VIỆN ĐẠI HỌC MỎ HÀ NỘI
KHOA CÔNG NGHỆ ĐIỆN TỦ - THÔNG TIN
MỚ
ĐỒ ÁN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Đê tài: Xây dựng công cụ đo 4G
Giảng viên hướng dẫn : Ts. Đặng Đình Trang
Sinh viên thực hiện:
Lóp
:
Lê Trung Son
K16B
Khố :
2013-2017
Hệ
Đại học chính quy
:
Hà Nội, tháng 5/2017
ri
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
MỞ ĐẦU
Thơng tin di động hiện đang là một trong những ngành công nghiệp viễn thông
phát triển nhanh nhất theo nghiên cứu thỉ đến hết năm 2015 số lượng thuê bao đã đạt
tới con số 4,7 tỉ th bao đi kèm với đó là khống 7,6 tỉ kết nối di động trên toàn cầu,
doanh thu cùa các nhà cung cấp đã đạt hơn 1000 ti đô la và dự kiến còn tiếp tục tăng
trường mạnh trong giai đoạn từ năm 2015-2020. Do đó việc phát triến mạng và dịch vụ
viễn thông 4G (LTE/ LTE Advanced) là vô cùng nhất thiết và là tất yếu cho các nhà
cung cấp dịch vụ hiện nay.
Công nghệ vô tuyến di động thế hệ kế tiếp (4G) hiện nay đã được triến khai ở
một số các quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên hiện nay trên giới việc tiếp cận triển khai
công nghệ này được nhà cung cấp dịch vụ lựa chọn theo nhiều xu hướng, loại hình
cơng nghệ khác nhau. Mỗi loại hình cơng nghệ 4G có những ưu nhược điếm, mức độ
hồn thiện chuấn hóa khác nhau. Nhiều quốc gia trên thế giới đã lựa chọn triền khai
công nghệ LTE đe tiếp cận thế hệ di động kế tiếp (4G). Tuy nhiên, theo những khuyến
nghị của tồ chức 3GPP và nhiều tố chức uy tín trên thế giới, LTE - Advanced là tiêu
chuấn sẽ cái thiện, nâng cao và thay thế tiêu chuẩn LTE. Cịn theo như liên minh viễn
thơng quốc tế IUT-T (2009), công nghệ LTE-Advanced được coi là tiêu chuẩn chủ đạo
để phát triển mạng 4G.
Cùng với sự phát triển mạnh mẽ các giài pháp công nghệ, hàng loạt các yêu cầu
mới được đặt ra đối với các vấn đề khai thác và đo kiềm, đánh giá chất lượng dịch vụ.
Bài toán đo kiêm soát chất lượng mạng viễn thông luôn là mối quan tâm hàng đầu và
một trong những vấn đề quan trọng nhất cần giải quyết cùa các nhà khai thác mạng
viễn thông. Hướng tới công tác đo kiềm chất lượng mạng và dịch vụ trên nền tảng 4G
(LTE/LTE_A) em thực hiện đề tài tập trung xây dựng công cụ đo kiểm, đánh giá các
chi tiêu chất lượng mạng và dịch vụ như các tham so RSRP, RSRQ, SNR, CSSR,
CDR, MOS, Packet loss, Packet delay, Throughput (Up load & Downloafd).
Ngồi việc đo kiếm thơng tin các tham số chất lượng mạng và dịch vụ, công cụ đo
cũng hồ trợ tổng hợp các thông tin mạng lưới như Cell ID, LAC, và hồ trợ đo kiểm
Driving Test.
Vi vậy, đề tài em nghiên cứu “Xây dựng công cụ đo 4G’’. Nội dung của đề tài
được trinh bày như sau:
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
Chương I: Tình hình triền khai mạng và dịch vụ viễn thông mạng 4G
Chương II: Nghiên cứu tồng quan về mạng 4G (LTE/LTE Advanced)
Chương III: Nghiên cứu các tièu chuẩn công cụ đo kiểm, đánh giá chất lượng mạng &
công cụ 4G (LTE/LTE Advanced)
Chương IV: Kct luận
ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
LỜI CẢM ƠN
Em chân thành cảm ơn và sự tri ân sâu sắc đối với thầy cô khoa Điện tử - Viền
thông của trường Viện Đại học Mở Hà Nội đã tạo điều kiện cho em có thế hoàn thành
đồ án tốt nghiệp này. Và em cũng chân thành cãm ơn thầy Ts. Đặng Đình Trang hướng
dẫn em hoàn thành đồ án tốt nghiệp.
Trong quá trinh làm đồ án tốt nghiệp khó tránh khói sai sót, em rất mong thầy
bỏ qua, đồng thời do trình độ lý luận hạn che nên đo án tốt nghiệp khó tránh khỏi sai
sót, em mong nhận được ý kiến góp ý cùa thay.
Em xin chân thành cảm ơn thầy !
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: TÌNH HÌNH TRIÊN KHAI MẠNG VÀ DỊCH vụ VIỀN THƠNG 4G ....1
1.1 Tình hình, xu hướng triển khai mạng và dịch vụ viễn thông 4G trơn thố giới
1
1.2 Tình hình triên khai mạng và dịch vụ viễn thơng 4G tại Việt Nam...................... 2
1.2.1
Chính sách triển khai mạng và dịch vụ viễn thơng 4G........................... 2
1.2.2
Tình hình triển khai thử nghiệm mạng và dịch vụ viên thông 4G tại 1
số doanh nghiệp lớn của Việt Nam............................................................................ 3
1.2.3
Kết luận............................................................................................................. 4
CHNG II: NGHIÊN CỦƯ TĨNG QUAN VÈ MẠNG 4G (LTE/LTE ADVANCED)
.................................................................................................................................................5
2.1
Tổng quan mạng 4G LTE/LTE Advanced........................................................... 5
2.1.1
Tổng quan mạng 4G LTE............................................................................. 5
2.1.2
Tổng quan mạng 4G LTE - Advanced....................................................... 8
2.2
Kiến trúc mạng 4G LTE/ LTE-Advanced.......................................................... 12
2.2.1
Mạng truy nhập vô tuyến E-UTRAN....................................................... 13
2.2.2
Kiến trúc mạng lõi LTE (EPC -Evolved Packet Core).......................... 17
2.2.3
Các cùng dịch vụ........................................................................................... 26
2.2.4
Các giao thức và giao diện trong kiến trúc CO’ bản của hệ thống........ 35
2.2.5
Các kênh trong liến trúc LTE.....................................................................44
2.3
Kết luận................................................................................................................... 50
CHUÔNG III - NGHIÊN cứu TIÊU CHUÁN CÁC CÔNG cụ ĐO KIẾM, ĐÁNH
GIÁ CHẤT LUỌNG MẠNG &CÔNG cụ 4G (LTE/LTE ADVANCED)................... 51
3.1
Phưotig pháp đo kiểm và đánh giá chất lượng dịch vụ 4G (LTE/ LTE
Advanced)....................................................................................................................... 51
3.1.1
Các yếu tố ảnh hưỏng tới chất lượng mạng và địch vụ 4G (LTE/LTE
Advanced)................................................................................................................... 51
3.1.2
Phuong pháp đo kiếm đánh giá chất lưọng mạng và dịch vụ 4G
(LTE/LTE Advanced)..............................................................................................53
3.1.3
Một số công cụ đo kiểm và đánh giá chất lượng mạng và dịch vụ 4G
(LTE/LTE Advanced) hiện nay.............................................................................. 55
ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
3.2
Lựa chọn tham số cho việc đo kiểm và đánh giá chất lưọng mạng và dịch vụ 4G
(LTE/LTE Advanced).................................................................................................... 60
3.2.1
Phân loại các tham số KPI.......................................................................... 61
3.2.2
Công suất tín hiệu thu RSRP - Reference Signal Received Power..... 70
3.2.3
Chất lượng tín hiệu thu RSRQ - Reference Signal Received Quality ....71
3.2.4
Tỷ lệ tín hiệu trên nhiễu SNR - Signal to Noise Ratio.......................... 72
3.2.5
Chỉ số chất lượng kênh CQI - Channel Quality Indicator.................. 73
3.2.6
PCI (Physical Cell ID)..................................................................................75
3.2.7
CELL ID và TAC.......................................................................................... 82
3.2.8
Tốc độ tải xuống trung bình Download DS - Dow nload Speed.......... 82
3.2.9
Tốc độ tải lên trung bình Upload US - Upload Speed.......................... 82
3.2.10
Tỷ lệ truyền tải gói bị roi - Packet loss.................................................. 83
3.2.11
Thời gian trễ truy nhập dịch vụ trung bình - Latency........................ 83
3.2.12
Tỷ lệ truy nhập dịch vụ thành công - Service AccessSuccess Rate.. 83
3.2.13
Tỷ lệ cuộc gọi đưọ'c thiết lập thành công CSSR - Call Setup Success
Rate .............................................................................................................................83
3.2.14
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi CDR - Call Drop Rate......................................... 83
3.2.15
Chất lưựng cuộc gọi MOS - Mean Opinion Score...............................83
3.2.16
Kết luận:.......................................................................................................83
KẾT LUẬN.......................................................................................................................... 84
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................86
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 2-1: Kiến trúc cơ bân cùa hệ thống LTE................................................................. 12
Hình 2-2: Các kết nối của ENodeB tới các nút logic khác và các chức năng chính.... 15
Hình 2-3: Các bước tự cấu hình cùa ENodeB.................................................................. 17
Hình 2-4:Các kết nối MME tới các nút logic khác và chức năng chính....................... 20
Hình 2-5: Các kết nối của S-GW tới các nút logic khác và các chức năng chính....... 22
Hình 2-6: Các kết nối cùa P-GW tới các nút logic khác và các chức năng chính....... 24
Hỉnh 2-7: Các kết nối của PCRF tới các nút logic khác và chức năng chính...............25
Hình 2-8: Kiến trúc logic của VoLTE.............................................................................. 28
Hình 2-9: Các giao thức trên mặt phắng điều khiến trong hệ thống EPS..................... 35
Hình 2-10: Các giao thức trong giao diện vơ tuyến cùa LTE........................................ 37
Hình 2-11: Chế độ UM trong phân lớp RLC...................................................................39
Hình 2-12: Chế độ AM trong phân lớp RLC.................................................................. 40
Hình 2-13: MAC Layer.....................................................................................................40
Hình 2-14: Các giao thức trên mặt phăng người sử dụng trong hệthống EPS............. 42
Hình 2-15: Các giao thức trên mặt phắng điều khiển và mặt phẳng ngườisừ dụng cho
giao diện X2........................................................................................................................ 44
Hình 2-16: Ánh xạ các loại kênh được sử dụng trong LTE........................................... 44
Hình 3-1: Mơ hình đo kiếm chất lượng mạng và dịch vụ4G LTE................................. 55
Hình 3-2: Mầu Cellfile được sử dụng trong LTE............................................................ 56
Hình 3-3: Bộ cơng cụ đo kiểm và đánh giá chất lượng dịch vụ 4G LTE...................... 59
Hình 3-4: Phân loại KP1 trong mạng LTE........................................................................ 61
Hình 3-5: Vị trí cùa PPS và sss trong một khung (10ms)............................................ 75
Hình 3-6: Các vấn đề xung đột và nham lẫn khi gán PCI cho các cell......................... 77
Hình 3-7: Nhóm màu cho PCI pool.................................................................................. 78
Hình 3-8: PCI spacing 4.................................................................................................... 78
Hình 3-9: PCI spacing 8.................................................................................................... 78
Hình 3-10: số site cho mỗi site trong bán kính 3km....................................................... 80
Hình 3-11: Gán PCI tới nhóm đầu tiên của các site........................................................ 82
ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1: Các loai Cat trong LTE.......................................................................................... 2
Báng 2: Khoảng giá trị của SR.SQ trong 4G LTE......................................................... 71
Bàng 3: Khoảng giá trị của RSRQ trong 4G LTE......................................................... 72
Bảng 4: Bảng giá trị của CQI............................................................................................ 74
Bảng 5: số lượng site cho mồi site trong mạng.............................................................. 81
ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
DANH MỤC CÁC TÙ VIẾT TẢT
Chế độ thừa nhận
AM
Acknowledged Mode
AMPS
Analog Moblie Phone System
Mạng di động 1G
AP
Application Function
Chức năng ứng dụng
ARỌ
Automatic Repeat Request
Yèu cầu lặp lại tự động
AuC
Authentication Center
Trung tâm xác thực
BCCH
Broadcast Control Channel
Kênh điều khiến quảng bá
BCH
Broadcast Channel
Kênh quàng bá
Cat
Category
Mục
CCCH
Common Control Channel
Kênh điều khiển chung
CDMA
Code Division Multiple Access
Đa truy cập phân mã băng
rộng
CoMP
Coordinater Multipoint
Phoi hợp đa điếm
CQI
Channel Quality Indicators
Chì số chất lượng kênh
CSFB
Circuit Switched Fallback
Dự phịng chuyền mạch
kênh
CSSR
Call Setup Success Rate
Tỷ lệ cuộc gọi được thiết lập
thành công
DCCH
DC1
Dedicated Control Channel
Kênh điều khiến dành riêng
Downlink Control Information
Thông tin điều khiến hướng
xuống
DCR
Dropped Call Rate
Tỷ lệ cuộc gọi bị rơi
DHCP
Dynamic Host Configuration Protocol
Giao thức cấu hình địa chỉ
DL-SCH
Downlink Shared Channel
động
Kênh chia sẻ đường xuống
DTCH
Dedicated Traffic Channel
Kênh lưu lượng dành riêng
DTM
Dual Transfer Mode
Hai chế độ truyền tài
EDGE
Enhanced Data Rates for GSM
Tốc độ số liệu tăng cường
Evolution
đổ phát triền GPRS
ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
EPC
Evolved Packet Core
Mạng lõi
EPS
Evolved Packet System
Hệ thong chuyến mạch gói
EPS-
EPS Mobility Management
Giao thức quản lý tính di
phát triển
EMM
động trong EPS
Giao thức quản lý phiên
EPS-ESM
EPS Session Management
E-
Evolved UMTS Terresstrial Radio
UTRAN
Access Network
GPRS
General Packet Radio Service
Dịch vụ vơ tuyến gói tống
GRE
Generic Routing Encapsulation
Tích hợp định tuyến chung
GSM
Global System for Mobile
Hệ thống tồn cầu cho thơng
Communication
tin di động
GPRS Tunnelling Protocol
Giao thức truyền tunnel
trong EPS
Mạng truy nhập vô tuyền
hợp
GTP
GPRS
GTP-U
GPRS Tunnelling Protocol - User Plane
Giao thức truyền tunnel mặt phẳng người sử dụng
Globally Unique Temporary Identity
Định danh tạm thời
HSPA
Hight - Speed Packet Access
Truy cập gói tin tốc độ cao
HSS
Home Subscriber Server
Máy chủ thuê bao thường
I-CSCF
Interrogating Call Session Control
GUTI
trú
Kiểm soát chức năng kiểm
Funtion
tra phiên cuộc gọi
IMS!
International Mobile Subscriber Identity
Chuồi số quy ước nhận dang
IMT
International Mobile
thiết bị di động
Viễn thông di động quốc te
Telecommunications
ITU
International Telecommunication Union
Hiệp hội viễn thông quốc tế
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
KPI
Key Performance Indicator
Chi số hoạt động chính
LTE
Long - Term Evolution
Tien hóa dài hạn
MAC
Medium Access Control
Điều khiến truy nhập môi
trường
MBSFN
Multicast-broadcast single-frequency
Mạng quáng bá đon tần
network
Multicast Control Channel
Kênh lưu lượng multicast
MCH
Multicast Channel
Kênh truyền tải
MIB
Master Information Block
Khối thơng tin chính
MIMO
Multiple Input - Multiple Output
Nhiều đau vào - Nhiều đầu
MCCH
ra
MM
Mobility Managemet
Quàn lý tính di động
MME
Mobility Managemet Entity
Thực thề quàn lý di động
MOS
Mean Opinion Score
Chất lượng cuộc gọi
MRF
Media Resource Function
Chức năng quản lý tài
nguyên media
MSC
Mobile Switching Centre
Trung tâm chuyển mạch di
động
OFDM
OF-DMA
Orthogonal Frequency Division
Ghép kênh phân chia theo
Multiplexing
tần số trực giao
Orthogonal Frequency Division Multiple
Đa truy nhập phần tần trực
Accsess
giao
PCCH
Paging Control Channel
Kênh điều tìm gọi
PCI
Physical Cell ID
Sự kết hợp hai tín hiệu đồng
PCRF
Policy Charging and Rules Function
PDCCH
Physical Downlink Control Channel
bộ
Tính cước và thiết lập chính
sách
Kênh vật lý điều khiến
hướng xuống
ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
PDCP
Packet Data Convergence Protocol
Giao thức hội tụ dữ liệu gói
PDSCH
Phhysical Downlink Shared Channel
Kênh vật lý chia sè đường
PMCH
Physicla Multicast Channel
PRACH
Physical Random Access Channel
PUCCH
Physical Uplink Control Channel
PUSCH
Physical Uplink Shared Channel
QoS
Quality of Services
RACH
Random Access Channel
Kênh truy cập ngẫu nhiên
xuống
Kênh vật lý dành cho
multicast
Kênh vật lý dành cho việc
truy cập ngầu nhiên
Kênh truyền tài vật lý điều
khiên hướng lên
Kênh vật lý dành cho việc
chia sé hướng lên
Chất lượng dịch vụ
RLC
Radio Link Control
Điều khiển liên kết vô tuyến
RNC
Radio Network Controller
Điều khiến mạng vô tuyến
RRC
Radio Resource Control
Lớp điều khiến tài nguyên
vô tuyến
RRM
Radio Resource Management
Quán lý tài nguyên vô tuyến
RSRP
Reference Signal Received Power
Công suất thu tín hiệu tham
RSRQ
Reference Signal Received Quality
sc-
Single Carrier Frequency Division
FDMA
Multiple Access
mang đon
SCTP
Steam Control Transmission Protocol
Giao thức truyền dần điều
SD
Services Domain
Vùng dịch vụ
SEG
Security Gateway
Công bảo mật
SGSN
Serving GPRS Support Node
Nút hồ trợ dịch vụ GPRS
chuẩn
Chat lượng thu tín hiệu tham
chuẩn
Đa phân chia tan số sóng
khiến luồng
ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
S-GW
Serving Gateway
Cổng phục vụ
SIBs
System Information Blocks
Khối hệ thống thông tin
SIP
Session Initiation Protocol
Giao thức khởi đầu phiên
SISO
Simple Input - Simple Output
Một đầu vào - Một đầu ra
SNR
Signal to Noise Ratio
Tỷ lệ tín hiệu trên nhiều
TAU
Tracking Area Updating
Theo dõi khu vực cập nhật
TB
Transport Block
Khối vận chuyến
TCP
Transmission Control Protocol
Giao thức điều khiển truyền
dẫn
TDD
Time Division Duplex
Ghép song công phân chia
theo thời gian
TE
Terminal Equipment
Thiết bị đầu cuối
TM
Transparent Mode
Chế độ thông suốt
TPC
Transmit Power Control
Điều khiên công suất phát
TTI
Transmission Time Interval
Khoản thời gian truyền dẫn
UCI
Uplink Control Information
Thông tin điều khiển hướng
UE
User Equipment
Thiết bị người dùng
UL-SCH
Uplink Shared Channel
Kênh chia sẽ đường lên
UM
Unacknowledged Mode
Chế độ không thừa nhận
USIM
Universal Subscriber Identity Module
Module nhận dạng thuê bao
USTM
Universal Mobile Telecommunications
Hệ thống viễn thơng di động
System
tồn cầu
Voice Over LTE
Mơ hình cung cấp dịch vụ
lên
VoLTE
thoại LTE
WCDMA
Wideband Code Division Mutiple
Đa truy nhập vô tuyến phân
Access
chia theo thời gian băng
rộng
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG I: TÌNH HÌNH TRIÊN KHAI MẠNG VÀ DỊCH vụ
VĨÈN THƠNG 4G
1.1 Tình hình, xu hướng triến khai mạng và dịch vụ viễn thông 4G trên thế giói.
Mạng thơng tin di động khơng dây lần đầu tiên trên the giới là hệ thống giao tiếp
thông tin qua kết nối tín hiệu analog được giới thiệu vào những năm đầu thập niên 80,
được gọi đơn giản là mạng di động 1G (AMPS - Analog Mobile phone System). Năm
1991, thế hệ 2G ra đời dựa trên tiêu chuấn GSM (Global System for mobie
Communication), có các tiến bộ gồm mã hóa dữ liệu theo dạng kỹ thuật số, phạm vi kết
nối rộng hơn 1G và sự xuất hiện của dạng tin nhan văn bàn đơn giản. Năm 2001 thế hệ
thứ ba 3G được giới thiệu tại Phần Lan dựa trên chuẩn WCDMA (Wideband Code
Division Multiple Access). Tiếp theo là các thế hệ 3,5G , 3G+ (hay turbo 3G) dựa trên
HSPA (High-Speed Packet Access) được nâng cao khả năng tốc độ và truyển dữ liệu,
cho phép người dùng truyền tái dữ liệu thoại và dữ liệu phi thoại (tài dữ liệu, gửi email,
tin nhắn nhanh, hình ảnh, âm thanh, video clip...). Chưa dừng lại các công nghệ thứ 4 4G được kỳ vọng tốc độ gấp 10 lan 3G hiện có , cho phép truyền dữ liệu với tốc độ tối
đa trong điều kiện lý tưởng lên tới 1-1,5 Gbit/s. Tương lai, mạng di động LTE
Advanced, Wimax (nhánh khác của 4G) sẽ là những thế hệ tiến bộ hơn nữa cho phép
người dùng truyền tài dữ liệu HD, xem tivi tốc độ cao, trài nhiệm web tiên tiến hơn
cũng như mang lại cho người dùng nhiều tiện ích hơn nữa từ các thiết bị di động.
Trên lý thuyết LTE-Advance có thề đạt tới tốc dộ 3Gpbs tải xuống và l,5Gbps tải
lên. Đe dễ hình dung thì tồ chức quy chuẩn ra LTE là ITU đã tạo ra mục (Category -
Cat) khác nhau, các nhà mạng và nhà sán xuất sẽ lần lượt thực hiện theo lộ trình từng
Category một, với Category 1 (Cat 1) là LTE chậm nhất và category 8 (Cat 8) là nhanh
nhất (lý thuyết tải về 3Gbps và lên 1,5Gbps bắt đầu từ đây). Tuy nhiên do một số lý do,
1TU cảm thấy LTE Cat 8 không thế thực hiện được hoặc ít nhất chưa thế thực hiện thời
điểm này (Cat 7 lên Cat 8 tăng đột ngột từ 2x2 ăng ten MIMO hoặc 4x4 MIMO
300Mbps lên 8x8 3000Mbps) nên họ đưa ra loạt Cat trung gian từ Cat 9 tới Cat 15 đế
bù đắp vào. Theo đó, khi Cat 15 thành hiện thực thi băng thông cúa nó về mặt lý thuyết
sẽ là 3.916 Mbps, tức là cao hơn Cat 8.
GVHD: Ts. Đặng Đinh Trang
1
SVTH: Lê Trung Sơn
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
Băng thơng up tối đa
Băng thơng tải tối đa
LTE
(Mbit/s)
(Mbit/s)
Cat 1
10.3
5.2
Cat 2
51.0
25.5
Cat 3
102.0
51.0
Cat 4
150.8
51.0
Cat 5
299.6
75.4
Cat 6
301.5
51.0
Cat 7
301.5
102.0
Cat 8
2998.6
1497.8
Cat 9
452.2
51.0
Cat 10
452.2
102.0
Cat 11
603.0
51.0
Cat 12
603.0
102.0
Cat 13
391.6
153.0
Cat 14
391.6
102.0
Cat 15
3916.6
1497.8
Báng 1: Các loại Cat trong LTE
1.2 Tình hình triên khai mạng và dịch vụ viễn thơng 4G tại Việt Nam
1.2.1
Chính sách triển khai mạng và dịch vụ viễn thông 4G
Nhu cầu sử dụng dịch vụ băng thông rộng xuất hiện ngày càng nhiều , các doanh
nghiệp viễn thông đang triển khai mạng 4G. Bộ cùng đã cấp phép thử nghiệp cho một
số nhà mạng từ cuối năm 2015.
Phát biểu tại Hội nghị giao ban QLNN Quý 1/2016 của bộ TT&TT sang ngày
27/4/2016, thứ trưởng Phan Tâm cho biết đồng tình với hướng triển khai 4G LTE trên
băng tần 1800 MHz trước. Đây là băng tần doanh nghiệp khai thác 2G sẵn nên có cơ sở
pháp lý đầy đủ, hồn tồn có thế triên khai. Riêng với băng tần 2600 MHz, các đơn vị
SC sớm họp đề đề ra phương án triển khai khá thi nhất.
GVHD: Ts. Đặng Đinh Trang
2
SVTH: Lê Trung Sơn
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
1.2.2 Tình hình triển khai thử nghiệm mạng và dịch vụ viên thông 4G tại 1
số doanh nghiệp lán của Việt Nam
•
Tập đồn bưu chính viên thơng Việt Nam (VNPT)
Sau khi được Bộ TT&TT cấp giấy phép thứ nghiệm mạng và dịch vụ viên thông về
LTE/LTE-A số 563/GP-BTTT ngày 22/10/2015, tập đoàn VNPT đã ủy quyền cho
VNPT Vinaphone chính thức tố chức thừ nghiệm dịch vụ 4G tại thành phố Hồ Chí
Minh và huyện đào Phú Quốc. Trong giai đoạn thử nghiệm VNPT phũ sóng 4G tồn bộ
huyện đáo Phú Quốc với khoảng 50 trạm phát, khu vực trung tâm với khoáng 100 trạm
phát.
VNPT Vinaphone đa họp tác với Ericsson Việt Nam đế triển khai mạng 4G công nghệ
LTE-A trên 2 băng tần 1.800 Mhz và 2.600 Mhz, Vinaphone áp dụng công nghệ ghép
băng tần số 60Mhz (3 kênh tan, mồi kênh 20M11Z, chạy M1M0 2*2) cho hiệu quà sử
dụng băng thông cao hon 33% so với trước đây. về lý thuyết, cơng nghệ LTE-
Advanccd có thể đạt độ tài xuống tối đa là 3Gb/s và tải lên tối đa l,5Gb/s. Theo thử
nghiệm trước đó vào ngày 15/12/2015 ở điều kiện lý tưởng thì tốc độ tải về của mạng
4G Vinaphone là 584 Mbps. Dự kiến khi triên khai thi tốc độ 4G sè cao hơn 3G khống
10-20 lần, độ trễ thấp vùng phù sóng ổn định hơn.
•
Tập đồn viên thơng qn đội Viettel
Từ ngày 12/12/2015 Tống Cơng ty Viễn thơng Victtel chính thức khai trương thứ
nghiệm dịch vụ 4G tại tinh Bà Rịa Vũng Tàu. Viettel đầu tư đầu tư 200 trạm phát sóng
phủ tồn bộ khu vực dân cư của TP Vũng Tàu, TP Bà Rịa và huyện Long Điền.
Công nghệ 4G đang được Viettel áp dụng là LTE-Advanced, có tốc độ download trên
lý thuyết đạt 300 Mbps và upload đạt 42 Mbps, gấp đôi so với chuấn 4G thông thường.
Thử nghiệm thực tế, tốc độ 4G phụ thuộc nhiều vào thiết bị đau cuối (smartphone, máy
tính bàng) và vị trí kết nối. Với những smartphone thông thường hồ trợ mạng 4G Cat 3,
tốc độ tải xuống ở mức 50 Mbps, ở Cat 6 lên đen 150 Mbps và Cat 9 có thể lên đến 200
Mbps,
mức độ download thực tế trung bình tầm 134 Mbps (tương đương
I6,75Mbps/s) tại Vũng Tàu.
•
Cơng ty thơng tin di động Việt Nam Mobiphone
Mobiphone đã thử nghiệm thành công 4G tại Hà Nội, Đà Nằng và TP Hồ Chí Minh,
tuy nhiên việc thứ nghiệm tiến hành nội bộ chứ chưa cung cấp cho khách hàng trải
GVHD: Ts. Đặng Đinh Trang
3
SVTH: Lê Trung Sơn
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
nghiệm. Đe đưa cơng nghệ 4G đến với khách hàng, Mobiphone đà nâng cấp hệ thống
vật chất, mạng lưới.
1.2.3 Kết luận
Xu hướng triến khai công nghệ 4G (LTE/LTE Advanced) là điều tất yếu các
nhà mạng. Trong năm 2016, các nhà mạng tại Việt Nam như Vianphone, Mobiphone,
Viettel đã tiến hành triến khai thử nghiệm dịch vụ 4G tại các tỉnh thành phố, q trình
thử nghiệm cơng nghệ và dịch vụ 4G cho thấy khách hàng hào hứng với dịch vụ 4G
nhờ ưu thế tốc độ cao, độ trễ nhó.
GVHD: Ts. Đặng Đinh Trang
4
SVTH: Lê Trung Sơn
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
CHƯƠNG II: NGHIÊN cứu TƠNG QUAN VÊ MẠNG 4G
(LTE/LTE ADVANCED)
2.1 Tổng quan mạng 4G LTE/LTE Advanced
2.1.1 Tổng quan mạng 4G LTE
LTE là một chuẩn cho công nghệ truyền thông dừ liệu không dây và là một sự
tiến hóa của các chuẩn GSM/UMTS. Mục tiêu của LTE là tăng dung lượng và tốc độ
dữ liệu của các mạng dữ liệu không dây bằng cách sử sụng các kỹ thuật điều chế và
DSP (xử lý tín hiệu số) mới được phát triến vào đầu thế ký 21 này. Một mục tiêu cao
hom là thiết ke lại và đom giản hóa kiến trúc mạng thành một hệ thong dựa trên nền IP
với độ trễ truyền dẫn tống giám đáng ke so với kiến trúc mạng 3G. Giao diện không
dây LTE khơng tương thích với mạng 2G và 3G, do đó nó phải hoạt động trên phố vơ
tuyến riêng biệt.
Đặc tả kỹ thuật LTE chi ra tốc độ tải xuống đinh đạt 300 Mbit/s, tốc độ tải lên đình đạt
75 Mbit/s và QoS quy định cho phép trễ truyền dẫn tổng thể nhở hơn 5ms trong mạng
truy nhập vô tuyến. LTE có khả năng quàn lý các thiết bị di động chuyến động nhanh
và hỗ trợ các luống dữ liệu quảng bá và đa điểm. LTE hỗ trợ bàng thông linh hoạt, từ
1,25MHz đến 20Mhz và hỗ trợ cả song công phân chia theo tần so (FDD) song công
phân chia theo thời gian (TDD). Kiến trúc mạng dựa trên IP, được gọi là lõi EPC và
được thiết kế đẻ thay đồi mạng lõi GPRS, hồ trợ chuyển giao liên tục cho cã thoại và
dữ liệu tới trạm eNodeB với công nghệ mạng cũ hơn như GSM, USTM và CDMA
2000, các kiến trúc đơn giãn và chi phí vận hành thấp hơn.
Phần lớn các tiêu chuẩn LTE hướng đến việc nâng cap 3G USTM để cuối cùng
có thế thực sự trở thành công nghệ truyền thông di động 4G. Một lượng lớn cơng việc
nhắm mục đích đơn giản hóa kiến trúc hệ thống, vi nó chuyến từ mạng USTM sử dụng
kết hợp chuyên mạch kênh và chuyến mạch gói sang hệ kiến trúc phang tồn IP. EUTRA là giao diện vơ tuyến LTE. Nó có các tính năng chính sau:
•
Tốc độ tái xuống đinh lên tới 299.6 Mbit/s với tốc độ tài lên đạt 75.4 Mbit/s phụ
thuộc vào thiết bị người dùng (với 4x4 anten sứ dụng độ rộng băng thông là
20MHz). 5 kiếu thiết bị đầu cuối khác đã được xác định từ một kiều tập trung
GVHD: Ts. Đặng Đinh Trang
5
SVTH: Lê Trung Sơn
ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
vào giọng tới thiết bị đầu cuối cao cấp hỗ trợ cá tốc độ dữ liệu đinh. Tất cả các
thiết bị đầu cuối đều có thế xử lý băng thơng rộng 20MHz.
•
Trề truyền dẫn dữ liệu tống thể thấp (thời gian trề đi - về dưới 5ms cho các gói
1P nhị trong điều kiện tối ưu), trễ tổng thế cho chuyển giao thời gian thiết lập
kết nối nhỏ hơn so với các công nghệ truy nhập cô tuyến cũ
•
Cãi thiện hỗ trợ cho tính di động, thiết bị đầu cuối di chuyển vói tốc độ hơn
350km/h hoặc 500km/h vẫn có thể hồ trợ phụ thuộc vào băng tần.
•
OFDMA được dùng cho đường xuống, sc - FDMA dùng cho đường lên đế tiết
kiệm cơng suất.
•
Hồ trợ cà hai hệ thống dùng FDD và TDD cũng như FDD bán song phân cơng
với cơng nghệ truy nhập vơ tuyến
•
Hồ trợ tất cá các băng tần hiện đang được các hệ thống MIT sử dụng cúa ITU-R
•
Tăng tính linh hoạt phổ tần: độ rung phố tần 1,4MHz; 3MHz; 5MHz; 10MHz;
15MHz và 20MHz được chuẩn hóa (W-CDMA yêu cầu độ rộng cúa băng thông
là 5MHz, dần tới một sổ vấn đề việc đưa vào sử dụng công nghệ mới tại các
quốc gia mà băng thông 5MHz thường được an định cho nhiều mạng, và thường
xuyên được sử dụng bởi các mạng như 2G GSM và cdmaOne).
•
Hiệu suất sứ dụng phố tần đinh đường xuống là 16,3 b/s (già sir sử dụng MIMO
4x4). Hiệu suất sử dụng phổ tần đường lên là 4,32 b/s (giả sử sử dụng SISO).
•
Hỗ trợ kích thước tế bào từ bán kính hàng chục m (íèmto và picocell) lên tới
macrocell bán kính 100km. Trong giãi tần thấp hơn dùng cho các khu vực nơng
thơn, kích thước tối ưu là 5km, hiệu quả hoạt động hợp lý vẫn đạt được ở 30km,
và khi lên tới 100km thi hiệu suất hoạt động cùa tế bào vẫn có thế chấp nhận
được. Trong khu vực thành phố và đô thị, băng tần cao hơn (như 2,6 GHz ở
châu Âu) được dùng đề hồ trợ băng thông di động tốc độ cao. Trong trường
hượp này, kích thước tế bào có thể chi cịn Ikm hoặc thậm chí cịn ít hơn.
•
Hỗ trợ ít nhất 200 đầu cuối dừ liệu hoạt động trong mỗi tế bào có băng thơng 5
MHz.
•
Đơn giàn kiến trúc: phí mạng E-UTRA chỉ gồm các eNodeB.
GVHD: Ts. Đặng Đinh Trang
6
SVTH: Lê Trung Sơn
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
•
Hồ trợ hoạt động với các chuẩn cũ (ví dụ như GSM/EDGE, USTM và
CDMA2000). Người dùng có thế bát đầu một cuộc gọi hoặc truyền dữ liệu trong
một khu vực sử dụng chuẩn LTE, nếu tại một địa điềm khơng có mạng LTE thì
người dùng có thố hoạt động nhờ các mạng GSM/GPRS hoặc USTM dùng
WCDMA hay thậm chí là mạng của 3GPP2 như cdmaOne hoặc CDMA200.
•
Giao diện vơ tuyến chuyển mạch gói.
•
Hồ trợ cho MBSFN (mạng qng bá đơn tần). Tính năng này có thê cung cấp
các dịch vụ như Mobile TV dùng cơ sớ hạ tầng LTE, và là một đối thủ cạnh
tranh cho truyền hình dựa trên DVB-H.
•
Tiêu chuẩn LTE chi hồ trợ chuyến mạch gói với mạng tồn IP cũa nó. Các cuộc
gọi thoại trong GSM, UMTS và CDMA 2000 là chuyển mạch kênh, do đó với
việc thơng qua LTE, các nhà khai thác mạng sẽ phái tái bố trí lại chuyển mạch
kênh của họ. Có 3 cách tiếp cận khác nhau hiện nay đố tái bố trí lại mạng
chuyển mạch kênh cho các nhà mạng.
•
VoLTE (Voice Over LTE - thoại trên nền LTE): Hướng này dựa trên mạng
IMS.
•
CSFB (Circuit Switched Fallback - Dự phòng chuyến mạch kenh): Trong hướng
này, LTE chi cung cấp dịch vụ dữ liệu, và khi có cuộc gọi thoại, LTE chuyến lại
miền cs (chuyền mạch kênh). Khi sử dụng giài pháp này, các nhà mạng chì cần
nâng cấp các MSC (trung tâm chuyến mạch di động) thay vỉ phái phải triển khai
IMS, do đó có thế cung cấp các dịch vụ một cách nhanh chóng. Tuy nhiên
nhược điếm là trễ thiết lập cuộc gọi dài hơn.
•
SVLTE (Simultaneous Thoại và LTE đồng thời): Trong hướng này, điện thoại
làm việc đồng thời trong chế độ LTE va cs, với che độ LTE cung cấp các dịch
vụ dữ liệu và chế độ cs cung cấp dịch vụ thoại. Đây là một giải pháp hồn tồn
dựa vào máy di động, nó khơng có u cầu đặc biệt về mạng và khơng u cầu
phải triền khai IMS. Nhược điếm của giải pháp này là điện thoại có thế đắt hơn
do tiêu thụ cơng suất nhiều hơn.
GVHD: Ts. Đặng Đinh Trang
7
SVTH: Lê Trung Sơn
ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
2.1.2 Tổng quan mạng 4G LTE - Advanced
Hiện nay, tại nhiều nước trên thế giới, khi phiên bàn đầu tiên chuẩn LTE đang
hồn thành thì tâm điếm chú ý dần chuyển sang sự tiến hóa tiếp theo của cơng nghệ
này, đó là LTE - Advanced. Một trong những mục tiêu của tiến hóa này là đế đạt tới và
thậm chí vượt xa những yêu cầu của IMT-Advance của ITU-R nhằm cãi thiện một cách
đáng kể về mặt hiệu năng so với các hệ thống hiện tại bao gồm cả hệ thống LTE phiên
bàn đầu tiên. Các chuyên gia công nghệ nhận định rằng LTE cần phái cài tiến và LTE -
Advanced sẽ là chuẩn thống trị trong tương lai gan. Họ cũng coi công nghệ này mới
thật sự là 4G do đáp ứng đầy đú các tiêu chí kỹ thuật mà liên minh viên thơng quốc tế
(Intemation Telecommunication Union) đặt ra cho hệ thống mạng không dây thứ 4.
Các yêu cầu chù yếu bao gồm:
•
Hỗ trợ độ rộng băng tần lên đen và bao gồm 40MHz
•
Khuyến khích hỗ trợ các độ rộng băng tần rộng hơn (ví dụ như 100MHz)
•
Hiệu suất sừ dụng phố tần đinh đường xuống tối thiêu là 15 b/s (Giá sứ sử dụng
MIMO4x4)
•
Hiệu suất sứ dụng phổ tần đỉnh đường lên tối thiếu là 6,75 b/s(già sừ sử dụng
MIMO4x4)
•
Tốc độ thơng lượng lý thuyết là 1,5 Gbit/s
LTE - Advanced là bán nâng cấp của LTE và hồn tồn có thề đáp ứng các yêu cầu
này:
•
LTE - Advanced là phiên bản nâng cấp của LTE và 2 chuấn này hồn tồn
tương thích với nhau. Các đầu cuối sử dụng LTE - Advanced mới vần hoạt
động tốt với các mạng LTE thông thường và ngược lại. Điều này có lợi cho cả
người dùng và nhà mạng.
• về mặt lý thuyết, LTE - Advanced có tốc độ tài xuống 3 Gbps, tốc độ tãi lên
1,5
Gbps. Đây là một sự vượt trội tuyệt đối khi so sánh với thông số tải xuống/ tải
lên của LTE thường là 300 Mbps và 75 Mbps. Khơng chi có tốc độ nhanh hơn,
LTE-Advanced cũng bao gồm những giao thức truyền tài mới, hỗ trợ đa anten
cho phép số lượng bit/s truyền tài qua tần phổ mượt mà hơn và kết quả là kết nối
ổn định hơn và chi phí dữ liệu sẽ ré hơn.
GVHD: Ts. Đặng Đinh Trang
8
SVTH: Lê Trung Sơn
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
•
Hồ trợ băng thơng rộng lên đen 100 Mhz. Với một kỹ thuật mới cỏ tên là tổng
hợp sóng mang (Carrier Aggregation) LTE - Advanced có thể làm tăng số
lượng băng thông khà dụng dành cho thiết bị di động bằng cách ghép nối các
kenh tần số, hay cịn gọi là sóng mang nằm ở phần khác nhau nam rái rác trong
phố vô tuyến. LTE thông thường có thề cung cấp dữ liệu bằng cách sử dụng các
block dừ liệu liền kề cùa tan so lên đen 20MHz. Nhưng khi ngày càng nhiều các
công ty cung cấp dịch vụ và cùng với đó là các thiết bị tranh giành tan số viễn
thông ngày càng nhiều, những dái rộng lên tới 200MHz như vậy ngày càng khan
hiếm. Hau hết các nhà khai thác đành phải mua các bít và mảnh tần phố rời rạc,
hình thành một sưu tập phân mánh đế phục vụ cho hoạt động cùa mình. Phương
thức cung cấp dịch vụ kết hợp đã giái quyết vấn đề này. Nó cho phép các nhà
khai thác kết hợp các kênh rời rạc, nhỏ bé phân tán thành “một đường ống rất
lớn”.
•
Hiệu suất sử dụng phố tần đinh xuống là 30 b/s (giả sử sử dụng M1M0 8x8).
Hiệu suất sử dụng pho tan đinh đường lên là 15 b/s (giả sử sử dụng MIMO 4x4).
MI MO (Multiple Input Multiple Output) cho phép các trạm thu phát các thiết bị
di động gửi và nhận dữ liệu bằng nhiều anten. LTE có hồ trợ phần nào M1M0
nhưng chi có chiều tài xuống. Ngồi ra chuẩn này cịn giới hạn số lượng anten
tối đa là bốn bộ phát ở phía trạm và bốn bộ thu ở thiết bị di động. LTE Advanced thì cho phép tối đa tám cặp thu phát ờ chiều tải xuống và bốn cặp thu
phát ở chiều tài lên. M1M0 thực hiện hai chức năng. Ờ môi trường không dây
nhiều nhiễu - như tại ria các cell hoặc trong một ô tô đang di chuyền - các bộ
phát và bộ thu sẽ phối hợp với nhau để tập trung tín hiệu vơ tuyến vào một
hướng cụ thế. Chức năng beamforming giúp cho tín hiệu thu được mạnh lên mà
khơng cần phải tăng cơng suất phát. Khi sóng tín hiệu mạnh cịn nhiều thì yếu -
nhưng khi người dùng đứng yên ở trạm phát - M1MO có thể được dùng làm
tăng tốc độ dữ liệu, hay tăng so lượng người dùng, mà không phải dùng thêm
phổ tần số. Kỹ thuật này gọi tên là ghép kênh không gian (Spatial multiplexing),
giúp nhiều lường dữ liệu được truyền đi cùng lúc, trên cùng tan so sóng mang.
Ví dụ, một trạm thu phát với tám bộ phát có thế đồng thời truyền tám luồng tín
hiệu tới một máy điện thoại có tám bộ thu. Do mỗi lường dữ liệu mỗi bộ thu có
GVHD: Ts. Đặng Đinh Trang
9
SVTH: Lê Trung Sơn
ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
hướng, cường độ, và thời gian hơi khác nhau một chút nên các thuật toán xử lý
trong máy có thế kết hợp chúng với nhau và dựa vào những khác biệt này tìm ra
luồng dữ liệu gốc. Thơng thường việc ghép kênh khơng gian có thể làm tăng tốc
luồng dừ liệu tỷ lệ thuận với số cặp anten thu phát. Do vậy trong trường hợp khả
quan nhất, 8 cặp thu phát có thế tăng tốc độ dữ liệu lên khoảng 8 lan.
•
Một cơng nghệ quan trọng khác của LTE - Advanced là truyền nối tiếp
(relaying), được dùng đế phù sóng những nơi có tín hiệu yếu. Các kỹ sư thiết kế
mạng vẫn thường dùng công nghệ này đế mớ rộng cùng phủ sóng của các trạm
thu phát tới các nơi xa xôi trong đường hầm của tàu hỏa. Dầu vậy thì các bộ
truyền noi tiếp thơng thường hay còn gọi là bộ lặp lại khá đơn gián. Chúng nhận
tín hiệu, khuếch đại rồi truyền đi. LTE - Advanced hỗ trợ các chế độ truyền nối
tiên tiến hơn. Trước tiên nó sẽ giả mã các tín hiệu thu hồi được rồi sau đó chi
chuyển đi các dừ liệu có đích đến các thiết bị di động mà mỗi bên truyền nối
tiếp đang phục vụ. Phương pháp này giảm can nhiễu và tăng số lượng khách
hàng tới bộ truyền nối tiếp. LTE-Advanced cho phép các bộ truyền nối tiếp
dùng cùng pho tần số và các giao thức trạm thu phát để liên lạc với trạm thu
phát và các thiết bị đau cuối. Lợi thế của việc này là nó cho phép các LTE kết
nối tới bộ truyền nối tiếp như thế đó là một trạm thu phát thơng thường. Bộ
truyền nối tiếp sẽ chi phát sóng vào các thời điểm cụ thể khi mà trạm thu phát
không thế hoạt động đế tránh gây nhiễu cho trạm thu phát.
•
Một cơng cụ quan trọng khác cùa LTE - Advanced giúp giài quyết hiện tượng
nghẽn mạng. Được biết với cái tên eicic (enhanced inter-cell interference
coordination), nó sẽ được sử dụng trong hệ thống gọi là mạng không đồng nhất
(Heterogeneous Networks). Trong mạng này, các trạm thu phát công suất thấp
sẽ tạo ra các cell nhó nằm chồng lên các cell lớn do các trạm thu phát thông
thường tạo ra. Rất nhiều nhà mạng đã bắt đầu sứ dụng các trạm thu phát nhở với
nhiều kích cờ (cịn được gọi với các tên metro-,micro-,pico- hay femtocell) để
tăng mức tài dừ liệu trong các vùng đô thị đông đúc. Những bộ thu phát này có
kích thước nhỏ gọn, giá thành ré, khơng cong kềnh, lắp đặt dề dàng. Nhưng khi
các nhà mạng đặt ngày càng nhiều trạm thu phát vào cùng một khu vực, họ sẽ
phải tim cách giảm thiêu can nhiễu khó tránh khôi giữa chúng. Giao thức
GVHD: Ts. Đặng Đinh Trang
10
eicic
SVTH: Lê Trung Sơn
ĐÒ ÁN TỐT NGHIỆP
được xây dựng trên nền giao thức ICIC của LTE vốn đề giúp giảm can nhiều
giữa hai cell lớn. Sử dụng ICIC, một trạm thu phát có thế giám công suất phát ở
những tần số và khoảng thời gian cụ thồ trong khi trạm kế bên sử dụng những tài
nguyên đó đế liên lạc với các máy khác đang ờ rìa vùng phủ sóng của nó. Tuy
nhiên phương pháp chia sẽ phổ này chỉ có tác dụng với các luồng dữ liệu. Đe
liên lạc với một thiết bị di động và giúp nó hiếu được luồng dữ liệu thì trạm phát
phải truyền đi các tín hiệu điều khiến trong đó chứa các thơng tin về quản lý như
lịch trình hoạt động, các yêu cầu phát lại, các chì dẫn đe giải mã. Do thiết bị di
động chờ các thông điệp này tới trôn các tần số và thời diem cụ thẻ, nên một
trạm phát không thế thoải mái cho các trạm bên cạnh dùng những tài nguyên đó
mồi khi chúng can. LTE giải quyết vấn đề này bang cách phát các tín hiệu điều
khicn có thế chịu được lượng can nhiều tương đối cao. Tuy vậy, sự xuất hiện các
cell nhỏ làm cho mọi việc phức tạp hơn. Ví dụ khi một số thiết bị di động muốn
thiết lập kết nối tới một cell nhỏ đang nằm giữa một cell lởn, thì các tín hiệu từ
cell lớn có thế lấn át các tín hiệu từ cell nhị. Giao thức eicic xử lý tinh huống
này một trong hai cách sau. Nếu hệ thống mạng có sứ dụng kỹ thuật cộng gộp
sóng mang đế ghép hai hay nhiều kênh tan so thì cell lớn và cell nhị sẽ chi sừ
dụng các kênh tách biệt đế gửi các tín hiệu điều khiển. Tuy vậy cả hai cell đều
sử dụng tất cả các kênh truyền dừ liệu nên khách hàng vần hường lợi từ việc gộp
băng thông. Hai cell này chia sẻ phố tan so, bằng cách phối hợp với nhau sử
dụng phố tần số trong những thời điểm khác nhau, tương tự như trong ICIC. Đối
với các mạng chỉ sử dụng một kênh tần số, cICIC có một giái pháp khác. Nó cho
phép cell lớn dừng việc truyền dữ liệu và giảm cơng suất phát tín hiệu trong
những khống thời gian dài 1/1000 giây đã được quy định trước, goi là các
khung cấp thấp (subframe). Một cell nhỏ có thể thu xếp truyền cà tín hiệu điều
khiến và giữ liệu trong những khoáng thời gian này. Kỹ thuật này cho phép
nhiều người dùng kết nối tới một cell nhó và do vậy tăng dung lượng dữ liệu.
•
Tính năng cuối cùng của LTE - Advanced sẽ giúp cải thiện hơn nữa tín hiệu và
tăng tốc độ dữ liệu tại vùng biên các cell, nơi mà có thế khó có các dữ liệu kết
nồi tốt. Kỹ thuật này có tên gọi là CoMP (coordinated multipoint - phối hợp đa
điềm), về cơ bàn, nó cho phép một thiết bị di động trao đồi với nhiều trạm thu
GVHD: Ts. Đặng Đinh Trang
11
SVTH: Lê Trung Sơn
ĐỊ ÁN TỐT NGHIỆP
phát. Ví dụ hai trạm thu phát liền kề có thể gửi cùng lúc dữ liệu giống nhau tới
một thiết bị do đó tăng khả năng nhận tín hiệu tốt cùa thiết bị đó. Tng tự như
vật một thiết bị có thể cùng lúc tái dữ liệu lèn hai trạm thu phát, các trạm này
đóng vai trị như một trạm anten ào sẽ cùng nhau xử lý tín hiệu thu được đế loại
bó lỗi. Hoặc thiết bị có thế tải một cell nhỏ ở gan bên, giúp giảm năng lượng
phát trong khi vẫn nhận tín hiệu tải xuống tốt từ một trạm thu phát lớn hơn.
2.2 Kiến trúc mạng 4G LTE/ LTE-Advanced
Kiến trúc mạng LTE được thiết kế với mục tiêu hỗ trợ hồn tồn chuyến mạch
gói với tính di động linh hoạt, chất lượng dịch vụ cao và độ trễ tối thiếu. Với một thiết
kế phắng hơn, đơn giàn hơn, chì với 2 nút cụ thế là eNodeB và thực thế quàn lý di động
MME (Mobility Management Entity). Phần điều khiến mạng vô tuyến RNC được loại
bỏ và thay vào đó chức năng cùa nó sẽ được thực hiện trong các cNodcB. Hình 2-1
dưới đây mơ tà các thành phần kiến trúc mạng LTE. Kiến trúc của mạng về cơ bản
được chia thành các phan chính bao gồm: mạng truy nhập vô tuyến E-UTRAN
(Evolved USTM Tcrrcstial Radio Access Network), mạng lõi EPC (Evolved packet
Core), vùng dịch vụ (Service Domain).
Hình 2-1: Kiến trúc cơ bản của hệ thống LTE
GVHD: Ts. Đặng Đinh Trang
12
SVTH: Lê Trung Sơn