sản hoặc tăng các khoản nợ
phải trả

Mức giảm đó phải được xác định một cách
đáng tin cậy
Mức chi phí đó phải đảm bảo phù hợp với thu
nhập đã ghi nhận

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

32

16


8/3/2021

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.2 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
1.Giả định hoạt
động liên tục
2. Cơ sở
dồn tích

7. Nhất quán

Các nguyên
tắc cơ bản
của kế toán

3. Giá gốc

6.Trọng yếu


5.Thận trọng
4. Phù hợp

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

33

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.2 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
1.Giả định hoạt động liên tục
Theo nguyên tắc này, việc ghi chép kế toán và lập BCTC
đặt trên cơ sở giả định DN đang HĐ liên tục (vơ thời hạn) hoặc
sẽ tiếp tục HĐKD bình thường trong TL gần (thường là 12 tháng),
nghĩa là DN không có ý định cũng như khơng buộc phải ngừng HĐ
hoặc phải thu hẹp đáng kể qui mơ HĐ của mình.
Ngun tắc này có quan hệ chặt chẽ với nguyên tắc giá gốc.
Với giả định HĐ liên tục nên số TS được hình thành là để sử dụng
chứ khơng phải để bán, khơng quan tâm đến giá thị trường của
nó. Do vậy các loại TS, NPT, VCSH, DT, TN khác và CP được ghi
nhận và trình bày BCTC theo giá gốc mà không ghi nhận theo giá
thị trường (trừ một số trường hợp đặc biệt).

Vận dụng…
Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

34

17



8/3/2021

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.2 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
2. Cơ sở dồn tích
Ngun tắc này địi hỏi mọi NVKT-TC của DN liên
quan đến TS, NPT, NVCSH, DT, TN khác, CP phải được ghi
sổ vào thời điểm PS, không căn cứ vào thời điểm thực tế
thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền.
Các khoản tài sản, nợ phải trả, nguồn vốn chủ sở hữu,
doanh thu, chi phí được ghi nhận khi chúng thõa mãn các
định nghĩa và tiêu chuẩn ghi nhận theo quy định của chuẩn
mực kế toán liên quan (VAS 01), không căn cứ vào thời điểm
phát sinh nghiệp vụ đã thực tế thu, chi tiền hay chưa.

Vận dụng…
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

35

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.2.2 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
3. Giá gốc
Nguyên tắc này đòi hỏi các TS, NPT, DT, CP... phải được
ghi nhận theo giá gốc. Đơn vị kế tốn khơng được tự điều chỉnh
lại GT TS đã ghi sổ KT ( giá gốc) trừ TH pháp luật hoặc CMKT
cụ thể qui định.
Giá gốc TS được tính theo ST hoặc tương đương tiền đã trả
hoặc phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của TS vào thời điểm TS

đó được ghi nhận.
Nguyên tắc giá gốc có quan hệ chặt chẽ với khái niệm
thước đo tiền tệ và nguyên tắc hoạt động liên tục.

Vận dụng…
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

36

18


8/3/2021

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.2 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
4. Phù hợp
Nguyên tắc này đòi hỏi việc ghi nhận DT và CP phải phù
hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản DT phải ghi nhận một
khoản CP tương ứng có liên quan đến việc tạo ra DT bất kể CP đó
PS ở kỳ nào.
Nguyên tắc này sử dụng để đánh giá và hạch toán các
khoản CP tương ứng với DT thực hiện để XĐKQ HĐ của DN.

Vận dụng…

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

37


1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.2 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
5.Thận trọng
`
Thận trọng là việc xem xét, cân nhắc, phán đốn cần thiết để
lập các ước tính kế tốn trong điều kiện khơng chắc chắn.
Phải lập các khoản dự phịng nhưng khơng q lớn.
Ngun
tắc này địi
hỏi

Vận dụng…

Khơng đánh giá cao hơn giá trị TS và các khoản TN
Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản NPT và
các khoản CP
DT và TN khác chỉ được ghi nhận khi có bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích KT,
còn các khoản CP phải được ghi nhận ngay khi có
những bằng chứng về khả năng PS CP
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

38

19


8/3/2021

1.2. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT

1.2.2. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
6.Trọng yếu
Nguyên tắc này đảm bảo tính hiệu quả của cơng tác kế tốn,
cho phép bỏ qua khơng ghi chép những nghiệp vụ không quan
trọng nhưng phải ghi chép đầy đủ, khách quan những nghiệp vụ
quan trọng. Nghiệp vụ được coi là quan trọng khi thơng tin liên
quan đến nó trình bày trên BCTC mang tính trọng yếu.
Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu
thơng tin đó hoặc thơng tin đó thiếu chính xác sẽ làm sai lệch đáng
kể BCTC.

Vận dụng…

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

39

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.2. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
7. Nhất qn

Ngun tắc này địi hỏi các chính sách và phương
pháp kế toán DN đã chọn phải được áp dụng thống nhất
giữa các kỳ kế tốn ít nhất là trong một niên độ kế tốn.
Trường hợp có thay đổi CS, PP kế tốn đã chọn thì
phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong
phần TMBCTC.
Thực hiện nguyên tắc này đảm bảo yêu cầu trung
thực khách quan, có thể so sánh được.
Vận dụng…

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

40

20


8/3/2021

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.2. Các nguyên tắc cơ bản của kế toán
Theo Luật kế toán 88/2015 quy định:
Điều 6. Nguyên tắc kế toán
1. Giá trị tài sản và nợ phải trả được ghi nhận ban đầu theo giá gốc.
Sau ghi nhận ban đầu, đối với một số loại tài sản hoặc nợ phải trả mà
giá trị biến động thường xuyên theo giá thị trường và giá trị của
chúng có thể xác định lại một cách đáng tin cậy thì được ghi nhận
theo giá trị hợp lý tại thời điểm cuối kỳ lập báo cáo tài chính.
2. Các quy định và phương pháp kế toán đã chọn phải được áp dụng
nhất quán trong kỳ kế toán năm; trường hợp thay đổi các quy định
và phương pháp kế tốn đã chọn thì đơn vị kế tốn phải giải trình
trong báo cáo tài chính.
3. Đơn vị kế toán phải thu thập, phản ánh khách quan, đầy đủ, đúng
thực tế và đúng kỳ kế toán mà nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

41

1.3. Các khái niệm và nguyên tắc cơ bản của KT
1.3.2 Các nguyên tắc cơ bản của kế toán

Theo Luật kế toán 88/2015 quy định:
Điều 6. Ngun tắc kế tốn
4. Báo cáo tài chính phải được lập và gửi cơ quan có thẩm quyền đầy
đủ, chính xác và kịp thời. Thông tin, số liệu trong báo cáo tài chính
của đơn vị kế tốn phải được cơng khai theo quy định tại Điều 31 và
Điều 32 của Luật này.
5. Đơn vị kế toán phải sử dụng phương pháp đánh giá tài sản và phân
bổ các khoản thu, chi một cách thận trọng, không được làm sai lệch
kết quả hoạt động kinh tế, tài chính của đơn vị kế tốn.
6. Việc lập và trình bày báo cáo tài chính phải bảo đảm phản ánh
đúng bản chất của giao dịch hơn là hình thức, tên gọi của giao dịch.
7. Cơ quan nhà nước, tổ chức, đơn vị sự nghiệp sử dụng ngân sách
nhà nước ngoài việc thực hiện quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6
Điều này cịn phải thực hiện kế tốn theo mục lục ngân sách nhà
nước.
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC
42
21


8/3/2021

1.4. Các yếu tố của Báo cáo tài chính và ghi
nhận các yếu tố của Báo cáo tài chính.
1.4.1. Khái niệm, mục đích của Báo cáo tài chính.
BCTC là các báo cáo kế tốn tổng hợp phản ánh tổng qt
tình hình tài chính, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kin
doanh cũng như tình hình lưu chuyển tiền và một số tình hình
khác của đơn vị
ØLà phương pháp tổng hợp cân đối kế toán (giữa vốn và nguồn

vốn)
Ø Cung cấp thông tin quan trọng cho các đối tượng sử dụng
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

43

1.4. Các yếu tố của Báo cáo tài chính và ghi
nhận các yếu tố của Báo cáo tài chính.
1.4.1. Khái niệm, mục đích của Báo cáo tài chính.
• Thơng tin kế tốn do kế tốn tài chính cung cấp bao
gồm
- Về tình hình tài chính của doanh nghiệp
- Về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
- Về tình hình lưu chuyển tiền tệ
- Tình hình khác theo yêu cầu…..

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

44

22


8/3/2021

1.4. Các yếu tố của Báo cáo tài chính và ghi
nhận các yếu tố của Báo cáo tài chính.
1.4.1. Khái niệm, mục đích của Báo cáo tài chính.
• Đặc điểm của thơng tin tài chính
- Là thơng tin q khứ

- Có giá trị pháp lý cao
- Đảm bảo tính tin cậy và hợp lý
• Đối tượng sử dụng thơng tin kế tốn tài chính:
- Các nhà quản lý doanh nghiệp
- Các cơ quan quản lý chức năng
- Các đối tượng liên quan khác: đối tác, chủ nợ, nhà đầu tư…..
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

45

1.4. Các yếu tố của Báo cáo tài chính và ghi
nhận các yếu tố của Báo cáo tài chính.
1.4.2. Các yếu tố của Báo cáo tài chính và ghi nhận trên
BCTC.
ØTài sản: Ngắn hạn, Dài hạn
ØNợ phải trả
ØVốn chủ sở hữu
ØThu nhập
ØChi phí
ØKết quả hoạt động kinh doanh

Copyright Bộ môn KTTC- Khoa Kế toán - HVTC

46

23


8/3/2021


1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tài chính trong
doanh nghiệp
1.5.1. Nội dung, u cầu cơng tác kế tốn tài
chính
Theo Luật KT 2015 nội dung cơng tác kế tốn bao gồm:
ØChứng từ kế toán
ØTài khoản và sổ kế toán
ØBáo cáo tài chính
ØKiểm tra kế tốn
ØTổ chức bộ máy và người làm kế tốn
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

47

1.5. 1. Nội dung, u cầu cơng tác kế tốn tài chính
Xuất phát từ đối tượng kế tốn, đặc điểm vận động của
các đối tượng kế toán và nội dung tính chất cùng loại của các
nghiệp vụ kế tốn, nội dung cơng tác kế tốn trong DN gồm:
ØKế tốn vốn bằng tiền và các giao dịch bằng ngoại tệ
ØKế toán ngun vật tư, thành phẩm, hàng hóa
ØKế tốn tài sản cố định
ØKế tốn tiền lương và các khoản trích theo lương
ØKế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
ØKế toán bán hàng, xác định và phân phối kết quả
ØKế toán các khoản nợ phả trả và vốn chủ sở hữu
Ø…….
ØLập hệ thống báo cáo tài chính.
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

48


24


8/3/2021

1.5. 1. Nội dung, u cầu cơng tác kế tốn tài
chính
1.5.1.1. u cầu và ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn trong DN
Tổ chức cơng tác kế tốn là việc tổ chức vận dụng các phương
pháp kế toán để liên kết các yếu tố cấu thành, các công việc của kế toán
nhằm thực hiện tốt các nhiệm vụ của kế tốn trong DN
Tổ chức cơng tác kế tốn ở DN là tổ chức việc thu nhận, hệ thống
hóa và cung cấp thông tin về hoạt động của doanh nghiệp. Tổ chức
cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp phải giải quyết được cả hai
phương diện: Tổ chức thực hiện các phương pháp kế toán, các nguyên
tắc kế toán nhằm đạt được mục đích của cơng tác kế tốn và tổ chức bộ
máy kế toán nhằm liên kết các nhân viên kế tốn thực hiện tốt cơng tác
kế tốn trong doanh nghiệp.

Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

49

1.4. Tổ chức cơng tác kế tốn trong DN
1.4.1. u cầu và ngun tắc tổ chức cơng tác kế tốn
trong doanh nghiệp
Việc tổ chức tốt cơng tác kế tốn trong doanh nghiệp sẽ mang
lại các ý nghĩa cụ thể sau:
- Đảm bảo cung cấp chính xác, kịp thời và đầy đủ các thơng tin

kinh tế, tài chính của đơn vị cho các đối tượng quan tâm giúp họ đưa
ra các quyết định đúng đắn, kịp thời.
- Đảm bảo ghi chép, theo dõi, phản ánh và giám sát chặt chẽ các
loại tài sản, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp, giúp cho việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nguồn vốn trong các doanh nghiệp.
- Giúp cho kế toán thực hiện tốt yêu cầu, chức năng và nhiệm
vụ của mình trong hệ thống các cơng cụ quản lý.
- Giúp cho doanh nghiệp có được bộ máy kế toán gon nhẹ, hoạt
động hiệu quả, nâng cao hiệu suất và hiệu quả hoạt động của bộ máy
kế tốn.
Copyright Bộ mơn KTTC- Khoa Kế tốn - HVTC

50

25


×