Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

Lựa chọn chủng vi khuẩn tạo chất hoạt động bề mặt sinh học trên nguồn cơ chất hydrocarbon nhằm ứng dụng xử lý ô nhiễm dầu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 46 trang )

VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CƠNG NGHỆ SINH HỌC
'k-k-k-kỶ

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI
LựACHỌN CHỦNG VI KHUẨN TẠO CHÁT HOẠT ĐỘNG
BÈ MẬT SINH HỌC TRÊN NGUỒN co CHẤT HYDROCARBON

NHẢM ÚNG DỰNG xử LÝ Ô NHIỄM DẦU

Giáo viên huứng dẫn : TS. KIỀU THỊ QUỲNH HOA
Sinh viên thục hiện

: NGUYỀN THỊ BÍCH LIÊN

Lóp

: 13-02

HÀ NỘI-2017


VIỆN ĐẠI HỌC MỞ HÀ NỘI
KHOA CƠNG NGHỆ SINH HỌC
•ỉĩ Ỷ: -k *

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÈ TÀI

LựA CHỌN CHỦNG VI KHUÁN TẠO CHẤT HOẠT ĐỌNG



BÈ MẶT SINH HỌC TRÊN NGUÒN co CHẤT HYDROCARBON
NHẦM ÚNG DỤNG xử LÝ Ô NHIÈM DẦU

Giáo viên huóng dẫn : TS. KIỀU THỊ QUỲNH HOA

Sinh viên thực hiện

: NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN

Lớp

: 13-02

HÀ NỘI-2017


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin gửi lời cám ơn tới các thầy cô giảo Khoa Công

nghệ sinh học, Viện Dại học Mở Hà Nội đã tạo điều kiện giúp đỡ và chi
báo em trong thời gian học tập tại trường.

Em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến TS. Kiều Thị Quỳnh Hoa,
Trướng phòng Vi sinh vật Dâu mò, Viện Công nghệ Sinh học, Viện Hàn


lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tận tình hướng dần, dìu dắt và
giúp đỡ em trong q trình nghiên cứu hồn thành khóa luận này.

Em cũng xin gửi lời cám ơn tới Ths. Đặng Thị Yen cùng tập thê cán
bộ Phòng Vi sinh vật dầu mị, Viện Cơng nghệ sinh học, Viện Hàn lâm

Khoa học và Công nghệ Việt Nam đã tận tình giúp đờ em trong suốt thời
gian thực tập tại phịng.

Cuối cùng, em xin được bày tơ lịng biết ơn tới gia đình, bạn bè và
những người thân đã ln ling hộ, động viên khích lệ em trong suốt q

trình học tập đê em có được kết quả như ngày hơm nay.
Với tấm lịng biết ơn sâu sac, em xin trân trọng cảm ơn tất cả những
sự giúp đỡ quỷ báu trên!

Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Sinh viên

Nguyễn Thị Bích Liên

NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP
MỤC LỤC

BÁNG CHỪ VIẾT TÁT


DANH MỤC BẢNG

DANH MỤC HÌNH ẢNH
MỞ ĐÀU............................................................................................................. 1

PHÀN I: TƠNG QUAN TÀI LIỆU................................................................. 3

1.10 nhiễm dầu.............................................................................................. 3
1.1.1

Tình hình ô nhiễm dầu................................................................... 3

1.1.2

Nguồn ô nhiễm dầu........................................................................ 5

1.1.3

Tác động cùa ô nhiễm dầu đến môi trường và con người......... 6

1.2

Một sốphương pháp xứ lý ô nhiễm dầu.............................................. 8

1.2.1

Xử lý bằng phương pháp cơ học.................................................... 8

1.2.2


Xứlý bằng phương pháp hóa học.................................................. 8

1.2.3

Xứ lý bằng phương pháp sinh học................................................. 9

1.3.

Chất hoạt động bề mặt sinh học..........................................................9

1.3.1.

Khái niệm chất hoạt động bề mặt sinh học..................................9

1.3.2.

Phân loại chất hoạt động bề mặt sinh học............................. 10

1.3.3.

Tính chất cúa chất hoạt dộng bề mặt sinh học....................... 11

1.3.4.

ứng dụng cúa chất hoạt động bề mặt sinh học trong đờisống ..12

1.4.

Xử lý ô nhiễm dầu bằng chất hoạt động bề mặt sinh họcsinhtống


hợp bời vi sinh vật......................................................................................... 13

1.4.1

. Vi sinh vật có khả năng tạo chất hoạt động bè mặt sinh học. 13

1.4.2

Các yếu tố ánh hường tới khá năng tạo chất hoạt động bề mặt sinh

học
NGUYÊN THỊ BÍCH LIÊN

14


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

PHÀN II: VẬT LIỆU VÀ PHUƠNG pháp nghiên cứu...................... 16

2.1.

Vật liệu............................................................................................... 16

2.1.1 . Chúng vi sinh vật nghiên cứu.....................................................16
2.1.2


Môi trường nuôi cấy..................................................................... 16

2.1.3

Máy móc và thiết bị.....................................................................17

2.2.

Phương pháp nghiên cứu................................................................. 17

2.2.1.

Phương pháp xác định đặc điếm hình thái của chúng vi khuẩn

nghiên cứu...................................................................................................17
2.2.2.

Phương pháp đánh giá khá năng tạo chất hoạt động bề mặt sinh

học của các chủng vi khuẩn nghiên cứu.................................................. 18

2.2.3.

Phương pháp nghiên cứu ãnh hưởng cùa nguồn carbon đến khà

năng tạo chất hoạt động bề mặt sinh học................................................. 18

2.2.4.

Phương pháp nghiên cứu ánh hưởng cúa nguồn nitơ đến khá


năng tạo chất hoạt động bề mặt sinh học................................................. 19
Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của pH đến khả năng tạo

2.2.5

chất hoạt động be mặt sinh học của chúng vi khuẩn nghiên cứu........ 19

Phương pháp nghiên cứu ảnh hướng của nhiệt độ đến khả năng

2.2.6

tạo chất hoạt đông bề mặt sinh học của chủng vi khuân nghiên cứu ... 19

2.2.7. Phương pháp nghiên cứu ảnh hưởng của nồng độ NaCl đen khả

năng tạo chất hoạt động bề mặt sinh học cùa chủng vi khuẩn nghiên
19

cứu

2.2.8.

Phương pháp phân loại chủng vi khuẩn nghiên cứu bằng phân

tích trinh tự gen 16S rRNA.......................................................................20

PHÀN III: KÉT QUÁ..................................................................................... 21
3.1.


Lựa chọn chủng vi sinh vật có khả năng tạo chất hoạt động bề mặt

sinh trên nguồn cơ chất dầu thơ.................................................................. 21
NGUN THỊ BÍCH LIÊN


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

3.2. Đặc điểm hình thái khuẩn lạc và tế bào chủng CKB28 RC6-4...... 22
3.3. Phân loại chúng vi khuẩn nghiên cứu bằng phân tích trinh tự gen 16S
rRNA.............................................................................................................. 22
3.4 Ánh hướng cúa ngồn carbon tới khá năng tạo chất hoạt động bề mặt

sinh học của chủng p.aeruginosa CKB28 RC6-4..................................... 23

3.5. Ành hưởng của nồng độ dầu thô tới khả năng tạo CHĐBMSH cúa
chủng p.aeruginosa CKB28 RC6-4........................................................... 24

3.6 Ánh hướng cứa nguồn nitơ tới khá năng tạo chất hoạt đông bề mặt
sinh học của chủng p.aeruginosa CK.B28 RC6-4..................................... 26

3.7. Ảnh hưởng của nồng độ K.NO3 đến khả năng tạo CHĐBMSH của
chùng p.aeruginosa CKB28 RC6-4.......................................................... 27

3.8 Anh hướng cùa pH đến khá năng tạo CHĐBMSH cùa chúng
p.aeruginosa CK.B28 RC6-4...................................................................... 28

3.9. Ánh hưởng của nhiệt độ đến khả năng tạo CHĐBMSH của chùng

p.aeruginosa CKB28 RC6-4.......................................................................29
3.10

Ành hướng cùa nồng độ NaCl đến khả năng tạo CHĐBMSH cùa

chúng p.aeruginosa CK.B28 RC6-4........................................................... 31

KẾT LUẬN...................................................................................................... 33

TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................... 34

NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

BẢNG CHỮ VIẾT TẮT

CHĐBMSH

Chất hoạt động bề mặt sinh học

DO

Dầu Diesel (Diesel oil)

IEA


Tồ chức năng lượng the giới
(International Energy Agency)

mN/m

Đon vị đo sức căng bề mặt

(Mill newton/metter)

HK.TS

Hiếu khí tổng số

EDTA

Ethylcncdiaminetetraacctic acid

E24

chì số nhũ hóa sau 24 giờ

VK

Vi khuấn

vsv

Vi sinh vật

NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN



VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1.1. Các vụ tràn dầu trên thế giới........................................................... 3
Bàng 1. 2. Phân loại chất hoạt động bề mặt sinh học................................... 10
Bảng 2. 1. Máy móc và thiết bị....................................................................... 17

Báng 3. 1. Khã năng tạo CHĐBMSH cùa một số chủng vi khuẩn phân lập
từ giếng khoan dầu khí Vùng Tàu.................................................................. 21

NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

DANH MỤC HÌNH ẢNH

Hình 3. 1. Hình thái khuẩn lạc trên mơi trường HKTS của chừng CK.B28
RC6-4................................................................................................................ 22

Hình 3. 2. Anh hướng cua các nguồn carbon khác nhau đến khà năng tạo

CHĐBMSH cùa chúng p.aeruginosa CKB28 RC6-4.............................


23

Hình 3. 3. CHĐBMSH do chúng p.aeruginosa CKB28 RC6-4 tạo ra ở các

nguồn carbon khác nhau.................................................................................. 24
Hình 3. 4. Ành hưởng của nồng độ dầu thơ khác nhau đến khà năng tạo

CHĐBMSH của chủng p.aeruginosa CKB28 RC6-4.................................. 25
Hình 3. 5. CHĐBMSH do chúng p.aeruginosa CKB28 RC6-4 tạo ra ở

nồng độ dầu thơ khác nhau.............................................................................. 25
Hình 3. 6. Ảnh hưởng của nguồn nitơ đến khả năng tạo CHĐBMSH của

chủng p.aeruginosa CKB28 RC6-4.............................................................. 26
Hình 3. 7. CHĐBMSH do chủng p.aeruginosa CK.B28 RC6-4 tạo ra ở các

nguồn nitơ khác nhau..................................................................................... 27

Hình 3. 8. Ảnh hướng cùa nồng độ KNƠ3 đến khả năng tạo CHĐBMSH

cùa chủng p.aeruginosa CKB28 RC6-4.......................................................28
Hình 3. 9. CHĐBMSH do chủng p.aeruginosa CKB28 RC6-4 tạo ra ở các
nồng độ KNCỊị khác nhau............................................................................... 28

Hình 3. 10. Ánh hưởng cùa pH đen khả năng tạo CHĐBMSH của chủng
p.aeruginosa CK.B28 RC6-4........................................................................ 29

Hình 3. 11. CHĐBMSH do chủng p.aeruginosa CKB28 RC6-4 tạo ra ở các


pH khác nhau...................................................................................................29
Hình 3. 12. Ảnh hưởng của nhiệt độ đến khả năng tạo CHĐBMSH của

chúng p.aeruginosa CKB28 RC6-4.............................................................. 30

Hình 3. I3.CHĐBMSH do chủng p.aeruginosa CK.B28 RC6-4 tạo ra ờ các
nhiệt độ khác nhau......................................................................................... 30
Hình 3. 14. Ánh hưởng cúa nồng độ NaCl đến khả năng tạo CHĐBMSH

cùa chủng p.aeruginosa CK.B28 RC6-4.......................................................31
Hình 3. 15. CHĐBMSH do chủng p.aeruginosa CKB28 RC6-4 tạo ra ở các

nồng độ muối khác nhau................................................................................ 31

NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP
MỞ ĐÀU

Dầu mỏ và các sản phàm từ dầu mỏ là nguồn nguyên liệu quý trong
đời sống cùa con người, đem lại nguồn lợi kinh tế không nhỏ cho xã hội.
Theo thống kê của tố chức năng lượng quốc tế (IEA), năm 2015 nhu cầu
tiêu thụ dầu thơ trên thế giới khống 84 triệu thùng/ngày, nhiên liệu hóa

lóng là 93,3triệu thùng/ngày. Dự báo đến năm 2030 tổng cung dầu thô thế
giới khoảng 94 triệu thùng/ngày, nhiên liệu lỏng là 112 triệu thùng/ngày.


Hoạt động khai thác dầu mỏ mang lại lợi ích kinh tế to lớn cho mỗi quốc
gia do giá trị úng dụng cao của dầu mỏ trong đời sống và nhiều ngành cơng

nghiệp khác. Bên cạnh những lợi ích về kinh tế, ơ nhiễm dầu do q trình

khai thác và vận chuyển dầu mỏ đã và đang gây hiếm họa cho con người và

hệ sinh thái, là mối lo ngại của nhiều quốc gia trơn thế giới trong đó có Việt
Nam. Do đặc điếm cấu tạo cúa dầu mỏ là một hợp chất cao phân tử phức
tạp nên khi xảy ra sự cố về dầu mỏ sẽ làm ảnh hưởng đến mơi trường trong

một thời gian dài và rất khó xử lý.
Đe khắc phục ơ nhiễm dầu nói chung và các vụ tràn dầu nói riêng,
ngồi các phương pháp vật lý, hóa học, cơ học, các phương pháp sinh học

hiện cũng được ứng dụng do ưu điềm an toàn và thân thiện môi trường.
Trong sổ các phương pháp sinh học xử lý ô nhiễm dầu, phương pháp ứng

dụng chất hoạt động bề mặt sinh học (CHĐBMSH) sinh tông hợp từ vi sinh
vật (VSV) để xử lý (thu hồi, phân hủy sinh học) ô nhiễm dầu đang được

quan tâm nghiên cứu bới những ưu điếm vượt trội như xử lý hiệu quả, triệt

đế, giá thành thấp, an toàn và thân thiện với môi trường
Xuất phát từ hiện trạng ô nhiễm dầu ở Việt Nam, cùng với nhu cầu
tìm kiếm các chủng vi sinh vật tạo CHĐBMSH cao trên nguồn cơ chất

hydrocarbon nhằm ứng dụng trong xử lý ô nhiễm dầu, đề tài luận văn:
“Lựa chọn chủng vi khuẩn tạo chất hoạt động hề mặt sinh học trên


nguồn cơ chat hydrocarbon nhắm ứng dụng trong xử lý ô nhiễm dầu ”
được thực hiện.
NGUYỄN THỊ BÍCH LIÊN

Page 1


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

Mục tiêu:



-

Lựa chọn chủng vi khuẩn có khà năng tạo CHĐBMSH trên nguồn cơ

chất dầu thô.

-

Nghiên cửu các yếu tố ảnh hưởng tới khà năng tạo CHĐBMSH của

chủng vi khuẩn đã lựa chọn.
Nội dung:




-

Lựa chọn chủng vi khuấn có khả năng tạo CHĐBMSH trên nguồn cơ

chất dầu thơ.

-

Nghiên cứu đặc điếm hình thái của chủng vi khuân nghiên cứu.

-

Ành hưởng các yếu tố (nguồn carbon, nguồn nitơ, pH, nhiệt độ và

NaCl) tới khả năng tạo CHĐBMSH cùa chùng vi khuấn lựa chọn.

NGUYÊN THỊ BÍCH LIÊN

Page 2


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

PHẦN I: TĨNG QUAN TÀI LIỆU

1.1

Ơ nhiễm dầu


1.1.1


Tình hình ơ nhiễm dầu
Tình hình ơ nhiễm dầu trên thế giói
Hiện nay, ơ nhiễm dầu là mối quan tâm hàng đầu của nhiều quốc gia

trên thế giới, nhất là những nước có nền cơng nghiệp dầu khí phát triền.

Những hiểm họa lớn về dầu thường liên quan tới sự cố của các giếng khoan
và tai nạn tàu chờ dầu trên biển. Trên thế giới đã và đang xảy những vụ tràn

dâu đê lại hậu quả nghiêm trọng (Bàng 1.1):
Bảng 1.1. Các vụ tràn dầu trên thế giới

Thời gian
Ngày

24/3/1989

Địa điểm

Nguyên nhân

Hậu quả

Đào Naked

Tàu chớ dầu Exxon


Làm tràn khoáng 260000

(Alaska)

Valdes đâm vào bãi

đến 750 000 thùng dầu

cùa Mỹ

đá ngầm Bligh

thô ra biến [27].

Rio de

Vỡ đường ống lọc

Janicro

dầu Rcduc(cơng ty

(Brazil)

dầu mỏ Petrobras)

Ngày

21/1/2000


Cảng
Ngày

Karachi,

28/7/2003

Pakistan

Rị rỉ khoảng 1,3 triệu lít
dàu thô xuống biển [27].

Tàu chở dầu Tasman
Khoảng 28 000 tấn dầu

Spirit mắc cạn và nứt
thô tràn ra biến [7],
làm đôi
Tàu chở dầu Hcbci

Biển Vàng
Spirit của Hồng
Ngày

(bờ biển

07/12/2007

phía Tây


Llàn Quốc)

Khống 10 500 tấn dầu

Kông bị một chiếc sà
lan của Hàn Quốc

thô bị tràn ra biển [32],

chớ cần cẩu đâm vào

NGUYÊN THỊ BÍCH LIÊN

Page 3


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI
Ngày

Eo biển

11/11/2007

Kerch

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

Do cơn bão lớn đánh


Khống 13 000 tấn dầu

chìm tàu chở dầu

thô ra biến [31].
Volgancft - 139
dàn khoan dầu
35 000 đến 60 000 thùng

Vịnh
Tháng

Mexico,

4/2010

Deepwater
Horizon(BP) bị nổ

Hoa Kỳ
và chìm

Cáng

Tàu chở dầu BW

Ngày

Ennorc,


Maple đã va chạm

28/1/2017

Chennai,

với tàu chở dầu

Ấn Độ

Dawn Kanchipuram



dầu thô bị tràn mỗi ngày

[10].

Ước tính có khoảng 20
tấn dầu tràn ra biển mỗi

ngày [6],

Tình hình ơ nhiễm dầu ỏ’ Việt Nam

Việt Nam là một quốc gia đang trên đà phát triển cho nên nhu cầu về

nguồn năng lượng đế đáp ứng cho các hoạt động sàn xuất là rất lớn. Theo

đánh giá của các chun gia thì lượng dầu khí ngồi khơi Việt Nam chiếm


khoảng 25% trữ lượng dầu dưới đáy bion Đơng, mồi nãm có thế khai thác
khoảng 20 triệu tấn. Vì vậy dầu mó là nguồn năng lượng chính đảm báo

cho sự phát triến cùa nước ta. Sự cố tràn dầu cũng đang là mối lo lớn cho
Việt Nam. Hàng năm có khoảng 3,2 triệu tấn dầu làm ơ nhiễm biền từ
nhiều nguyên nhân khác nhau, gây tổn thất nghiêm trọng đến nền kinh te

biến và môi trường sinh thái nước ta [26].
Từ tháng 12/2006 đến cuối tháng 4/2007 vùng biển Việt Nam đã hứng
chịu 21 620 - 51 500 tấn dầu trôi nối gây ô nhiễm vùng biến duyên hài từ

Bắc đến Nam, mới chì thu gom được I 721 tấn dầu trôi dạt vào bãi biển cùa

20 tỉnh thành ven biển [29],
Ngày 24/7/2010 tàu Biến Đông 50 cúa Công ty Hải Sản Trường Sa

chở dầu đã bất ngờ bị chim tại vùng biền Vũng Tàu, trên tàu chở hơn 371
tấn dầu DO và 11 tấn dầu mờ khác. Chi sau khoáng vài giờ đồng hồ, dầu đã
NGUYÊN THỊ BÍCH LIÊN

Page 4


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

loang rộng thành vệt dài và các phi nhớt nổi lềnh bềnh trên biến gây thiệt
hại nghiêm trọng tới môi trường sinh thái và sức khõe cùa người dân ớ tĩnh


Bà Rịa-Vũng Tàu [33],
1.1.2 Nguồn ô nhiễm dầu

Theo tài liệu thống kê của thế giới thì sự tràn dầu trên biến thường do:
hoạt động tàu thuyền chiếm 33%; chất thái công nghiệp và dân dụng đổ ra

biến chiếm 37%; từ các tai nạn, sự cố giao thông đường thúy chiếm 12%;
dầu từ khí quyến chiếm 9%; dầu rị ri từ trong lịng đất chiếm 7%; và dầu từ

các hoạt động khai thác thăm dị chi chiếm 2% [35].


Ơ nhiễm từ hoạt động hàng hải
Một lượng lớn dầu đã bị rò ri từ các tàu thuyền hoạt động ngoài biến

và các vùng vịnh. Bên cạnh đó cịn có hoạt động của các tàu thuyền trên
biền quanh vùng càng cũng gây ô nhiễm do đổ nước thái chứa dầu, đặc biệt
là các tàu chờ dầu. Việc xã nước vệ sinh boong, két- hầm chứa dầu hay phá

hủy các giàn khoan đã hết hạn cũng thải ra một lượng lớn dầu chưa qua xử

lý vào môi trường biến.
Các sự cố tràn dầu do tàu và sà lan chở dầu bị đắm hoặc va đập, đây là

nguyên nhân rất nguy hiểm không những tốn thất về mặt kinh tế mà cịn
ton thất về tính mạng con người.


Ơ nhiễm từ các khu cơng nghiệp và dân CU' đô thị

Các hoạt động công nghiệp dịch vụ tiêu thụ một lượng dầu rất lớn và

thường thì khơng được xử lý trước khi thải ra sơng ngịi, lượng nước bị ô nhiễm

dầu từ sông ngòi lại đố thẳng ra biển. Ngồi ra, q trình rứa trơi ở đơ thị đã
mang ra sông, biển một lượng lớn dầu và các sản phấm của dầu. số lượng dầu

thấm qua đất và lan truyền ra biến ước tính gần 3 triệu tấn mồi năm.
Các cơ sở hạ tầng phục vụ cung cấp với trừ lượng lớn dầu khí khơng
đảm bảo tiêu chuẩn nên dẫn đến tràn dầu thậm chí cịn thãi cả nước lẫn dầu
và các chất hóa học nguy hiếm ra ngồi mơi trường.
NGUN THỊ BÍCH LIÊN

Page 5


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TỊT NGHIỆP

Ơ nhiễm dầu do sự rạn nứt các đường ống dẫn dầu, rị ri trong q

trình tinh che và lọc dầu của các nhà máy chế biến dau; do động đất các
mối hàn không đàm bảo chất lượng nên xảy ra trường hợp rạn nứt, vỡ mối
hàn làm dầu tràn ra ngoài môi trường; do phụt bế chứa, khi mà lượng dầu

được xả vào bế quá mức thề tích cho phép sẽ gây ra hiện tượng dầu bị trào

ra ngồi.



Ơ nhiễm dầu do sự cố giàn khoan trên biển
Trong quá trình khai thác dầu ngồi biến khơi đơi khi xảy ra sự cố dầu

phun lên cao từ các giếng dầu do các thiết bị van bảo hiếm cua giàn khoan

bị hỏng dần đến một khối lượng lớn dầu bị tràn ra biến làm ơ nhiễm một
vùng biến lớn. Ước tính hàng năm có khoảng hơn 1 triệu tấn dầu tràn ra
trên mặt biển do sự cố giàn khoan dầu.
1.1.3 Tác động của ô nhiễm dầu đến môi trường và con người


Tác động của ô nhiễm dầu đến môi trường và hệ sinh thái biển
Nếu một tấn dầu tràn ra biển thì có thể loang phủ khoảng 12 km2 mặt

nước, nó tạo thành lớp váng dầu ngăn cách nước và khơng khí, làm thay

đổi tính chất cùa mơi trường biển, càn trớ việc trao đối oxy và carbonic với
bầu khí quyên, ánh hưởng đến các loài sinh vật biển ở sâu trong đại dương

và các loài sinh sống gần bờ biến.
Dầu thấm ướt lông chim biền, làm mất tác dụng bảo vệ thân nhiệt và
chức năng nối trên mặt nước cúa chúng. Nhiễm dầu khiến cho chim di

chuyển khó khăn, một số lồi phải chuyển chỗ ở, thậm chí bị chết. Ngồi
ra, dầu còn ảnh hưởng tới khả năng nớ cùa trứng chim. Chim bicn bị ảnh

hướng nặng nề khơng chí bới sự nhiễm bẩn hóa học mà cịn do cá những

thành phần độc tố có trong dầu. Hàng năm trên bờ biển nước Anh có


khoảng 250 000 con chim bị chết, chi tính riêng vụ đắm tàu Torrey Canyou
đã có 15 000 con chim thuộc 17 loài khác nhau thiệt mạng [30],

NGUYÊN THỊ BÍCH LIÊN

Page 6


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

Cá là nguồn lợi lớn nhất từ biến cũng là loài chịu ảnh hưởng nhiều
nhất từ sự cố tràn dầu. Tràn dầu làm cá chết hàng loạt do thiếu oxy hòa tan

trong nước. Các lồi cá có sức đề kháng kém đối với dầu, dầu có thề xâm
nhập vào cơ the chúng, tích tụ trong các mơ mỡ. Dầu bám vào cá làm giảm
giá trị sử dụng của chúng do dầu gây ra mùi khó chịu, dầu cũng làm cho

trứng cá bị mất khả năng phát triển trớ thành trứng ung, thối.

Với các lồi sinh vật có vú: dầu dính vào bộ lơng cùa chúng làm mất
đặc tính cách nhiệt, khi thân nhiệt bị giám quá thấp con thú sẽ chết. Cá voi

và cá heo bị ngạt thờ hay bị chết do dầu làm tắc, nghẹt đường khí qn gây
cản trở hơ hấp của chúng. Dầu làm gan và thận của hải cẩu bị trúng độc,

chúng sẽ chết nhanh hơn.


Động thực vật phù du ở biến cũng bị chết do lớp váng dầu ngăn cán
oxy xâm nhập vào nước biển.

Ngoài ra, dầu cịn làm hóng các hệ thống rừng ngập mặn, làm mất nơi

trú ngụ và cung cấp nguồn thức ăn cho sinh vật biến.


Tác động của ô nhiễm dầu đến con người

0 nhiễm dầu gây nhiễm bẩn các khu giải trí, làm cản trở các hoạt
động nghi ngơi như tắm biến, bơi thuyền, lặn, thà neo, du lịch. Chi phí đe
làm sạch, khôi phục lại các khu vực ô nhiễm này là rất lớn tuy nhiên sẽ mất
rất nhiều thời gian để phục hồi và khi đã phục hồi lại được rồi cũng làm

mất niềm tin ở nơi công chúng cũng như khách du lịch. Do vậy ngành du
lịch bị thiệt hại một nặng nề.
Chất lượng môi trường biển thay đồi dẫn đến nơi cư trú cúa các loài

sinh vật bị phá hủy, làm mất cân bằng về đa dạng sinh học vùng bờ biển,
làm giảm hiệu suất khai thác thủy - hải sàn gây tổn thất lớn cho nền kinh tế
biền. Mặt khác, ơ nhiễm dầu cịn làm ảnh hướng đến nguồn giống tôm cá,

năng suất nuôi trồng và đánh bắt thủy sán ven biền giảm đáng kể.

Sự cố tràn dầu cịn gây ảnh hường đến sức khóe con người, dầu thơ
chứa các hợp chất hydrocarbon có mùi, dễ bốc hơi và một số chất có thể
NGUN THỊ BÍCH LIÊN

Page 7



VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

gây ung thư như benzene, toluene và naphthalene; khi hít phái có the làm

cho mắt, mũi, co họng, phơi bị kích thích. Neu dầu tiếp xúc trực tiếp với da

trong thời gian dài có thế gây viêm da hoặc ung thư da...
1.2 Một số phương pháp xử lý ô nhiễm dầu

1.2.1 Xử lý bằng phương pháp CO' học
Khi sự cố tràn dầu xảy ra thì đây là phương pháp được xem là tiên
quyết cho cơng tác ứng phó tạm thời tại các sông, ven biển, nhàm ngăn

chặn, khống chế và thu gom nhanh chóng lượng dầu tràn tại hiện trường.
Phương pháp này sử dụng các loại phao ngăn dầu đế quây gom, dồn dầu
vào một vị trí nhất định nhằm hạn che dầu bị lan ra trên diện tích rộng. Sau
đó, máy hớt váng được sừ dụng đe hút dầu lên thùng chứa tạm thời hoặc
kho chứa dầu để tái sử dụng.

Ưu diem cùa phương pháp này là ngăn chặn, khống che và thu gom
nhanh chóng lượng dầu tràn tại hiện trường. Nhược điểm là không xứ lý

được triệt để các váng dầu loang trên mặt nước.
1.2.2 Xử lý bằng phương pháp hóa học

Phương pháp hóa học được dùng kết hợp với phương pháp cơ học làm

sạch dầu tràn trên một diện tích lớn trong thời gian dài. Sừ dụng các chất

phân tán, các chất keo tụ và hấp thụ dầu...
Chất phân tán: Phương pháp sử dụng chất phân tán làm giám thiệt hại

gây ra bởi dầu nối trên mặt biên cho một số tài nguyên, sinh vật biển như

rừng ngập mặn và một số loài chim quỷ... Tuy nhiên, phương pháp này
gây ánh hưởng xấu đen những sinh vật tiếp xúc trực tiếp với chất phân tán
như san hô, các động vật biên...
Chất hấp thụ dầu: hiệu quả xứ lý cùa phương pháp này phụ thuộc vào

nhiều yếu tố như nhiệt độ, gió, cấu trúc vật liệu chế tạo, nên chi phí cho

phương pháp này tương đối cao.

NGUN THỊ BÍCH LIÊN

Page 8


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

1.2.3 Xử lý bằng phương pháp sinh học

Phương pháp sinh học xứ lý ô nhiễm dầu là dựa vào quá trinh phân
hủy dầu theo con đường sinh học. Con đường sinh học chính là q trình


phân hủy dầu dựa trên các vsv (vi khuấn, nấm men, nấm mốc...). Quá

trình phân hủy dầu bàng con đường sinh học được thực hiện bời vsv có
khả năng sứ dụng hydrocarbon (dầu thơ hoặc DO) như nguồn năng lượng

và carbon duy nhất. Các vsv này có khá năng phân hủy nhiều thành phần

hydrocarbon trong dầu mở như hydrocarbon mạch ngắn, hydrocarbon mạch
dài và nhiều hợp chat hydrocarbon thơm. Tuy nhiên, do hydrocarbon dầu

mị có độ hịa tan thấp (clppm) nên cản trở vsv tiếp xúc với cơ chất trong
quá trình phân húy. Vì vậy, vsv phân hủy dầu thường tạo ra CHĐBMSH

có hoạt tính nhũ hóa, làm giám sức căng bề mặt, giúp phân tán dầu trong

nước, tăng diện tích tiếp xúc giữa vsv và phân tứ dầu. Do đó, CHĐBMSH
đóng vai trị vơ cùng quan trọng trong quá trinh phân húy dầu.
Ưu điểm của phương pháp sử dụng CHĐBMSH để xử lý ô nhiễm dầu
là giá thành rè, xứ lý triệt đề, không gây ô nhiễm thứ cấp, an tồn và thân

thiện với mơi trường...

1.3 . Chất hoạt động bề mặt sinh học
1.3.1. Khái niệm chất hoạt động bề mặt sinh học

Chất hoạt động bề mặt sinh học là những hợp chất lưỡng cực có hoạt

tính bề mặt do vsv tạo ra. Chúng có cấu tạo gồm hai phần: phần ưa nước và
kỵ nước. Phần kỵ nước là các axit béo chuỗi dài hoặc dẫn xuất của axit béo;


phần ưa nước có thể là mono - oligo - polysaccharide, peptide hoặc protein.

Do có cấu tạo lường cực, CHĐBMSH có xu hướng tập trung tại bề mặt phân
cách giữa hai chất (lỏng -lỏng, lỏng - rắn), làm giảm sức căng bề mặt giữa
hai chất (lỏng-lỏng, lỏng-rắn). Chính nhờ đặc điềm này mà hydrocarbon dầu

mỏ có thể tạo nhũ tương trong mơi trường nước, từ đó làm tăng bề mặt tiếp
xúc giữa vsv và phân tử dầu, làm dầu dễ bị phân hủy [1, 18],
NGUYÊN THỊ BÍCH LIÊN

Page 9


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

1.3.2. Phân loại chất hoạt động bề mặt sinh học

Khác với chất hoạt động bề mặt hóa học được phân loại theo bản chất

của các nhóm phân cực thì CHĐBMSH thường được phân loại theo thành
phần hóa học và nguồn gốc các chúng vi sinh vật tạo ra. Dưới đây là bảng
phân loại CHĐBMSH theo nguồn gốc vi sinh vật tạo ra:

Bảng 1.2. Phân loại chất hoạt động bề mặt sinh học [13]
Chất hoạt động bề mặt sinh học

Trehalolipids


Vi sinh vật

Rhodococcus erythropolỉs
Nocardia erythropolis

Mycobacterium sp.
Trehalose Dimycolatcs

Nocardia sp.
Trehalose

Arthrobacter sp.

Dicorynemycoaltes

Corynebacterium sp.
Pseudomonas aeruginosa

Rhamnolipids

Glycolipids

Pseudomonas sp.
Torulopsis bombicola

Sophorolipids

Torulopsis apicola
Torulopsis petrophilum
Torulopsis sp.


cellobiolipids

Ustilago zeae
Ustilago maydis

Aminoacid-lipids

Lipopeptides

Pcptidc-lipid

Bacillus licheniformis

Serrawettin

Serratia marcescens

Surfactin

Bacillus subtilis

Viscosin

Pseudomonas fluorescens

and
Lipoprotein

NGUYÊN THỊ BÍCH LIÊN


Bacillus sp.

Page 10


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

Subtilisin

Bacillus subtilis

Gramicidins

Bacillus brevis

polymyxins

Bacillus polymyxa
Pseudomonas sp.
Thiobacillus sp.

Ornithine-lipid
Agrobacterium sp.

Gluconobacter sp.

Candida sp.


Corynebacterium sp
Phospholipids

Micrococcus sp.
Thiobacillus sp.

Acinetobacter sp.
Pseudomonas sp.

Micrococcus sp.
Mycococcus sp.

Fatty acids/ Natural lipids

Candida sp.
Penicillium sp.

Aspergillus sp.
Emulsan

A rethrobacter calcoaceticus

Biodispersan

A rethrobacter calcoaceticus

Mannan-lipid-protein

Candida tropicalis


Polymeric

surfactants

Liposan

Candida lipolytica

Carbohydrate-protein-lipid

Pseudomonas fluorescens

1.3.3. Tính chất của chất hoạt dộng bề mặt sinh học


Hoạt tính bề mặt:

Chất hoạt động bề mặt sinh học có thế làm giảm sức căng bề mặt

nước đến 29,0 mN/m, trong khi Sodium dodecyl sulfate (SDS) là 28,6
mN/m và Liner Alkyl Bczncn Sunfuanat Acid (LAS) chi giảm den
NGUYÊN THỊ BÍCH LIÊN

Page 11


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP


31mN/m [18,21], Sophorolipid từ Toruỉopsis Bombicola có khả năng giảm
sức căng bề mặt nhưng khả năng nhũ hóa thấp [16], Ngược lại liposan

khơng có khả năng làm giảm sức căng bề mặt nhưng lại có khả năng nhũ
hóa dầu rất tốt.

Khả năng bị phân hủy sinh học và tính độc thấp



Hầu hết các CHĐBMSH không gây thiệt hại đến môi trường và hệ
sinh thái do chúng bị phân hủy dễ dàng. So sánh giữa CHĐBMSH được tạo
ra từ chủng Pseudomonas aeruginosa với chất hoạt động bồ mặt tổng hợp

Marlon A-350 thì CHĐBMSH do Pseudomonas aeruginosa tạo ra khơng
độc hại và an tồn trong khi Marlon A-350 độc và có thể gây đột biến [13],

Khả năng chịu nhiệt, pH và chịu lực ion



Nhiều CHĐBMSH không bị ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường.

Chúng đều tối ưu ở dái nhiệt độ từ 25 - 40°C và pH rộng 5-9. Tuy nhiên, sự
phát triển của các chúng vi sinh vật tạo CHĐBMSH lại chịu tác động của

nhiệt độ và pH, nhiệt độ phát triển tốt nhất cho vsv phát triển là 28-37°C
và khoáng pH từ 7 đến 8 [18].


1.3.4. Úng dụng của chất hoạt động bề mặt sinh học trong đòi sống
Chất hoạt động bề mặt sinh học được ứng dụng rộng rãi trong nhiều

lình vực như:
- Trong cơng nghệ dệt nhuộm: CHĐBM giúp cho vài thấm ướt nhanh,

làm cho dung dịch nhuộm hấp thụ đều, dễ dàng tham thấu và luôn ở trạng
thái phân tán cao...
- Trong công nghệ sán xuất chất deo: CHĐBMSH được sử dụng làm
chất trợ gia công/ sản suất và chất chống tĩnh điện.

- Trong công nghệ dược phẩm, thuốc sát trùng: CHĐBMSH được sử

dụng như một chất nhũ hóa, chất trợ tan, chất phân tán cho hệ huyền phù và
chất giữ ẩm, tiệt trùng các dụng cụ y khoa và sát trùng da trước khi phẫu

thuật.
NGUYÊN THỊ BÍCH LIÊN

Page 12


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

- Trong cơng nghệ dầu mỏ: CHĐBMSH làm chất nhũ hóa và phá nhũ,
tẩy và thu hồi dầu trầm tích.

- Trong cơng nghệ thực phẩm: CHĐBMSH được dùng làm chất nhũ

hóa cho bánh kẹo, bơ sữa và đồ hộp, làm giảm độ nhớt trong dịch lịng

chocolate...

- Trong xử lý ơ nhiễm mơi trường: xứ lý ô nhiễm dầu, ô nhiễm kim

loại nặng...
1.4. Xử lý ô nhiễm dầu bằng chất hoạt động bề mặt sinh học sinh tống

họp bởi vi sinh vật

1.4.1 . Vi sinh vật có khả năng tạo chất hoạt động bề mặt sinh học

Sự tạo thành CHĐBMSH và chức năng của nó thường liên quan tới sự
phân hủy hydrocarbon. Vì vậy, CHĐBMSH chú yếu do vsv có khà năng

sử dụng hydrocacbon tạo ra. Tuy nhiên, một số vsv khác lại sừ dụng
nguồn cơ chất là các hợp chất hữu cơ tan trong nước như glucose, glyxerol,
etanol... cũng có khả năng sinh ra CHĐBMSH. Các vi sinh vật tạo ra

CHĐBMSH nhằm thích nghi với điều kiện mơi trường sống dặc biệt của

chúng như trong các giếng dầu, trong đất, trong đại dương...
Người ta ước tính trong các giếng dầu ở Mỹ có 50% - 70% các vi sinh

vật có the sinh trưởng ở pH từ 4-8, nhiệt độ dưới 75°c, nồng độ muối
NaCl khoảng 10% và có thể sinh trưởng trong điều kiện kỵ khí hoặc vi
hiếu khí [15].
Trong một giếng khoan dầu ớ Venuezuela người ta đã phân lập được


chủng Pseudomonas aeruginosa. Chủng này có khả năng sinh trường trong
điều kiện khắc nghiệt cúa bế chứa dầu và sinh ra các CHĐBMSH không bị

các điều kiện đặc biệt trong giếng làm mất hoạt tính [15],
Sheppard và cộng sự (1990) đã phát hiện chúng Bacillus subtilis có

khả năng sinh CHĐBMSH ngoại bào có bản chất là surfactin, chất này có
khả năng kháng vi nấm [23],
NGUYÊN THỊ BÍCH LIÊN

Page 13


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

Ớ Việt Nam, Lại Thúy Hiền và cộng sự đã phân lập được chủng vi

khuan Rhodoccocus ruber TD2 có khã năng tạo CHĐBMSH từ mầu nước

ô nhiễm dầu ven biển Vũng Tàu. CHĐBMSH do vi khuẩn này tạo ra có
khả năng hoạt động bề mặt và là ester của acid béo mạch dài Hexadecenoic
(C16H30O2) hoặc Hexanedioic acid bis 2-ethylhexyl (C22H42O4) với nhiều

nhóm -OH và c=o trong cấu trúc phân tử [3],

1.4.2 Các yếu tố ảnh hưởng tói khả năng tạo chất hoạt động bề mặt
sinh học



Ảnh hưởng cua nguồn carbon
Nguồn carbon là nhân tố quan trọng trong quá trình sinh tống họp

CHĐBMSH. Vi sinh vật có the tổng họp được nhiều loại CHĐBMSH khác
nhau trên các nguồn carbon khác nhau. Theo Stuwer và cộng sự (1987),

chủng Torulopsis apicoỉa TMET73747 đã tổng họp được 90 g/1 glucolipid
trên môi trường chứa glucose và dầu hướng dương [24], Chúng
Arthrobacter paraffineus không tạo ra CHĐBMSH khi thay đổi nguồn

carbon từ hcxan thành glucose. Một nghiên cứu khác cho thấy, chủng

Pseudomonas aeruginosa sinh tống hợp ra một chất giống protein trên
nguồn cơ chất hydrocarbon nhưng không tạo ra trên glucose hoặc axit
palmitic [21],


Ảnh hướng của nguồn nito’

Hiệu quà tạo CHĐBMSH của các chủng vi khuấn là không giống

nhau trên các nguồn nitơ khác nhau. Ví dụ, nguồn nitơ thích hợp cho q
trình sinh tơng hợp CHĐBMSH của chủng Arthrobacter paraffineus

ATCC19588 là amoni và ure [14J. Đối với Pseudomonas aeruginosa và
Rhodococcus sp. thì nguồn nitơ thích họp lại là nitrate [13].
Syldale và các cộng sự (1985) đã chứng minh ràng nguồn nitơ không
chi ánh hường tới sân lượng CHĐBMSH mà còn làm thay đối thành phần


của CHĐBMSH [18],
NGUYÊN THỊ BÍCH LIÊN

Page 14


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP

Theo nghiên cứu của Guerra Santos và cộng sự (1986), quá trình tạo
rhamnolipid đạt cực đại khi tỉ lệ C: N là 16:1 đến 18:1 và không tạo ra

rhamnolipid khi ti lệ này là 11:1 [17],


Ảnh hưởng cua các yếu tố khác
Ngoài nguồn carbon và nitơ, các yếu tố khác như pH, nồng độ muối,

photphote, các ion Mg, Fe, nhiệt độ, tốc độ lắc, điều kiện ni cấy và ti lệ

pha lỗng các chất trong môi trường cùng làm ảnh hướng tới hiệu quá sinh

CHĐBMSH cùa các chủng vsv [17],
pH: Guerra Santos và cộng sự (1986) đã chứng minh pH đóng vai trò

quan trọng trong việc tạo rhamnolipid của chủng Pseudomonas sp., chủng
này tạo ra CHĐBMSH cực đại ớ pH = 6 đến 6,5 và giàm mạnh ở pH =7
[17]. Ngược lại khoảng pH 7-9 lại là khoáng tối ưu cho sự sinh trưởng và
tạo CHĐBMSH của chủng Bacillus licheniformis F2.2 [20].


Nhiệt độ: Abu Ruwaida và cộng sự (1991), đã nghiên cứu Rhodococus
sp., và chứng minh được ràng chủng này sinh trưởng tối ưu và tạo
CHĐBMSH cao nhất ớ 37°c, tạo sinh khối cao nhất là 2,3 g/1. Nếu nhiệt độ
cao hơn hoặc thấp hơn cũng ảnh hưởng tới sinh trưởng và sinh tổng hợp

CHĐBMSH của chủng vi khuẩn này với sinh khối được tạo ra ở 30°C và
45°c lần lượt là 1,0 g/1 và 0,75g/l. Tuy nhiên, các tính chất cúa CHĐBMSH

không bị ảnh hưởng trong phạm vi nhiệt độ từ 30°C đến 41°c [5],
Nồng độ muối: Đây cũng là một trong những yếu tố ảnh hướng tới

quá trình sán xuất CHĐBMSH do nó ảnh hưởng tới hoạt động của tế bào vi

khuân. Đa số các trường hợp khi nồng độ muối tăng thi khả năng tạo
CHĐBMSH giảm. Tuy nhiên trong một số trường hợp thì sản lượng

CHĐBMSH khơng bị ảnh hưởng khi nồng độ muối lên tới 10% mặc dù
nồng độ mixen tối thiểu giảm nhẹ [5],
Một số chất như ctabutol, pcnicinin, cloramphcnicol, EDTA cũng ảnh
hưởng tới việc tạo thành CHĐBMSH do chúng ánh hưởng tới độ hòa tan
cùa nguồn carbon.
NGUYÊN THỊ BÍCH LIÊN

Page 15


VIỆN ĐẠI HỌC MỚ HÀ NỘI

LUẬN VĂN TÒT NGHIỆP


PHÀN II: VẬT LIỆU VÀ PHUONG PHÁP NGHIÊN cú u

2.1. Vật liệu
2.1.1 . Chung vi sinh vật nghiên cứu
Mười lăm chủng vi khuân nghiên cứu được phân lập từ mầu nước

giếng khoan dầu khí Vũng Tàu. Ký hiệu tên các chủng lần lượt là: CKB28
RC6-1, CKB28 RC6-2, CKB28 RC6-3, CKB28 RC6-4. BE603 RC6-1,
BE603 RC6-2,
BE603 RC6-3, G603 RC6(M0h)-l, G603 RC6(M0h)-2, G603 RC6(M0h)-

3, G603 RC6(M0h)-4, NBBM RC6-1, NBBM RC6-2, NBBM RC6-3,
NBSRC6-1.
2.1.2 Môi trường nuôi cấy
❖ Mơi trường ni cấy vi sinh vật hiếu khí tong so (API RP 38)

(g/1)
Glucose

1

KCI

0.25

Cao men

0.2


NaCl

10

Cao thịt

3

MgCl2

1.2

Pepton

5

KH2PO4

1

NH4NO3

2

Thạch

20

pH = 7-7,2


❖ Môi trường khống Gost (g/1)

Na2HPO4

0.7

KNO3

3

KH2PO4

0.3

NaCl

10

MgSO4

0.4

pH

6.9-7.2

NGUN THỊ BÍCH LIÊN

Page 16



×