Tải bản đầy đủ (.doc) (29 trang)

tìm hiểu về công tác kế toán tại công ty cổ phần vận tải hà tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (733.93 KB, 29 trang )

TỔNG LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG ĐOÀN
KHOA KẾ TOÁN

Tìm hiểu về công tác kế toán
tại công ty Cổ phần vận tải Hà
Tiên

Nhóm sinh viên thực hiện : Nguyễn Lan Phương
Nguyễn Thị Thiết
Phạm Thị Phương Thảo
Phạm Phương Tú
Bùi Thị Minh Phương
Nguyễn Thị Huệ
Lớp : KT3A
HÀ NỘI - 2011
1

CễNG TY C PHN VN TI H
TIấN
1. Lịch sử ra đời của công ty
CễNG TY C PHN VN TI H TIấN c thnh lp theo quyt
nh s 24/2000/Q/TG ngy 21/01/2000 ca Th Tng Chớnh Ph v vic
chuyn Xớ Nghip Vn Ti thuc Cụng ty Xi Mng H Tiờn 1 thnh Cụng ty
C phn. Giy chng nhn ng ký kinh doanh s 410300047 ngy 24/02/2000
do S K Hoch v u T Thnh ph H Chớ Minh cp.
Thi im bt u hot ng: 01/05/2000
Vn iu l: 100.800.000.000 ( Mụt trm ty tam trm triờu ụng ) .
a ch: Km s 7, Xa l H Ni, Phng Bỡnh Th, Qun Th c,
Thnh ph H Chớ minh
in thoi: (84-8) 38978924 Fax: (84-8) 38966169


Tỡnh hỡnh cung cp cỏc loi dch v: Cụng ty l mt doanh nghip hot
ng chớnh trong lnh vc vn ti hng hoỏ, hin ang cung cp hai loi hỡnh
dch v chớnh l vn ti ng thu v vn ti ng b. Doanh thu vn ti
ng thu chim t trng ln vi trờn 80% hng nm trong tng doanh thu
ca cụng ty. Cụng ty l mt trong nhng doanh nghip cú i ng phng tin
vn ti thu hng u v nng lc vn chuyn trong khu vc vn ti thu
min Nam v dng bng song Cu Long.
Trong nm 2004, cụng ty chim 6,5% th phn ca tng khi lng vn
chuyn hng hoỏ khu vc phớa Nam (tng ng 2,75 triu tn vi khi
lng luõn chuyn 152,69 triu tn Km). Cụng ty ang l n v vn ti thu
duy nht cú th bao tiờu vn chuyn ton b nguyờn liu u vo cho Cụng ty
Xi mng H Tiờn 1 v mt phn cho Xi mng H Tiờn 2, trong ú, 90% tng
doanh thu ca i vn ti thu ca Cụng ty l t 02 ngun vn chuyn ny.
Hng hoỏ vn chuyn cho 02 cụng ty xi mng trờn õy ch yu l Clinker,
Thch cao v ỏ Puzolan v c vn chuyn t H Tiờn, cỏc cng ti Th
c v t Th c v min Tõy
2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức Quản lý của công ty
Ngnh, ngh kinh doanh v cỏc sn phm chớnh: Kinh doanh vn ti
ng thu, vn ti ng b trong v ngoi nc; kinh doanh tng hp vt t,
thit b phng tin vn ti, khai thỏc bn bói v kinh doanh cỏc ngnh ngh
khỏc theo phm vi cho phộp ca phỏp lut
2
C cu t chc v hot ng ca Cụng ty: Cụng ty cú tr s chớnh t ti
Th c. Bờn cnh cỏc b phn vn phũng v k thut l hai i vn ti, qun
lý trc tip ton b phng tin vn ti thu, b nhm khai thỏc tt nng lc
vn chuyn:
- i tu kộo v s lan hựng hu vi 72 s lan kộo trng ti t 300 n 350
tn. 10 s lan t hnh 300 tn, 05 s lan t hnh 600 tn,03 s lan t hnh 1000
tn , 03 s lan t hnh 1.400 tn , 10 tu kộo trờn 250 mó lc.
- i tu kộo v s lan hựng hu vi 72 s lan kộo trng ti t 300 n 350

tn. 10 s lan t hnh 300 tn, 05 s lan t hnh 600 tn,03 s lan t hnh 1000
tn , 03 s lan t hnh 1.400 tn , 10 tu kộo trờn 250 mó lc.

3. Đặc điểm về tổ chức công tác kế toán của Công ty cổ phần vậi tải
Hà Tiên và cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
3
*Hình thức tổ chức bộ máy kế toán của Công ty cổ phần vậi tải Hà Tiên
Hiện nay ở các doanh nghiệp SXKD ngời ta sử dụng 3 hình thức tổ bộ
máy kế toán:
-Hình thức tổ chức kế toán tập trung
-Hình thức tổ chức kế toán phân tán
-Hình thức tổ chức kế toán vừa tập trung vừa phân tán
Song do yêu cầu đặc điểm SXKD và đợc lựa chọn trên một số đặc điểm về
quy mô và bộ máy quản lý của công ty. tổ chức bộ máy kế toán không nằm
ngoài những đặc điểm đó nên hình thức tổ chức công tác của công ty là hình
thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung.
Theo hình hình thức tổ chức bộ máy kế toán này thì sơ đồ kế toán nh sau:
Sơ đồ phòng kế toán
*
Cơ cấu bộ máy kế toán và chức năng nhiệm vụ của từng thành viên trong
bộ máy kế toán
3.1.Cơ cấu bộ máy kế toán .
Phòng kế toán gồm 6 ngời,1 kế toán trởng 4 kế toán viên ,1 thủ quỹ
4
Kế toán trởng
Phó phòng kế
toán
Kế toán
tiền lơng
Kế toán

tổng hợp
Kế toán
nh thanh
toán
Kế toán
tscs
Thủ quỹ
1.Kế toán trởng
2.Phó phòng kế toán(kiêm kế toán TSCĐ )
3.Kế toán tổng hợp
4.Kế toán ngân hàng, thanh toán
5.Kế toán tiền lơng
6. thủ quỹ
3.2.Chức năng và nhiệm vụ của từng thành viên trong bộ máy kế toán
của công ty
*Kế toán trởng : Là ngời đứng đầu phòng kế toán, chịu trách nhiệm chung
trớc ban lãnh đạo công ty về những báo cáo tài chính mà phòng kế toán lập ra
và việc thực hiện việc lập báo cáo cuối quý.
*Phó phòng kế toán: Có trách nhiệm theo dõi hạch toán doanh thu,trực tiếp
thanh toán cớc với chủ hàng và lái xe, theo dõi hạch toán công nợ trên cớc
phí.Ngoài ra còn giải quyết các công việc khi kế toán trởng tạm vắng mặt.
*Kế toán tổng hợp : Có nhiệm vụ ghi chép tổng hợp các số liệu trên cơ sở
nhật ký, bảng kê chi tiết.Hàng hoá lên bảng cân đối các tài khoản, tính toán
tổng doanh thu,tổng chi phí giá thành vận tải, lãi lỗ trong kinh doanh,cân đối số
phát sinh phải nộp và số đã nộp ngân sách.
*Kế toán ngân hàng, thanh toán: Có nhiệm vụ trên cơ sở chứng kế toán đ-
ợc giám đốc duyệt, trực tiếp với phiếu thu chi lên các bảng thanh toán tạm ứng
với các đơn vị và CBCNVC.Theo dõi hạch toán số d tiền gửi ngân hàng, lập các
chứng từ thanh toán séc, uỷ nhiệm chi chuyển tiền cho khách hàng.Theo dõi
quyết toán các khoản phải trả,theo dõi giám sát chặt chẽ các khoản công nợ.Các

khoản thanh toán với khách hàngvề mua bán nguyên vật liệu phụ tùng,nhiên
liệu phơng tiện vận tải,giám sát thanh toán các dịch vụ
*Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ mở sổ sách thẻ tài khoản, theo dõi hạch toán
toàn bộ các danh mục tài sản. Hàng tháng tính mức khấu hao cơ bản, sửa chữa
lớn cho từng loại tài sản theo quy định. Mở sổ theo dõi mức trích đến từng đầu
xe,máy móc thiết bị nhà xởng. Hàng tháng lên báo cáo tăng giảm tài sản.xác
định giá trị còn lại của từng tài sản làm cơ sở cho hội đồng công ty thanh lý,
nhợng bán.
*Kế toán tiền lơng: Thực hiện việc chi trả lơng,trích các khoản BHXH,
BHYT để đóng cho CBCNV. Thanh toán các khoản lơng ốm, tai nạn, thai
sản với cơ quanBHXH theo chế độ quy định.
*Thủ quỹ: có nhiệm vụ bảo quản tiền mặt,thu tiền và thanh toán chi trả
cho các đối tợng theo chứng từ đợc duyệt.
4. Hình thức sổ kế toán.

Là một dơn vị hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác kế toán hiện nay ở
công ty đợc áp dụng theo chế độ kế toán doanh nghip ban hnh theo Quyt
nh s 15/2006/Q-BTC do Bộ tài chính quy định.
5
Về tình hình sổ sách kế toán công ty áp dụng hình thức kế toán nhật ký
chứng từ trong nhiều năm qua để ghi sổ kế toán. hình thức này hoàn toàn phù
hợp với mô hình hoạt động kinh doanh và trình độ kế toán của nhân viên kế
toán công ty. Hình thức này đã giúp kế toán công ty nâng cao hiệu quả của kế
toán viên, rút ngắn thời gian hoàn thành quyết toán và cung cấp số liệu cho
quản lý. Các hoạt động kinh tế tài chính đợc phản ánh ở chứng từ gốc đều đợc
phân loại để ghi vào các sổ nhật ký chứng từ. Cuối tháng tổng hợp số liệu từ các
nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản.
Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chứng từ nh sau:
Ghi chú: Ghi cuối tháng
Ghi hàng ngày

Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
6






!"
#
$%&'()
(
!))
()
Bảng tổng Hợp
Hình thức nhật ký chứng từ có u điểm: giảm nhẹ khối lợng công việc ghi sổ
kế toán do việc ghi theo quan hệ đối ứng ngay trên tờ sổ, kết hợp kế toán toán tổng
hợp và kế toán đối chiếu tiến hành dễ dàng hơn, kịp thời cung cấp số liệu cho việc
tổng hợp tài liệu để lập báo cáo tài chính, tuy nhiên hình thức này còn có nhợc điểm
mẫu sổ phức tạp nên đòi hỏi cán bộ CNV có trình độ chuyên môn vững vàng không
thuận tiện cho cơ giới hoá, kế toán.
7

$*+,-,)(),-
.
/"
012()$3456)
$3

*Tài sản cố định là t liệu lao động có giá trị lớn, và thời gian sử dụng lâu
dài (ở nớc ta hiện nay quy định tài sản cố định phải có giá trị từ 10 triệu trở lên
và thời gian sử dụng phải trên một năm). khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh,TSCĐ bị hao mòn dần và giá trị của nó đợc chuyển từng phần vào
chi phí sản xuất kinh doanh TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh và giữ
nguyên hình thái vật chất ban đầu cho đến lúc h hỏng.
Công ty cổ phần vậi tải Hà Tiên là một doanh nghiệp sản xuất kinh
doanh nên TSCĐ đóng vai trò không nhỏ trong quá trình hoạt động của công ty.
Chính vì vậy việc tổ chức quản lý và sử dụng có hiệu quả cao nhất TSCĐ luôn
đợc coi là yếu tố cần thiết.
I.Hạch toán TSCĐ phải đợc đánh giá theo nguyên giá và giá và giá trị
còn lại. Do vậy việc ghi sổ phản phản ánh đầy đủ các chỉ tiêu về nguyên giá,
giá trị còn lại, giá trị hao mòn.
1. Cách đánh giá
Nguyên
=
Giá trị ghi trên hoá
+
Chí phí vận chuyển
-
Các khoản
giảm trừ
giá TSCĐ đơn(cha thuế VAT) bốc dỡ (nếu có) (nếu có)
Giá trị còn lại = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn
2.Tài sản sử dụng
Tại Công ty cổ phần vậi tải Hà Tiên theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ
đợc kế toán sử dụng trên tài khoản 211-Tài sản cố định hữu hình
3. Trình tự hạch toán
Tại Công ty cổ phần vậi tải Hà Tiênhạch toán TSCĐ theo hình thức nhật ký
chứng từ

8
Sơ đồ hạch toán TSCĐ tại Công ty cổ phần vậi tải Hà Tiên nh sau:


Ghi chú : Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
9
Ghi sổ kế toán
Sổ chi tiết
tăng giảm
TSCĐ
Nhật ký CT
liên quan
(1,2,5 )
Nhật ký chứng
từ số 9
Sổ cái TK211
Bảng kê chi
tiết tăng giảm
TSCĐ
Chứng từ hạch toán
TSCĐ
Quyết định
chủ sở hữu
Chứng từ giao
nhận
Thuê
TSCĐ
Báo cáo
$*+,,)$3,-.

/$"
1.Đặc điểm TSCĐ của Công ty cổ phần vậi tải Hà Tiên .
Vận tải Thuỷ
Cụng ty c phn Vn ti H Tiờn l mt trong nhng Cụng ty cú i ng
phng tin vn ti thy hng u v nng lc vn chuyn trong khu vc vn
ti thy Min Nam v ng bng sụng Cu Long. Cỏc chng loi v s lng
phng tin vn ti thy ca Cụng ty c th hin bng sau:
S lan mự: l phng tin vn ti ng sụng, cú kt cu n gin dng
hỡnh hp v khụng cú kh nng t hnh. Vt liu ch yu úng s lan l tụn
dy 6 8 mm, c thit k phự hp v hn dớnh li vi nhau to thnh hp ni
khi c th xung nc. Cụng ty c phn Vn ti H Tiờn cú 76 s lan mự
trng ti 300 tn/chic. Cỏc s lan ny thng c vn hnh theo tng nhúm 3
chic, s dng tu kộo khi vn chuyn v hot ng theo 3 tuyn chớnh l Kiờn
Lng Th c, Cng Si Gũn Th c v Cng Cỏt Lỏi Th c. Thi
gian hnh thy bỡnh quõn cho tuyn Kiờn Lng - Th c l 1,5 vũng/thỏng,
cho tuyn Cng Si Gũn v Cng Cỏt Lỏi Th c l 7 vũng/thỏng. i ng
s lan mự ca Cụng ty c phn Vn ti H Tiờn cú 22,36 % s lng s lan l
cú thi gian s dng trờn 30 nm, khong 73,68 % cú thi gian s dng t 15
30 nm v 3,96 % l di 15 nm. Tuy nhiờn, do kt cu n gin nờn s lan
mự cú th sa cha d dng v mc chi phớ thp.
10
Sà lan tự hành: là phương tiện vận tải đường thủy, có cấu tạo tương tự như
sà lan mù, nhưng có gắn thêm bộ phận động cơ nên có khả năng tự hành. Công
ty cổ phần Vận tải Hà Tiên hiện có 10 sà lan tự hành trọng tải 300 tấn/chiếc, 5
sà lan tự hành trọng tải 600 tấn/chiếc, và 3 sà lan tự hành trọng tải 1.000
tấn/chiếc. Sà lan tự hành của Công ty chủ yếu vận hành trên tuyến Kiên Lương
– Thủ Đức với thời gian hành thủy bình quân là 2 vòng/tháng. Đội ngũ sà lan
tự hành của Công ty có 33,33% có thời gian sử dụng từ 15 – 30 năm và 66,66%
là dưới 15 năm.
Tàu kéo của Công ty cổ phần Vận tải Hà Tiên phần lớn có công suất từ

135 – 500CV, được sử dụng để kéo sà lan, thường được sử dụng kéo từng đoàn
3 sà lan. Đội tàu kéo của Công ty cổ phần Vận tải Hà Tiên có 60% số lượng tàu
kéo có thời gian sử dụng là trên 30 năm và 40% trong khoảng thời gian từ 15
năm đến 30 năm.
11
Vận tải đờng bộ
Cỏc phng tin vn ti b ca Cụng ty c phn Vn ti H Tiờn cú trng
ti t 8 15 tn. H thng xe bn v xe ti cú trng ti ch yu 10 tn, xe t
Hyundai cú trng ti 13,5 tn. i xe vn ti t ca Cụng ty cú 47,37% tng
s xe ti t cú thi gian s dng t 10 nm n 20 nm v 52,63% l di
10 nm.
Cụng ty c phn Vn ti H Tiờn cú 02 xe bn ch xi mng bt, cú thi
gian s dng l 6 nm.
2. Hạch toán TSCĐ tại Công ty cổ phần vậi tải Hà Tiên .
Hệ thống tài khoản kế toán đợc áp dụng tại Công ty cổ phần vậi tải
Hà Tiên , hệ thống do bộ tài chính ban hành đợc áp dụng cho các doanh nghiệp.
Việc hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty cổ phần vậi tải Hà Tiênđ-
ợc theo dõi chủ yếu trên TK211,214. Trớch khu hao TSC: T l khu hao ti
sn c nh ca Cụng ty c phn Vn ti H Tiờn c ỏp dng theo phng
phỏp ng thng, phự hp vi hng dn theo Quyt nh s 206/2003/Q-
BTC ngy 12/12/2003 ca B trng B Ti chớnh v ban hnh ch qun lý,
s dng v trớch khu hao TSC.
Sau đây quá trình hạch toán kế toán chi tiết và tổng hợp tình hình biến
động tăng, giảm sửa chữa TSCĐ tại Công ty cổ phần vậi tải Hà Tiên .
12
2.1. Công tác tổ chức hạch toán chi tiết TSCĐ.
Việc quản lý và hạch toán TSCĐ luôn dựa trên hệ thống chứng từ gốc
đầy đủ và tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế phát sinh bao gồm:
- Biên bản giao nhận TSCĐ.
- Biên bản nhiệm thu công trình.

- Biên bản thanh lý TSCĐ.
Căn cứ vào chứng từ gốc và các tài liệu khác công ty quản lý TSCĐ theo
hai hồ sơ: Hồ sơ kỹ thuật do phòng kỹ thuật giữ và một bộ do phòng kế toán
giữ. Bên cạnh đó TSCĐ còn đợc theo dõi trên thẻ chi tiết TSCĐ. Sổ chi tiết
tăng, giảm TSCĐ bảng kê chi tiết tăng, giảm TSCĐ.
Sổ chi tiết tăng, giảm TSCĐ đợc lập dựa trên căn cứ vào biên bản giao
nhận TSCĐ và các chứng từ khác có liên quan đến việc tăng, giảm TSCĐ. Trên
trang sổ chi tiết thể hiện đầy đủ các chi tiết quan trọng nh trên TS, nơi sử dụng,
nguyên giá TSCĐ.
13
C¸c hîp ®ång mua s¾m vËt t ho¹t ®éng thuª ngoµi:
14
15
07
()8695:*+;."<=&
4<=+)'>:?
Nguyên vật liệu là những đối tợng lao động thể hiện dới dạng vật hoá.
Vật liệu chỉ tham gia vào vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh nhất định và toàn
bộ giá trị vật liệu đợc chuyển hết một lần vào chi phí kinh doanh trong kỳ
Trong Công ty cổ phần vậi tải Hà Tiên , toàn bộ nhiên liệu, nguyên vật
liệu sử dụng tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, công ty phải mua ở
bên ngoài thị trờng. Mặt khác nhiên liệu thờng chiếm một tỷ trọng lớn nên
trong quá trình sản xuất đòi hỏi việc quản lý sử dụng nguyên liệu, vật liệu tiếp
kiệm hay lãng phí có ảnh hởng lớn đến sự biến động của giá cớc vận tải và giá
thành của nhiên liệu.
Nguyên liệu, nhiên liệu chính của công ty là xăng , dầu, săm, lốp. Đây là
những nguyên liệu, nhiên liệu chính mà công ty thờng dùng để sản xuất kinh
doanh
Công cụ dụng cụ là những t liệu lao động không đủ tiêu chuẩn về giá trị
và thời gian sử dụng quy định để xếp vào TSCĐ. Bởi vậy, công cụ dụng cụ cũng

mang những tính chất đặc điểm của TSCĐ hữu hình nh tham gia nhiều chu kỳ
sản xuất kinh doanh, giá trị bị hao mòn dần trong quá trình sử dụng, nhng giữ
nguyên hình thái ban đầu cho đầu cho đến lúc h hỏng.
I.Phơng pháp hạch toán nguyên vật liệu tại công ty
1. Sơ đồ hạch toán
16
Phiếu
nhập kho
Thẻ chi tiết
nguyên vật
liệu
Kế toán
tổng hợp
Bảng tổng
hợp nhập
xuất tồn
Thẻ kho
Phiếu
xuấtkho
2.Tài khoản sử dụng
Nguyên, nhiên liệu là xăng đợc theo dõi trên tài khoản 152(1)
Nguên , nhiên liệu là dầu đợc theo dõi trên tài khoản là 152(2)
Phụ tùng thay thế đợc theo dõi trên tài khoản 152(3)
Nguyên liệu là Săm lốp đợc kế toán theo dõi trên tài khoản 152(4)
3 Phơng pháp tính giá xuất kho NVL dùng ở phân xởng sửa chữa và bộ
phận sản xuất vận tải
Giá thực tế NVL Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập
trong kỳ
=
xuất kho Số lợng NVL tồn đầu kỳ + Số lợng NVL nhập

trong kỳ
Theo Thụng t s 130/2008/TT-BTC ngy 26/12/2008 ca B Ti
chớnh hng dn thi hnh mt s iu ca Lut thu Thu nhp doanh
nghip s 14/2008/QH12 v hng dn thi hnh Ngh nh s
124/2008/N-CP ngy 11/12/2008:
Mc tiờu hao hp lý nguyờn liu, vt liu, nhiờn liu, nng lng, hng
hoỏ s dng vo sn xut, kinh doanh do doanh nghip t xõy dng. Mc
tiờu hao hp lý c xõy dng t u nm hoc u k sn xut sn phm
v thụng bỏo cho c quan thu qun lý trc tip trong thi hn 3 thỏng k t
khi bt u i vo sn xut theo mc tiờu hao c xõy dng. Trng hp
doanh nghip trong thi gian sn xut kinh doanh cú iu chnh b sung
mc tiờu hao nguyờn liu, vt liu, nhiờn liu, nng lng, hng hoỏ thỡ
doanh nghip phi thụng bỏo cho c quan thu qun lý trc tip. Thi hn
cui cựng ca vic thụng bỏo cho c quan thu vic iu chnh, b sung
mc tiờu hao l thi hn np t khai quyt toỏn thu thu nhp doanh
nghip. Trng hp mt s nguyờn liu, vt liu, nhiờn liu, hng hoỏ Nh
nc ó ban hnh nh mc tiờu hao thỡ thc hin theo nh mc ca Nh
nc ó ban hnh.
Theo quy nh trờn, n v t xõy dng nh mc tiờu hao hp lý ca
nhiờn liu s dng cho tng loi xe theo quy nh v t chu trỏch nhim
v nh mc ú.
Do doanh nghip kinh doanh v vn ti, cn c tỡnh hỡnh thc t lờn
nh mc, cụng ty ó ng ký vi c quan thu theo t l:
CP xng du = 40%/Doanh thu vn ti
17
0@
2()<0)+4A)<B
0
I. kế toán tiền lơng và các khoản trích theo lơngg
1.Chứng từ và các thủ tục thanh toán lơng.

Theo quyết định 1141 ngày 1/11/1995 của bộ tài chính, các chứng từ
đợc quy định thống nhất trong toàn quốc
+Bảng chấm công
+Bảng thanh toán tiền lơng
+Bảng thanh toán bảo hiểm xã hội
+Bảng báo ốm
+Phiếu xác nhận công việc hoàn thành
+Hợp đồng giao khoán
+Bảng điều tra hợp đồng lao động
*Bảng thanh toán tiền lơng: Là chứng từ làm căn cứ thanh toán tiền lơng
cho ngời lao động làm việc trong các đơn vị kinh doanh. Bảng thanh toán lơng
lập ra từng bộ phận nh bộ phận tài vụ, bộ phận phân xởng, tổ, nhóm Bảng
thanh toán lơng ứng với bảng chấm công.
*Bảng thanh toán tiền thởng cho từng công nhân, bảng này sử dụng trong
trờng hợp thởng theo lơng có tính chất thờng xuyên. Trờng hợp đột xuất, kế
toán lập bảng thanh toán thởng phù hợp với phơng án tính thởng.
*Việc thanh toán tiền lơng có thể tập hợp thanh toán, tuy nhiên những đơn
vị có quy mô lớn có đặc điểm hoạt động phạm vi rộng, việc thanh toán lơng có
thể thực hiện ở bộ phận kế toán thuộc phân xởng xí nghiệp, hay một đội sản
xuất, hoặc một chi nhánh đơn vị trực thuộc thông thờng việc thanh toán lơng đ-
ợc thực hiện bằng hai kỳ
- kỳ 1: Tạm ứng
- kỳ2: Thanh toán phần còn lại sau khi đã trừ các khoản tạm ứng lần 1.
Việc trả lơng mọi trờng hợp nhận lơng đều phải ký vào bảng thanh toán
lơng.
I.Phơng pháp tính lơng và các khoản trích theo lơng
1.Phơng pháp tính lơng
Hiện nay,tại Công ty cổ phần vậi tải Hà Tiên áp dụng 3 hình thức trả lơng
đó là:
+ Trả lơng ngày đối với ngời lao động gián tiếp

+ Trả lơng khoản sản phẩm cho lao động lái xe
+ Trả lơng sản phẩm đối với lao động sửa chữa
18
- Hình thức trả lơng ngày (áp dụng cho các phòng ban): Là hình thức căn
cứ vào ngày công lao động, lơng cấp bậc của ngời lao động và đơn giá tiền lơng
bình quân quy định.
Cách tính

xNxHxK
T
LCB
LCNVKVP =
Trong đó:
LCB: Lơng cơ bản
N: Số ngày lao động thực tế
H:Hệ số lơng (tuỳ theo cấp bậc, năm công tác)
K:là hệ số thởng của công ty, hệ số thởng của công ty phụ thuộc
vào lợi nhuận mà công ty đạt đợc.
xNxHxK
T
LCB
LCNVKVP =
- Hình thức trả lơng theo sản phẩm(áp dụng cho các phân xởng sửa chữa)
là hình thức căn cứ vào số lớng sản phẩm hoàn thanh của bộ phận trực tiếp sản
xuất và đơn giá tiền lơng cho một sản phẩm
Tiền lơng công nhân = Số lợng sp hoàn thành x Đơn giá tiền
sản xuất theo sản phẩm đủ tiêu chuẩn lơng cho 1sp
chất lợng
Ngoài ra đối với công nhân sản xuất khi triển khai công việc mới thì ngời
làm công tác định mức lao động sẽ xác định về giờ phút của từng khối lợng

công việc đợc giao thì báo cáo với ngời phụ trách và làm công tác nghiệm thu
công việc và báo cáo với phòng nghiệp lập biểu tính lơng theo mẫu của công ty.
Đối với các khoản trích theo lơng ( BHYT, BHXH,KPCĐ) . Kế toán công
ty thực hiện theo quy định về tỷ lệ trích lập của nhà nớc.
Mc lng v thu nhp bỡnh quõn: trong nm 2006, mc lng bỡnh quõn
ca Cụng ty tng cao so vi nm 2005, tng ng tng 43% (nm 2006:
4.178.415/thỏng, nm 2005: 2.921.975/thỏng).
2. Sơ đồ hạch toán.

19


!
<C
0
9
2$'D

@@E@@F

6
)
NKCT Số 1
Kế toán theo dõi ngày làm việc thực tế của ngời lao động trên bảng chấm
công. Đây là cơ sở để tính lơng cho từng ngời theo thời gian làm việc.
II.Kế toán tổng hợp tiền lơng thanh toán lơng
0E
/,)4'954'
G8
Chi phí là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống và

lao động vật hóa cần thiết cho quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh mà
doanh nghiệp phải chi ra trong một thời kỳ kinh doanh nh vậy, về thực chất chi
phí là sự chuyển dịch giá trị của các yếu tố sản xuất vào các đối tợng tính
giá( sản phẩm, lao vụ , dịch vụ).
* Đối tợng tập hợp chi phí
Hiện nay, tại Công ty cổ phần vậi tải Hà Tiên chi phí đợc tập hợp theo 3
khoản mục
- Chi phí sản xuất chung
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Chi phí nhân công trực tiếp
Phân loại chi phí theo nội dung tính chất của chi phí
- Chi phí NVL trực tiếp bao gồm toàn bộ chi phí về NVL chính nh
xăng,dầu.Nguyên vật liệu phụ nh săm lốp, phụ tùng thay thế, ốc vít Nguyên
liệu nh xăng dầu phục vụ cho quá trình vận tải, săm lốp phục vụ cho phân xởng
sửa chữa
- Chi phí mua ngoài bao gồm toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã chi trả
các loại dịch vụ mua ngoài nh tiền điện, nớc phục vụ cho sản xuất và quản lý
doanh nghiệp
- Chi phí nhân công bao gồm toàn bộ số tiền công phải trả các khoản trích
theo lơng nh BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân và nhân viên tham gia vào
quá trình sản xuất kinh doanh
- Chi phí khấu hao TSCĐ là toàn bộ chi phí khấu hao của TSCĐ phục vụ
sản xuất xây dựng quản lý trong kỳ của công ty.
- Chi phí khác bằng tiền bao gồm toàn bộ các chi phí dùng cho hoạt động
sản xuất .
Phân loại chi phí sản xuất theo mục đích và công dụng của chi phí
Căn cứ vào mục đích công dụng của chi phí sản xuất để chia ra các
khoản chi khác nhau mỗi khoản mục chi bao gồm những chi phí có cùng mục
đích và công dụng. Toàn bộ các chi phí của công ty đợc chia ra các khoản mục
sau.

20
- Chi phí NVL trực tiếp : Khoản mục này bao gồm các chi phí về VL
chính nh xăng, dầu, săm, lốp
- Chi phí sản xuất chung : khoản mục này bao gồm các chi phí phát sinh
phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh nh vật liệu, công cụ, dụng , các
khoản trích theo lơng BHXH, KPCĐ, BHYT, khấu hao máy móc thiết bị nhà
xởng, chi phí phục vụ cho sản xuất chung nh điện, nớc, chi phí sửa chữa thuê
ngoài các chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí nhân công trực tiếp : khoản mục này bao gồm các chi phí trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất nh nhân viên lái xe, nhân viên sửa chữa.
1. Hạch toán chi phí NVL
- Đối với nguyên vật liệu là xăng công ty theo dõi trên tài khoản 152(1)
- Đối với nguyên vật liệu là dầu công ty theo dõi trên tài khoản 152(2)
- Đối với NVL là công cụ dụng cụ công ty theo dõi trên tài khoản 152(3)
- Đối với NVL là săm, lốp công ty theo dõi trên tài khoản 152(4)
Do đặc điểm sản xuất chính của công ty là sản xuất vận tải, sửa chữa
ô tô, kinh doanh xăng dầu nên để sản xuất đợc và kinh doanh đợc thì phải mua
từ bên ngoài, công ty coi chi phí NVL chính cấu thành nên sản phẩm đợc theo
dõi trên tài khoản 621.
*K toỏn chi phớ nhiờn liu:
õy l khon chi phớ chim t trng ln trong giỏ thnh sn phm, khong
30-35 % tng giỏ thnh sn phm vn ti.
Nhu cu tiờu hao nhiờn liu c xỏc nh trờn c s nh mc cho tng
u phng tin vn ti. nh mc chi phớ nhiờn liu cụng ty ụ tụ vn ti H
Tiờn tớnh trờn 100km ln bỏnh xe vn ti hnh khỏch.
nh mc nhiờn liu c tớnh bng lớt, tớnh trugn bỡnh cho cỏc u
phng tin l 21,5 lớt /100 km.
2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí nhân công trực tiếp là những khoản tiền phải trả CNV trực tiếp sản
xuất ở các phân xởng, các đội sản xuất vận tải nh lơng chính, phụ cấp ,lơng độc

hại .
Về nguyên tắc chi phí nhân công trực tiếp đợc hạch toán tơng tự nh chi phí
nguyên NVL . Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán lơng, thanh toán làm
thêm giờ và các chứng từ gốc làm căn cứ cho CNV, kế toán tiến hành phân loại
chứng từ theo từng đối tợng sử dụng.
Để hạch toán theo dõi chi phí nhân công sản xuất trực tiếp, kế toán sử
dụng TK622 Chi phí nhân công trực tiếp tài khoản này tập chung cho tất cả
nhân công bên sản xuất và sửa chữa

21
3. Hạch toán chi phí sản xuất chung.
- Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh trong phạm vi các đội
sản xuất, các phân xởng, các phòng ban của công ty. Bao gồm các chi phí NVL,
công cụ dụng cụ dùng cho phân xởng chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ
mua ngoài, chi phí khác bằng tiền.
Để tập hợp chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng TK 627 Chi phí sản
xuất chung taì khoản này cũng phản ánh số tổng hợp của tất cả các nghành sản
xuất của công ty và đợc tập hợp nh nh sau:
- Chi phí CCDC dùng cho phân xởng : là các khoản chi phí về CCDC, cho
các phân xởng nh ốc vít, sơn, mũi khoan Các chi phí này có giá trị nhỏ vì vậy
khi xuất dùng đợc phân bổ toàn bộ giá trị vào sản phẩm và đợc thể hiện trên
bảng phân bổ NVL, CCDC, theo định khoản
Nợ TK 627
Có TK 153
- Chi phí tiền lơng nhân viên quản lý phân xởng : là khoản tiền trả cho
quản đốc, phó quản đốc nhân viên kinh tế phân xởng . khoản tiền lơng này
cũng áp dụng trảa theo hình thức thời gian nhng có gắn với mức độ hoàn thành
sản phẩm, nếu nhiều hơn định mức thì khoản tiền này có thể cao hơn giá tiền l-
ơng định mức
Kế toán căn cứ vào bảng chấm công và bảng thanh toán tiền lơng của

nhân viên để tổng hợp và ghi vào bảng phân bổ tiền lơng, BHXH
Kế toán tiến hành định khoản
Nợ TK 627
Có TK 334
Các khoản trích theo lơng( KPCĐ, BXH, BHYT, BHTN) của công nhân
viên trực tiếp sản xuất
Nợ TK 622
Nợ TK 334
Có TK 3382
Có TK 3383
Có TK 3384
Có TK 3389
- Chi phí khấu hao TSCĐ hàng quý, hàng tháng, căn cứ vào nguyên giá
từng loại TSCĐ và tỷ lệ khấu hao TSCĐ theo quy định, kế toán tiến hành trích
số khấu hao cơ bản của những TSCĐ đang đợc sử dụng trực tiếp sản xuất tại
các phân xởng, các đội xe Và điều chỉnh khấu hao cho phù hợp với kế hoạch
khấu hao TSCĐ.
Mức khấu hao Nguyên giá của TSCĐ
trung bình hàng = Thời gian sử dụng
năm của TSCĐ
Mức khấu hao TSCĐ quý = Nguyên giá x tỷ lệ khấu hao năm
4
22
Hàng tháng căn cứ vào mức khấu hao phơng tiện đã trích tháng trớc và
tình hình tăng giảm phơng tiện để tính mức khấu hao cho tháng này
Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu hao Mức khấu
hao
Phơng tiện phải = Phơng tiện Trích + Phơng tiện tăng - Phơng tiện giảm
trích trong tháng Tháng trớc trong tháng trong tháng
Sau đó lấy số liệu để lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ

- Chi phí Săm lốp:
Chi phí săm lốp là khoản chi phí có tính đặc thù trong các doanh nghiệp
vận tải ô tô nói chung. Đây là khoản chi phí về thay thế săm, lốp ô tô h hỏng,
lắp lại lố, vá lại să, thởng tiếp kiệm săm, lốp.
Trong quá trình hoạt động của ô tô, săm lốp bị h hỏng phải thay thế nhiều
lần. Một đời xe ô tô vận tải phải thay thế khoản 11 lần . Trị giá mỗi lần thay
thế lớn khoảng 1.500.000đ đến 2.000.000đ. không thể ghi toàn bộ giá trị săm,
lốp thay thế vào giá thành vận tải. Hàng tháng công ty phải trích trớc chi phí
săm lốp đa vào giá thành vận tải, để tạo nên sự ổn định về khoản chi phí này và
giá thành sản phẩm vận tải ô tô giữa các kỳ hạch toán. Công ty tính trích trớc
chi phí săm lốp theo công thc sau:
S tin trớch trc chi phớ sm lp 1 thỏng trờn ng = nh mc chi phớ
sm lp cho 100km xe chy x S km thc t xe chy trong thỏng x H s tớnh
i t ng loi 1
Trong ú, nh mc chi phớ sm lp tớnh cho 1 km xe chy trờn ng loi
1 c tớnh bng cụng thc:
M =( ( NgSn G) x S ) Mkm (S1 x (NgS1 Gd1)/K)
Trong ú:
- M: nh mc chi phớ sm lp tớnh cho 100km xe chy trờn ng loi
1
- NgSn: Nguyờn giỏ mt b lp sm lp
- Sn: S b sm lp phi thay th
- G: Giỏ tr o thi c tớnh
- DDMkm: S km xe chy nh mc mt b sm lp trờn ng loi 1
- NgS1: Nguyờn giỏ b sm lp u tiờn
- S1: S b sm lp u tiờm
- K: nh ngch k thut i xe
_ Chi phớ hao mũn sm lp:
Cn c vo thụng t 101/199 ca B Ti chớnh ngy 20/8/1999 cụng ty ụ
tụ vn ti H Tiờn tớnh chi phớ sm lp theo nh mc trờn cụng thc sau:

Csl = Lt x a (Cm Ct) x n) / Ln
Trong ú:
Csl: chi phớ hao mũn sm lp
Lt: tng Km thc t se chy (km)
a h s ng
23
Cm: giỏ 1 b lp mi ()
Ct: giỏ tr o thi ()
Lt: nh ngch i lp (km)
N: S b lp trờn 1 xe (b)
nh mc hao mũn sm lp hng thỏng
Khoản trích trớc chi phí săm lốp đợc hạch toán vào TK627 chi phí sản
xuất chung.
Khi trích trớc chi phí săm lốp kế toán ghi:
Nợ TK 6275 Chi phí săm lốp
Có TK 335 Chi phí phải trả
Sau đó lấy số liệu để lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Chi phí dịch vụ mua ngoài : là các chi phí công ty chi trả để trả cho các
dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản xuất của các phân xởng nh điện, nớc, điện
thoại, sửa chữa nhỏ Công ty thanh toán các dịch vụ này bằng tiền mặt, tiền
gửi hoặc nợ nhà cung cấp.
- Chi phí khác bằng tiền : là các khoản chi phí phát sinh bằng tiền , ngoài
những khoản kê trên nh chi phí hội nghị, tiếp khách, giao dịch của các
phân xởng
Căn cứ vào các chứng từ gốc , kế toán phản ánh hai tài khoản chi phí này
trên nhật ký chứng từ số 1,2,5 bằng các định khoản.
- Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung: là những khoản nh thu hồi
tiền tạm ứng thừa cho nhân viên phân xởng, tiền thừa nhà cung cấp trả lại, Nó
thể hiện trên các bảng kê số 1, 2
Từ đó, kế toán tổng hợp số liệu vào bảng cân đối số phát sinh và vào sổ

cái các tài khoản sử dụng khi tính giá thành sản phẩm
*)Kế toán giá thành tại Công ty cổ phần vận tải Hà Tiên
khi áp dụng phơng pháp tính giá thành trực tiếp thì giá thành thực tế đợc
tính theo công thức sau:
Tổng giá thành thực
tế
Tổng chi phí vận tải
sản phẩm vận tải đã tập hợp

Giá thành đơn vị thực tế Tổng giá thành thực tế
của sản phẩm vận tải sản lợng vận tải
Việc tập hợp chi phí và tính giá thành vận tải đợc phản ánh trên tài
khoản154- chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
Mỗi đối tợng tập hợp chi phí đợc mở riêng một bảng kê tổng hợp chi phí
vận tải theo khoản mục chi phí, mỗi khoản mục chi phí ghi riêng một dòng trên
bảng kê.
24
=
=
Bảng tổng hợp chi phí vận tải Công ty cổ phần vận tải Hà Tiên:
!H4
Tháng 4/2010
ĐVT: VNĐ
T
T
khoản mục Ghi nợ
TK
154, ghi

các TK Cộng

TK 621 TK622 TK 627
1 Chi phí nhiên
liệu
1.626.14
3.984
1.626.14
3.984
2 Chi phí tiền l-
ơng
1.903.90
7.657
1.903.90
7.657
3 Trích
KPCĐ,BHXH,BHYT
418.859.
684,5
418.859.
684,5
4 Chi phí khấu
hao phơng tiện
425.189.
584,3
425.189.
584,3
5 Chi phí bằng
tiền khác
471.081.
021,7
471.081.

021,7
6 Chi phí dịch vụ
mua ngoài
3.437.74
7.688
3.437.74
7.688
Cộng 1.626.14
3.984
2.322.76
7.342
4.334.01
8.294
8.282.92
9.620
D toỏn chi phớ ti Công ty cổ phần vận tải Hà Tiên c lp nh
sau:
1. D toỏn chi phớ nguyờn vt liu trc tip: c xỏc nh cn c trờn s
km vn chuyn, ngun hng, khi lng vn chuyn (tn/nm), giỏ mua ( xng
du, lp) v nh mc tiờu hao. Vớ d:
D N VN CHUYN HNG HO XM BèNH PHC CHO CTY
CP XI MNG H TIấN 1
Nhim v ca D ỏn l cung cp dch v vn chuyn bng ụtụ chuyờn
dựng cú khi lng hng hoỏ:
o Tuyn t Trm tip nhn nghin v phõn phi xi mng phớa nam
n nh mỏy chớnh: c ly 140 km, ngun hng l than cỏm v thch cao. Khi
lng vn chuyn 218.103 tn/nm.
o Tuyn t ming x di silo n Trm tip nhn nghin v phõn
phi xi mng phớa nam: c ly 139 km ngun hng l Clinker. Khi lng vn
chuyn 800.000 tn/nm.

25

×