Tải bản đầy đủ (.pdf) (106 trang)

Biện pháp thi công nhà dân dụng 2 tầng, 3 tầng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 106 trang )

Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

CHƯƠNG I. MỨC ĐỘ ĐÁP ỨNG YÊU CẦU KỸ THUẬT CỦA VẬT LIỆU
XÂY DỰNG
I. Vật tư, vật liệu đưa vào sử dụng xây dựng cơng trình
Vật tư đưa vào cơng trình đảm bảo đúng chủng loại, chất lượng như trong thiết
kế kỹ thuật và Hồ sơ mời thầu.
1. Mức độ đáp ứng yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng
1.1. Xi măng
- Xi măng sử dụng để thi cơng cơng trình là xi măng đạt tiêu chuẩn Việt Nam,
lấy tại địa phương và các vùng lân cận, vận chuyển bằng cơ giới đến chân cơng trình.
Trong q trình vận chuyển bằng phương tiện vận tải có che chắn chống mưa và ẩm
ướt.
- Xi măng đưa vào cơng trường có phiếu kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm của
nhà máy và được kiểm tra thơng qua các trung tâm thí nghiệm có đủ tư cách pháp
nhân. Những lô xi măng đảm bảo chất lượng, được cán bộ giám sát của Chủ đầu tư
kiểm tra, nghiệm thu chúng tôi mới đưa vào sử dụng thi cơng cơng trình. Ngồi ra cịn
đảm bảo các u cầu sau:
+ Xi măng đưa vào sử dụng đáp ứng tiêu chuẩn TCVN 2682:2020; TCVN
6260:2009.
+ Công tác bảo quản xi măng: Xi măng được bảo quản trong kho có mái che
chắc chắn và tường bao, xây dựng ở nơi khô ráo, sạch sẽ, nền cao, thống khí, có thốt
nước và có lối cho xe ra vào xuất nhập dễ dàng. Sân kho được lát ván và kê cao hơn
mặt đất ít nhất 0,5m, các bao xi măng không được xếp cao q 10 bao, cách tường ít
nhất 20cm và khơng dự trữ quá 15 ngày, trường hợp xi măng bị bón cục, không đảm
bảo chất lượng chúng tôi kiên quyết không sử dụng để thi cơng cơng trình.
+ Kế hoạch sử dụng xi măng: lơ (đợt) nào về trước thì dùng trước, về sau thì
dùng sau và khơng để q 15 ngày.
+ Trong trường hợp thay đổi loại xi măng chúng tôi phải được sự đồng ý của cơ
quan tư vấn thiết kế, Chủ đầu tư và cấp có thẩm quyền.
- Nhà thầu có hợp đồng nguyên tắc với đơn vị cung ứng vật tư kèm theo.


1.2. Thép
- Nguồn thép dùng thép của các đơn vị sản xuất có uy tín như thép Hịa Phát
hoặc tương đương, có đủ chứng chỉ về chất lượng. Thép lấy tại địa phương hoặc trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh, vận chuyển bằng cơ giới đến chân cơng trình.
- Thép được đưa đến cơng trình phải có nhãn ghi tên nhà sản xuất, số hiệu của
tiêu chuẩn TCVN 1651: 2018, loại thép, đường kính danh nghĩa, số của mẻ nấu hoặc
các số liệu liên quan đến mẻ nấu và tên của nước sản xuất. Bề mặt thanh thép sạch,
khơng bám bùn đất, dầu mỡ; khơng có vẩy sắt, khơng gỉ và khơng sứt sẹo, diện tích
ngang thực tế không bị hẹp, không giảm quá 5% diện tích mặt cắt ngang tiêu chuẩn.
- Thép đưa đến cơng trường trước khi sử dụng được thử nghiệm xác định cường
độ thực tế, các chỉ tiêu cơ lý theo tiêu chuẩn hiện hành.
- Tại hiện trường thép được bảo quản trong kho kín, xếp theo từng chủng loại để
dễ nhận biết, dễ sử dụng.
- Nhà thầu có hợp đồng nguyên tắc với đơn vị cung ứng vật tư kèm theo.
1.3. Cát
2


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

- Cát vàng sử dụng cát có nguồn gốc từ mỏ cát trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh hoặc
các mỏ cát khác có chất lượng và các chỉ tiêu kỹ thuật đảm bảo, được vận chuyển tới
công trường bằng ô tô. Chất lượng cát trước khi đưa vào sử dụng được kiểm định đảm
bảo chất lượng.
- Cát sử dụng để thi công công trình thoả mãn những yêu cầu kỹ thuật trong đồ
án thiết kế quy định, phù hợp tiêu chuẩn TCVN 7570:2006 đồng thời theo các quy
định sau:
- Cát sử dụng trong cơng trình là những hỗn hợp thiên nhiên của các nham
thạch rắn chắc như thạch anh, trường thạch... tan vụn ra hoặc do sử dụng thiết bị
nghiền nhỏ các đá để có các hạt đường kính từ 0,14 - 5mm.

- Cát có đường biểu diễn thành phần hạt (đường bao cấp phối) nằm trong vùng
cho phép của tiêu chuẩn.
- Cát dùng để chế tạo bê tông được chúng tôi tuyển chọn, sàng lọc trước khi đưa
vào sử dụng, đảm bảo cỡ hạt theo tiêu chuẩn Việt Nam.
- Hàm lượng bùn sét và các tạp chất khác không vượt các trị số quy định trong
bảng sau (tính theo % khối lượng mẫu):
Tạp chất
Hàm lượng (%)
Sét, á sét, các tạp chất ở dạng hạt
0
Hàm lượng bùn, bụi, sét được xác định bằng phương
pháp rửa, tính bằng % khối lượng mẫu cát, khơng
1
được lớn hơn
Hàm lượng sét, tính bằng % khối lượng mẫu cát,
0,5
không được lớn hơn
Mầu dung dịch không thẫm hơn
Tạp chất hữu cơ
mầu chuẩn.
Các hợp chất sunfat và sunfit (tính đổi ra SO3), tính
1
bằng % khối lượng mẫu cát, khơng lớn hơn
Đá Ơpan và các biến thể vơ định hình khác của silic Thơng qua thí nghiệm xác định
ơxit
khả năng phản ứng kiềm - silic
Hàm lượng mica, tính bằng % khối lượng mẫu cát,
1
không lớn hơn
- Trong cát không lẫn những hạt sỏi và đá dăm có kích thước lớn hơn 10mm,

những hạt có kích thước từ 5-10mm khơng lớn hơn 5% khối lượng.
- Khơng cho phép có đất sét cục ( d  1,25mm) hoặc màng đất sét bao quanh hạt
cát.
- Cát không bị nhiễm mặn.
- Cát đưa vào hiện trường chúng tôi đổ thành đống ở nơi khô ráo, sạch sẽ tránh
để đất, rác hoặc các tạp chất khác lẫn vào. Khi lấy cát để trộn vữa, bê tông thì xúc đều
để cát có thành phần hạt như vốn có của cát, khơng xúc nơi q nhiều hạt to hoặc hạt
nhỏ.
- Nhà thầu có hợp đồng nguyên tắc với đơn vị cung ứng vật tư kèm theo.
1.4. Đá dăm
- Đá dùng làm cốt liệu được nghiền từ đá tự nhiên và phù hợp với tiêu chuẩn,
dùng trong xây dựng phù hợp yêu cầu kỹ thuật.

3


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

- Đá sử dụng loại có nguồn gốc từ mỏ đá trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh hoặc các
vùng lân cận, là loại đá qua sàng lọc theo tiêu chuẩn; đúng kích cỡ quy định của thiết
kế, có chứng nhận về nguồn gốc, chứng chỉ kiểm nghiệm. Được vận chuyển bằng ôtô
đến tập kết tại bãi vật liệu. Đá dăm các loại phù hợp tiêu chuẩn TCVN 7570:2006;
- Đá dăm đưa vào sử dụng đảm bảo:
+ Đá dăm chứa các hạt đập vỡ với số lượng không nhỏ hơn 80% theo khối
lượng.
+ Mỗi cỡ hạt hoặc hỗn hợp vài cỡ hạt có đường kính biểu diễn thành phần hạt
(đường bao cấp phối) nằm trong vùng cho phép của tiêu chuẩn TCVNXD 7570: 2006.
+ Cường độ chịu nén của nham thạch làm ra đá dăm lớn hơn 2 lần mác bê tông
cần chế tạo;.
+ Khối lượng riêng của đá dăm không nhỏ hơn 2,3T/m3 .

+ Hàm lượng hạt mềm yếu và phong hoá trong đá dăm không lớn hơn 10% theo
khối lượng.
+ Hàm lượng hạt thoi dẹt không vượt quá 35% khối lượng.
+ Không có những cục đất sét, gỗ mục, lá cây, rác rưởi và màng đất sét bao
quanh các hạt đá dăm.
+ Hàm lượng tạp chất không vượt quá các trị số trong bảng sau:
Tạp chất
Hàm lượng (%)
Hàm lượng bùn, bụi, sét

1

Không thẫm hơn mầu chuẩn khi
thí nghiệm so mầu
Hợp chất sunfat và sunfit (tính đổi ra SO3)
0,5
Hàm lg silic vơ định hình, mmol/1000ml NaOH
50
- Nhà thầu có hợp đồng ngun tắc với đơn vị cung ứng vật tư kèm theo.
1.5. Nước thi công
Nước được sử dụng từ nguồn nước máy hoặc nước giếng xung quanh cơng trình
được bơm lên Tec và chở vào tới chân cơng trình, nước chứa vào các bể tạm, bồn chứa
nước tại hiện trường và các vị trí máy trộn dùng các thùng phi di động để chứa nước
phục vụ thi công. Nước dùng để trộn vữa xây trát, trộn hỗn hợp bê tông, dùng bảo
dưỡng công trình phải tuân thủ theo TCXDVN 303:2004;
Yêu cầu chất lượng nước: Nước trước khi đưa vào sử dụng sẽ được lấy mẫu để
thí nghiệm các chỉ tiêu chất lượng. Nếu các kết quả kiểm tra phù hợp với các yêu cầu
chất lượng, được cán bộ giám sát của Chủ đầu tư chấp nhận mới đưa vào sử dụng.
- Chúng tôi đảm bảo nước sử dụng trong thi cơng cơng trình phù hợp với tiêu
chuẩn kỹ thuật hiện hành.

- Không chứa khống dầu, váng mỡ, dầu thảo mộc, đường và ơxít tự do.
- Hàm lượng tạp chất hữu cơ không vượt q 15mg / l;
- Có độ pH khơng nhỏ hơn 5 và không lớn hơn 12,5;
- Tổng hàm lượng muối hồ tan, hàm lượng ion clo, sunfat và cặn khơng tan
không vượt quá các trị số qui định trong bảng sau:
Tạp chất hữu cơ

4


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi cơng

Mục đích sử dụng

Muối
hồ tan

Mức cho phép
Ion
Ion Clo
sunfat
(Cl-)
(SO4-2)

Cặn
khơng
tan

1. Nước trộn bê tơng và nước trộn vữa
chèn mối nối cho các kết cấu bê tông cốt

5000
2000
1000
200
thép.
2. Nước trộn bê tông cho các kết cấu bê
tông không cốt thép. Nước trộn vữa xây
10000
2700
3500
300
và trát.
Chúng tôi sẽ có biện pháp xử lý nước sau khi đã sử dụng để không làm ô nhiễm,
ảnh hưởng đến cuộc sống của cư dân địa phương sống xung quanh công trình và các
vùng lân cận.
1.6. Cấp phối bê tơng
- Tất cả các loại vật liệu phải có kết quả thí nghiệm trình cho Chủ đầu tư, được
Chủ đầu tư chấp nhận trước khi đổ bê tông.
- Cấp phối bê tông: có bản thiết kế cấp phối cho từng loại cấp phối của cơ quan
thí nghiệm chun mơn, tỷ lệ thành phần cấp phối này được duy trì khơng đổi trong
suốt q trình đổ bê tơng, và tn thủ TCVN 374-2006.
- Để thi công các kết cấu bê tông và bê tông cốt thép Nhà thầu chúng tôi tuân
thủ các tiêu chuẩn, quy phạm và nguyên tắc cơ bản hiện hành TCXDVN 374:2006;
- Tùy theo điều kiện thực tế thi công, ảnh hưởng của khí hậu cũng như các điều
kiện khách quan khác như tiến độ thi công, nhà thầu chúng tôi dưới sự cho phép của
TVGS và Chủ đầu tư có thể tiến hành sử dụng bê tơng tươi tại các trạm trộn có uy tín
trong địa bàn cũng như trong tỉnh. Chúng tôi sẽ cung cấp đầy đủ các kết quả thí
nghiệm chất lượng bê tơng cho TVGS trước khi tiến hành sử dụng.
1.7. Gạch không nung
- Gạch xây được lấy tại nhà máy gạch không nung tại thị xã Hồng Lĩnh, tỉnh Hà

Tĩnh.
- Gạch có kích thước tiêu chuẩn 6x10.5x22.0(cm). Gạch đáp ứng các yêu cầu
theo quy định của quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2017/BXD và tiêu chuẩn
quốc gia TCVN 6477:2016.
- Khi đưa vào thi công, gạch xây đảm bảo có thời gian bảo dưỡng tại cơ sở sản
xuất tối thiểu 15 ngày để ổn định về thể tích, Nhà thầu sẽ kiểm tra thời gian sản xuất
của từng lô hàng trước khi đưa gạch vào thi cơng.
- Nhà thầu có hợp đồng ngun tắc với đơn vị cung ứng vật tư kèm theo.
1.8. Gạch đất sét nung
- Gạch có kích thước tiêu chuẩn 6x10.5x22.0(cm). Cường độ chịu lực phải đảm
bảo theo yêu cầu của thiết kế. Thớ gạch đều không tách thành từng lớp; Những viên
gạch dùng để xây, mặt phơ ra ngồi phải thật nhẵn, không rạn nứt, đều màu, cạnh phải
thật phẵng.
- Trong đống gạch dùng để xây phải sạch, không được rêu mốc và các chất bẩn
khác, không dùng gạch dỡ ra từ các cơng trình khác.
- Gạch được tập kết tại bãi trên cơng trường thành từng cọc có phủ mái che mưa
nắng để thi công không ảnh hưởng đến nước của vữa xây.
5


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

1.9. Gạch ốp, lát
- Gạch lát nền, gạch ốp nhà thầu chúng tôi dự kiến lấy sẽ lấy gạch màu sắc theo
yêu cầu của hồ sơ thiết kế và yêu cầu của Chủ đầu tư tại các đơn vị cung cấp có uy tín
trong địa bàn tỉnh. Trước khi vận chuyển về nhà thầu sẽ đệ trình lên Chủ đầu tư về
chủng loại gạch sẽ đưa vào cơng trình, cùng với phiếu thí nghiệm chủng loại, chất
lượng gạch.
- Gạch lát nền, gạch ốp được vận chuyển đến công trường bằng cơ giới và được
bảo quản trong kho cẩn thận và sắp xếp theo đúng chủng loại, quy định. Những viên

nứt, bề mặt bị hư hỏng thì nhà thầu sẽ khơng sử dụng.
- Do cơng trình có số lượng gạch ốp lát lớn nên chúng tôi sẽ đặt hàng với số
lượng lớn, đảm bảo đồng bộ màu sắc, hạn chế sử dụng nhiều lô gạch khác nhau.
- Nhà thầu có hợp đồng nguyên tắc với đơn vị cung ứng vật tư kèm theo.
1.10. Sơn, bả
- Được đánh giá theo TCXDVN 321-2004 sơn tạo được bề mặt phẳng mịn,
chống nấm mốc, rong rêu, tuổi thọ cao, màu sắc bền lâu, sắc bóng mờ.
- Màu sắc theo quy định của thiết kế và được Chủ đầu tư chọn mẫu.
- Nhà thầu có hợp đồng nguyên tắc với đơn vị cung ứng kèm theo.
1.11. Cửa các loại
- Kính được đánh giá và áp dụng theo tiêu chuẩn hiện hành:
TCVN 7219-2002 Kính tấm xây dựng, Phương pháp thử.
TCVN 7220-2004 Kính tấm xây dựng- Kính nối, Yêu cầu kỹ thuật.
TCVN 7364-1-2004 Kính xây dựng- Kính dán nhiều lớp và kính dán an tồn
nhiều lớp, Phần 1: Định nghĩa và mơ tả các vật liệu thành phần.
TCVN 7364-2-2004 Kính xây dựng- Kính dán nhiều lớp và kính dán an tồn
nhiều lớp, Phần 2: Kính dán an tồn nhiều lớp.
TCVN 7364-3-2004 Kính xây dựng- Kính dán nhiều lớp và kính dán an tồn
nhiều lớp, Phần 3: Kính dán nhiều lớp.
TCVN 7364-4-2004 Kính xây dựng- Kính dán nhiều lớp và kính dán an toàn
nhiều lớp, Phần 4: Phương pháp thử độ bền.
TCVN 7364-5-2004 Kính xây dựng- Kính dán nhiều lớp và kính dán an tồn
nhiều lớp, Phần 5: Kích thước và hồn thiện sản phẩm.
TCVN 7364-6-2004 Kính xây dựng- Kính dán nhiều lớp và kính dán an tồn
nhiều lớp, Phần 6: Ngoại quan.
- Cửa khung nhơm định hình được đánh giá và áp dụng theo tiêu chuẩn hiện
hành: TCXDVN 330-2004 Nhôm hợp kim định hình trong xây dựng, Yêu cầu kỹ thuật
và phương pháp kiểm tra chất lượng sản phẩm.
- Chúng tôi chọn nhà cung cấp uy tín đáp ứng được các yêu cầu của Chủ đầu tư
về số lượng, chủng loại, kích thước và các yêu cầu kỹ, mỹ thuật đối với cửa, kính.

- Kính và cửa lắp vào cơng trình cùng với phụ kiện kèm theo đảm bảo đồng bộ.
1.12. Các loại vật tư điện thiết bị nước, chống sét, thiết bị mạng, điều hòa

6


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

- Các loại vật tư, thiết bị điện, nước, thiết bị mạng, điều hòa, thiết bị vệ sinh,
chống sét, điều hòa, PCCC,... đến chân cơng trình mới 100%, được đóng gói và bảo vệ
cẩn thận, không hư hỏng, biến dạng.
- Thiết bị cung cấp phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, các bản vẽ trong hồ sơ thiết kế.
Trước khi đặt mua thiết bị, vật tư, chúng tơi trình cho Chủ đầu tư đầy đủ Catalogues
chi tiết kỹ thuật của nhà sản xuất để Chủ đầu tư xem xét.
- Cáp điện hoặc dây điện cung cấp đến công trường vẫn nằm trong cuộn và niêm
nhãn của nhà sản xuất.
- Các loại vật tư, thiết bị nước giao đến cơng trường trong tình trạng mới, được
đóng gói và bảo vệ cẩn thận, khơng hư hỏng, biến dạng. Chủng loại, yêu cầu kỹ thuật
tuân thủ theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế.
- Nhà thầu có hợp đồng nguyên tắc với đơn vị cung ứng vật tư kèm theo.
1.13. Các loại vật liệu, thiết bị điện nước, thiết bị vệ sinh và các phụ kiện
khác
- Các thiết bị cung cấp phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, các bản vẽ trong hồ sơ thiết
kế. Trước khi đặt mua thiết bị, vật tư, chúng tơi trình cho Chủ đầu tư đầy đủ
Catalogues chi tiết kỹ thuật của nhà sản xuất để Chủ đầu tư xem xét.
- Dây cáp điện cung cấp đến công trường vẫn nằm trong cuộn và niêm nhãn của
nhà sản xuất.
- Các loại vật tư, thiết bị điện nước giao đến công trường trong tình trạng mới,
được đóng gói và bảo vệ cẩn thận, không hư hỏng, biến dạng. Chủng loại, yêu cầu kỹ
thuật tuân thủ theo yêu cầu của hồ sơ thiết kế.

- Ván khuôn được đặt mua tại các đơn vị chuyên ngành xây dựng dân dụng và
là những đơn vị chun gia cơng các loại ván khn định hình.
- Chất chống thấm được mua tại các đại lý có uy tín, chất lượng đảm bảo theo
TCVN 356:2005.
- Đối với vật liệu hồn thiện như trần chúng tơi sẽ ưu tiên các tổ đội có kinh
nghiệm hoặc hợp đồng trực tiếp với nhà cung cấp chính hãng thực hiện thi cơng lắp
đặt, đảm bảo chất lượng và mỹ thuật cao nhất. Vật liệu chúng tôi sẽ mua trực tiếp từ
nhà sản xuất hoặc đơn vị được ủy quyền để đảm bảo chất lượng của sản phẩm.
- Vật liệu khác chủ yếu được lấy tại địa phương hoặc các vùng lân cận khi đưa
vào sử dụng trong cơng trình đạt tiêu chuẩn hiện hành và có giấy kiểm định chất lượng
kèm theo.
- Các loại vật tư vật liệu khác mà không nêu cụ thể, Đơn vị thi công cung cấp
đầy đủ về số lượng, chủng loại theo quy cách yêu cầu của hồ sơ thiết kế, hồ sơ yêu cầu
và hồ sơ mời thầu được duyệt. Nếu có sự thay đổi chúng tơi sẽ trình Chủ đầu tư xem
xét và phê duyệt.
- Chúng tơi sẽ có trách nhiệm cung cấp các chứng chỉ chất lượng, giấy xác nhận
nguồn gốc vật tư, tiến hành lấy mẫu và thí nghiệm phân tích các loại vật liệu, thí
nghiệm thiết kế cấp phối bê tơng tại đơn vị có tư cách pháp nhân về kiểm định chất
lượng vật liệu xây dựng đã ký kết hợp đồng đảm bảo yêu cầu theo tiêu chuẩn hiện
hành mới đưa vào thi công.
II. Bảng kê thiết bị, vật tư

7


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Bảng kê thiết bị
TT


Tên thiết bị/Thông số kỹ thuật

I

Thang máy tải hàng:

1

Thang tời, tải trọng 150kg, 2 điểm dừng, tốc
độ 20m/phút, cabin 700(R)x800(S)x1400(C),

II
1
1
III

1

2

3

4

Tải trọng: 150kg
Tốc độ 20m/phút
Công suất: 2.2kw
Số Điểm dừng: 02
Điều khiển: Tự động dừng tầng bằng hệ
thông vi xử lý, biến tần

Thiết bị máy điều hòa
Máy điều hòa 9.000 BTU Inverter 1 chiều.
Sản xuất năm 2021
Máy điều hòa 12.000 BTU Inverter. Sản xuất
năm 2021
Thiết bị làm việc
Tủ lạnh : Tủ đông kính lùa 400L
Dung tích sử dụng 400 lít;
Dàn lạnh Đồng; Số ngăn: 1 ngăn đông;
Công suất 300W; Nhiệt độ cấp đông: 0 đến 20 độ C;
Đèn chiếu sáng: Đèn Led;
Công suất tiêu thụ: 3.5 Kwh/ngày;
Loại gas R290; Bánh xe di chuyển4 bánh;
Nguồn điện áp220V/50Hz;
Cân người lớn có thước đo chiều cao
Vật liệu:
Thép sơn tĩnh điện;
Nguồn điện: 6V;
Trọng lượng cân tối đa: 150kg (sai số ±
100g);
Chiều cao cân: 70-190 cm (sai số ± 0.5cm);
Trọng lượng cân: 13 kg;
Kích thước bàn cân: 280×380 mm;
Kích thước cân: 680×280×790 cm
Tủ đựng tài liệu
Kích thước: W1000 x D450 x 1830 mm
- KT kính : W1027 x D364 x H3 mm
Chất liệu: Tủ hồ sơ sắt TU09K3CK được làm
bằng sắt, sơn tĩnh điện
Năm sản xuất: 2021

Bàn làm việc
Kích thước : W1200 x D700 x H750 mmChất

Nguồn gốc, xuất
xứ (nếu có)

Nhãn hiệu/mã
hiệu (nếu có)

(Daikin hoặc
tương đương)
(Daikin hoặc
tương đương)

Sumikura hoặc
tương đương

Nhơn Hòa hoặc
tương đương

Hòa Phát hoặc
tương đương
Hòa Phát hoặc
tương đương
8


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

TT


5

6

7

8

9

10

11

Tên thiết bị/Thông số kỹ thuật
liệu : Bàn làm việc 1m2 HR120HL làm từ gỗ
Melamine cao cấp chống trầy xước, chống
cháy, dễ lau chùi
Kiểu dáng: làm tồn bộ từ gỗ cơng nghiệp
cao cấp nhập khẩu chống cháy, chống
Ghế làm Việc
Ghế họp cao cấp khung gỗ, đệm tựa bọc da,
da CN hoặc PVC.
Kích thước: W625 x D740 x H1120
Bảng viết: Bảng lịch công tác viết lơng
0,8x1,2m
Bộ máy vi tính để bàn
"CPU: Intel Core i3 Comet Lake10110U 2.1
GHz RAM:4 GBDDR42666 MHz2 khe

Ổ cứng:Hỗ trợ khe cắm HDD SATA256 GB
SSDPCIe/NVMe
Màn hình:21.5 inchFull HD
Card màn hình:Intel UHD Graphics
Cổng kết nối:2 x USB 2.02 x USB 3.2HDMI
1.4Jack 3.5 mmLAN (RJ45)
Máy in
"Chức năng: In 1 mặt
Hộp mực kèm theo in được:Khoảng 1000 1400 trang A4 (độ phủ 5%)Công suất in
khuyến nghị:200-800 trang/tháng
Thời gian in trang đầu tiên: 9 giây Tốc độ in:
12 trang/phút
Loại mực in: Mực in Cartridge 303Chất
lượng in (độ nét):2400 x 600"
Bàn máy tính
Kích thước : W1200 x D600 x H750 mm
Chất liệu : Bàn vi tính gỗ MFC bề mặt phủ
Melamine chống trầy xước, chống bám bẩn,
chịu nhiệt độ cao
Năm sản xuất: 2021
Ghế máy tính
Kích thước: W610 x D530 x H(1000 ÷
1125)mm
Chất liệu: Bọc vải, chân và tay bằng nhựa.
Ghế sửa dụng bát 2 cần có thể ngả tựa được
nhiều góc độ.
Kiểu dáng: Ghế văn phịng giá rẻ dạng xoay
bọc nỉ tựa rời, tạo sự thoải mái cho người
ngồi
Tủ đựng dụng cụ + Giá để bát đĩa khơ

"Kích thước (D2500xR600xC1800) inox 304
dày 1,0mm, 2 tầng
Hàng gia cơng
Năm sản xuất: 2021

Nguồn gốc, xuất
xứ (nếu có)

Nhãn hiệu/mã
hiệu (nếu có)

Hịa Phát hoặc
tương đương
Hịa Phát hoặc
tương đương

HP hoặc tương
đương

Canon hoặc
tương đương

Hòa Phát hoặc
tương đương

Hòa Phát hoặc
tương đương

9



Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

TT

12

13

14

Tên thiết bị/Thông số kỹ thuật

Nguồn gốc, xuất
xứ (nếu có)

Nhãn hiệu/mã
hiệu (nếu có)

Thùng đựng rác nhà bếp 68 lít
Thùng rác nhựa thân xám nắp vàng làm từ
chất liệu: Nhựa PP
Màu sắc: Thân xám, nắp và chân đạp màu
vàng.
Thể tích: 68L
Kích thước (DxRxC): 480mm x 416mm x
651mm
Thùng rác nhựa thân xám nắp vàng có đạp
chân giúp mở nắp thùng.
Có thùng nhỏ đựng rác bên trong

Thùng rác văn phịng nhựa HDPE nắp bập
bênh 10 lít
Chất liệu: Nhựa HDPE nguyên sinh được bổ
sung phụ gia tăng độ dẻo dai và chống va
đập.; Size: - 10L: (L)245mm x (W)245mm x
(H)384mm- Toàn bộ thùng rác được phủ chất
chống tia cực tím (UV) giúp cho thùng rác
khơng bị lão hóa khi để ngồi trời nắng.- Có
nắp
Xe thu gom bát đĩa D1100xR580xC930mm
Đặc điểm:
• Xe dọn bàn ăn nhà hàng có 4 bánh, bánh xe
có khóa chống trơn trượt, bánh xe có thể quay
360 độ dễ di chuyển, đảm bảo tính linh hoạt
trong khi sử dụng giúp người sử dụng có thể
kéo hoặc đẩy dễ dàng.
• Khung xe có 3 tầng, đựng đồ ăn sạch
• Có 2 thùng đựng đồ ăn dư thừa phía sau
Kích thước:
• Chiều dài (L): 1100 mm
• Chiều rộng (W): 580 mm
• Chiều cao (H): 930 mm

15

16

Chất liệu: Khung inox, khay đựng đồ ăn
bằng nhựa
Bàn trưởng phòng

"Bàn chính: 1800x800x750 mm;
Tủ phụ: 1200x440x800mm;
Hộc Di Động: 410x480x590 mm
Năm sản xuất: 2021
Ghế trưởng phịng R600xS660 Kích thước
R600xS660
Ghế chân tĩnh quỳ bằng ống thép mạ. Đệm
tựa mút bọc da, hoặc da công nghiệp, tay sắt
mạ bọc da hoặc da công nghiệp.
Năm sản xuất: 2021

Hòa Phát hoặc
tương đương

Hòa Phát hoặc
tương đương

10


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

TT
17

18

19

20


21

22

23

24

25

Tên thiết bị/Thông số kỹ thuật
Bàn họp giao ban 4300x1500x750
Kích thước 4300x1500x750
Năm sản xuất: 2021
Ghế giao ban R600xS660
Ghế họp cao cấp khung gỗ, đệm tựa bọc da,
da CN hoặc PVC. Kích thước: W625 x D740
x H1120
Năm sản xuất: 2021
Xe vận chuyển thức ăn 3 tầng
Xe đẩy bằng inox
Kích thước: (L)950mm x (W)500mm x
(H)900mm
Xe được làm bằng vững chắc, độ bền cao.
Có 3 tầng chứa đồ tiện.
Có 3 ngăn đựng đồ sạch, khơng có khay đựng
đồ thải kèm theo
Có 4 bánh xe bằng cao su chống ồn, có khóa
an tốn chống trượt

Bếp gas cơng nghiệp inox 1 họng
Kích thước (Dài x Rộng x Cao): 750 x 750 x
800 mm
+ Mặt bếp dùng inox tấm dày 1 mm, thành
vách bếp dùng inox tấm 0.8 mm được cắt
bằng máy CNC, tạo hình bằng máy chấn tơn
thuỷ lực, đường nét sắc sảo, đẹp, chắc chắn.
+ Họng bếp sử dụng họng bếp của hãng Ga
Bình Gas cơng nghiệp 48kg (Vỏ + gas)
Máy sấy bát (sấy + tiệt trùng)
Kích thước sản phẩm500mm x 410mm x
750mm; Khả năng đựng80 - 90 bát đĩa; Công
suấtĐèn UV (15W x 2), Quạt (320W); Chất
liệu: Inox
Tủ lưu mẫu thức ăn
Khoảng nhiệt độ hoạt động +2°C đến +15°C;
Thể tích 221 Lít;
Kích thước tủ (W x D x H)
600x655x1460mm;
Kích thước trong (W x D x H) 500 x 490 x
900 mm; Vật liệu Chất liệu thép sơn có chức
năng kháng khuẩn; Màu trắng trong/ngồi
(vật liệu chống ăn mòn);
Cân bàn điện tử
- Mặt bàn cân được làm từ inox với kích
thước: 350mm x 450mm - Khung cân bằng
thép và được sơn phủ nhiều lớp (nhập khẩu).Tải trọng của cân bàn điện tử: 60kg – 100kg 150kg - Bước nhảy (độ nhạy): 10g - 20g
Cân đồng hồ 60Kg

Nguồn gốc, xuất

xứ (nếu có)

Nhãn hiệu/mã
hiệu (nếu có)
Hịa Phát hoặc
tương đương
Hịa Phát hoặc
tương đương

Petrolimex hoặc
tương đương

FIOCCHETTI
hoặc tương
đương

Nhơn Hòa hoặc
11


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

TT

26

27

28


29

30

31

32

33

34

Tên thiết bị/Thông số kỹ thuật
Loại cân 60kg
Chất liệu vỏ Sắt sơn tĩnh điện chống rỉ sét cao
Chất liệu đĩa: Inox
Giá trị độ chia:200g
Cân tối thiểu: 2kg
Cân tối đa: 60kg
Kích thước: 370 x 300 x 375 mm
Trọng lượng sản phẩm 8,7kg
Năm sản xuất: 2021
Bàn soạn thức ăn "Kích thước:
D2500xR850xC820, inox 304 dày 1,0mm
Hàng gia công
Năm sản xuất: 2021
Giá để đồ ướt sau rửa "Kích thước:
2500x600x1800 inox 304 dày 1,0mm
Hàng gia cơng
Năm sản xuất: 2021

Rửa đơn inox
Kích thước tổng thể (Dài x Rộng x Cao): 750
x 750 x 800 mm.; Kích thước hố chậu: (Dài x
Rộng x Sâu): 500 x 500 x 300 mm; Đặc
điểm: + Mặt chậu và hố chậu dùng inox tấm
dày 1 mm, được cắt bằng máy CNC, tạo hình
bằng máy chấn tơn thuỷ lực, đường nét sắc
sảo
Bàn sơ chế thịt
Kích thước: 2100x600x820 inox 304 dày
1,0mm
Hàng gia cơng
Rửa đơi
Kích thước: 1800x600x820 inox 304 dày
1,0mm
Bàn Sơ chế rau
Kích thước: 2100x600x820 inox 304 dày
1,0mm
Hàng gia cơng
Bàn chế biến
"Kích thước: 3200x1200x820 inox 304 dày
1,0mm
Hàng gia cơng
Năm sản xuất: 2021
Bàn để bát bẩn
"Kích thước: 1800x800x820 inox 304 dày
1,0mm
Hàng gia cơng
Năm sản xuất: 2021
Tủ để gạo

"Kích thước: 1200x800x820 inox 304 dày
1,0mm

Nguồn gốc, xuất
xứ (nếu có)

Nhãn hiệu/mã
hiệu (nếu có)
tương đương

12


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

TT

Tên thiết bị/Thông số kỹ thuật

Nguồn gốc, xuất
xứ (nếu có)

Nhãn hiệu/mã
hiệu (nếu có)

Hàng gia cơng
Năm sản xuất: 2021

35


36

Bàn để bát sạch
"Kích thước: 1800x800x820 inox 304 dày
1,0mm
Hàng gia công
Năm sản xuất: 2021
Tủ nấu cơm cơng nghiệp bằng điện và gas
30Kg
Thời gian nấu trung bình: ~75 phút; Lượng
gas tiêu thụ: ~ 2,5 kg; Điện năng tiêu thụ: 12
KW/ 1 lần nấu;Nguồn điện: 380V/3P/50Hz
hoặc 220V/1P/50Hz; Thân tủ gồm có 2 lớp
cách nhiệt (2 bên hơng và cửa tủ) bằng bông
thủy tinh Đài Loan;Cửa tủ gồm 2 tay khóa – r

INOX Nam Việt
hoặc tương
đương

Bảng kê vật tư
TT

Tên vật tư

Đơn
vị

1


Bảng tiêu lệnh + nội
quy

cái

2

Bình bột chữa cháy

bình

3

Bình chữa cháy CO2

bình

4

Hộp đựng bình chữa
cháy

hộp

5

Aptomat các loại

cái


6

Bình nóng lạnh

Cái

7

Ổ cắm các loại

Cái

8

Công tắc các loại

cái

9

Đèn LED ốp trần

Cái

10

Đèn LED bán nguyệt

Cái


11

Quạt hút mùi

Bộ

12

Quạt trần

Bộ

13

Cát xây, cát đổ bê tông
các loại

m3

Thông
số kỹ
thuật
(nếu có)

Nguồn gốc, xuất xứ
(nếu có)
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh

Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại mỏ cát trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh

Nhãn hiệu/mã hiệu
(nếu có)

Sino hoặc
tương đương
Ariston hoặc
tương đương

Sino hoặc
tương đương
Sino hoặc
tương đương
Điện quang hoặc
tương đương
Điện quang hoặc
tương đương
Lioa hoặc tương
đương
Điện cơ 91 hoặc
tương đương

13


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

TT

Tên vật tư

Đơn
vị

Thông
số kỹ
thuật
(nếu có)


Nguồn gốc, xuất xứ
(nếu có)
Mua tại mỏ cát trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Mua tại mỏ đá trên
địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh

14

Cát nền

m3

15


Đá xây dựng

m3

16

Đá granít tự nhiên

m2

17

Chậu rửa 1 vịi

bộ

18

Chậu tiểu nam

bộ

19

Chậu xí bệt

bộ

20


Gương soi

cái

21

Bồn nước INOX

Cái

22

Cọc chống sét

cái

23

Dây dẫn điện các loại

m

24

Ống nhựa PPR

m

Mua tại địa bàn tỉnh

Hà Tĩnh

25

Phụ kiện PPR

Cái

Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh

26

Ống nhựa HDPE

m

27

Phụ kiện HDPE

Cái

28

Ống nhựa UPVC

m

29


Phụ kiện UPVC

Cái

30

Giáo thép

kg

31

Gỗ chống, ván khuôn
các loại

m3

32

Kim thu sét

cái

33

Sơn lót nội thất

kg


34

Sơn lót ngoại thất

kg

35

Sơn phủ nội thất

kg

Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Sẵn có của Nhà thầu
và thuê thêm tại
huyện Kỳ Anh
Sẵn có của Nhà thầu
và thuê thêm tại
huyện Kỳ Anh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh

Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh

Nhãn hiệu/mã hiệu
(nếu có)

Caesar hoặc tương
đương
Caesar hoặc
tương đương
Caesar hoặc
tương đương
Viglacera hoặc
tương đương
Sơn Hà hoặc tương
đương
Sino hoặc
tương đương
Tiền Phong, Bình
Minh hoặc
tương đương
Tiền Phong, Bình
Minh hoặc
tương đương
Bình Minh hoặc
tương đương
Bình Minh hoặc
tương đương
Bình Minh hoặc

tương đương
Bình Minh hoặc
tương đương

Vinano hoặc tương
đương
Vinano hoặc tương
đương
Vinano hoặc tương
14


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

TT

Tên vật tư

Đơn
vị

36

Sơn phủ ngoại thất

kg

37

Tấm trần thạch cao


m2

38

Thép hình

kg

39

Thép hình các loại

kg

40

Thép trịn Fi <=10mm

kg

41

Thép trịn Fi <=18mm

kg

42

Thép trịn Fi >18mm


kg

43

Tơn múi lợp mái chiều
dài bất kỳ

m2

44

Vòi tắm hoa sen

bộ

45

Xi măng PC30, PC40

kg

46

Lưới thủy tinh

m2

47


Gạch không nung

viên

48

Sản xuất cửa đi, cửa sổ,
vách kính khung nhơm
định hình

m2

Thơng
số kỹ
thuật
(nếu có)

Nguồn gốc, xuất xứ
(nếu có)

Nhãn hiệu/mã hiệu
(nếu có)

Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh

Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại địa bàn tỉnh
Hà Tĩnh
Mua tại nhà máy
gạch không nung tại
thị xã Hồng Lĩnh,
tỉnh Hà Tĩnh
Sản xuất, gia công
trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh

đương
Vinano hoặc tương
đương
Vĩnh Tường hoặc
tương đương
Hòa Phát hoặc

tương đương
Hòa Phát hoặc
tương đương
Hòa Phát hoặc
tương đương
Hòa Phát hoặc
tương đương
Hòa Phát hoặc
tương đương
Hòa Phát hoặc
tương đương
Viglacera hoặc
tương đương
Bỉm Sơn, Duyên Hà
hoặc tương đương

Khung nhôm hệ Việt
Pháp, kính Việt Nhật
hoặc tương đương

III. Các quy trình áp dụng cho việc thi cơng và nghiệm thu
Loại Vật liệu

TT

Quy trình, quy phạm,
tiêu chuẩn

1


Tổ chức thi cơng

TCVN 4055 - 2012

2

Quy trình lập thiết kế tổ chức xây dựng và thiết kế tổ chức
thi công

TCVN 4252 - 2012

3

Công tác trắc địa trong xây dựng cơng trình - u cầu
chung

TCVN 9398 - 2012

4

Cơng tác đất - Quy phạm kỹ thuật và nghiệm thu

TCVN 4447 - 2012

5

Cơng tác nền móng - Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 9361 - 2012


15


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

TT

Loại Vật liệu

Quy trình, quy phạm,
tiêu chuẩn

6

Kết cấu gạch đá - Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 4085 - 2011

7

Gạch ốp lát - Quy phạm thi công và nghiệm thu

TCVN 8264 - 2009

8

Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy phạm thi cơng và nghiệm
thu

TCVN 8790 - 2011


9

Tấm lợp dạng sóng - Yêu cầu thiết kế và hướng dẫn lắp
đặt

TCVN 8053 - 2009

10

Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá và
nghiệm thu

TCVN 9340 - 2012

11

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép và bê tông cốt thép
tồn khối - Quy phạm thi cơng và nghiệm thu

TCVN 4453 - 1995

12

Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên

TCVN 8828 - 2011

13


Kết cấu thép gia công, lắp ráp và nghiệm thu

TCXDVN 170 - 2007

14

Lưới thép hàn dùng trong kết cấu BTCT - Tiêu chuẩn thiết
kế thi công lắp đặt và nghiệm thu

TCVN 9391 - 2012

15

Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Hướng dẫn công tác
bảo trì

TCVN 9343 - 2012

16

Cửa đi, cửa sổ, vách kính, nhơm định hình

TCVN 9366-2:2012

17

Thốt nước - Mạng lưới và cơng trình bên ngồi - TC thiết
kế

TCVN 7957 - 2008


18

Đặt thiết bị điện trong nhà và cơng trình cơng cộng

TCVN 9206 - 2012

19

Đặt đường dẫn điện trong nhà và cơng trình cơng cộng

TCVN 9207 - 2012

20

Cơng tác hồn thiện trong xây dựng - Thi công và nghiệm
thu (Công tác lát, láng, trát, ốp)

TCVN 9377-1-2-3: 2012

21

Chống sét cho cơng trình xây dựng - Hướng dẫn thiết kế,
kiểm tra và bảo trì hệ thống

TCVN 9385 - 2012

22

PCCC. Bình chữa cháy xách tay và xe đẩy chữa cháy


TCVN 7435:2004

23

Phòng cháy chữa cháy cho nhà và cơng trình

TCVN 2622 - 1995

24

Nghiệm thu các cơng trình xây dựng

TCVN 4091 - 1985

25

Bàn giao cơng trình - Ngun tắc cơ bản

TCVN 5640 - 1991

26

Quy phạm nghiệm thu công trình

TCVN 5202 - 1994

27

Quy phạm an tồn trong xây dựng


TCVN 5308 - 1994

16


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

TT

Loại Vật liệu

Quy trình, quy phạm,
tiêu chuẩn

28

Dàn giáo - u cầu an tồn

TCXDVN 296 - 2004

29

An toàn cháy - Yêu cầu chung

TCVN 3254 - 1989

30

An toàn nổ - Yêu cầu chung


TCVN 3255 - 1986

31

An toàn trong xây dựng

QCVN 18: 2014/BXD

17


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

CHƯƠNG II. GIẢI PHÁP KỸ THUẬT TỔ CHỨC MẶT BẰNG CÔNG
TRƯỜNG, GIẢI PHÁP THI CÔNG, GIẢI PHÁP KỸ THUẬT THI CÔNG
CÁC HẠNG MỤC CHÍNH
I. Tổ chức mặt bằng cơng trường
1. Chuẩn bị mặt bằng thi công
- Nhà thầu sẽ cử ngay cán bộ phụ trách thi công trực tiếp đến gặp chủ đầu tư để
tiếp nhận hồ sơ, mặt bằng cơng trình, mốc thực địa các trục định vị và phạm vi cơng
trình, có các biên bản giao nhận tim mốc theo quy định, các mốc được đánh dấu, bảo
quản bằng cọc bê tông và sơn.
- Nhà thầu tiến hành các thủ tục để điều động máy móc thiết bị cũng như nhân
lực đến tập kết tại công trường theo từng giai đoạn thi công.
- Sau khi nghiên cứu kỹ hồ sơ thiết kế, thị sát hiện trường và tham khảo nguồn
cung cấp vật liệu. Nhà thầu chúng tôi đề xuất biện pháp tổ chức thi cơng cơng trình
theo phương pháp dây chuyền và thi công đồng thời nhiều mũi thi công.
- Nhà thầu dự kiến bố trị lán trại nằm ở gần cơng trình. Đây là vị trí thuận lợi
cho việc bố trí cơng trường cũng như vật liệu để thi cơng cơng trình, huy động, điều

tiết nhiều các mũi thi cơng được dễ dàng.
- Việc bố trí hệ thống điện nước cho thi công không ảnh hưởng đến giao thông
và hoạt động của các cơ quan và khu dân cư xung quanh cơng trình, đảm bao an tồn
chung trong thời gian thi công.
- Để đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, tiến độ cơng trình. Nhà thầu chúng
tơi đã đưa vào các thiết bị máy móc hiện đại và tiến tiến, cơ giới hố trong mọi cơng
việc, huy động tối đa cơng suất máy móc để đẩy nhanh tiến độ thi cơng và chất lượng
cơng trình. Nhà thầu chúng tơi chủ trương triển khai từng bước dứt điểm các công việc
đặt ra, tập trung thi công đến đâu xong đến đó.
- Lắp đặt biển báo cơng trình, trên biển báo thể hiện hình phối cảnh cơng trình,
ghi thơng tin về tên dự án, tên cơng trình, tên ban quản lý, tên đơn vị thi công, giám
sát, thời gian khởi công, thời gian hồn thành... kích thước, hình thức của biển báo
phải được chủ đầu tư thông qua.
- Nhà thầu chủ động liên hệ với chính quyền địa phương hồn thành các thủ tục
khai báo tạm trú, khu vực,... Cam kết đảm bảo an ninh, trật tự, vệ sinh môi trường
trong thời gian thi công.

18


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

SƠ ĐỒ BỐ TRÍ MẶT BẰNG THI CƠNG
9

7
4

8


6
Cổng

3

ra vào
2
5
1

10

Ghi chú:
1. Nhà BCH cơng trường

6. Bãi đúc kết cấu bê tông đúc sẵn

2. Nhà ở và lán trại công nhân

7. Khu tập kết đá, cát .

3. Phịng thí nghiệm

8. Bể nước SH và TC.

4. Kho xi măng, sắt thép, vật liệu chính

9. Nhà vệ sinh

5. Khu tập kết máy và thiết bị thi công


10. Hàng rào bảo vệ

Nhà thầu dự kiến sẽ xây dựng lán trại với giải pháp kỹ thuật như sau:
+ Móng nhà đất đầm chặt K90, mặt láng VXM M75
+ Kết cấu nhà bằng mái tơn, có trụ đỡ thép ống chôn sâu xuống đất 1m
+ Tường bao quanh bằng tôn vách
+ Bố trí khu vệ sinh cho cơng nhân KT 1,5x1m
2. Tổ chức các kho bãi vật liệu, tập kết về cơng trình, phương án bảo quản
tại cơng trường, và phương án vận chuyển vật liệu vào cơng trình
a. Xây dựng kho bãi

19


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

- Kho bãi vật liệu được bố trí thích hợp đảm bảo các yêu cầu thuận tiện trong
công tác bốc dỡ vật liệu chở đến; vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình.
- Nhà thầu bố trí mỗi đội có 2 kho bãi vật liệu gồm:
+ Kho để vật liệu xi măng, sắt thép các loại.
+ Kho để đá, cát và các loai vật tư khác.
b. Kế hoạch hoá việc cung cấp:
- Nhà thầu luôn dựa vào tiến độ thi công để lập kế hoạch cung cấp vật liệu cho
công trường.
Các hồ sơ chủ yếu để kế hoạch hóa việc cung cấp vật liệu cho công trường là:
+ Tiến độ yêu cầu vật liệu;
+ Tiến độ xuất nhập vật liệu;
- Tiến độ yêu cầu cấp vật liệu được lập theo tiến độ tổ chức thi cơng, trong đó
ghi rõ khối lượng các vật liệu cần cung cấp, vị trí và thời gian sử dụng các vật liệu đó.

- Các thiết bị điều hịa, thang máy, khí y tế Nhà thầu khơng bố trí kho bãi tại lán
trại mà sau khi thi cơng phần xây tường tầng 1 sẽ sử dụng một số phòng tầng 1 của nhà
làm kho để các thiết bị.
c. Phương án vận chuyển vật liệu và cơng trình và vận chuyển phế thải ra bãi
thải:
- Tất cả các loại vật liệu đưa vào thi công đều đúng với quy phạm của thiết kế
và được nghiệm thu đảm bảo trước khi đưa vào sử dụng. Các loại vật liệu đúng tiêu
chuẩn được lấy mẫu, bảo lưu tại công trường và so sánh với các đợt cung ứng vật liệu
kế tiếp.
- Vật liệu được vận chuyển từ mỏ hoặc nhà cung cấp theo các trục đường chính
bằng xe ơ tơ tự đổ.
- Phế thải được nhà thầu vận chuyển đổ thải ra bãi thải
3. Bố trí cổng ra vào, rào chắn, biển báo giao thông
- Cổng ra vào công trường: Khu vực lán trại được bố trí riêng biệt nên việc ra
vào công trường chủ yếu là cán bộ công nhân viên. Để đảm bảo an toàn khu vực lán
trại được Nhà thầu bố trí hàng rào xung quang khu vực lán trại, bố trí người canh gác
24/24h. Tại vị trí cổng ra vào lán trại Nhà thầu sẽ bố trí sào chắn, biến báo không phận
sự miễn vào ...
+ Biển báo, rào chắn thi công: Nhà thầu cắm các biển báo công trường, biển
báo hạn chế tốc độ, biển báo hướng dẫn giao thông, đèn nháy báo hiệu vào ban đêm và
bố trí rào chắn tại cơng trường thi cơng tuân thủ theo Điều lệ báo hiệu đường bộ hiện
hành 22TCN237-01.
4. Bố trí điện, nước, thơng tin liên lạc, thốt nước, giao thơng
a. Điện thi cơng
- Để có điện phục vụ thi công Nhà thầu sẽ liên hệ trực tiếp với Điện lực Địa
phương để ký hợp đồng sử dụng điện, lắp đặt đồng hồ đo điện 3 pha.
- Để đảm bảo q trình thi cơng khơng bị gián đoạn do các sự cố về điện, Nhà
thầu còn chuẩn bị cho cơng trường 2 máy phát điện để dự phịng.
20



Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

- Nhà thầu sẽ cử cán bộ chuyên trách, quản lý điện tại cơng trường, ln có mặt
trực kiểm tra, đấu nối, khắc phục các sự cố về điện tại công trường, nhất là những khi
công trường thi công đêm, khi trời mưa bão.
- Tại khu vực thi cơng có bố trí các hộp cầu giao có nắp che chắn bảo vệ và hệ
thống đường dây treo trên cột dẫn
tới các điểm dùng điện, có tiếp đất an tồn theo đúng tiêu chuẩn an tồn về điện
hiện hành.
- Trong qúa trình thi cơng có hướng dẫn, quy định sử dụng điện bảo đảm an
toàn.
b. Điện sinh hoạt
- Nhà thầu sử dụng nguồn điện của địa phương để sinh hoạt. Ngồi ra Nhà thầu
cịn chuẩn bị cho công trường 1 máy phát điện để dự phòng.
c. Nước sinh hoạt
- Nước sinh hoạt được lấy từ nguồn nước sinh hoạt của người dân địa phương
hoặc khoan giếng tại chổ, xây bể lọc đảm bảo chất lượng nước tốt nhất.
d. Nước thi công
- Nhà thầu tiến hành liên hệ với Chính quyền địa phương và cơ quan chức năng
để đảm bảo có nước đủ tiêu chuẩn phục vụ thi công và sinh hoạt ở lán trại, văn phòng.
Cần xây dựng một số bể chứa nhỏ phục vụ thi công. Nước phục vụ thi công.
- Hệ thống cấp nước trên mặt bằng khu vực xây dựng công trình được lắp đặt
và đấu nối với hệ thống cấp nước chung của khu vực, để chủ động trong công tác thi
công nhà thầu chuẩn bị 1 bể chứa phục vụ thi cơng và bể nước sinh hoạt. Ngồi ra bể
nước phục vụ thi công cũng được dùng làm nguồn nước phục vụ cho cơng tác phịng
chống cháy, nổ trong trường hợp cơng trình xảy ra sự cố. Nhà thầu cũng sẽ triển khai
thi công ngay bể chứa nước thi cơng để chủ động sẵn sàng trong q trình thi công.
e. Thông tin liên lạc
- Nội bộ Ban chỉ huy công trường: Giao ban hàng ngày, kiểm điểm các công

việc đã thực hiện và công việc tiếp theo qua bản theo dõi phân công công tác, nắm
thông tin liên tục từ công trường về Công ty và ngược lại.
- Bố trí điện thoại, fax tại Ban chỉ huy cơng trường để đảm bảo liên lạc với các
bộ phận có liên quan ngồi cơng trường, đảm bảo thơng tin thơng suốt với Công ty kịp
thời nắm thông tin mới để phục vụ tốt cho thi công.
- Điện thoại, fax: Bản ghi số điện thoại của các phòng ban nghiệp vụ và cán bộ
quản lý.
f. Thốt nước
- Để thi cơng các hạng mục cơng trình được khơ ráo, sạch sẽ, an tồn, Nhà thầu
triển khai thiết kế hệ thống rãnh và hố ga thu nước, sau đó dùng bơm để bơm nước
đọng tại các hố ga vào hệ thống thống thoát nước chung của khu vực.
- Nước sinh hoạt và nước thừa do q trình thi cơng chủ yếu là nước bảo dưỡng
bê tông, nước chống bụi, nước tắm giặt nước mưa sẽ được thu vào hệ thống rãnh nội
bộ sau đó qua các ga thu cho lắng cặn trước khi thoát ra hệ thống rãnh thoát chung của
khu vực.
21


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

- Việc sử dụng điện nước tại công trường tuyệt đối tuân thủ an tồn lao động và
vệ sinh mơi trường, ngồi ra còn được thực hiện đúng quy định của Chủ đầu tư.
g. Đường thi cơng
- Q trình tham gia giao thơng Nhà thầu tuân thủ theo yêu cầu của cảnh sát
giao thông của địa phương.
h. Giải pháp trắc đạc để định vị các kết cấu cơng trình
- Trước khi thi cơng Nhà thầu tiến hành bàn giao cọc mốc và cao độ. Sau khi
bàn giao, Nhà thầu đóng thêm những cọc phụ cần thiết cho việc thi công, cố định bằng
những cọc, mốc phụ và được bảo vệ chu đáo để có thể nhanh chóng khơi phục lại
những cọc mốc chính đúng vị trí thiết kế khi cần kiểm tra thi công.

- Sử dụng máy trắc đạc để định vị công trình và có bộ phận trắc đạt cơng trình
thường trực ở công trường để theo dõi kiểm tra tim cọc mốc cơng trình trong q trình
thi cơng.
i. Hệ thống biển báo, an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy
- Để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị thi cơng tại tất cả các vị trí nguy
hiểm đều được lắp đặt các biển cảnh báo và biển cấm, xây dựng nội quy phòng cháy
chữa cháy và kế hoạch ứng cứu sự cố cháy nổ.
- Nhà thầu bảo đảm hiện trường và các khu vực thi công trong điều kiện đủ vệ
sinh. Tất cả các vấn đề về sức khoẻ và vệ sinh sẽ tương ứng với các yêu cầu của cơ
quan y tế địa phương và các cơ quan hữu quan khác.
- Việc đề phòng hoả được chuẩn bị bằng cách: Thu gọn vật liệu dễ cháy vào nơi
an tồn, thường xun thực hiện vệ sinh cơng nghiệp, làm gọn, dọn sạch. Mặt bằng có
bể chứa nước phục vụ thi cơng và phịng hoả. Riêng tại các cầu dao điện đều có bình
bọt cứu hoả để khi có sự cố cháy về điện kịp thời ứng cứu. Dụng cụ phòng và cứu hoả
tập kết tại nhà bảo vệ trên sơ đồ mặt bằng.
- Nhà thầu bố trí các bình cứu hoả các loại tại một số vị trí trọng điểm và thành
lập tổ phịng chống cháy nổ, có đầy đủ dụng cụ được tập huấn, có đầy đủ dụng cụ để
xử lý kịp thời mọi sự cố về cháy nổ (nếu có) xảy ra trên cơng trường.
- Nhà thầu kết hợp cùng Cảnh sát PCCC địa phương trong cơng tác phịng
chống cháy, nổ thường xun trao đổi thơng tin và tập huấn định kỳ cho nhân viên tổ
phòng chống cháy, nổ của cơng trình.
- Tại cơng trường thành lập tổ bảo vệ trực 24/24 giờ, kết hợp với công an khu
vực để quản lý việc ra vào của CBCNV, các tổ thợ tham gia thi công tại công trường,
có nội quy làm việc tại cơng trường. CBCNV làm việc tại cơng trình mặc đồng phục
quy định để tiện cho công tác quản lý.
Xử lý nước thải và chất thải ơ nhiễm mơi trường:
- Nhà thầu có các quy định về nước thải và có phương án xử lý nước thải từ các
lều trại và văn phịng của mình về tất cả các loại nước cũng như tất cả các loại chất
thải lỏng và chất thải rắn.
Nhà thầu thực hiện các biện pháp hợp lý để giảm thiểu về các chất bẩn, ơ nhiễm nguồn

nước và khơng thích hợp hoặc có ảnh hưởng xấu đến cộng đồng khi thực hiện các
công việc.
22


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

II. Tổ chức tổ đội thi công
1. Cơ cấu tổ chức công trường, tổ chức thi công tại hiện trường

- Đơn vị thi cơng chúng tơi có rất nhiều kinh nghiệm, đã thi cơng rất nhiều cơng
trình có tính chất và quy mơ tượng tự như cơng trình này, chúng tơi sẽ tổ chức bộ máy
quản lý công trường hợp lý đảm bảo các yêu cầu của Chủ đầu tư.
- Tại trụ sở: Giám đốc là người trực tiếp ký hợp đồng kinh tế và chịu trách nhiệm
về mọi mặt đối với Chủ đầu tư đối với cơng trình được đảm nhiệm thi cơng.
- Các phịng ban chức năng: Tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác quản
lý chất lượng, biện pháp thi cơng, vật tư vật liệu máy móc phương tiện thi cơng.
- Ban quản lý chất lượng: Có trách nhiệm thường xuyên kiểm tra giám sát chất
lượng các thành phần công việc vật tư vật liệu đưa vào hiện trường để thi cơng. Kịp
thời phát hiện những sai sót báo cáo với Ban Giám đốc để xử lý sữa chữa kịp thời.
- Tại công trường: Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban giám đốc điều hành thi cơng
cơng trình.
+ Thành lập một Ban Giám đốc điều hành cơng trình để trực tiếp quản lý và chỉ
đạo thi công tại hiện trường.
+ Ban chỉ huy cơng trường có đầy đủ các bộ phận chuyên trách để phụ trách các
khâu của q trình thi cơng. Mỗi bộ phận được bố trí các cán bộ quản lý, kỹ thuật đúng
chuyên ngành, có đầy đủ kinh nghiệm trong lĩnh vực đảm nhận phụ trách. Để phục vụ
cho gói thầu này, nhà thầu chúng tơi sẽ bố trí bộ máy điều hành dự án, bao gồm: 01 chỉ
huy trưởng; 03 cán bộ kỹ thuật chuyên ngành xây dựng dân dụng; 01 cán bộ phụ trách
an tồn lao động, vệ sinh mơi trường và các tổ trưởng các tổ thi công tại công trường.

Bộ máy này có nhiệm vụ thiết kế tổ chức thi cơng chi tiết các hạng mục cơng trình, lập
tiến độ thi cơng chi tiết cho các hạng mục cơng trình, các dây chuyền sản xuất, kiểm
23


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

tra thực hiện q trình thực hiện các quy phạm, quy trình cơng nghệ thi cơng, làm cơng
tác thí nghiệm kiểm tra chất lượng. Làm việc với các Kỹ sư tư vấn giám sát và kỹ
thuật giám sát của Chủ đầu tư để tiếp nhận thông tin về chủ trương kỹ thuật, thay đổi
hồ sơ, chỉ đạo kỹ thuật và nghiệm thu;
Chỉ huy trưởng: Là kỹ sư xây dựng dân dụng đã kinh nghiệm về kỹ thuật và
quản lý các cơng trình tương tự đáp ứng yêu cầu gói thầu.
Cán bộ kỹ thuật thi công: Là các kỹ sư xây dựng dân dụng và cơng nghiệp đã
có kinh nghiệm phụ trách kỹ thuật nhiều cơng trình tương tự đáp ứng u cầu gói thầu.
Cán bộ phụ trách an toàn lao động, vệ sinh môi trường: Là kỹ sư đã qua đào tạo
công tác giám sát và huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động đáp ứng yêu cầu
gói thầu.
Bộ phận quản lý xe máy, thiết bị thi công: Là các kỹ sư cơ khí có kinh nghiệm
trong cơng tác điều động và sửa chữa máy thi công.
Các bộ phận phục vụ khác: quản lý hành chính, kế tốn, bảo vệ, y tế... đã có đầy
đủ kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
Các tổ đội chun mơn thi cơng trực tiếp, tổ nề, tổ thép, tổ cơ khí,…
1.1. Nhân sự chủ chốt
1.1.1. Chỉ huy trưởng
Là người trực tiếp tổ chức thi công công trường, chịu sự chỉ đạo, quản lý của
Đại diện Nhà thầu.
Là người điều hành chung trên công trường, chịu trách nhiệm về kỹ thuật thi
công.
Chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng kỹ mỹ thuật cơng trình.

Chịu trách nhiệm trực tiếp lập hồ sơ thủ tục về nghiệm thu thanh toán, kiểm tra
chất lượng và quyết toán bàn giao.
Là đầu mối liên hệ với đại diện Nhà thầu.
Là người chịu trách nhiệm cuối cùng trong công tác điều động nhân sự, lực
lượng lao động trực tiếp, kế hoạch mua sắm và cung ứng, điều động vật tư, thiết bị thi
cơng sử dụng cho cơng trình.
1.1.2. Cán bộ kỹ thuật thi công chuyên ngành dân dựng dân dụng
Cán bộ kỹ thuật phần việc nào có chun mơn về phần việc đó, các phần việc
thi cơng phần xây lắp chúng tơi bố trí Kỹ sư có chun mơn, kinh nghiệm đủ khả năng
đáp ứng yêu cầu công việc.
Chịu trách nhiệm triển khai các chỉ đạo của Chỉ huy trưởng cơng trình đến các
bộ phận trong suốt q trình thi công. Chịu trách nhiệm phụ trách trực tiếp phần kỹ
thuật do mình đảm nhận, theo dõi giám sát tồn bộ q trình thi cơng các phần việc.
Tham mưu cho Chỉ huy trưởng cơng trình về chất lượng, tiến độ và cách xử lý
các vấn đề kỹ thuật khi có sự cố xảy ra.
Tổng hợp các nội dung, yêu cầu phải trình trong q trình thi cơng để xử lý
hoặc báo cáo Chỉ huy trưởng xử lý.

24


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Tổ chức khớp nối giữa các vấn đề kỹ thuật giữa các bộ phận kỹ thuật chuyên
ngành.
Thực hiện nhiệm vụ quản lý chất lượng cơng trình, các thủ tục xây dựng cơ bản,
cơng tác nghiệm thu nội bộ.
Thực hiện giám sát quản lý các hoạt động trên cơng trường theo quy trình quản
lý chất lượng ISO 9001-2008 của Nhà thầu, thực hiện đúng các quy định kiểm soát,
mục tiêu, các cam kết mà Công ty đề ra cho các hoạt động chung của đơn vị nói chung

cũng như đối với cơng trình này.
Lập kế hoạch, tiến độ thi công và kế hoạch tài chính của cơng trình. Thường
xun theo dõi tiến độ thi cơng, tiến độ cung ứng vốn của cơng trình trong q trình
thi cơng và báo cáo cho Chỉ huy trưởng.
Cơng tác kiểm soát này nhằm đảm bảo sự hoạt động trên công trường một cách
xuyên suốt, đảm bảo cho sự quản lý của Cơng ty đối với tồn bộ hoạt động của công
trường cũng như sự quản lý công trường của Chỉ huy trưởng.
Kiểm soát chất lượng vật tư, bán thành phẩm đưa vào công trường.
Đưa ra các hướng dẫn xử lý các vật tư sản phẩm không phù hợp nhằm đảm bảo
sự hoạt động nhịp nhàng trên toàn bộ công trường.
Phối hợp với nhau để đảm bảo nhịp nhàng trong việc triển khai thi cơng tồn bộ
cơng trường.
Năng lực kinh nghiệm của các cán bộ này chúng tôi đã thể hiện đầy đủ tại phần
hồ sơ năng lực.
1.1.3. Cán bộ phụ trách an toàn lao động
Hướng dẫn, kiểm tra và giám sát q trình thực hiện an tồn lao động, vệ sinh
môi trường, PCCC và thi công trong mùa mưa.
Chịu sự điều động trực tiếp của Ban điều hành cơng trường.
Huấn luyện an tồn lao động, vệ sinh mơi trường, PCCC cho cơng nhân trên
tồn cơng trình trước khi vào tham gia thi công.
1.2. Các đội, tổ thi công
Là đội ngũ công nhân lành nghề, bậc thợ từ 3/7 trở lên, được phân chia công tác
theo đúng chuyên môn, tay nghề của mình. Bộ phận này chịu sự quản lý, chỉ đạo trực
tiếp của bộ phận kỹ thuật.
1.2.1. Các đội trưởng, tổ trưởng thi cơng cho từng cơng tác
Ngồi phần nhân sự chủ chốt đáp ứng về năng lực, kinh nghiệm cho gói thầu thì
Nhà thầu cịn bố trí thêm các nhân sự khác để phục vụ thi công gói thầu này.
Chúng tơi sẽ huy động một lực lượng cơng nhân kỹ thuật đúng chun ngành,
có tay nghề cao, giàu kinh nghiệm trong thi công, ý thức kỷ luật tốt và tất cả đã qua
các khoá học tập, huấn luyện về an toàn lao động, kỷ luật lao động. Số lượng công

nhân kỹ thuật chuyên ngành đáp ứng đầy đủ cho công việc thi công theo đúng tiến độ
mà chúng tơi cam kết.
Do cơng trình nằm trên địa bàn cơng ty hoạt động chính nên đảm bảo việc điều
động nhân lực cũng như dự trữ nguồn nhân lực cho cơng trình để điều động khi cần
thiết hoặc khi có yêu cầu của Chủ đầu tư.
25


Thuyết minh biện pháp tổ chức thi công

Đứng đầu mỗi tổ, đội thi công là các công nhân hoặc trung cấp đã qua đào tạo
chuyên nghành có kinh nghiệm. Trong mỗi tổ, đội đều có các cơng nhân kỹ thuật bậc
cao đã qua đào tạo có kinh nghiệm đóng vai trị nịng cốt.
1.2.2. Trình độ tay nghề của cơng nhân bậc cao
Ngồi số lượng cơng nhân đáp ứng u cầu của hồ sơ năng lực u cầu chúng
tơi cịn bố trí thêm số lượng cơng nhân bậc cao đã qua đào tạo có tay nghề cao có kinh
nghiệm thi cơng các phần việc chuyên môn như công tác thi công cốt thép, cơng tác thi
cơng hồn thiện, cơng tác thi công lắp đặt thiết bị điện, nước, các công tác gia cơng cơ
khí...Các cơng nhân kỹ thuật này được đào tạo đúng chuyên ngành và đã qua các khóa
đào tạo, huấn luyện về an tồn lao động, có tác phong công nghiệp nên tổ chức công
việc đảm bảo kỹ luật hiệu quả và an tồn.
III. Giải pháp thi cơng, giải pháp kỹ thuật thi cơng các hạng mục chính
III.1. Giải pháp thi công xây mới khoa dinh dưỡng
III.1.1. Giải pháp thi cơng, giải pháp kỹ thuật thi cơng phần móng
* Thi cơng phần móng được thực hiện theo trình tự:
- Đào đất móng đến cao độ đáy bê tơng lót.
- Đổ bê tơng lót móng.
- Lắp dựng ván khn, cốt thép móng, giằng móng cos -0.750.
- Đổ bê tơng móng, cổ móng, giằng móng cos -0.750.
- Tháo dỡ ván khn móng, cổ móng, giằng móng cos -0.750.

- Xây tường móng.
- Lắp dựng ván khn, cốt thép giằng móng cos ±0.000.
- Đổ bê tơng giằng móng cos ±0.000.
- Tháo dỡ ván khn giằng móng cos ±0.000.
- Đắp đất móng, đắp cát tôn nền.
a. Giải pháp thi công, giải pháp kỹ thuật thi cơng cơng tác đào móng
- Cơng tác đào móng được thực hiện bằng máy đào kết hợp sửa hố móng bằng
thủ cơng. Phương pháp đào móng là đào theo dọc theo tuyến của móng thiết kế,
phương pháp đào theo phương pháp cuốn chiếu.
- Đất được đào đổ lên xe tự đổ và vận chuyển đến bãi đổ trong công trường để
tận dụng lấp đất hố móng sau này.
- Việc đào đất được thực hiện bằng thủ công tuân theo TCVN 4447-2012.
- Đào xúc và đổ hợp lý, đổ đất gon gàng không làm ảnh hưởng tới đường đi lại
và công tác thi công khác.
b. Giải pháp thi công, giải pháp kỹ thuật thi công công tác đổ bê tông lót
móng
- Sau đó tiến hành đổ bê tơng lót móng:
+ Kiểm tra đúng cao độ thiết kế, dùng đầm cóc đầm chặt nền đất để tránh
trường hợp bê tông bị gãy, lún cục bộ.
+ Bê tông cần được cán đều, bằng phẳng với độ dày 10cm và dùng đầm bàn
đầm chặt.
+ Tồn bộ mặt nền, đáy móng được kiểm tra bằng phẳng bằng máy thủy bình.
26


×