Tải bản đầy đủ (.pdf) (141 trang)

Đề thi và bài tâp Kế toán tài chính 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.2 MB, 141 trang )



Câu 1:
X 1 = 4.000.000
X2= 2.000.000
X3 = 500.000
X4 = 220.000
X5 = 1.000.000
X6= 100.000
X7 = 50.000
X8 = 25.000
X9 = 25.000
1. Nhượng bán tài sản cố định cho cơng ty H có nguyên giá 500.000, giá trị hao mòn lũy
kế 100.000 tại ngày 01/02/2021. Theo biên bản bào giao số 01 (BBBG 01)
a. Ghi giảm tài sản cố định:
Nợ tk 2141:100.000
Nợ tk 811: 400.000
Cót tk 211 (xe ơ tơ): 500.000
b. Ghi nhận thu nhập khác từ việc nhượng bán tài sản cố định
Nợ tk 131(SCT cơng ty H): 220.000
Có tk 711: 200.000
Có tk 3331: 20.000
2. Mua mới một thiết bị sản xuất cho nguyên giá X5 = 1.000.000
Gía trị thanh lý ước tính bằng 0, được hồn thành bàn giao vào 02/03/2021 theo biên
bản bàn giao số 02 (BBBG 02)
Thời gian sử dụng ước tính 10 năm, tài sản cố định được đầu tư bằng Qũy đầu tư phát
triển.
Gỉa sử công ty đã nhận được giấy báo nợ của ngân hàng.
a. Ghi nhận giá mua tài sản cố định:
Nợ tk 211(Thiết bị sản xuất): 1.000.000
Nợ tk 1332: 100.000


Có tk 1121: 1.100.000
b. Bút tốn kết chuyển nguồn:
Nợ tk 414: 1.000.000
Có tk 411: 1.000.000
3. Hạch tốn chi phí khấu hao theo từng bộ phận:
X6= 100.000
X7 = 50.000
X8 =25.000
X9 = 25.000
a. Chi phí khấu hao của bộ phận sản xuất:


Nợ tk 627: 50.000
Có tk 2141: 50.000
b. Chi phí khấu hao của bộ phận bán hàng:
Nợ tk 641: 25.000
Cps tk 2141: 25.000
c. Chi phí khấu hao của bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ tk 642: 25.000
Có tk 2141: 25.000
Yêu cầu 2:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 211 THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
Qúy 1/2021
Ngày,
tháng
ghi sổ

Chứng từ

A


B

Số hiệu

Diễn giải
Ngày
tháng
C

1/2/2021 BBBG01 1/2/2021
1/2/2021 BBBG01 1/2/2021
2/3/2021 BBBG02 2/3/2021

D
- Số dư đầu năm.
- Số phát sinh trong
kỳ
Nhượng bán tài sản
cố định
Nhượng bán tài sản
cố định
Mua mới một thiết
bị sản xuất
Cộng Số phát sinh
kỳ

Nhật ký
chung
Trang STT

sổ
dòng
E
G

Số
Số tiền
hiệu
TK đối Nợ
ứng
H
1
4,000,000

2

2141

100,000

811

400,000

1121

1,000,000
1,000,000
4,500,000


- Số dư cuối kỳ



500,000


SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 2141 THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ CHUNG
QUÝ 1/2021

Chứng từ
Ngày,
tháng ghi
sổ

Số hiệu

Ngày
tháng

A

B

C

1/2/2021

BBBG
01


1/2/2021

31/03/2021

NVK
01

31/03/202
1

31/03/2021

NVK
02

31/03/202
1

31/03/2021

NVK
03

31/03/202
1

Diễn giải

D

- Số dư đầu năm.
- Số phát sinh
trong kỳ
Nhượng bán tài
sản cố định
Trích khấu hao
cho bộ phận sản
xuất
Trích khấu hao
cho bộ phận bán
hàng
Trích khấu hao
cho bộ phận quản
lý doanh nghiệp.
Cộng Số phát
sinh kỳ

Nhật ký
chung
ST
Trang
T
sổ
dòn
g
E
G

Số
hiệu

TK
đối
ứng
H

211

TK 211 dư nợ với số tiền là 4.000.000
TK 2141 dư có với số tiền là 2.000.000
Các chỉ tiêu có liên quan đến bảng cân đối kế tốn tại ngày 31/03/2021:



1

2

100,000

627

50,000

641

25,000

642

25,000


Lập các chỉ tiêu liên quan đến Bảng cân đối kế tốn ngày 31/03/2021

Gỉa sử tại ngày 0101/2021 tại cơng ty có tình hình tài chính như sau:

Nợ

2,000,000

- Số dư cuối kỳ
-

Số tiền

100,000

100,000
2,000,000


ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8

8

Chỉ tiêu

Mã số
111
131
152
221
222
223
314

Biến
động
Gỉam
Tăng
Tăng
Tăng
Tăng
Tăng

Tiền
Phải thu khách hàng
Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Tài sản cố định hữu hình
Ngun giá
Gía trị hao mòn lũy kế
Thuế và các khoản phải nộp cho nhà
nước

Vốn góp của chủ sở hữu
Qũy đầu tư phát triển

Số tiền
1.100.000
220.000
100.000
500.000
500.000
0
20.000

411
418

Tăng
Giảm

1.000.000
1.000.000

Bài 2:
Yêu cầu 1:
X1 = 1.830.000

X7 (Lương NLĐ bộ phận QLDN) = 300.000

X2 = 80.000

X7 (thành phẩm bán ngay) = 5.000


X3 = 100.000

X8 = X9 = X10 = 550

X4 = 200.000

X11 = 100.000

X5 = 1.700.000

X12 = 150.000

X6 = 200.000

X13 = 80.000

Yêu cầu 2:
NV1: Giả sử NVL xuất kho là NVL A
Nợ tk 621: 1.650.000
Nợ tk 627: 100.000
Nợ tk 642: 80.000
Có tk 152(NVL A): 1.830.000
NV3:
a. Ghi nhận khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận sản xuất
Nợ tk 627: 900.000
Có tk 2141: 900.000
b. Ghi nhận khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận bán hàng
Nợ tk 641: 100.000
Có tk 2141: 100.000

c. Ghi nhận khấu hao TSCĐ dùng ở bộ phận QLDN


Nợ tk 642: 200.000
Có tk 2141: 200.000
NV4: X6 = 200.000, X7= 300.000
a. Chi phí lương cơng nhân trực tiếp:
Nợ TK 622: 1.000.000
Có TK 334: 1.000.000
b. Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627: 200.000
Có TK 334: 200.000
c. Chi phí lương nhân viên bán hàng:
Nợ TK 641: 200.000
Có TK 334: 200.000

d. Chi phí lương nhân viên quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: 30.000
Có TK 334: 30.000
NV5:

Bộ Phận

Bảng trích theo lương
Tính vào CPDN
Khấu trừ vào lương NLĐ
BHT
BHY
BHT
Tiền

BHYT N
KPCĐ Tổng
BHXH T
N
Tổng
lương tính BHXH
BHXH
17.50%
3%
1%
2%
23.5%
8% 1.50%
1%
10.5%

BPSX

1,000,000

175,000

30,000

10,00
0

20,00
0


235,00
0

80,000

15,00
0

10,00
0

105,00
0

BPBH
BPQLD
N

200,000

35,000

6,000

2,000

4,000

47,000


16,000

3,000

2,000

21,000

300,000

52,500

9,000

3,000

6,000

70,500

24,000

4,500

3,000

31,500

BPQLPX


200,000

35,000

6,000

2,000

4,000

47,000

16,000

3,000

2,000

21,000

51,000

TỔNG

1,700,00
0

17,00
0


34,00
0

399,50
0

136,00
0

25,50
0

17,00
0

178,50
0

297,500

a. Tính vào chi phí của doanh nghiệp:
+ Bộ phận sản xuất:
Nợ TK 622: 235.000
Có TK 3383: 175.000
Có TK 3384: 30.000
Có TK 3386: 10.000


Có TK 3382: 20.000
+ Bộ phận quản lý phân xưởng:

Nợ TK 627: 47.000
Có TK 3383: 35.000
Có TK 3384: 6.000
Có TK 3386: 2.000
Có TK 3382: 4.000
+ Bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641: 47.000
Có TK 3383: 35.000
Có TK 3384: 6.000
Có TK 3386: 2.000
Có TK 3382: 4.000
+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: 70.500
Có TK 3383: 52.500
Có TK 3384: 9.000
Có TK 3386: 3.000
Có TK 3382: 6.000
b. Tính trừ vào lương của người lao động:
Nợ TK 334: 178.500
Có TK 3383: 136.000
Có TK 3384: 25.500
Có TK 3386: 17.000
NV6: X7 = 5.000; X8 = X9 = 550
Tổng hợp chi phí tính vào giá thành sản phẩm:
a. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp tính vào giá thành:
Được biết CPNVLTT vượt định mức 10%
CPNVLTT được tính vào giá thành là: = 1.650.000:1.1 = 1.500.000
Nợ TK 154: 1.500.000
Nợ TK 632: 150.000
Có TK 621: 1.650.000



b. Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp tính vào giá thành:
Nợ TK 154: 1.000.000 + 235.000 = 1.235.000
Có TK 622: 1.235.000
c. Kết chuyển chi phí sản xuất chung tính vào giá thành:
Tổng chi phí sản xuất chung tính vào giá thành là:
= 100.000 + 900.000 + 200.000 + 47.000 = 1.247.000
Nợ TK 154: 1.247.000
Có TK 627: 1.247.000
Giả sử chi phí dở dang đầu kỳ và chi phí dở dnag cuối kỳ được tính theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Như vậy tổng giá thành sản phẩm được xác định như sau:
= Sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dnag cuối kỳ
= 120.000 + (1.500.000 + 1.235.000 + 1.247.000) – 152.000 = 3.950.000
Giá thành đơn vị sản phẩm: zđơn vị =

.

.
.

= 395

d. Ghi nhận nhập kho 3.000sp
Nợ TK 155: 3.000 * 395 = 1.185.000
Có TK 154: 1.185.000
e. Ghi nhận giá vốn thành phẩm bán ngay
Nợ TK 632: 5.000 * 395 = 1.975.000
Có TK 154: 1.975.000

f. Ghi nhận doanh thu thành phẩm bán ngay
Nợ TK 1121: 3.025.000
Có TK 511: 5.000 * 550 = 2.750.000
Có TK 3331: 275.000
g. Ghi nhận hàng gửi bán đại lý HS
Nợ TK 157 (đại lý HS) : 2.000 * 395 = 820.000
Có TK 154: 820.000
NV7: X10 = 550
Giá trị thành phẩm xuất kho = 2.000 *

.

.
.

.
.

a. Ghi nhận giá vốn hàng bán
Nợ TK 632: 782.000
Có TK 155: 782.000
b. Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131 (cty Minh Anh): 1.210.000
Có TK 511: 2.000 * 550 = 1.100.000
Có TK 3331: 110.000
NV8:
a. Ghi nhận giá vốn hàng bán:

= 782.000



Nợ TK 632: 592.500
Có TK 157(SCT đại lý HS): 1.500 * 395 = 592.500
+ Số tiền hoa hồng đại lý tính 2% trên giá chưa Có thuế
= (1.500 x 550) x 2% = 16.500
thuế suất thuế GTGT của hoa hồng đại lý là 10%, công ty đã nhận được giấy
báo Có tương ứng với số tiền đại lý M chuyển. Hai bên đã gửi hoá đơn GTGT
cho nhau
b. Ghi nhận doanh thu hàng gửi bán và hoa hồng đại lý
Nợ TK 1121: 889.350
Nợ TK 641: 16.500
Nợ TK 1331: 1.650
Có TK 3331: 82.500
Có TK 511: 825.000
NV9:
a. Ghi nhận chiết khấu thanh tốn
Nợ TK 635: 1.210.000 * 1% = 12.100
Có TK 131(cty Minh Anh): 12.100
b. Ghi nhận khoản tiền cty Minh Anh thanh tốn sau khi trừ CKTT
Nợ TK 1121: 1.197.900
Có TK 131 (cty Minh Anh): 1.210.000 – 12.100 = 1.197.900
NV10: X11 = 300.000; X12 = 400.000
a. Ghi nhận chi phí bán hàng
Nợ TK 641: 100.000
Có TK lq: 100.000
b. Ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 642: 150.000
Có TK liên quan: 150.000
NV11:
a. Ghi nhận chi phí tài chính

Nợ TK 635: 100.000
Có TK lq: 100.000
b. Ghi nhận doanh thu tài chính
Nợ TK liên quan: 80.000
Có TK 515: 80.000
NV12:
a. Kết chuyển doanh thu bán hàng
Tổng doanh thu bán hàng = 2.750.000 + 1.100.000 + 825.000 = 4.675.000
Nợ TK 511: 4.675.000
Có TK 911: 4.675.000
b. Kết chuyển giá vốn hàng bán
Tổng giá vốn hàng bán = 1.975.000 + 782.000 + 592.500+150.000 = 3.499.500


c.

d.

e.

f.

g.

h.

i.

j.


Nợ TK 911: 3.499.500
Có TK 632: 3.499.500
Kết chuyển chi phí bán hàng
Tổng chi phí bán hàng = 100.000 + 200.000 + 47.000 + 16.500 + 100.000 =
463.500
Nợ TK 911: 463.500
Có TK 641: 463.500
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Tổng chi phí QLDN = 80.000 + 200.000 + 30.000 + 70.500 + 150.000=
530.500
Nợ TK 911: 530.500
Có TK 642: 530.500
Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911: 112.000
Có TK 635: 12.100 + 100.000 = 112.100
Kết chuyển doanh thu tài chính
Nợ TK 515: 80.000
Có TK 911: 80.000
Xác định kết quả kinh doanh
KQKD = ( 4.675.000 + 80.000) – (3.499.500+ 463.500 + 530.500 + 112.100)
= 149.400 >0
⇨ Doanh nghiệp kinh doanh Có lãi
Xác định chi phí thuế TNDN
Chi phí thuế TNDN = 149.400 * 20% = 29.880
Lợi nhuận sau thuế TNDN = 149.400 * 80% = 119.520
Nợ TK 8211: 29.880
Có TK 3334: 29.880
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Nợ TK 911: 29.880
Có TK 8211: 29.880

Kết chuyển lãi
Nợ TK 911: 119.520
Có TK 4212: 119.520

Yêu cầu 3:
Báo cáo kinh doanh giữa niên độ
(dạng tóm lược)
Quý II năm 2021
Chỉ tiêu

Mã Thuyết
số minh

Quý II
Năm nay

Luỹ kế từ đầu năm
đến cuối quý này
Năm
trước

Năm nay

Năm
trước


1

2


3

4

5

1, Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ

01

4.675.000

2, Doanh thu hoạt động tài
chính và thu nhập khác

31

80.000

3, tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế

50

149.400

4, Lợi nhuận sau thuế
TNDN


60

119.520

6

7

Yêu cầu 4:
Bảng xác định ảnh hưởng các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD tại cột “Năm nay” của
Quý II năm 2021
STT

Chỉ tiêu

Mã số

Ảnh hưởng
Sai thừa

1

Doanh thu tài chính

21

2

Lợi nhuận thuần từ

HĐSXKD

30

80.000

3

Lợi nhuận kế tốn
trước thuế

50

80.000

4

Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp

51

16.000

5

Lợi nhuận sau thuế
TNDN

60


64.000

Sai thiếu
80.000

Bảng ảnh hưởng các sai sót của cột “Số cuối năm” trên Bảng cân đối kế toán
tại ngày 30/06/2021

STT

CHỈ TIÊU


số

ẢNH HƯỞNG
Sai thừa

Sai thiếu

1

Tiền

111

80.000

4


Tổng tài sản

270

80.000


6

Thuế và các khoản phải nộp
nhà nước

313

16.000

7

Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối

421

64.000

8

Tổng nguồn vốn


440

80.000

Yêu cầu 5: Gỉa sử công ty Có số dư đầu kỳ TK 152(NVLX): 3.000.000, số lượng
3.000
Gỉa sử doanh nghiệp áp dụng kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ
thì Có các nghiệp vụ sau thay đổi:
Đầu kỳ phải kết chuyển trị giá của thành phẩm còn dư kỳ trước sang tài khoản 632 –
giá vốn hàng bán.
Nghiệp vụ 1: Xuất kho nguyên vật liệu cho các bộ phận
Nghiệp vụ 6: Tính giá thành sản phẩm
Nghiệp vụ 7: Xuất hàng bán cho công ty A
Cuối kỳ phải làm các bút toán kết chuyển:
● Các bước thực hiện nếu đơn vị áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ:
Đầu kỳ kết chuyển:
+ Kết chuyển trị giá thành phẩm dư đầu kỳ:
Nợ TK 632: 770.000
Có TK 155( Sản phẩm A): 770.000
+ Kết chuyển trị giá sản phẩm dở dang đầu kỳ:
Nợ TK 631: 120.000
Có TK 154: 120.000
+ Kết chuyển số dư đầu kỳ của nguyên vật liệu:
Nợ TK 611(NVL A):3.000.000
Có TK 152(NVL A):3.000.000
NV1: Giả sử NVL xuất kho là NVL A
Nợ TK 621: 1.650.000
Nợ TK 627: 100.000
Nợ TK 642: 80.000
Có TK 611(NVL A): 1.830.000



NV6: X7 = 5.000; X8 = X9 = 550
Tổng hợp chi phí tính vào giá thành sản phẩm:
h. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp tính vào giá thành:
Nợ TK 631: 1.500.000
Nợ TK 632: 150.000
Có TK 621: 1.650.000
i. Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp tính vào giá thành:
Nợ TK 631: 1.000.000 + 235.000 = 1.235.000
Có TK 622: 1.235.000
j. Kết chuyển chi phí sản xuất chung tính vào giá thành:
Tổng chi phí sản xuất chung tính vào giá thành là:
= 100.000 + 900.000 + 200.000 + 47.000 = 1.247.000
Nợ TK 631: 1.247.000
Có TK 627: 1.247.000
Giả sử chi phí dở dang đầu kỳ và chi phí dở dang cuối kỳ được tính theo chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp.
Như vậy tổng giá thành sản phẩm được xác định như sau:
= Sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dang cuối kỳ
= 120.000 + (1.500.000 + 1.235.000 + 1.247.000) – 152.000 = 3.950.000
Giá thành đơn vị sản phẩm: z đơn vị =

.

.
.

= 395


Kết chuyển chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ:
Nợ TK 154: 152.000
Có TK 631: 152.000
Kết chuyển giá thành sản xuất sản phẩm sang tài khoản giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 3.950.000
Có TK 631: 3.950.000
● Cối kỳ kiểm kê kho nguyên vật liệu và hàng hóa:
a. Nguyên vật liệu X dư 1.170.000, số lượng 1.170, do trong kỳ không phát sinh
nghiệp vụ tăng NVL nên đơn giá VLX tại cuối kỳ chính bằng đơn giá tại thời
điểm đầu kỳ và bằng 1.000
Nợ TK 152(NVL X): 1.170.000
Có TK 611(NVL X): 1.170.000
b. Thành phẩm dư cuối kỳ là 3.000 sản phẩm.
Đơn giá của thành phẩm tại thời điểm cuối kỳ được xác định bằng:


=

.

.
.

.

= 391.

.

Trị giá thành phẩm tồn kho cuối kỳ là:

= 3.000 * 391= 1.173.000
Kết chuyển số dư thành phẩm A:
Nợ TK 155(SP A): 1.173.000
Có TK 632: 1.173.000
c. Hàng gửi bán cuối kỳ còn dư 500 sản phẩm
Đơn giá hàng gửi bán đại lý tại thời điểm cuối kỳ:
=

.


.

= 395

Trị giá hàng gửi bán tồn kho cuối kỳ:
=500 * 395 = 197.500
Kết chuyển hàng gửi bán:
Nợ TK 157(Đại lý HS): 197.500
Có TK 632: 197.500




Câu 1:
Nội dung kinh tế của các chỉ tiêu liên quan đến TK 331 – Phải trả người bán trong bảng cân
đối kế toán năm
-

Các chỉ tiêu liên quan đến tài khoản 331 – Phải trả người bán trên bảng cân đối kế toán

năm (Mẫu số 01 – DNN) theo thông tư 200 bao gồm 4 chỉ tiêu:
1. Phải trả người bán ngắn hạn (MS311)
2. Phải trả người bán dài hạn (MS 331)
3. Trả trước cho người bán ngắn hạn (MS 132)
4. Trả trước cho người bán dài hạn (MS 212)

-

Ví dụ về lập các chỉ tiêu trên:

Cơng ty Việt Nhật là doanh nghiệp sản xuất, trong năm N có số dư của một số tài khoản
như sau:
Đơn vị tính 1.000 (đồng)
TK 331(SCT Cơng ty A) dư có 90.000, Số nợ trên cơng ty cần thanh tốn trong thời hạn
2 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính (31/12/N)
TK 331(SCT Cơng ty B) dư có 150.000, số nợ trên cơng ty phải hồn trả cho người bán
trong thời hạn 15 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính (31/12/N)
TK 331(SCT Công ty C) dư nợ 20.000, Công ty trả tiền trước cho ngườ bán với thời
hạn 6 tháng kể từ ngày kết thúc năm tài chính (31/12/N)
TK 131(SCT Công ty D) dư nợ 80.000 Công ty trả tiền trước cho người bán với thời
hạn 25 tháng kể từ khi kết thúc năm tài chính (31/12/N)
Một số hơng tin đi kèm:
Trích bảng cân đối kế tốn của cơng ty Việt Nhật tại ngày 31/12/N-1 như sau:
STT CHỈ TIÊU

MÃ SỐ

1
2
3

4

Phải trả ngắn hạn người
bán
Phải trả dài hạn người bán
Trả trước cho người bán
ngắn hạn
Trả trước cho người bán dài
hạn

311

SỐ CUỐI
NĂM
100.000

SỐ ĐẦU
NĂM
230.000

331
132

80.000
120.000

146.000
145.000

212


25.000

120.000

 Cơ sở số liệu của các chỉ tiêu trên:
+ Bảng cân đối kế toán của đơn vị tại ngày 31/12/N-1


+ Sổ tổng hợp TK 331, Sổ chi tiết liên quan.
(1) Phải trả người bán ngắn hạn (MS311)
-

Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Phải trả người bán ngắn
hạn” trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu “Phải trả người
bán ngắn hạn ” cột “Số đầu năm” với giá trị là 100.000

-

Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Có của TK 331 chi tiết cơng ty A trên Sổ kế tốn
chi tiết TK này vào thời điểm cuối năm N, giá trị là 90.000
(2) Phải trả người bán dài hạn (MS331)

-

Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Phải người bán dài
hạn” trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu “Phải người bán
dài hạn” cột “Số đầu năm” với giá trị là 80.000

-


Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Có của TK 331 chi tiết cơng ty Btrên Sổ kế toán
chi tiết TK này vào thời điểm cuối năm N, giá trị là 150.000
(3) Trả trước cho người bán ngắn hạn (MS 132)

-

Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Trả trước cho người
bán ngắn hạn (MS 132) trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu

-

“Người mua trả tiền trước ngắn hạn” cột “Số đầu năm” với giá trị là 120.000
Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Nợ của TK 331 chi tiết công ty C trên Sổ kế toán
chi tiết TK này vào thời điểm cuối năm N, giá trị là 120.000
(4) Trả trước cho người bán dài hạn (MS 212)

-

Cột “Số đầu năm”: Căn cứ vào cột “Số cuối năm” của chỉ tiêu “Trả trước cho người
bán dài hạn trên Bảng cân đối kế toán năm trước liền kề để ghi vào chỉ tiêu “Người
mua trả tiền trước ngắn hạn” cột “Số đầu năm” với giá trị là 25.000

-

Cột “Số cuối năm”: Căn cứ vào số dư Nợ của TK 331 chi tiết cơng ty D trên Sổ kế tốn
chi tiết TK này vào thời điểm cuối năm N, giá trị là 80.000

Câu 2:
Yêu cầu 1:

X1
X2
X3
X4
X5
X6
X7
X8

=
=
=
=
=
=
=
=

300.000
150.000
300.000
300
100.000
160.000
4.100
142.000


Yêu cầu 2:
NV1:

Nợ TK 153(SCT VLX): 480.000
Có TK 151(SCT VLX): 480.000
NV2:
Giả sử số nguyên vật liệp nhập kho đã nhập kho đầy đủ theo phiếu nhập kho số 01(PNK 01)
Nợ TK 152(SCT NVL X): 1.100.000
Nợ TK 621: 1.100.000
Nợ TK 1331: 2.200.000x10%= 220.000
Có TK 331(SCT cơng ty B): 2.420.000
NV3:
Tại thời điểm cuối kỳ tiến hành tính đơn giá xuất kho của nguyên vật liệu X theo phương pháp
bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
Đơn giá xuất kho của nguyên vật liệu X là:
=

.

.

.
.

.

.

.

.

= 516(nghìn đồng)


Xuất kho 3.00kg nguyên vật liệu X phục vụ sản xuất theo phiếu xuất kho số 01(PXK 01)
Nợ TK 621: 3.000 x 516= 1.548.000
Có TK 152(SCT NVL X): 1.548.000
NV4: X1= 300.000
a. Chi phí lương cơng nhân trực tiếp:
Nợ TK 622: 300.000
Có TK 334: 300.000
b. Chi phí lương nhân viên quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627: 100.000
Có TK 334: 100.000
c. Chi phí lương nhân viên bán hàng:
Nợ TK 641: 20.000
Có TK 334: 20.000
d. Chi phí lương nhân viên quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: 30.000
Có TK 334: 30.000


NV5:
Giả sử lương thực tế = Lương tính bảo hiểm xã hội.
BẢNG XÁC ĐỊNH CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG

Bộ Phận

Tiền
lương
tính
BHXH


Bộ phận
sản xuất
Bộ phận
QLPX
Bộ phận
Bán Hàng
BPQLDN

30.000

Tổng

450.000

a.

Tính vào CPDN
BHXH BHYT
17,50% 3%

BHTN
1%

52.500

9.000

3.000

17.500


3.000

1.000

3.500

600

200

5.250
78.750

900
13.500

300
4.500

300.000
100.000
20.000

KPCĐ Tổng
2%
23,5%
70.500
6.000
23.500

2.000
4.700
400
7.050
600
9.000 105.750

Tính vào chi phí của doanh nghiệp:
+ Bộ phận sản xuất:
Nợ TK 622: 70.500
Có TK 3383: 52.500
Có TK 3384: 9.000
Có TK 3386: 3.000
Có TK 3382: 6.000
+ Bộ phận quản lý phân xưởng:
Nợ TK 627: 23.500
Có TK 3383: 17.500
Có TK 3384: 3.000
Có TK 3386: 1.000
Có TK 3382: 2.000
+ Bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641: 4.700
Có TK 3383: 3.500
Có TK 3384: 600
Có TK 3386: 200
Có TK 3382: 400

Khấu trừ vào lương NLĐ
BHXH BHYT BHTN Tổng
8%

1,50% 1%
10,5%
24.000

4.500

3.000

31.500

8.000

1.500

1.000

10.500

1.600

300

200

2.100

2.400
36.000

450

6.750

300
4.500

3.150
47.250


+ Bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: 7.050
Có TK 3383: 5.250
Có TK 3384: 900
Có TK 3386: 300
Có TK 3382: 600
b. Tính trừ vào lương của người lao động:
Nợ TK 334: 47.250
Có TK 3383: 36.000
Có TK 3384: 6.750
Có TK 3386: 4.500
NV6: X2 =150.000
a. Khấu hao ở phân xưởng sản xuất, giả sử toàn bộ mức khấu hao này là khấu hao của nhà
xưởng sản xuất.
Nợ TK 627: 150.000
Có TK 2141: 150.000
b. Khấu hao ở bộ phận bán hàng:
Nợ TK 641: 100.000
Có TK 2141: 100.000
c. Khấu hao ở bộ phận quản lý doanh nghiệp:
Nợ TK 642: 150.000

Có TK 2141: 150.000
NV7:
X3 = 300.000, chi phí sản xuất chung này khơng bao gồm chi phí khấu hao nhà xưởng
ở nghiệp vụ 6.
Nợ TK 627: 300.000
Có TK liên quan: 300.000
NV8: Gỉa sử cơng ty đã bàn giao tài sản cố định cho công ty C theo biên bản bàn giao
số 01. Tài sản cố định được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh.
a. Ghi giảm Tài sản cố định:
Nợ TK 2141: 50.000
Nợ TK 811: 150.000
Có TK 211: 200.000
b. Ghi nhận thu nhập khác do nhượng bán tài sản cố định.
Nợ TK 1121: 187.000
Có TK 711: 170.000
Có TK 3331: 17.000


NV9:
Tính giá thành sản phẩm:
Tổng hợp chi phí tính vào giá thành sản phẩm:
a. Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp tính vào giá thành:
= 1.100.000+ 1.548.000 = 2.648.000
Nợ TK 154: 2.648.000
Có TK 621: 2.648.000
b. Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp tính vào giá thành:
Nợ TK 154: 300.000 + 70.500 = 370.500
Có TK 622: 370.500
c. Kết chuyển chi phí sản xuất chung tính vào giá thành:
Tổng chi phí sản xuất chung khác là 300.000

Định phí chiếm 60%, biến phí chiếm 40%
+ Định phí được tính vào giá thành sản phẩm:
= 300.000x60%x90%=162.000
+ Định phí khơng được tính vào giá thành sản phẩm:
= 300.000x 60%x10%= 18.000
+ Biến phí:
= 300.000x40% = 120.000
Tổng chi phí sản xuất chung được tính vào giá thành sản phẩm:
= 100.000+ 23.500+150.000+162.000+ 120.000
= 555.500
Nơ TK 154: 555.500
Nợ TK 632: 18.000
Có TK 627: 573.500
Giả sử chi phí dở dang đầu kỳ và chi phí dở dnag cuối kỳ được tính theo chi phí nguyên
vật liệu trực tiếp.
X8= Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ = 142.000
Như vậy tổng giá thành sản phẩm được xác định như sau:
= Sản phẩm dở dang đầu kỳ + Chi phí phát sinh trong kỳ - Chi phí dở dnag cuối kỳ
= 142.000 + (2.648.000+370.500+555.500) – 166.000
= 3.550.000
Gía thành đơn vị sản phẩm là:
= 3.550.000: 1.000 = 3.550
+ Nhập kho 300 sản phẩm theo phiếu nhập kho số 02 (PNK02)


Nợ TK 155(SCT thành phẩm A): 300 x 3.550= 1.065.000
Có TK 154: 1.065.000
+ Bán ngay cho công ty H 500 sản phẩm
 Ghi nhận doanh thu bán hàng: X7 = 4.100
Nợ TK 131(SCT công ty H): 500 x 4.100x 1.1= 2.255.000

Có TK 3331: 205.000
Có TK 511: 2.050.000
 Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 500 x 3.550=1.775.000
Có TK 154: 1.775.000
+ Gửi bán cho đại lý N = 1.000 – 300 – 500 = 200 sản phẩm A gửi đại lý N
Nợ TK 157 (SCT đại lý N): 200 x 3.550= 710.000
Có TK 154: 710.000
NV10:
a. Xuất kho 1.000 sản phẩm A cho đại lý M theo phiếu xuất kho số 02(PXK 02)
Tại thời điểm cuối kỳ tiến hành xác định đơn giá xuất kho của sản phẩm A theo
phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ dự trữ:
=

.

.

.

.

.

= 2.742,5 (nghìn đồng)

Nợ TK 157(SCT đại lý M): 1.000 x 2.742,5 = 2.742.500
Có TK 155(SCT Sản phẩm A): 2.742.500
b. Cuối kỳ đại lý M báo đã bán hết số hàng gửi bán trong kỳ, chuyển tiền hàng sau khi
trừ % chiết khấu

+ Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 2.742.500
Có TK 157(SCT đại lý M): 2.742.500
+ Số tiền hoa hồng đại lý tính 5% trên doanh thu:
= (1.000 x 4.100) x 5% = 205.000
thuế suất thuế GTGT của hoa hồng đại lý là 10%, công ty đã nhận được giấy báo Có
tương ứng với số tiền đại lý M chuyển.
Nợ TK 1121: 4.284.500
Nợ TK 641: 205.000
Nợ TK 1331: 20.500
Có TK 3331: 401.000
Có TK 511: 4.100.000
NV 11:


a. Xuất kho 600 sản phẩm bán cho công ty Y theo phiếu xuất kho số 04(PXK 04)
Ghi nhận giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632: 600 x 2.742,5 = 1.645.500
Có TK 155(SCT sản phẩm A): 1.645.500
b. Ghi nhận doanh thu bán hàng:
Nợ TK 131(SCT công ty Y): 600 x 4.100 = 2.706.000
Có TK 3331: 246.000
Có TK 511: 2.460.000
NV 12:
a. Ghi giảm giá vốn tương ứng giá trị hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 155(SCT sản phẩm A): = 50 x 2.742,5 = 137.125
Có TK 632: 137.125
b. Ghi nhận khoản giảm trừ doanh thu tương ứng:
Nợ TK 5212: 50 x 4.100 = 205.000
Nợ TK 3331: 20.500

Có TK 131(SCT cơng ty Y): 225.500
c. Ghi nhận số tiền công ty Y chuyển trả lại sau khi trừ đi trị giá lô hàng bị trả
lại:
= 2.706.000 - 225.500
= 2.480.500
Nợ TK 1121: 2.480.500
Có TK 131(SCT công ty Y): 2.480.500
NV 13:
X5 = 100.000
X6 = 160.000
a. Ghi nhận chi phí bán hàng khác:
Nợ TK 641: 100.000
Có TK liên quan: 100.000
b. Ghi nhận chi phí QLDN khác:
Nợ TK 642: 160.000
Có TK liên quan: 160.000
NV14: Ghi nhận chi phí tài chính:
Nợ TK 635:55.000
Có TK liên quan: 55.000


×