ĐỀ CƯƠNG GIỮA KÌ I MƠN ĐỊA 10
I.
Trắc nghiệm
1. Đối tượng thể hiện của phương pháp kí hiệu, phương pháp kí hiệu chuyển động
Đối tượng thể hiện của:
+ PP kí hiệu: những đối tượng phân bố theo những điểm cụ thể: mỏ khống sản, sân bay, …
+ PP kí hiệu chuyển động: sự di chuyển của các hiện tượng tự nhiên, các hiện tượng kinh tế - xã
hội.
2. Kể tên các hệ quả tự chuyển động tự quay quanh trục, quay xung quanh Mặt Trời của Trái
Đất
- Các hệ quả của chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất: sự luân phiên ngày đêm, giờ trên
Trái Đất và đường chuyển ngày Quốc tế, sự lệch hướng chuyển động của vật thể.
- Các hệ quả của chuyển động quang Mặt trời của Trái Đất: chuyển động biểu kiến hằng năm của
Mặt Trời; các mùa trong năm; ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ.
3. Thuyết kiến tạo mảng
Thuyết kiến tạo mảng:
- Vỏ Trái Đất chia làm 7 mảng kiến tạo. Mỗi mảng kiến tạo gồm phần lục địa nổi và phần chìm
dưới đáy đại dương.
- Các mảng kiến tạo không đứng yên mà đang dịch chuyển chậm chạp trên tầng Manti trên. Cơ
chế của hiện tượng này là: do hoạt động của các dòng đối lưu vật chất quánh dẻo và có nhiệt độ cao
trong tầng Manti trên.
- Kết quả: gây ra một số kiểu tiếp xúc (tách giãn; dồn ép; trượt ngang)
4. Tác nhân của nội lực và ngoại lực. Kết quả của vận động theo phương nằm ngang
- Tác nhân của nội lực: sự phân huỷ chất phóng xạ (chủ yếu); sự dịch chuyển của các dịng vật
chất theo trọng lực; năng lượng từ các phản ứng hoá học
- Tác nhân của ngoại lực: chủ yếu là do nguồn năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
- Kết quả của vận động theo phương nằm ngang:
+ Hiện tượng uốn nếp: đá bị nén ép thành nếp uốn hình thành vùng núi uốn nếp
+ Hiện tượng đứt gãy: đất đá bị gãy trồi lên, sụt xuống tạo thành địa hào, địa luỹ
5. Nguyên nhân gây ra thuỷ triều. Sự phân bố của các dòng biển
- Nguyên nhân: do lực hút của Mặt Trời và Mặt Trăng.
- Sự phân bố của các dịng biển:
+ Dỏng biển nóng xuất phát từ 2 bên Xích đạo chảy về phía Tây gặp bờ Đơng lục địa chảy về
phía cực.
+ Dịng biển lạnh xuất phát từ vĩ độ 30 – 40 men theo bờ Tây lục địa chảy về Xích đạo
+ Dịng biển lạnh và nóng hợp lại thành các vịng hồn lưu ở hai bán cầu.
+ Dòng biển lạnh xuất phát từ Cực men theo bờ Đông lục địa cảy về Xích đạo.
6. Kết quả địa hình do nước chảy
Kết quả địa hình do nước chảy là:
- Q trình bóc mịn: khe rãnh xói mịn, thung lũng, sơng suối,…
- Q trình bồi tụ: đồng bằng, các cồn cát, bãi bồi,…
7. Khái niệm của phong hố hố học, lí học
Khái niệm của:
- Phong hố lí học: là q trình phá huỷ đá thành các khối vụn nhỏ có kích thước khác nhau nhưng
khơng làm biến đổi về màu sắc, thành phần khống vật và hoá học của chúng.
- Phong hoá hoá học: là q trình đá và khống vật nhưng chủ yếu làm biến đổi thành phần và tính
chất hố học của đá và khống vật.
8. Tính chất của các khối khí
Tính chất của các khối khí:
- Khối khí cực (A) rất lạnh, khơ
- Khối khí ơn đới (L) lạnh (ẩm hoặc khơ)
- Khối khí chí tuyến (T) rất nóng, khơ
- Khối khí Xích đạo (E) nóng ẩm
9. Phân bố mưa theo vĩ độ
Phân bố mưa theo vĩ độ:
- Khu vực Xích đạo mưa nhiều nhất
- Khu vực chí tuyến mưa ít
- Khu vực ôn đới mua nhiều
- Khu vực cực mưa ít nhất
10. Khái niệm, vai trị của khí quyển
- Khái niệm của khí quyển: là lớp khơng khí bao quanh Trái Đất, luôn chịu ảnh hưởng của Vũ trụ,
trước hết là Mặt trời.
- Vai trò: là lớp vỏ bảo vệ Trái Đất, có vai trị quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của sinh
vật.
11. Khái niệm frong
Frong là mặt ngăn cách hai khối khí khác biệt nhau về tính chất vật lí
12. Các đới khí hậu
Một bán cầu có 7 đới:
- Đới khí hậu cực
- Đới khí hậu cận cực
- Đới khí hậu ơn đới: Kiểu khí hậu ơn đới lục địa và Kiểu khí hậu ôn đới hải dương.
- Đới khí hậu cận nhiệt: Kiểu khí hậu cận nhiệt lục địa, cận nhiệt gió mùa, và cận nhiệt địa trung
hải
- Đới khí hậu nhiệt đới: Kiểu khí hậu nhiệt đới lục địa và Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa
- Đới khí hậu cận Xích đạo
- Đới khí hậu Xích đạo
13. Phân bố nhiệt độ khơng khí trên Trái Đất
Nhiệt độ trên Trái Đất phân bố theo:
- Theo vĩ độ: từ Xích đạo về cực, nhiệt độ TB năm giảm dần và biên độ nhiệt năm tăng dần
- Theo lục địa và đại dương: nhiệt độ TB lớn nhất và nhỏ nhất đều ở lục địa, biên độ nhiệt ở đại
dương nhỏ, ở lục địa lớn
14. Tính chất, phạm vi của một số loại gió (gió fơn,
Loại gió
Gió fơn
Gió mậu dịch
Phạm vi
Thổi từ núi xuống Từ các khu áp cao cận nhiệt đới về Xích đạo
Tính chất Khơ, rất nóng
Khơ
15. Ngun nhân gây mưa ở vùng Xích đạo
Nguyên nhân gây mưa ở khu vực Xích đạo: có áp thấp Xích đạo, dải hội tụ nhiệt đới, dịng biển
nóng, gió mùa
16. Ngun nhân thay đổi khí áp. Giải thích nguyên nhân thay đổi khí áp ở Xích đạo và cực
- Nguyên nhân thay đổi khí áp:
+ Theo độ cao: càng lên cao, khí áp càng giảm
+ Theo nhiệt độ: nhiệt độ càng tăng, khí áp càng giảm
+ Theo độ ẩm: độ ẩm càng tăng, khí áp càng giảm
(còn 1 ý chưa trả lời)
17. Nguồn gốc năng lượng của vịng tuần hồn nước
Nguồn gốc năng lượng của vịng tuần hoàn nước: do bức xạ Mặt Trời
II.
Tự luận
1. Nguyên nhân chủ yếu của:
- Chuyển động biểu kiến hằng năm của Mặt Trời: do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương
trong khi chuyển động xung quang Mặt Trời
- Các mùa trong năm: do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong khi chuyển động xung
quanh Mặt Trời nên Bán cầu Bắc và Bán cầu Nam lần lượt ngả về phía Mặt Trời nhận được
lượng nhiệt khác nhau.
- Ngày đêm dài ngắn theo mùa, theo vĩ độ: do trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong
khi chuyển động xung quanh Mặt Trời nên lần lượt Bán cầu Bắc và Bán cầu Nam nhận được ánh
sáng trong các khoảng thời gian khác nhau (cần bổ sung)
2. Tìm hiểu cách vẽ biểu đồ đường, biểu đồ cột.