Tải bản đầy đủ (.pdf) (200 trang)

2000 câu thành ngữ tiếng anh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (12.17 MB, 200 trang )

L ời giới thiệu
Nhằm đáp ứng nhu cầu học tập và sử dụng tiếng Thái của bạn
đọc, chúng tôi đã biên soạn
Để làm cho ngôn ngữ thêm phong phú, đầy màu sắc và biểu cảm,
người ta thường hay dùng thành ngữ. Các thành ngữ có thể tóm tắt
các kết quả của nhiều kinh nghiệm cuộc sống, phản ánh bản chất con
người, truyền thống hay thói quen ở một số nước và cộng đồng. Để có
thể hiểu được người bản xứ nói gì vì các thành ngữ có đơi khi khơng
thể đoán nghĩa được dựa trên nghĩa đen của các từ trong đó, bạn cần
phải biết, tốt nhất là học thuộc, ý nghĩa của những thành ngữ đó.
Quyển sách “202 câu thành ngữ tiếng Anh giao tiếp thông dụng”
này sẽ cung cấp những thành ngữ người bản xứ hay dùng trong giao
tiếp và quen thuộc với thành ngữ Việt Nam. Như tên của sách đã chỉ
rõ, sách có tất cả 202 câu thành ngữ, trình bày ở dạng song ngữ Anh
Việt. Mỗi câu thành ngữ được trình bày ở dạng đoạn hội thoại trong
đó câu thành ngữ được dùng.
Chúng tơi hy vọng rằng quyển sách này giúp bạn giao tiếp tiếng
Anh một cách hiệu quả hơn.

Nhóm biên soạn


MỤC LỤC
PART 1: It’s a zoo out there – Ở đó là một sở thú
1.

Smell a Rat ...........................................................................................................5
Ngửi thấy mùi chuột (nghi có điều gì bất thường)

2.


Go to the Dogs ....................................................................................................5
Sa cơ lỡ vận / Xuống dốc, khánh kiệt

3.

Fishy .....................................................................................................................6
Đáng nghi, ám muội

4.

Take the Bull by the Horns..................................................................................6
Thẳng thắn đương đầu với khó khăn / Khơng sợ khó khăn, nguy hiểm

5.

Horse of a Different Color ...................................................................................7
Một vấn đề hoàn toàn khác / Hồn cảnh khác với những gì mình tưởng

6.

Let the Cat Out of the Bag ..................................................................................8
Để con mèo ra khỏi giỏ / Để lộ bí mật

7.

For the Birds ........................................................................................................8
Nhạt nhẽo và vô nghĩa

8.


Straight From the Horse’s Mouth .......................................................................9
Từ miệng của con ngựa / Theo một nguồn đáng tin cậy

9.

Horse Around ....................................................................................................10
Chơi đùa chỗ này chỗ nọ

PART 2: The body Has Many Uses – Cơ thể có nhiều cơng dụng (một vấn
đề có nhiều cách làm)

10. Cat Got Your Tongue? .......................................................................................11
Mèo tha mất lưỡi của bạn rồi à? / Không thể nói ra phải khơng?
11. Get in Someone’s Hair ......................................................................................12
Làm phiền, quấy rầy?
12. Shoot Off One’s Mouth .....................................................................................12
Nói ba hoa, không giữ mồm, giữ miệng


13. Jump Down Someone’s Throat .........................................................................13
Nhảy vô họng người khác / Chặn họng
14. Pay Through the Nose .......................................................................................14
Trả qua mũi / Trả một giá quá đắt
15. Tongue-In-Cheek ...............................................................................................15
Không nghiêm túc, đùa cợt
16. Pull Someone’s Leg ...........................................................................................15
Kéo chân ai / Lừa ai, trêu chọc ai
17. Play It by Ear ......................................................................................................16
Chơi bằng tai / Ứng biến, ứng tác
18. Stick Out One’s Neck ........................................................................................17

Liều mạng
19. Shake a Leg .......................................................................................................18
Nhanh lên! Khẩn trương lên!
20. All Thumbs .........................................................................................................18
Lúng túng, vụng về
21. Not Have a Leg to Stand On .............................................................................19
Khơng có lập trường vững vàng / Khơng có lý lẽ vững chắc
22. Get Off Someone’s Back ...................................................................................20
Thôi quấy rầy ai
23. Drive Someone Up a Wall ..................................................................................21
Chọc tức ai

PART 3: That’s Not Nice – Điều đó khơng tốt
24. String Someone Along ......................................................................................22
Đánh lừa ai, chơi khăm
25. Sell Someone Down the River ...........................................................................22
Bán rẻ ai, phản bội ai
26. Leave Someone High and Dry...........................................................................23
Bỏ rơi, bỏ mặc


27. Sell Someone Short...........................................................................................24
Đánh giá thấp ai
28. Snow Job ............................................................................................................25
Sự phỉnh phờ, lời nói xảo trá, bịp bợm
29. Spill the Beans ...................................................................................................25
Tiết lộ bí mật
30. Feed Someone a Line ........................................................................................26
Lừa dối ai, lừa gạt ai


PART 4: People Do the Strangest Things – Người ta làm những điều kỳ lạ nhất
31. On Ice ................................................................................................................28
Tạm gác lại
32. Shoot the Breeze ...............................................................................................28
Nói chuyện phiếm/ Trò chuyện một cách thân mật
33. Bite the Dust ......................................................................................................29
Bị thất bại ê chề
34. Bend Over Backwards........................................................................................30
Cố gắng rất nhiều
35. Hit the Hay ........................................................................................................30
Đi ngủ, thả mình trong đám cỏ
36. Cough Up ...........................................................................................................31
Khạc ra, phun ra một cách miễn cưỡng
37. Jump the Gun.....................................................................................................32
Vội vàng, hấp tấp
38. Scratch Someone’s Back...................................................................................33
Có đi có lại; ủng hộ ai với hy vọng người đó ủng hộ lại
39. Hit the Ceiling ....................................................................................................34
Nổi trận lơi đình, nổi cơn tam bành
40. Fork Over ...........................................................................................................34
Trao, trả tiền


41. Turn Someone Off .............................................................................................35
Làm ai ghê tởm
42. Go Fly a Kite ......................................................................................................36
Đi đi! Cút đi!
43. Kick the Bucket ..................................................................................................36
Chết
44. Raise a Stink ......................................................................................................37

Làm toáng lên, phản đối mạnh mẽ

PART 5: Clothes Make the Man (and woman) – Quần áo làm nên con người
45. Wet Blanket........................................................................................................38
Người nhạt nhẽo, chán ngắt
46. Keep Under One’s Hat ......................................................................................38
Giữ bí mật điều gì
47. Up One’s Sleeve ................................................................................................39
Giấu giếm, che đậy
48. Dressed to Kill ...................................................................................................40
Diện thật bảnh
49. Give Someone the Slip ......................................................................................41
Lẩn trốn, trốn tránh
50. Knock Someone’s Socks Off .............................................................................41
Gây ấn tượng mạnh
51. Talk Through One’s Hat ....................................................................................42
Nói nhảm nhí
52. Lose One’s Shirt ................................................................................................43
Mất rất nhiều tiền, mất sạch cơ nghiệp
53. In Stitches ..........................................................................................................44
Cười không nhịn được, cười bể bụng
54. Dressed to the Teeth.........................................................................................45
Ăn mặc thanh lịch


PART 6: When Things Go Wrong – Khi mọi chuyện trục trặc
55. Lemon ................................................................................................................46
Người / Vật vô dụng
56. Out of the Woods ..............................................................................................46
Ra khỏi khu rừng / Hết nguy hiểm, thoát nạn

57. Get Up on the Wrong Side of the Bed ..............................................................47
Càu nhàu, bực dọc
58. Out on a Limb....................................................................................................48
Ở tình thế nguy hiểm
59. Eating Someone ................................................................................................49
Người hay lo lắng
60. Get the Ax..........................................................................................................49
Bị sa thải, bị đuổi việc
61. In the Hole .........................................................................................................50
Ở tình thế khó xử, mắc nợ
62. Bite the Bullet ....................................................................................................51
Nhẫn nhục chịu đựng, ngậm đắng nuốt cay
63. Face the Music ..................................................................................................51
Chấp nhận những hậu quả
64. Blow It ................................................................................................................52
Làm hỏng cái gì
65. At the End of One’s Rope .................................................................................53
Ở trong cảnh túng quẫn, khốn cùng
66. On One’s Last Legs ...........................................................................................54
Kiệt sức, sắp chết
67. Hot Under the Collar .........................................................................................54
Điên tiết, cáu tiết
68. On the Line ........................................................................................................55
Có nguy cơ bị mất


PART 7: When Things Go Well – Khi mọi thừ thuận lợi
69. Go Well For a Song ............................................................................................56
Với giá rất hời, rẻ
70. Make a Splash ...................................................................................................57

Làm cho nhiều người chú ý
71. Have the World by the Tail ................................................................................57
Thành công và hạnh phúc
72. Sitting Pretty ......................................................................................................58
Gặp may
73. Feel Like a Million Dollars .................................................................................59
Cảm thấy rất tuyệt
74. Kick Up One’s Heels ..........................................................................................60
Tổ chức ăn mừng
75. Bury the Hatchet ...............................................................................................60
Chơn vũ khí, bỏ binh khí / Giảng hịa, làm lành
76. Paint the Town Red ...........................................................................................61
Làm om sòm, uống rượu và vui đùa
77. Get Away Clean .................................................................................................62
Thoát khỏi sự trừng phạt
78. Come Alive.........................................................................................................63
Sống lại

PART 8: Do you Best – Làm hết sức mình
79. Toot One’s Own Horn .......................................................................................64
Khoe khoang
80. Stick to One’s Guns ..........................................................................................64
Giữ vững quan điểm
81. Get the Ball Rolling ............................................................................................65
Bắt đầu hành động
82. Mind One’s P’s and Q’s .....................................................................................66
Hãy thận trọng trong lời nói và hành động


83. Hang On ............................................................................................................67

Kiên trì
84. Give It One’s Best Shot .....................................................................................67
Cố gắng hết sức
85. Make Ends Meet ................................................................................................68
Kiếm tiền đủ sống, không mắc nợ, cân đối được thu chi
86. Get the Jump on Someone................................................................................69
Chiếm ưu thế; có lợi thế
87. Pull Strings .........................................................................................................70
Giật dây, tác động
88. Spread Oneself Too Thin...................................................................................70
Ôm đồm quá nhiều việc cùng một lúc
89. Go to Bat for Someone .....................................................................................71
Giúp đỡ và hỗ trợ ai
90. Duck Soup .........................................................................................................72
Dễ dàng, không cần nhiều cố gắng,/ Dễ như ăn gỏi

PART 9: You Don’t Say – Bạn đừng nói
91. Money Talks.......................................................................................................73
Đồng tiền có sức mạnh vạn năng
92. Let Sleeping Dogs Lie ........................................................................................74
Hãy để con chó ngủ yên, đừng dây vào
93. Shape Up or Ship Out .......................................................................................74
Hãy cư xử cho phải phép bằng khơng thì hãy biến đi
94. If the Shoe Fits, Wear It .....................................................................................75
Thừa nhận sự thật
95. Different Strokes For Different Folks ................................................................76
Ai cũng có mối quan tâm và sở thích riêng
96. Bark Worse Than One’s Bite ..............................................................................76
Chó sủa là chó khơng cắn / Trơng có vẻ khó chịu hơn người thật



97. Eyes Are Bigger Than One’s Stomach...............................................................77
Con mắt to hơn cái bụng
98. Put One’s Money Where One’s Mouth Is ..........................................................78
Nói là làm, Nói được làm được
99. The Early Bird Catches the Worm .....................................................................78
Đến sớm có lợi thế; đến trước và dậy sớm là nắm thành công trong tay
100. People Who Live in Glass Houses Shouldn’t Throw Stones.............................79
Người sống trong nhà gương không nên ném đá / Không chê bai người khác khi
mình cũng chẳng tốt lành gì hơn
101. All’s Well That Ends Well ...................................................................................80
Kết quả tốt là được rồi

PART 10: All Together Now – Hãy cùng nhau
102. Birds of a Feather Flock Together .....................................................................81
Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã
103. In Unity There Is Strength .................................................................................82
Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao
104. It Takes Two to Tango .......................................................................................83
Có phúc cùng hưởng, có họa cùng chia
105. A Man Is Known by the Company He Keeps ....................................................84
Người ra sao chơi với bạn như vậy
106. Misery Loves Company .....................................................................................85
Đồng bệnh tương lân
107. There’s No Place like Home ..............................................................................86
Không đâu bằng nhà
108. Too Many Cooks Spoil the Broth ......................................................................86
Lắm thầy thối ma
109. Two Heads Are Better Than One ......................................................................87
Hai cái đầu luôn hơn một cái

110. Two’s Company, but Three’s a Crowd ..............................................................88
Hai người là bạn đồng hành, ba người thành đám đông


PART 11: Try This – Hãy thử việc này
111. An Apple a Day Keeps the Doctor Away...........................................................90
Mỗi ngày ăn một quả táo không cần gặp bác sĩ
112. Do As I Say, Not As I Do ...................................................................................91
Hãy làm theo tơi nói, chứ đừng theo như tôi làm
113. If You Can’t Beat Them, Join Them ...................................................................92
Nếu bạn không thể đánh bại họ, hãy hợp tác với họ (sống chung với lũ)
114. If You Can’t Stand the Heat, Get Out of the Kitchen ......................................93
Nếu bạn khơng chịu nóng được, hãy ra khỏi bếp (yếu đừng ra gió)
115. Leave Well Enough Alone ..................................................................................94
Đừng cố cải thiện việc gì đã hồn hảo rồi
116. Look before You Leap .......................................................................................95
Nhìn trước khi bạn nhảy
117. Make Hay While the Sun Shines .......................................................................96
Làm cỏ khi đang có nắng / Phải biết tận dụng thời cơ
118. Strike While the Iron Is Hot ...............................................................................97
Hãy rèn khi sắt cịn nóng
119. The Way to a Man’s Heart Is through His Stomach .........................................98
Đường đến trái tim của người đàn ông là thông qua bao tử
120. When in Rome Do As the Romans Do ..............................................................99
Khi ở Rome hãy làm như người ở đó/ Nhập gia tùy tục, đáo giang tùy khúc

PART 12: Watch Out! – Hãy cẩn thận
121. All That Glitters Is Not Gold ............................................................................101
Không phải mọi thứ lấp lánh đều là vàng
122. Curiosity Killed the Cat....................................................................................102

Tò mò hại thân
123. Don’t Bite Off More Than You Can Chew .......................................................103
Đừng cố cắn miếng hơn khả năng mình có thể nhai / Đừng làm việc gì q
sức mình


124. Don’t Bite the Hand That Feeds You ..............................................................104
Đừng cắn vào tay đã cho bạn ăn / Đừng lấy oán trả ơn
125. Don’t Count Your Chickens Before They’re Hatched .....................................105
Đừng đếm gà trước khi chúng nở / Nói trước bước khơng tới
126. Don’t Cry over Spilt Milk .................................................................................106
Đừng khóc vì sữa đã đổ / Đừng khóc vì chuyện đã lỡ rồi
127. Don’t Judge a Book by Its Cover .....................................................................107
Đừng phán xét quyển sách qua bìa của nó / Đừng trơng mặt mà bắt hình dong
128. Don’t Judge a Man until You’ve Walked in His Boots .....................................108
Đừng phán xét người khác cho đến khi bạn nằm trong hoàn cảnh của họ
129. Don’t Look a Gift Horse in the Mouth ............................................................109
Ngựa cho chớ có nhìn răng / Được tặng là q q rồi
130. Don’t Put All Your Eggs in One Basket ...........................................................110
Đừng để hết trứng vô một cái giỏ
131. Don’t Put Off for Tomorrow What You Can Do Today....................................111
Việc gì làm được hôm nay chớ để ngày mai
132. Don’t Put the Cart before the Horse ..............................................................112
Đừng đặt xe lôi trước con ngựa / Không nên đặt cái cày trước con trâu
133. A Miss Is As Good As a Mile ...........................................................................113
Sai một chút cũng là sai vậy
134. The Road to Hell Is Paved with Good Intentions ...........................................114
Đường xuống địa ngục thường được chuẩn bị bằng những ý tốt / Ý tốt chưa chắc
dẫn đến hành động tốt
135. Where There’s Smoke, There’s Fire .................................................................115

Không có lửa làm sao có khói

PART 13: Getting – Tiến bộ
136. The First Step Is Always the Hardest ..............................................................117
Bước đầu tiên ln khó nhất / Vạn sự khởi đầu nan


137. Forewarned Is Forearmed................................................................................118
Biết trước để chuẩn bị trước
138. He Who Hesitates Is Lost ................................................................................119
Do dự là thất bại
139. If at First You Don’t Succeed, Try, Try Again ..................................................120
Nếu bước đầu bạn chưa thành công, hãy thử lại lần nữa / Nỗ lực kiên trì là chìa
khóa của thành cơng
140. Necessity Is the Mother of Invention ............................................................121
Nhu cầu là mẹ của phát minh / có khó mới ló cái khơn
141. No Pain, No Gain .............................................................................................122
Muốn ăn phải lăn vào bếp
142. Nothing Ventured, Nothing Gained ................................................................123
Thử liều mới có cơ may
143. The Pen Is Mightier Than the Sword ...............................................................124
Ngòi bút mạnh hơn gươm giáo / Chữ nghĩa mạnh hơn gươm giáo
144. Practice Makes Perfect ....................................................................................125
Luyện tập sẽ hồn thiện kỹ năng/Có cơng mài sắt có ngày nên kim
145. Rome Wasn’t Built in a Day .............................................................................126
Rome đâu được xây trong một ngày
146. The Squeaking Wheel Gets the Oil ..................................................................127
Xe kêu cót két mới được trét dầu
147. You’re Never Too Old to Learn .......................................................................128
Học thì khơng bao giờ q muộn


PART 14: It never works – Điều đó chẳng có tác dụng
148. Beggars Can’t Be Choosers .............................................................................129
Ăn mày không thể được chọn lựa
149. Clothes Do Not Make the Man .......................................................................130
Áo quần không tạo nên con người/ Áo mặc không tạo nên thầy tu
150. A Leopard Cannot Change His Spots .............................................................131
Con báo không thể thay đổi đốm của nó /Đánh chết cái nết khơng chừa


151. Man Does Not Live by Bread Alone ................................................................132
Con người đâu phải chỉ sống để mà ăn
152. Money Does Not Grow on Trees.....................................................................133
Bạc tiền không mọc trên cây
153. One Swallow Does Not Make a Summer ........................................................134
Một con én không làm nên mùa Xuân
154. Too Many Chiefs, Not Enough Indians ...........................................................135
Toàn là người dạy đời
155. You Can Lead a Horse to Water, but You Can’t Make Him Drink ..................136
Bạn có thể dẫn ngựa đến chỗ có nước, nhưng khơng thể ép nó uống / Nói thì được,
ép thì đừng
156. You Can’t Have Your Cake and Eat It Too ......................................................137
Bạn không thể vừa có bánh vừa ăn nó / Được cái này mất cái kia
157. You Can’t Teach an Old Dog New Tricks ........................................................138
Bạn khơng thể dạy con chó già làm trị mới / Chó già ngại làm trị

PART 15: It’s Human Nature – Nó là bản tính tự nhiên
158. The Apple Doesn’t Fall Far from the Tree .......................................................140
Táo không rời xa cây / Hổ phụ sinh hổ tử / Cha nào con nấy
159. Barking Dogs Seldom Bite ...............................................................................141

Chó sủa là chó không cắn
160. Better a Live Coward Than a Dead Hero.........................................................142
Tránh voi chẳng xấu mặt nào
161. A Fool and His Money Are Soon Parted .........................................................143
Đồng tiền của thằng ngốc nằm không lâu, trống túi
162. He Who Laughs Last, Laughs Best ..................................................................143
Chiến thắng cuối cùng mới là chiến thắng vẻ vang
163. Old Habits Die Hard ........................................................................................145
Thói quen lâu ngày khó bỏ
164. One Man’s Gravy Is Another Man’s Poison ....................................................146
Thứ khoái khẩu của người này lại là thuốc độc của người khác


165. The Spirit Is Willing, but the Flesh Is Weak ....................................................147
Tinh thần thì mạnh mẽ nhưng thể xác lại yếu đuối
166. There Is No Honor among Thieves .................................................................148
Đã ăn cướp cịn cần gì chữ tín
167. There’s More Than One Way to Skin a Cat .....................................................149
Có nhiều cách để lột da con mèo/ Một bài tốn có thể có nhiều cách giải
168. There’s No Fool like an Old Fool ....................................................................150
Già mà ngu
169. Variety Is the Spice of Life...............................................................................151
Sự đa dạng là hương vị của cuộc sống
170. When the Cat’s Away the Mice Will Play .........................................................152
Khi mèo đi vắng chuột sẽ chơi đùa/ Vắng chủ nhà gà vọc niêu tôm

PART 16: Friend or Foe? – Bạn hay thù?
171. Absence Makes the Heart Grow Fonder .........................................................154
Xa vắng làm tình yêu thêm tươi thắm
172. Beauty Is in the Eye of the Beholder ..............................................................155

Đẹp xấu tùy vào cách nhìn của mỗi người
173. Blood Is Thicker Than Water ...........................................................................156
Giọt máu đào hơn ao nước lã
174. Familiarity Breeds Contempt...........................................................................157
Thân quá hóa lớn
175. A Friend in Need Is a Friend Indeed................................................................157
Người bạn khi cần là người bạn thật sự / Bạn bè giúp nhau lúc hoạn nạn mới là
bạn bè thực sự
176. A Friend Who Shares Is a Friend Who Cares ...................................................158
Người bạn tốt là người sẵn lòng sẻ chia
177. Imitation Is the Sincerest Form of Flattery .....................................................159
Bắt chước là cách ca ngợi thật lòng nhất
178. Love Is Blind ....................................................................................................161
Tình yêu là mù quáng


PART 17: Words to Live By – Những lý lẽ làm châm ngôn sống
179. Actions Speak Louder Than Words .................................................................162
Việc làm dễ thuyết phục hơn là lời nói
180. Better Late Than Never ...................................................................................163
Thà muộn cịn hơn khơng
181. Better Safe Than Sorry ....................................................................................164
Cẩn tắc vô áy náy
182. A Bird in the Hand Is Worth Two in the Bush .................................................165
Có được một con chim trên tay còn quý hơn hai con trong bụi cây
183. Charity Begins at Home ..................................................................................166
Từ thiện bắt đầu từ trong nhà
184. Haste Makes Waste .........................................................................................167
Dục tốc bất đạt
185. Love Makes the World Go Round ...................................................................168

Thế giới này tồn tại là nhờ lòng yêu thương
186. One Good Turn Deserves Another..................................................................169
Ở hiền gặp lành / Lấy ơn trả ơn
187. You Have to Take the Good with the Bad ......................................................170
Bạn phải chấp nhận điều tốt và điều xấu
188. You Reap What You Sow .................................................................................171
Bạn nhận được những gì bạn gieo / Gieo gì gặt nấy

PART 18: Some Things Never Change – Có những điều khơng bao giờ thay đổi
189. After the Feast Comes the Reckoning ............................................................173
Sự phung phí nào rồi cũng phải trả giá
190. Bad News Travels Fast .....................................................................................174
Tin dữ loan nhanh
191. The Best Things in Life Are Free......................................................................175
Hạnh phúc đâu có cần phải bỏ tiền ra mua


192. The Bigger They Are, the Harder They Fall ......................................................176
Trèo càng cao té càng đau
193. Good Things Come in Small Packages............................................................177
Gói quà nhỏ thường có giá trị lớn
194. The Grass Is Always Greener on the Other Side of the Fence .......................178
Cỏ luôn xanh hơn ở đồi bên kia / Đứng núi này trông núi nọ
195. Hindsight Is Better Than Foresight .................................................................179
Chuyện đã rồi người ta mới khôn ra
196. It Never Rains but It Pours ..............................................................................180
Họa vơ đơn chí
197. Lightning Never Strikes Twice in the Same Place ...........................................181
Sét không bao giờ đánh hai lần vào một chỗ
198. Might Makes Right ...........................................................................................183

Chân lý thuộc về kẻ mạnh
199. No News Is Good News...................................................................................184
Không có tin tức là tin tốt
200. Nothing Hurts like the Truth ...........................................................................185
Sự thật đau lòng
201. Possession Is Nine-Tenths of the Law ............................................................186
Chiếm hữu là chín phần mười của luật (Thực sự sở hữu cái gì sẽ dễ dàng nắm
quyền làm chủ nó hơn là những người dùng lời nói)
202. The Proof of the Pudding Is in the Eating .......................................................187
Có qua thử thách mới biết dở hay


Part 1 It’s a zoo out there

Ở đó là một sở thú

1

Smell a Rat
Ngửi thấy mùi chuột (nghi có điều gì bất thường)

B: I’m sure I did. I can’t understand it.
Chắc chắn là có. Em khơng hiểu tại sao lại như thế.
A: Frankly, I smell a rat.
Thực tình anh nghi có điều chi khơng ổn rồi.
B: Me, too. I’m convinced that something is definitely wrong here.
Em cũng thấy vậy. Em tin chắc rõ ràng có chuyện khơng lành xảy ra rồi.

Cảm thấy có điều chi bất ổn


Tại sao cửa trước lại mở? Em khơng đóng cửa trước khi đi mua
sắm à?

Feel that something is wrong

A: How come the front door is open? Didn’t you close it before
we went shopping?

A: We’d better call the police.
Ta nên gọi cảnh sát thì hơn.

A: Have you seen their house lately? It’s really
gone to the dogs.
Dạo này anh có thấy ngơi nhà của họ
khơng? Nó thực sự tiêu điều đổ nát quá.

5

Trở nên tiêu điều,
suy tàn, xuống dốc

Go to the Dogs
Sa cơ lỡ vận / Xuống dốc, khánh kiệt
Become run-down

2


B: It’s true that it has become run-down and in serious need of repair, but I’m sure
that it can be fixed up to look like new.

Đúng là nó đã hư nát và cần được sửa chữa lớn, nhưng tôi tin rằng ngườii ta có
thể phục hồi nó lại như mới.
A: I guess with a little carpentry work and some paint it could look pretty decent.
Tôi tin rằng chỉ cần thợ mộc sửa chữa lại đôi chút rồi sơn phết lạii thì ngơi nhà sẽ
s
trơng đàng hồng ngay.

3

Fishy
Đáng nghi, ám muội

Strange and suspicious

Bất thường và khả nghi

When the security guard saw a light in the store after closing hours, it seemed
to him that there was some­thing fishy going on. He called the central office
and explained to his superior that he though something strange and suspicions
was occurring.
Khi nhân viên bảo vệ phát hiện ánh đèn trong cửa hàng sau giờ đóng cửa,
a, ơng ta
nghi có điều gì ám muội đang xảy ra. Ơng ta gọi điện về văn phịng chính và báo
với cấp trên là ơng thấy có điều bất thường và khả nghi đang xảy ra.

4

Take the Bull by the Horns
Thẳng thắn đương đầu với khó khăn / Khơng sợ khó khăn, nguy hiểm
Julie had always felt that she was missing out on a lot of fun because of her

clumsiness on the dance floor. She had been putting off taking lessons, but she

6


Take decisive action in a
difficult situation

Quyết định hành động trong
một tình thế khó khăn
finally took the bull by the horns and went to a professional dance studio for
help. She was tired of feeling left out and acted decisively to correct the situation.
Julie cứ mãi băn khoăn là cô đã bỏ lỡ nhiều cuộc vui bởi sự vụng về củaa cô trên
trê
sàn nhảy. Bấy lâu nay, cơ cứ trì hỗn đi học (nhảy), nhưng cuốii cùng cô quyết
quy
tâm hành động và đã đến một trường dạy khiêu vũ chuyên nghiệp nhờ giúp đỡ.
đ
Cơ khơng cịn muốn mang mặc cảm bị bỏ rơi ngoài lề và đã quyếtt tâm hành động
đ
để sửa đổi lại hiện trạng.

5

Horse of a Different Color
Một vấn đề hồn tồn khác / Hồn cảnh khác với những gì mình tưởng
ng

Quite a different matter
Một vấn đề hồn tồn khác


Eric likes to play jokes on his friends, but he makes sure that nobody is hurt by any
of his pranks. A prank that hurts someone is a horse of a different color! Being
playful is one thing, but hurting someone by one’s prank is quite
uite a different matter.
Eric thích trêu chọc bạn anh, nhưng anh cố không để một ai bị tổnn thương về
v
những trò chơi khăm của anh. Một trò chơi khăm làm tổn thương ngườii khác lại
l
là một vấn đề hoàn toàn khác! Đùa vui là một chuyện, nhưng làm ai tổnn thương
vì trị chơi khăm của mình thì lại là một chuyện hoàn toàn khác.

7


6

Let the Cat Out of the Bag
Để con mèo ra khỏi giỏ / Để lộ bí mật
Inform beforehand
Báo tin trước

Bob was going to retire from teaching in June, and the foreign language
department was planning on presenting him with some luggage at his
retirement dinner. He wasn’t supposed to know about it, but someone let the
cat out of the bag. At the dinner Bob acted surprised, even though someone
eone
had told him what he was getting before the official presentation.
Bob sắp về hưu chấm dứt việc giảng dạy vào tháng Sáu, và khoa ngoại ngữ dự
định tặng anh một ít hành lý vào buổi ăn tối tiễn anh về hưu. Mọi ngườii có ý

khơng để anh biết điều này, nhưng ai đó đã làm lộ bí mật. Vào buổi ăn tốii Bob
giả vờ ngạc nhiên, dù rằng ai đó đã cho anh biết trước món quà anh sẽ nhận
nh
trong buổi lễ trao tặng chính thức.

7

For the Birds
Nhạt nhẽo và vơ nghĩa

Uninteresting and meaningless

Vơ vị và khơng có ý nghĩa gì

8


They went to a poetry reading, but they got bored and restless. As far as they
were concerned, it was for the birds! They left during an intermission because
they found the reading totally uninteresting and meaningless.
Họ đến dự một buổi ngâm thơ, nhưng họ trở nên phát chán và bồn chồn bựcc bội.
b
Theo như họ thấy thì buổi ngâm thơ đúng là ấm ớ chẳng đâu vào đâu cả!! Họ
H bỏ
về lúc nghỉ giải lao vì họ thấy buổi ngâm thơ hồn tồn vơ vị và trống rỗng.

8

Straight From the Horse’s Mouth
Từ miệng của con ngựa / Theo một nguồn đáng tin cậy


From a reliable source

Theo nguồn tin đáng tin cậy

A: How did you find out that Jill was engaged?
Làm sao chị biết được Jill đã đính hơn?
B: I got the information from a very reliable source.
Tôi biết được qua một nguồn tin đáng tin cậy.
A: You mean Jill told you so herself?
Chị muốn nói chính là Jill đã cho chị biết điều đó à?
B: That’s right. I got it straight from the horse’s mouth!
Đúng vậy. Tôi được tin theo nguồn tin đáng tin cậy.

9


9

Horse Around
Chơi đùa chỗ này chỗ nọ

Play around

Đùa giỡn, nghịch phá lung tung

A: Did you hear about Dave’s back injury?
Anh có nghe vụ Dave bị chấn thương ở lưng khơng?
B: No. How did he get hurt?
Khơng. Làm sao mà nó bị thương vậy?

A: Well, after the coach left the gym he decided to stay and horse around on the
parallel bars. He somehow lost his grip and fell on his back.
Thế này, sau khi ơng huấn luyện viên rời phịng tập nó quyết định nán lạii và nghịch
ngh
phá trên xà ngang. Khơng biết làm sao nó bị hụt tay và té đập lưng xuống đất.
B: That’s too bad, but he shouldn’t have been aimlessly playing around on the
equipment without proper supervision.
Thật xui xẻo q, nhưng lẽ ra nó khơng nên nghịch phá đồ tập một cách vô ý thức
như vậy khi khơng có người giám sát chặt chẽ.

10


Part 2 The body Has Many Uses

Cơ thể có nhiều cơng dụng (mộột
vấn đề có nhiều cách làm)

10

Cat Got Your Tongue?
Mèo tha mất lưỡi của bạn rồi à? / Không thể nói ra phảii khơng?
Can’t talk?

Bị thụt lưỡi rồi sao?

A: Come on, Connie! Tell us what you think about our little ride down the
rapids yesterday.
Nào, Connie! Hãy cho mọi người biết bạn nghĩ gì về chuyến bơi thuyền vượtt thác
của chúng ta ngày hơm qua!

B: Well, uh
À, mình….
A: Wasn’t it exciting?
Khơng vui sao?
B: I, uh
Mình… mình…
A: What’s the matter? Cat got your tongue?
Gì vậy? Bộ bạn bị thụt lưỡi rồi sao?
B: If you must know, I’m keeping quiet because I was scared out of my wits!
Mấy bạn thông cảm giùm đi, mình im miệng vì mình sợ muốn chết khiếpp đây!

11


11

Get in Someone’s Hair
Làm phiền, quấy rầy?
Bother someone
Làm ai bực bội

A: Children! Would you please stop making so much noise? And for heaven’s
sake, pick up your clothes and toys! It’s hard enough trying to keep this house
clean without your throwing your things all over the place!
Mấy đứa có nghe khơng! Làm ơn đừng làm ồn nữa có được khơng hả?? Hãy làm
phúc nhặt quần áo và đồ chơi lên đi! Nội dọn dẹp vệ sinh cái nhà này cũng đã đủ
đ
mệt rồi sao các con còn vứt đồ đạc lung tung như vậy!
B: Clara, I know that the children get in your hair, but you should try not to let it
upset you so much.

Clara, anh biết bọn trẻ làm em bực bội, nhưng chuyện đó khơng đáng để cho em
buồn bực như vậy!
A: Listen, Jim. I can’t help it. The children bother me and make me very angry
when they’re so noisy and messy.
Anh nghe em nói đây, Jim! Làm sao không bực được! Bọn trẻ làm phiềnn em và
làm em phát cáu lên vì chúng quá ồn ào và bừa bộn.

12

Shoot Off One’s Mouth
Nói ba hoa, khơng giữ mồm, giữ miệng
Jim doesn’t play tennis very much, but he’s always shooting off his month about
how good he is. Yet he’s fooling nobody. Jim is somewhat of a braggart and

12


Express one’s opinions loudly
Ba hoa, khốc lác, khơng giữ
mồm giữ miệng
everyone knows that he gives opinions without knowing all the facts and talks
as if he knew everything about the game.
m, nhưng anh ta lúc nào cũng ba hoa về
v tài
Jim khơng thường chơi ten-nít lắm,
năng của mình. Tuy nhiên, anh ta chẳng đánh lừa được ai cả. Jim chẳng
ng qua là
một gã khoác lác và ai cũng biết anh ta bình phẩm mà chẳng hề biết thựcc chất
ch
vấn đề và bàn luận ra vẻ như rành lắm về môn thể thao đó.


13

Jump Down Someone’s Throat
Nhảy vơ họng người khác / Chặn họng

Become angry with someone
Trách mắng ai một cách giận dữ, “đùa”?

A: That’s it, Greg! You’d better not come in after midnight again tonight!
Lần này là hết chối nhé, Greg! Con phải biết là tối nay con không đượcc đi chơi
quá nửa đêm như thế nữa chứ!
B: I know, dad. You don’t have to jump down my throat! I told you that I’d make it
home around 11:30. I don’t intend to be late!
Biết rồi, cha ạ! Cha không cần phải quát nạt con như thế! Con đã nói vớii cha
rằng con sẽ về nhà khoảng 11 giờ 30. Con có muốn bị trễ đâu!

13


×