Tải bản đầy đủ (.doc) (60 trang)

PHƯƠNG án xây DỰNG kế HOẠCH KINH DOANH DỊCH vụ CHĂM sóc THÚ CƯNG PET HOUSE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.47 MB, 60 trang )

MÔN:LẬP KẾ HOẠCH KINH DOANH
ĐỀ TÀI: PHƯƠNG ÁN XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
KINH DOANH DỊCH VỤ CHĂM SÓC THÚ CƯNG
PET HOUSE


MỤC LỤC
PHẦN 1: MỞ ĐẦU____________________________________________________________4
1.

Giới thiệu về hoạt động kinh doanh dự kiến___________________________________________________4

2.

Lý do lựa chọn hoạt động kinh doanh________________________________________________________5

3.

Mục tiêu dài hạn mong muốn đạt được (3 năm)________________________________________________5

4.

Phương pháp xây dựng kế hoạch kinh doanh__________________________________________________7

5.

Giới thiệu kết cấu của kế hoạch kinh doanh___________________________________________________7

PHẦN 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH_______________________________10
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANH____________10
1.1 Ý tưởng kinh doanh______________________________________________________________________10


1.1.1 Spa cho thú cưng_______________________________________________________________________10
1.1.2 Kinh doanh bán phụ kiện đồ dùng cho thú cưng trên sàn thương mại điện tử________________________10
1.1.3 Mở shop cung cấp phụ kiện dành cho thú cưng________________________________________________10
1.1.4 Kinh doanh khách sạn dành cho thú cưng____________________________________________________10
1.2 Sơ lược về doanh nghiệp__________________________________________________________________10
1.2.1 Thông tin cơ bản_______________________________________________________________________10
1.2.2 Mô tả về sản phẩm, dịch vụ của cửa hàng____________________________________________________11
1.2.3 Lĩnh vực kinh doanh____________________________________________________________________17
1.3 Mục tiêu và những thành quả đạt được________________________________________________________17
1.3.1 Mục tiêu______________________________________________________________________________17
1.3.2 Thành quả đạt được_____________________________________________________________________17
1.4 Phân tích thị trường: thị trường tổng thể, thị trường tiềm năng___________________________________17
1.4.1 Sơ lược về thị trường nước ngoài__________________________________________________________17
1.4.2 Sơ lược về thị trường Việt Nam____________________________________________________________18
1.4.3 Thị trường tiềm năng____________________________________________________________________20
1.4.4 Hiện trạng kinh doanh của ngành__________________________________________________________22
Nhu cầu khách hàng ổn định và dễ dàng dự đốn__________________________________________________22
1.5 Phân tích thế mạnh, điểm yếu, cơ hội và nguy cơ (SWOT analysis)_________________________________28
1.5.1 Điểm mạnh (S)_________________________________________________________________________28
1.5.2 Điểm yếu (W)__________________________________________________________________________28
1.5.3 Cơ hội (O)____________________________________________________________________________29

2


1.5.4 Thách thức (T)_________________________________________________________________________29
1.6 Xác lập mơ hình tổ chức kinh doanh_________________________________________________________30

CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH ĐỊA ĐIỂM___________________________________________31
2.1 Các phương án chọn địa điểm_______________________________________________________________31

2.2 Đánh giá các phương án chọn địa điểm________________________________________________________31

CHƯƠNG 3: CHIẾN LƯỢC MARKETING MIX_________________________________32
3.1 Chiến lược giới thiệu sản phẩm______________________________________________________________32
3.1.1 Xây dựng tên thương hiệu________________________________________________________________32
3.1.2 Xây dựng một hệ thống hình ảnh chất lượng, sắc nét___________________________________________32
3.1.3 Làm nổi bật thông điệp__________________________________________________________________33
3.2 Chiến lược chiêu thị________________________________________________________________________33
3.3 Chiến lược marketing______________________________________________________________________33
3.4 Chiến lược giá_____________________________________________________________________________34
3.5 Chiến lược sản phẩm_______________________________________________________________________34

CHƯƠNG 4: TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÂN SỰ________________________________36
4.1Số lượng nhân sự___________________________________________________________________________36
4.2 Trình độ chuyên môn_______________________________________________________________________36
4.3 Cơ cấu tổ chức của cửa hàng________________________________________________________________38
4.4 Mô tả công việc____________________________________________________________________________38
4.4.1Chủ sở hữu____________________________________________________________________________38
4.4.2 Bộ phận quản lý________________________________________________________________________38
4.4.3 Bộ phận nhân viên______________________________________________________________________40
4.5 Văn hóa__________________________________________________________________________________40
4.5.1 Trang phục____________________________________________________________________________41
4.5.2 Lời chào______________________________________________________________________________41
4.5.3 Lời cảm ơn____________________________________________________________________________41
4.5.4 Thời gian làm việc tại cửa hàng____________________________________________________________41
4.6 Chi phí lương cho đội ngũ nhân viên__________________________________________________________41

3



CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH_________________________________________43
5.1 Dự báo chi phí đầu tư ban đầu_______________________________________________________________43
5.1.1 Chi phí thuê và chỉnh sửa mặt bằng_________________________________________________________43
5.1.2 Chi phí nội thất, trang trí cửa hàng và trang thiết bị____________________________________________44
5.1.3 Chi phí khai trương, marketing và thiết kế website_____________________________________________44
5.1.4 Chi phí dụng cụ phục vụ bán hàng và dịch vụ_________________________________________________45
5.1.5 Chi phí nhập hàng______________________________________________________________________46
5.1.6 Chi phí vận chuyển hàng, thiết bị__________________________________________________________49
5.18 Chi phí sinh hoạt________________________________________________________________________49
5.1.9 Khấu hao tài sản cố định_________________________________________________________________49
Chi phí đầu tư trong 3 năm_____________________________________________________________________49
5.2 Dự báo doanh thu và tiền vốn________________________________________________________________50
5.3 Đánh giá dự án____________________________________________________________________________51
5.4 Quản trị rủi ro____________________________________________________________________________52
5.4.1 Rủi ro thuần tuý________________________________________________________________________53
5.4.2 Rủi ro suy đốn________________________________________________________________________54

CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH LỢI ÍCH KINH TẾ, XÃ HỘI___________________________57
6.1 Lợi ích xã hội_____________________________________________________________________________57
6.2 Lợi ích kinh tế của dự án____________________________________________________________________57

PHẦN 3: TRIỂN KHAI NỘI DUNG THỰC HIỆN___________________________________58

4


PHẦN 1: MỞ ĐẦU
1. Giới thiệu về hoạt động kinh doanh dự kiến
Pets hay thú cưng ni trong nhà có rất nhiều loại khác nhau, ở Việt Nam những
loại thú cưng được ưa chuộng và ni nhiều nhất gồm: chó, mèo, cá cảnh, chim cảnh,

thỏ, chuột hamster,…Những lồi vật ni này được ưa chuộng bởi chúng khá dễ chăm
sóc và đặc biệt phù hợp với môi trường cũng như điều kiện sống của các hộ gia đình tại
Việt Nam. Tuy nhiên, chó và mèo là 2 lồi thú cưng được nuôi nhiều hơn cả. Với con
người, thú cưng được coi như những người bạn, người thân trong gia đình. Chính vì thế,
thị trường thú cưng tại Việt Nam đang có những cơ hội và tiềm năng phát triển rất lớn khi
trong 5 năm người nuôi thú cưng đang ngày một gia tăng và những chủ sở hữu thú cưng
bắt đầu xem vật nuôi như là các thành viên trong gia đình, nhiều người trẻ sẵn sàng mua
thức ăn thương mại dành cho thú cưng để đảm bảo sự phát triển tốt nhất cho thú cưng.
Do đó nhóm quyết định chọn đầu tư lĩnh vực kinh doanh ngành công nghiệp thú cưng với
tên thương hiệu là PetHouse bao gồm 3 hoạt động chính :
 Dịch vụ Spa cho thú cưng
 Dịch vụ Hotel cho thú cưng
 Bán các sản phẩm đồ phụ kiện cho thú cưng
Cụ thể dịch vụ Spa thú cưng sẽ bao gồm Massage cho vật nuôi, tắm cho vật nuôi,
vệ sinh cơ thể vật nuôi, tỉa lông, làm đẹp cho vật ni, tắm, làm móng và cắt tỉa lông tại
nhà. Dịch vụ Hotel thú cưng của Pet House với khơng gian thống, sạch sẽ nhằm giúp
cho thú cưng gửi tại nơi đây được thoải mái nhất, với chế độ dinh dưỡng đầy khoa học và
hợp lí giúp thú cưng ăn ngon và được bổ sung đầy dưỡng chất, theo dõi sức khỏe thường
xuyên, nguồn thức ăn được cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và thay đổi phong phú theo
mỗi ngày nhằm đem tới những bữa ăn ngon cho mỗi bé. Ngồi ra, các bé cịn được tập
thể dục đều đặn để nâng cao sức khỏe. Hình thức lưu chuồng mỗi thú cưng ở 1 chuồng.
Chế độ ăn: 2 bữa/ngày ( hạt dinh dưỡng hoặc cơm + Thịt xay nấu chín ). Phịng thú cưng
ở, khách sạn ln dọn dẹp đảm bảo vệ sinh sạch sẽ. Pet House chuyên bán các loại đồ
dùng, phụ kiện cho thú cưng với xu hướng độc đáo, mới, dễ thương và đẹp. Có thể kể đến
từ lồng, chuồng, thức ăn, các loại thuốc thú y (vắc xin, thuốc tẩy giun…) cho tới các sản
phẩm chăm sóc, vệ sinh cơ thể thú cưng như cắt móng, dầu dưỡng, lược chải lơng, bơng
vệ sinh tai.

5



2. Lý do lựa chọn hoạt động kinh doanh
Có 2 lý do chính để nhóm tham gia lĩnh vực kinh doanh này:
 Nhu cầu có thực: Ni thú cưng khơng chỉ cịn là sở thích của nhiều người mà
đang trở thành một ngành kinh doanh có lợi, những dịch vụ đi kèm cũng trở nên sôi động
với thu nhập lên tới hàng tỷ USD mỗi năm. Ngành công nghiệp chăm sóc thú cưng tỷ
USD ra đời khi hàng triệu người trẻ cơ đơn, trầm cảm phải tìm đến chó mèo để giảm
muộn phiền. Nhu cầu chăm sóc động vật ln tồn tại trong các mùa, biên lợi nhuận trung
bình với những người kinh doanh thú cưng và bản lẻ sản phẩm phụ kiện liên quan là
60%. Trong đó biên lợi nhuận của mặt hàng thức ăn chó mèo là 50% trong khi những phụ
kiện, đồ chơi có thể đạt mức 70%, những thiết kế đồ chơi độc đáo hoặc quần áo cho thú
cưng hay các mặt hàng xa xỉ khác có thể cịn đạt biên lợi nhuận cao hơn nữa. Ngoài cung
cấp sản phẩm, ngày càng nhiều cơ sở dịch vụ chăm sóc thú cưng cũng xuất hiện. Đời
sống ở mức cao hơn thì nhu cầu chăm sóc vật ni cũng tăng theo.
 Tiềm năng phát triển to lớn ở Việt Nam dù mới chớm nở vài năm gần đây:
Ngành cơng nghiệp thú cưng được đánh giá là có tiềm năng lớn tại Việt Nam đang phát
triển. Từ thú vui ni chó cảnh, nhiều người giờ đã tập trung vào phát triển, xây dựng
những mơ hình trại ni chó giống, trung tâm spa cung cấp dịch vụ chăm sóc và kinh
doanh hiệu quả các giống chó cảnh đang được ưa chuộng trên thị trường. Ngành công
nghiệp thú cưng được đánh giá là có tiềm năng lớn tại Việt Nam đang từng bước phát
triển và ngày càng có nhiều doanh nghiệp nước ngồi tìm đến khai thác thị trường, thị
trường ngành cơng nghiệp thú cưng ở Việt Nam có tiềm năng rất lớn khi trong 5 năm
người nuôi thú cưng đang ngày một gia tăng và những chủ sở hữu thú cưng bắt đầu xem
vật nuôi như là các thành viên trong gia đình, nhiều người trẻ sẵn sàng mua thức ăn
thương mại dành cho thú cưng để đảm bảo sự phát triển tốt nhất cho thú cưng. Sự tăng
trưởng của việc mua thức ăn vật nuôi chủ yếu giới hạn trong các thành phố lớn của thành
phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và Cần Thơ.

3. Mục tiêu dài hạn mong muốn đạt được (3 năm)
Các mục tiêu lớn

 Năm 2022: Cửa hàng PetHouse đã đi vào vận hành, có doanh thu đủ bù đắp đến
80% biến phí. Bước đầu ghi dấu ấn, niềm tin cho khách hàng về sản phẩm, dịch vụ của
cửa hàng

6


 Năm 2023: Doanh thu PetHouse tiếp tục tăng và đạt điểm hồ vốn, cửa hàng có
lợi nhuận. Đội ngũ nhân viên PetHouse ngày càng chuyên nghiệp hơn. Lượng khách ghé
thăm đạt khoảng 25 khách/ngày
 Năm 2024: Mở rộng phạm vi, quy mô hoạt động, phát triển hoạt động kinh
doanh sang lĩnh vực khác
Hiện tại đến tháng 12/2022
 Hoàn thành tiến độ xây dựng, thiết kế, lắp đặt cửa hàng đúng thời hạn
 Đưa vào vận hành bộ máy quản lý và nhân sự
 Chuẩn bị đầy đủ để ra mắt cửa hàng, có chương trình ưu đãi cho dịp Lễ, Tết
 Khởi động chương trình thẻ thành viên cho khách hàng thân thiết với mong
muốn 30% khách hàng đã mua lần 2 tham gia
 Sử dụng 1 phần ngân sách chiêu thị để tiếp cận khách hàng tiềm năng qua kênh
Digital Marketing nhờ khả năng kiểm sốt chi phí và đo lường được
 Đạt được mức doanh thu đủ bù đắp cho 80% biến phí, đạt mức hồn vốn cho
năm thứ 2
Đến tháng 12/2023
 Doanh thu cửa hàng đạt mức tăng 40% so với doanh thu năm trước
 Xây dựng được hình ảnh đội ngũ nhân viên bán hàng, chăm sóc chuyên nghiệp,
vui vẻ, thân thiện, có trách nhiệm.
 Đạt mức hồn vốn và cửa hàng bắt đầu có lợi nhuận
 Thiết lập được 1 lượng khách hàng thân thiết của Pet House, khoảng 25 khách
hàng/ngày, có các chương trình tri ân khách hàng
 Tạo dựng được mối quan hệ thân thiết với nhà cung cấp thức ăn, phụ kiện thú

cưng,…
 Mức độ nhận diện và danh tiếng của cửa hàng được nâng cao so với các đối thủ
cạnh tranh cùng ngành chăm sóc thú cưng trong khu vực.
Đến tháng 12/2024
 Tiếp tục duy trì và phát triển cửa hàng
 Định hướng để mở rộng thêm quy mô kinh doanh

7


4. Phương pháp xây dựng kế hoạch kinh doanh
 Phương pháp phân tích tài liệu: Tiến hành phân tích các báo cáo về đặc điểm
tình hình kinh tế - chính trị - văn hố – xã hội, thu thập thơng tin, số liệu về đối thủ cạnh
tranh ngành từ sách báo, tài liệu và trong thực tế của khu vực TP.HCM.
 Phương pháp quan sát thực tế: Tiến hành quan sát các cửa hàng thú cưng đang
kinh doanh để có thêm thông tin cho bài viết
 Phương pháp nghiên cứu tổng hợp, dự báo: Tổng hợp các thơng tin có được để
tiến hàng dự báo nhu cầu, độ lớn của thị trường để xác định tài chính, doanh thu, chi phí,
thời gian hồn vốn và lợi nhuận.
 Phương pháp phân tích SWOT: Phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và cả
thách thức để có những chiến lược kinh doanh phù hợp.

5. Giới thiệu kết cấu của kế hoạch kinh doanh
 Nội dung của một bản kế hoạch kinh doanh:
 Luận chứng về cơ hội kinh doanh.
 Các công việc cần tiến hành và cân đối nguồn lực cần thiết.
 Thông tin về kiến thức chuyên môn, kỹ năng nghề nghiệp và kinh nghiệm thực
tiễn của nhóm đồng sáng lập.
 Các tài liệu hỗ trợ, bổ sung.
 Cấu trúc thường thấy của 1 bản kế hoạch kinh doanh :

1. Tóm tắt dự án
2. Giới thiệu doanh nghiệp
3. Giới thiệu sản phẩm dịch vụ
4. Phân tích vĩ mơ
5. Phân tích vi mơ (Phân tích ngành)
6. Kế hoạch sản xuất
7. Kế hoạch marketing
8. Kế hoạch bán hàng
9. Kế hoạch nhân sự
10. Kế hoạch tài chính
* Tóm tắt dự án: Phần này nhằm mục tiêu cung cấp cho người đọc những thông
tin “đầy đủ và ngắn gọn nhất” về doanh nghiệp hoặc dự án.
* Giới thiệu doanh nghiệp: Phần này dùng để cung cấp cho người đọc biết doanh
nghiệp hoặc dự án là ai? Mục tiêu của doanh nghiệp là gì? Doanh nghiệp đã đi đến đâu

8


và sẽ đi đến đâu? Những thành tựu mà doanh nghiệp đã đạt được? ai là người lãnh đạo?
thông tin liên hệ và thông tin xác thực.
* Giới thiệu sản phẩm, dịch vụ: Phần này giúp người đọc hiểu rõ những sản phẩm
dịch vụ mà doanh nghiệp cung cấp là gì? Những sản phẩm dịch vụ này có gì đặc biệt?
Giá trị cốt lõi mà sản phẩm mang lại? lý do mà khách hàng nên sử dụng sản phẩm dịch
vụ của doanh nghiệp mà không phải của đối thủ cạnh tranh? Chiến lược phát triển sản
phẩm
* Phân tích vĩ mơ: Phần này cung cấp những thông tin tổng quan về tình hình vĩ
mơ như: tình hình kinh tế thế giới hoặc khu vực, văn hóa và các xu hướng của thị trường,
tình hình chính trị và pháp luật, phân bổ dân cư… các yếu tố này sẽ làm cho 1 ngành phát
triển hoặc biến mất khỏi thị trường, tác động lên xu hướng tiêu dùng, tạo ra các cơ hội
hoặc thách thức đối với 1 ngành, 1 doanh nghiệp…

* Phân tích vi mơ: Phần này nêu lên những phân tích tổng quan về ngành như:
quy mô, phân khúc, đối thủ cạnh tranh… từ những phân tích này doanh nghiệp sẽ đưa ra
những chiến lược cạnh tranh, chiến lược định vị sản phẩm thương hiệu để cạnh tranh hiệu
quả…
* Kế hoạch sản xuất: Kế hoạch sản xuất cung cấp các: mục tiêu sản xuất của
doanh nghiệp, các yếu tố đầu vào quan trọng, phương pháp tổ chức…
* Kế hoạch marketing: Nắm giữ vị trí trung tâm trong kế hoạch kinh doanh của
doanh nghiệp. Kế hoạch marketing đưa ra chiến lược định vị thị trường, thương hiệu,
phân tích khách hàng mục tiêu, cách thức marketing tổng hợp…
* Kế hoạch bán hàng: Bán hàng lại có ý nghĩa quyết định sống cịn đối với doanh
nghiệp, là hoạt động mang lại doanh thu trực tiếp cho doanh nghiệp. Nhưng hoạt động
bán hàng sẽ không hiệu quả nếu thiếu sự hỗ trợ của những chiến lược marketing bài bản,
thiếu hệ thống nhân sự để triển khai.
* Kế hoạch nhân sự: Phần này mô tả cơ cấu tổ chức, hệ thống lãnh đạo, chức
năng nhiệm vụ các phịng ban của doanh nghiệp…
* Kế hoạch tài chính: Tài chính là nguồn lực có tính chất “xương sống” của doanh
nghiệp, khơng có kế hoạch nào có thể triển khai mà thiếu đi những cân nhắc về mặt tài
chính. Tài chính chịu ảnh hưởng trực tiếp từ doanh thu bán hàng và các dòng tiền được
huy động khác.

9


PHẦN 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH
CHƯƠNG 1: PHÂN TÍCH THỊ TRƯỜNG VÀ Ý TƯỞNG KINH DOANH
1.1 Ý tưởng kinh doanh
1.1.1 Spa cho thú cưng
Nhu cầu làm đẹp cho chó mèo ngày càng tăng cao đặc biệt là các dịng thú cưng như
chó Poodle, pug, phốc, mèo, bị sát cảnh thì nhu cầu làm đẹp như tắm gội, cắt tỉa móng,
trang trí móng, nhuộm lơng, cắt tỉa lơng tạo hình cho thú cưng ngày càng nhiều. Cùng với

đó dịch vụ Spa làm đẹp cho chó mèo ngày càng tăng và phát triển.
1.1.2 Kinh doanh bán phụ kiện đồ dùng cho thú cưng trên sàn thương mại
điện tử
Nhu cầu mua sắm trên các trang thương mại điện tử ngày càng tăng nhanh chóng, số
lượng người kinh doanh bán hàng trên các trang thương mại điện tử vì thế cũng tăng cao.
Bán các sản phẩm dành cho thú cưng trên các trang thương mại điện tử cũng là 1 hướng
kinh doanh khá tốt mà không cần phải mở cửa hàng, thuê mặt bằng.
1.1.3 Mở shop cung cấp phụ kiện dành cho thú cưng
Ý tưởng mở một cửa hàng bán phụ kiện dành cho thú cưng thực sự là một ý tưởng
tuyện vời và rất nhiều người đang áp dụng ý tưởng này là một phần trong việc kinh
doanh dịch vụ dành cho thú cưng. Shop bán phụ kiện dành cho thú cưng hay cịn có tên
gọi khác là Petshop là nơi chuyên cung cấp các sản phẩm cần thiết nhất dành cho chó
mèo. Những loại phụ kiện cần thiết dành cho thú cưng hằng ngày như quần áo, sữa tắm,
đồ chơi, nhà, chuồng, nệm…
1.1.4 Kinh doanh khách sạn dành cho thú cưng
Hầu hết những người nuôi thú cưng ở Việt Nam đều ở 2 thành phố lớn là Hà Nội &
HCM hầu hết nhưng người làm việc ở HCM và HN có rất nhiều người thường xuyên
phải về quê vào các dịp lễ, tết hoặc bận đi công tác và lúc đó họ sẽ tìm đến đơn vị cung
cấp dịch vụ khách sạn dành cho thú cưng hay còn gọi là trông giữ thú cưng.

1.2 Sơ lược về doanh nghiệp
1.2.1 Thông tin cơ bản
Mơ hình kinh doanh: Kinh doanh dịch vụ chăm sóc thú cưng gồm 3 hình thức:
dịch vụ Spa cho thú cưng, Hotel cho thú cưng và bán đồ phụ kiện cho thú cưng.
Tên dự kiến: PET HOUSE

10


Hình thức pháp lý: Doanh nghiệp tư nhân

Vị trí cửa hàng: 12 Hịa Bình, phường Hiệp Tân, quận Tân Phú, TP. Hồ Chí
Minh
Nhận diện thương hiệu:

-

Logo:

-

Slogan: Sen ơi, boss muốn tắm !!!

Thơng điệp: Spa khơng chỉ làm đẹp, spa cịn giúp tăng cường sức khỏe giảm
stress cho thú cưng
Vốn đầu tư: 335.757.000 VNĐ
Nguồn vốn do các thành viên đóng góp và vay ngân hàng.
1.2.2 Mô tả về sản phẩm, dịch vụ của cửa hàng
1.2.2.1 Dịch vụ
Bảng 1.1. Các dịch vụ Pet House cung cấp
Đơn vị 1000đ
STT Tên dịch vụ

3kg trở Trên 3kg
xuống =>10kg

Trên 10kg
=> 20kg

Trên 20kg
=> 30kg


Trên 30kg

1

Tắm Spa

80

180

280

380

480

2

Vệ sinh tai và mắt

20

20

25

25

25


3

Cắt dũa móng

20

20

25

25

25

4

Vắt tuyến mồ hơi,
cắt lơng vệ sinh

30

30

30

30

30


5

Cạo lông

100

200

300

400

500

6

Cắt tỉa tạo kiểu

200

300

400

500

600

11



7

Trị ve

100

150

150

200

200

Combo tắm cắt vệ sinh
(1,2,3,4)

130

230

350

450

550

Combo tắm cạo lông
(1,2,3,4,5)


230

330

460

660

800

Combo tắm cắt tỉa tạo
kiểu (1,2,3,4,6)

300

450

580

780

980

Hotel

50

100


150

200

250

 Dịch vụ spa cho thú cưng bao gồm các công việc tắm rửa, vệ sinh tai, vắt tuyến
hơi, cắt móng, cắt tỉa lơng, chải lơng rụng, sấy khơ… làm đẹp trọn gói từ A đến Z. Với
những giống chó mèo lơng dài, bộ lơng của chúng khơng chỉ là vẻ bên ngồi, nó cịn có
tác dụng bảo vệ cho cơ thể của chúng. Bất cứ chủ nhân nào cũng ln mong muốn chăm
sóc cho người bạn đồng hành của mình tốt nhất. Chính vì vậy, họ không ngần ngại khi sử
dụng dịch vụ cắt tỉa lông chó mèo chuyên nghiệp.
 Lưu ý:
-

Thú cưng mạnh khỏe hiếu động

-

Thú cưng khơng mang bệnh truyền nhiễm, viêm da, kí sinh trùng nặng

-

Thú cưng không mắc các bệnh về tim hay hô hấp

-

Tránh Spa các bé mới ốm khỏi, mới chuyển vùng, vừa tim phịng

- Pet House có quyền từ chối đối thực hiện dịch vụ đối với các bé có biểu hiện

quá hung mãn.
-

Trong thời gian chờ đợi các bé sẽ được ăn hạt khô và uống nước đầy đủ.

 Đối với dịch vụ Hotel của Pet House thú cưng sẽ được ở trong một môi trường
chuyên nghiệp và không kém phần thân thiện như ở nhà:
✔ Hệ thống phòng được xây dựng hiện đại, hệ thống khửi mùi, diệt khuẩn, máy
lạnh 100%
✔ Các bữa ăn uống được lên lịch hợp lý, thức ăn đầy đủ chất dinh dưỡng phù hợp
với từng bé
✔ Đội ngủ nhân viên chăm sóc yêu thú cưng như bạn, được đào tạo chuyên nghiệp
đầy đủ kiến thức về sức khỏe thú cưng

12


✔ Có thể gọi Video cho các anh chị chủ bất cứ lúc nào chủ muốn gặp các bé
✔ Miễn phí 1 lần tắm gội vệ sinh cho các bé gửi trên 6 ngày
 Lợi ích của việc spa cho thú cưng
 Bảo vệ sức khỏe
Việc tắm và sử dụng dịch vụ spa cho thú cưng cần được thực hiện theo định kỳ. Đặc
biệt là những giống chó lơng dài như Poodle, Phốc sóc, Nhật, Bắc Kinh, Samoyed,
Alaska, Chow Chow… Hoặc với Mèo Ba Tư, mèo Anh lông dài… Bộ lơng của thú cưng
có vai trị quan trọng tới sức khỏe của chúng. Nếu khơng được chăm sóc thường xun sẽ
dẫn tới tình trạng lơng xơ, rối, da khơ ráp bong tróc vảy, lơng rụng nhiều… gây khó chịu
cho bản thân thú cưng và mọi người trong gia đình.
Đây cũng là nguyên nhân dẫn tới các bệnh về da như nấm, ghẻ, ve rận, bọ chét ở
chó mèo. Dịch vụ spa cho chó mèo sẽ giúp vật ni loại bỏ những mùi hơi khó chịu ở
trên tai, bề mặt da và lông. Ở các pet shop spa cho thú cưng luôn được trang bị đầy đủ

các dụng cụ, máy sấy chuyên dụng “thấy từng sợi lông, lộ từng con chấy”. Do vậy vấn đề
về bọ ký sinh, các bệnh về da, đau ốm luôn được phát hiện và thông báo tới chủ nhân một
cách nhanh nhất để chủ động xử lý. Spa cho thú cưng còn giúp các bé yêu giải
tỏa Stress căng thẳng. Sau khi loại bỏ những vết bẩn và phần lơng rối xấu xí, những
người bạn nhỏ sẽ cảm thấy ”nhẹ nhõm” hơn rất nhiều.
 Tiết kiệm thời gian
Đối với thú cưng hiếu động như Husky, Pug, Corgi… hay các bạn mèo xiêm, mèo
ta… việc vệ sinh tai móng, tắm rửa tại nhà đều khơng dễ dàng. Nhất là khi chỉ có một
mình bạn và khơng có công cụ hỗ trợ chuyên dụng. Hãy thử tưởng tượng dùng máy sấy
tóc gia đình sấy khơ một chú chó Alaska hay Husky xem sao? Có lẽ tới lúc cháy máy vẫn
chưa thể sấy khô được.
Chưa kể việc cắt mài từng móng chân mà thú cưng khơng chịu nghe lời khiến bạn
mệt mỏi và bực bội. Bạn có thể phải dành cả ngày để làm việc này. Vậy để tiết kiệm thời
gian, bạn chỉ việc đặt lịch sử dụng dịch vụ spa cho thú cưng là xong. Sau khi thú cưng
được làm xong dịch vụ, bạn chỉ cần tới đón bé và ra về.
Đặc biệt, thú cưng đi spa sẽ có cơ hội được gặp “đồng loại” của mình. Được giao
lưu, được nhìn nhau sủa chuyện trên trời dưới biển thật là vui. Từ đó, thú cưng sẽ mạnh
dạn hơn mỗi khi ra ngoài và thân thiện hơn với động vật và mọi người xung quanh.
1.2.2.2 Sản phẩm

13


Các sản phẩm và dịch vụ của loài người đang “di cư” đến thế giới của loài vật. Chủ
của những con thú cưng muốn chăm sóc và biến những thú cưng của mình thành những
con vật điệu đà và thời trang. Bởi thế thời trang dành cho thú cưng cũng được quan tâm
nhiều hơn. Khơng ít người chủ sẵn sàng chi bộn tiền để mua quần áo và phụ kiện dành
cho thú ni của mình. Ngồi 2 dịch vụ Spa và Hotel, Pet House còn cung cấp các sản
phẩm thiết yếu dành cho thú cưng như quần áo, thức ăn, đồ chơi, phụ kiện, sữa tắm,
thuốc.

Bảng 1.2. Các mặt hàng Pet House cung cấp

Tên hàng

Quần áo

Thức ăn

Phụ kiện

ĐVT

Số lượng

Giá bán

Đầm xịe voan xanh đậm

cái

10

45,000

Áo cho chó hình trái tim

cái

10


45,000

Áo thun sát nách

cái

10

45,000

Áo đầm đỏ in sao

cái

5

65,000

Ăn vặt Vegebones

bịch

20

45,000

Bánh thưởng Orgo

bịch


5

45,000

Snack hàn quốc hỗn hợp

bịch

10

40,000

Gel ăn dưỡng da, lông

hộp

5

200,000

Gel ăn dinh dưỡng

tuyp

10

170,000

Pate Thái


hộp

10

22,000

Xương gặm da bò

bịch

5

45,000

Hạt láng

bịch

10

15,000/kg

Thức ăn Meo cho mèo con

bao

20

28,000


Xúc xích vị bị gà

bịch

2

5,000/cái

Bát ăn nhiều màu Bobo

cái

10

25,000

Chén ăn đôi

cái

10

35,000

14


Bát ăn gắn chuồng đơn

cái


10

65,000

Bình sữa

cái

5

45,000

Loa Big

cái

1

75,000

Chng vĩ lớn

cái

20

16,000

Chng vĩ nhỏ


cái

20

15,000

Bảng tên

cái

10

20,000

Bộ chải chải lơng

cái

10

50,000

Lược chải ve rận

cái

5

25,000


Rọ mõm chó

cái

10

35,000

Bộ cắt tỉa lông

bộ

3

240,000

Thảm tim

cái

5

35,000

Đệm nằm

cái

10


35,000

Đệm bông kèm gối lớn

cái

2

230,000

Đệm bông kèm gối nhỏ

cái

2

200,000

Ba lô trong suốt

cái

5

350,000

Lồng sắt tĩnh điện lớn VN

cái


5

300,000

Lồng sắt tĩnh điện nhỏ VN

cái

5

280,000

Cocoyo tấm lót chuồng

bịch

3

250,000

Nhà ngủ XL đỏ

cái

1

310,000

Nhà ngủ L đỏ


cái

1

260,000

Gối hình mơi

cái

5

100,000

Dây đai người Zichen

cái

20

40,000

15


Đồ chơi

Sữa tắm


Thuốc

Vịng trị ve Bioline

cái

5

75,000

Vịng cổ yếm

cái

10

35,000

Vịng cổ có chuông

cái

5

35,000

Xà bông cục 2 sao

cái


5

30,000

Khay vệ sinh kèm xẻng

cái

5

120,000

Kéo gắp phân

cái

10

55,000

Dung dịch xịt vệ sinh chuồng

cái

5

85,000

Cát vệ sinh Lovesand


bao

3

15,000/kg

Bóng chng M

cái

10

30,000

Bóng tạ gai

cái

10

30,000

Gối ơm thú

cái

5

38,000


Đồ chơi hambuger

cái

5

30,000

Đồ chơi cá vải cho mèo

cái

10

30,000

Cần câu cho mèo

cái

10

25,000

Biocare đặc trị ve rận bọ chét

chai

10


50,000

Biojolie dưỡng lông siêu mượt

chai

10

50,000

Bọt tắm khô diệt khuẩn

chai

4

100,000

Lovelypets khử hôi

chai

10

55,000

Fugki xịt trị nấm, ghẻ

chai


5

160,000

Vime Frondog xịt trị ve, rận, bọ
chét

chai

10

110,000

Bio Milk

bịch

30

35,000

Dedorant xịt khử mùi hôi

chai

5

110,000

16



Sampet sổ giun sán

hộp

1

10,000/viên

Canxi Thái

hộp

5

120,000

Biotic men tiêu hóa

hộp

2

350,000

Xịt khử trùng kháng khuẩn

chai


10

60,000

TỔNG

475

1.2.3 Lĩnh vực kinh doanh
Ngành công nghiệp thú cưng

1.3 Mục tiêu và những thành quả đạt được
1.3.1 Mục tiêu


Năm 2022: Cửa hàng đã đi vào vận hành, có doanh thu đủ bù đắp đến 80% biến

phí.
 Năm 2023: Doanh thu tiếp tục tăng và đạt điểm hoà vốn. Lượng khách ghé
thăm đạt khoảng 25 khách/ngày
 Năm 2024: Mở rộng phạm vi hoạt động kinh doanh, phát triển thêm một số lĩnh
vực mới
1.3.2 Thành quả đạt được
 Năm 2022: Bước đầu ghi dấu ấn, niềm tin cho khách hàng về sản phẩm, dịch vụ
của cửa hàng
 Năm 2023: Cửa hàng bắt đầu có lợi nhuận. Đội ngũ nhân viên ngày càng
chuyên nghiệp hơn.
 Năm 2024: Nâng cao danh tiếng của cửa hàng so với các đối thủ cạnh tranh
trong khu vực, thiết lập được một lượng khách hàng thân thiết với cửa hàng


1.4 Phân tích thị trường: thị trường tổng thể, thị trường tiềm năng
1.4.1 Sơ lược về thị trường nước ngoài
Nếu như trước đây, những chú cún chủ được ni với mục đích trơng giữ nhà cửa,
đất đai thì ngày nay chúng còn là người bạn và được chăm sóc như một thành viên đặc
biệt trong mỗi gia đình.

17


Càng nhiều người u thích vật ni thì những dịch vụ chăm sóc thú cưng độc đáo
cũng càng được quan tâm hơn. Các dịch vụ như spa chăm sóc thú cưng, khách sạn thú
cưng, bệnh viện thú cưng... ngày càng phát triển mạnh hơn. Dù có mức giá khá đắt đỏ
nhưng số lượng khách hàng sử dụng dịch vụ này ngày càng tăng.
Trên thế giới, những chú chó, mèo, vật nuôi được coi là những người bạn đồng hành
mang lại niềm vui và sự hỗ trợ về tinh thần cho người ni. Vì thế, chủ nhân của những
vật ni này khơng tiếc tiền để chăm sóc những người bạn 4 chân. Nhu cầu chăm sóc cho
vật ni trong gia đình phút chốc nở phình, trở thành thị trường hấp dẫn. Đặc biệt hơn,
ngành dịch vụ này ít chịu ảnh hưởng từ suy thối hay khủng hoảng kinh tế. Trong đó, ăn
nên làm ra nhất là ở các mảng dịch vụ sản xuất, cung cấp thức ăn, khám sức khỏe, kinh
doanh đồ chơi cho chó mèo, dịch vụ trơng nom hằng ngày.
Chi tiêu cho các dịch vụ chăm sóc sức khỏe thú cưng tại Mỹ đã tăng từ 13,7 tỉ USD
năm 2012 lên gần 16 tỉ USD trong năm 2017. Chi tiêu cho các dịch vụ liên quan đến thú
nuôi ở Trung Quốc là khoảng 14,2 tỉ USD, ở Hàn Quốc là 3 tỉ USD vào năm 2015 và dự
báo sẽ lên đến 5 tỉ USD vào năm 2020. Theo khảo sát của Euro Monitor, tại thị trường
châu Á, trung bình mỗi năm người dân tốn khoảng 100 tỉ USD để mua thực phẩm và các
vật phẩm cũng như làm đẹp cho thú cưng. Thị trường Đông Nam Á cũng khá nóng bỏng
khi ước tính doanh thu đạt hơn 1 tỉ USD vào năm 2016.
1.4.2 Sơ lược về thị trường Việt Nam
Tại Việt Nam, nhận ra được tiềm năng từ ngành cơng nghiệp chăm sóc thú cưng,
nhiều cá nhân và doanh nghiệp đã "mạnh tay" đầu tư vào thị trường này. Hiện nay, số

người dân Việt Nam có sở thích ni động vật trong nhà, còn gọi là thú cưng, đang gia
tăng nhanh chóng.
Nhờ vậy, chất lượng các cơ sở vật chất và nơi ở dành cho vật nuôi cũng phát triển
theo với tốc độ không ngừng.
Thú cưng tại Việt Nam được hưởng đầy đủ các loại dịch vụ như thú y, spa, thực
phẩm, đồ phụ kiện đi kèm... Và tất nhiên các sản phẩm mang nguồn gốc tự nhiên, đảm
bảo sức khỏe cho cún sẽ chiếm được “cảm tình” của đại đa số người tiêu dùng.
Ngành công nghiệp thú cưng được đánh giá là có tiềm năng lớn tại Việt Nam đang
từng bước phát triển và ngày càng có nhiều doanh nghiệp nước ngồi tìm đến khai thác
thị trường.

18


Các số liệu thống kê cho thấy số lượng thú cưng được nuôi (đặc biệt tại các thành
phố lớn) tăng đều qua mỗi năm từ 15-20%. Những người trẻ ngày nay có xu hướng kết
hơn muộn, họ lựa chọn ni thú cưng (chó hoặc mèo) để có người bầu bạn, tâm tình sau
những giờ làm việc căng thẳng. Nhiều người cịn coi thú cưng như đứa “con” của mình
vậy. Họ xưng là “bố”, “mẹ”, gọi thú cưng là “con”.
Chăm sóc thú cưng cũng là một cách rất tốt để trẻ nhỏ học biết cách chăm sóc, bồi
dưỡng tình cảm…Vì vậy, nhiều gia đình cũng lựa chọn ni thú cưng như những thành
viên trong nhà.
Khảo sát ngẫu nhiên 3000 người trên cả nước cho thấy chó vẫn là lồi vật ni được
ưa chuộng nhất hiện nay với 76.9% người chọn chó là thú cưng trong nhà.

Phổ biến tiếp theo là loài mèo, chim và cá. Một điều thú vị là đến 50% người ni
chó cho biết thú cưng của họ giúp họ cảm thấy được thư giãn khi về nhà, giảm bớt căng
thẳng sau khi làm việc. Nhiều người coi chúng như một người bạn thân thiết, thành viên
trong gia đình.


19


Xu hướng nuôi thú cưng làm phát sinh các nhu cầu về thức ăn, dịch vụ chăm sóc
sức khỏe, làm đẹp…cho vật nuôi ngày càng phổ biến. Đây là thị trường tiềm năng lớn
dành cho các phòng khám thú y và các đơn vị cung cấp vật phẩm cho vật nuôi.
Người trẻ ngày càng chi nhiều tiền hơn cho các sản phẩm thú cưng. Dưới đây là
bảng số liệu thống kê trung bình chi phí được chi ra mỗi tháng:

1.4.3 Thị trường tiềm năng
Thị trường TP.HCM
Bảng 1.3 Khảo sát chăm sóc thú cưng tại TP.HCM

20


Thông tin

n

Tỷ lệ (%)

Thông tin

Nghề nghiệp

n

Tỷ lệ (%)


Độ tuổi

Kinh doanh

36

31.86

Dưới 20

10

8.85

Nhân viên văn phòng

36

31.86

20-30

59

52.21

Học sinh/ sinh viên

19


16.81

30-40

27

23.89

Khác

15

13.27

40-50

10

8.85

Nội trợ

7

6.2

Trên 50

7


6.2

Thu nhập/tháng (đ)

Giới tính

2- dưới 4 triệu

9

8.26

Nữ

66

58.41

4- dưới 6 triệu

19

17.43

Nam

47

41.59


6-dưới 8 triệu

16

14.68

Tình trạng hôn nhân

8-dưới 10 triệu

18

16.51

Độc thân

68

60.18

10 triệu trở lên

47

43.12

Kết hôn

45


38.92

Nhằm khảo sát chăm sóc thú cưng tại thành phố Hồ Chí Minh, một điều tra được
tiến hành bằng phỏng vấn trực tiếp 113 người chủ sở hữu thú cưng từ ngày 15/12/2017
đến 15/3/2018. (Tạp chí chăn ni Việt Nam)
Kết quả điều tra cho thấy người nuôi thú cưng đa phần là giới kinh doanh và nhân
viên văn phịng (31,86%) có thu nhập mỗi tháng trên 10 triệu đồng (43,12%). Các khách
hàng có độ tuổi 20-30 tuổi (52,21%) và những người độc thân (60,18%).
Việc ni và chăm sóc chó của người nuôi qua điều tra đều xuất phát từ một số lý
do như làm nguồn vui (35,40%), làm bạn (27,43%), sở thích (17,70%), giữ nhà (9,73%),
và giảm stress (8,85%). Ngồi ra, số lượng chó được ni giữ ở mỗi hộ gia đình phổ biến
nhất là 1 con chiếm 55,75%, kế đến 2 con/hộ (25,66%) và 3 con (14,16%).
Kết quả khảo sát về địa điểm của người ni chó ở Thành phố Hồ Chí Minh phân
bố rãi rác khơng tập trung nhiều, Quận Bình Thạnh có tỷ lệ người ni chó cao hơn
(16,07%), so với Quận Phú Nhuận (15,18%), Quận 1 (12,50%), Quận 3 (9,82%) và Quận
Gò Vấp (5,36%).

21


Điều thú vị là những người ni chó phần lớn có kinh nghiệm trên 2 năm (36,28%),
nhưng bên cạnh đó cũng có những người mới bắt đầu ni thú cưng (20,35%). Các kinh
nghiệm ni chó của người ni có được từ sự tích lũy kinh nghiệm trong q trình ni
(37,17%); từ internet (27,43%), từ người thân quen có kinh nghiệm (18,58%) và từ các
chuyên gia, bác sĩ (16,81%).
Từ các kết quả điều tra trên cho thấy người có nhu cầu chăm sóc thú cưng đều có
nghề nghiệp và thu nhập ổn định, điều này có thể có liên quan đến các chi phí mua con
giống, ni và chăm sóc thú cưng của mình. Bên cạnh đó, những người ni có độ tuổi
rất trẻ và độc thân chủ yếu sinh sống ở các quận như Bình Thạnh, Quận 1 và Quận 3, theo
Uni-Wider (2014) đây chính là những sinh viên, những người mới đi làm đã rời quê để

bắt đầu việc học hay bắt đầu sự nghiệp của mình, chính vì vậy họ rất cần một người
bạn/thú cưng có thể đem đến niềm vui và giúp mình giảm stress trong cơng việc cũng
như trong cuộc sống của họ (Stewart, 2018). Đó cũng có thể lí giải kết quả khảo sát lí do
ni chó nhằm mục đích để giữ nhà khơng được là lựa chọn nhiều, và có thể nói giữa
người ni và thú cưng có sự gắn kết, tương tác với nhau như với người bạn hay một
thành viên trong gia đình thực sự (Stewart, 2018). Việc ni và chăm sóc thú cưng cũng
địi hỏi người ni có kinh nghiệm, tuy nhiên vẫn có những người mới ni ít kinh
nghiệm chiếm tỷ lệ khá cao, điều này phản ánh thực tế rằng việc nuôi thú cưng là nhu
cầu, hiện ngày càng được mở rộng ra và phát triển hơn đặc biệt là ở các thành phố lớn.
1.4.4 Hiện trạng kinh doanh của ngành
1.4.4.1 Cơ hội gia nhập ngành
Một ngành vẫn sống sót trong thời kì suy thối kinh tế
Alexis Perakis-Valat, cựu CEO của L'Oréal tại Đức, từng chia sẻ nguyên nhân ông
lựa chọn ngành mĩ phẩm trong quá khứ. Một trong những lí do hàng đầu là việc mĩ phẩm
là một ngành có thể sống sót qua thời kì khủng hoảng kinh tế.
Thú cưng là một ngành tương tự. Thống kê đã chỉ ra rằng dù rất nhiều ngành đã phải
lay lắt qua thời kì khủng hoảng nhưng mảng thú cưng thì khơng.
Đây là biểu đồ Google xu hướng trong 10 năm trở lại đây với từ khóa "chó mèo".
Có thể thấy xu thế hầu như chỉ đi lên.

22


Nhu cầu khách hàng ổn định và dễ dàng dự đốn
Một trong những ác mộng của dân kinh doanh chính là tạo ra một doanh nghiệp
theo mùa. Một doanh nghiệp mà nhu cầu khách hàng chỉ tập trung ở một vài thời điểm
trong năm sẽ gặp khó trong việc cân đối nhân sự, tồn kho và dòng tiền.
Ngược lại, kinh doanh những sản phẩm cho thú cưng là một ngành có thể hoạt động
quanh năm. Nhu cầu chăm sóc động vật ln tồn tại trong mọi mùa.
Ngồi ra, những dịp mà nhu cầu mua hàng trong năm tăng lên cũng hồn tồn có thể

đốn trước được (những ngày lễ, Tết...). Các chủ doanh nghiệp hồn tồn có thể nắm bắt
để lập kế hoạch dài hạn cho tồn kho.
Không cần định hướng thị trường
Rất nhiều startup trên chương trình "Shark Tank" đã không nhận vốn đầu tư từ các
"cá mập" với lí do chi phí để "giáo dục" thị trường là quá lớn.
Một sản phẩm mới ra thị trường sẽ cần thời gian để khách hàng thích nghi và làm
quen. Có thể hiểu chi phí cho việc định hướng thị trường thường là rất lớn.
Ngược lại, những người nuôi thú cảnh hầu như khơng cần cửa hàng giải thích gì
thêm. Từ thức ăn, đồ chơi hay thậm chí quần áo cho thú cưng đều là những mặt hàng
quen thuộc và hầu như bạn không cần phải làm công tác "giáo dục" thị trường hay khách
hàng.
Biên lợi nhuận cao

23


Theo thống kê, biên lợi nhuận trung bình với những người kinh doanh thú cưng và
bản lẻ sản phẩm phụ kiện liên quan là 60%. Trong đó biên lợi nhuận của mặt hàng thức
ăn chó mèo là 50% trong khi những phụ kiện, đồ chơi có thể đạt mức 70%.
Ngồi ra, những thiết kế đồ chơi độc đáo hoặc quần áo cho thú cưng hay các mặt
hàng xa xỉ khác có thể cịn đạt biên lợi nhuận cao hơn nữa.
Thị trường tiềm năng
Ngoài cung cấp sản phẩm, ngày càng nhiều cơ sở dịch vụ chăm sóc thú cưng mọc
lên. Đời sống con người ở mức cao hơn thì nhu cầu chăm sóc vật ni cũng tăng theo.
Theo một báo cáo của ngành, giá trị thị trường thú cưng đã tăng gấp 3 lần kể từ năm
1994 và sẽ còn tăng trương tương lai.
Cũng theo báo cáo, hơn một phần ba chi phí người ni bỏ ra cho thú cưng để chi
tiêu cho các dịch vụ thú y. Phần còn lại dành cho việc mua phụ kiện, đồ ăn và sử dụng
dịch vụ chăm sóc thú cưng.
1.4.4.2 Khách hàng

Cũng như những ngành dịch vụ chăm sóc khác, chăm sóc vật ni nhắm tới một đối
tượng khách hàng đặc thù và ổn định qua thời gian. Và đây cũng là một cộng đồng có sức
lan tỏa rất mạnh mẽ nên khi bạn đã chiếm được tình cảm của một số lượng khách hàng
nhất định thì cơ hội mở rộng thị trường sẽ luôn nằm trong tầm tay.
Khách hàng của các dịch vụ chăm sóc thú cưng có thu nhập khá trở lên nên con
người mới có nhu cầu nâng cao đời sống tinh thần, nuôi thú cưng là một trong những giải
pháp giảm stress, mang lại niềm vui trong cuộc sống, đồng thời thời gian chăm sóc bị hạn
chế. Đây là loại hình dịch vụ có chi phí khơng hề rẻ vì vậy chỉ những đối tượng khách
hàng có mức sống khá trở lên mới có khả năng.
Loại hình mới mẻ và đặc biệt nên đối tượng khách hàng cũng hết sức đa dạng. Bao gồm:
-Nhóm người sống độc lập (Học sinh, sinh viên, người đi làm – có thu nhập)
-Nhóm gia đình
1.4.4.3 Nhà cung ứng
Nhập các nguồn hàng thú cưng qua Taobao, Tmall, 1688

24


Với sự phát triển của công nghệ thông tin và hệ thống các mạng xã hội bạn có thể
đặt hàng trực tiếp ngay tại nhà. Đây là hình thức mua hàng hiện đại. Rất nhanh chóng và
linh động. Đảm bảo cho người mua hàng có thể tiếp cận nguồn hàng thú cưng giá gốc từ
xa. Không nhất thiết phải đến tận nơi.
Các trang bán hàng Online có giao diện tương tự như các website thương mại điện
tử ở Việt Nam. Việc đăng ký tài khoản người dùng và tìm kiếm sản phẩm khá đơn giản.
Bất kì ai cũng có thể thực hiện.
Ưu điểm của cách nhập nguồn hàng thú cưng Online là có rất nhiều sự lựa chọn.
Mẫu mã sản phẩm đa dạng. Có nhiều đợt giảm giá, khuyến mãi lớn. Bạn có thể dễ dàng
nhập được các nguồn hàng thú cưng với giá cực rẻ. Đặc biệt là tiết kiệm được chi phí và
thời gian đi lại.
Nếu bạn gặp khó khăn về ngơn ngữ, cách thức thanh tốn và địa chỉ nhận hàng nội

địa có thể sử dụng dịch vụ của các công ty vận chuyển hàng. Hiện nay, tại Việt Nam có
rất nhiều cơng ty cung cấp dịch vụ này uy tín với giá vơ cùng hợp lý.
Nhập nguồn hàng thú cưng uy tín qua các cơng ty dịch vụ
Ngoài 2 cách nhập các nguồn hàng thú cưng ở trên, bạn cịn có thể nhập hàng về
thơng qua bên thứ 3. Rất nhiều công ty cung cấp các dịch vụ mua bán, vận chuyển phụ
kiện chó mèo trọn gói. Các cơng ty này chỉ nhận nhập hàng theo yêu cầu. Đảm bảo tính
chủ động và quyền lợi của khách hàng.
Đây cũng được đánh giá là cách mua hàng thông minh, hiệu quả nhất hiện nay. Sử
dụng dịch vụ mua hàng trọn gói đáp ứng được mọi yêu cầu của khách. Bảo đảm chất
lượng hàng hóa vận chuyển chính xác, an toàn và giá cả tiết kiệm
Để sử dụng dịch vụ này, bạn cần gửi hình ảnh và link sản phẩm bạn muốn mua tới
địa chỉ email của các công ty dịch vụ. Sau khi kiểm tra chất lượng hàng hóa, bạn sẽ nhận
được bảng báo giá sản phẩm. Bạn cũng sẽ được tư vấn cụ thể trước khi quyết định mua
bán nguồn hàng thú cưng đó. Sau khi thỏa thuận và chốt đơn hàng, phía cơng ty dịch vụ
sẽ giao hàng về Việt Nam cho bạn.
TOP 10 Shop bán sỉ phụ kiện cho chó mèo, thú cưng uy tín ở TPHCM
1. Pet Mart
2. Pet City
3. Pet Sài Gịn
4. Happy Pet Care
5. Pet Mall Pet Shop
6. Oh My Pet

25


×