Tải bản đầy đủ (.docx) (21 trang)

KỸ THUẬT PHẦN mềm và ỨNG DỤNG đề tài PHẦN mềm QUẢN lý bán HÀNG ONLINE

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (558.94 KB, 21 trang )

BÁO CÁO MÔN

KỸ THUẬT PHẦN MỀM VÀ ỨNG DỤNG
ĐỀ TÀI: PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG ONLINE
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN:

VŨ SONG TÙNG

CÁC THÀNH VIÊN :
NGUYỄN THẾ HƯỞNG

MSSV 20151934

TRỊNH XUÂN HOÀNG

MSSV 20151574

NGUYỄN THỊ NGỢI

MSSV 20152716

NGUYỄN NGỌC HOÀNG

MSSV 20155646

Hà Nội, Tháng 11 Năm 2017
1


Phần 1: Lập kế hoạch ( planning)
1.1 Khởi tạo dự án


Hiện nay với sự phát triển của khoa học công nghệ, chúng ta đã từng bước tự động hóa được các
công việc thủ công trước đây, đặc biệt với sự phát triển của công nghệ thông tin, chúng ta đã có thể
quản lý được rất nhiều cơng đoạn của cơng việc, nhiều bộ phận của hệ thống như quản lí danh sách
nhân viên, quản lí tiền lương, chấm cơng cho cơng nhân .v.v. Song song với sự phát triển đó, nhu cầu
về quản lí, kiểm sốt lại càng ngày càng tăng cao. Để đáp ứng nhu cầu ấy, ngành kĩ thuật phần mềm
ra đời, giúp người dung có thể quản lí được các cơng việc dễ dàng hơn, với các thao tác đơn giản, dễ
hiểu, có thể lưu trữ dữ liệu online với dung lượng khổng lồ, lại có hiệu quả cao. Qua quá trình khảo
sát thực tế chúng em nhận thấy cần có một phần mềm để quản lí hoạt động, sản phẩm của mộ cửa
hàng do:
- Thiếu về phương tiện quản lí.
- Khâu tính tốn hóa đơn lâu, dễ nhầm lẫn.
- Chi phí thuê nhân viên cao.
- Xử lý thong tin thủ cơng, chưa linh hoạt.
1.2 Tìm hiểu hệ thống hiện tại, đặt mục tiêu cơ bản
1.2.1 Khảo sát nhu cầu mua sắm hiện tại và tương lai

Khách hàng có nhu cầu mua hàng nhiều khi khơng có thời gian để tới tận cửa hàng
chọn đồ nên xây dựng hệ thống nhằm mục đích khắc phục những nhược ddiemr và thay
thế hình thức mua sắm để phù hợp với tình hình hiện thực, tiết kiệm thời gian cho
khách hàng cung như hướng tới sự phát triển lâu dài.
1.2.2 Đặt mục tiêu cơ bản:

- Giao diện đẹp, thao tác dễ dàng cho người dùng, người quản lý.
- Người quản lý dễ dàng tìm kiếm, thêm mới, đọc thong tin khách hàng, thơng tin hóa
đơn.
- Phần mềm cho phép lưu trữ một lượng lớn thong tin khách hàng, hóa đơn…
- Hệ thống quản lý nhà hàng bao gồm các chức năng cơ bản, có độ chính xác cao.
1.2.3 Giá trị sử dụng:
-


Hệ thống quản lý nhà hàng này có thể dùng trong các nhà hàng, quán cafe… để quản

-

lý thông tin dễ dàng.
Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của mọi người, giao diện đơn giản, thân thiện dễ dàng sử
dụng, thời gian xử lý nhanh…

1.2.4

Thông tin cơ bản của hệ thống:
- Hệ thống sẽ quản lý đầy đủ thông tin cơ bản về các thông tin liên quan đến khách
hàng, chi tiết hóa đơn.
2


- Cho phép cập nhật thơng tin trong hóa đơn như bổ sung, chỉnh lý, xóa,
- Khả thi về mặt kỹ thuật
- Khả thi về kinh tế
- Khả thi về mặt tổ chức
I.

Phân tích tính khả thi

1. Tính khả thi về mặt kỹ thuật
- Về giao diện nhóm sử dụng phần mềm visual studio để tạo một giao diện đơn giản
đủ để mô tả các chức năng của hệ thống.
- Sản phẩm phát triển dựa trên công cụ C# và SQL sever là những công cụ hỗ trợ
mạnh đảm bảo tính khả thi về mặt kỹ thuật, tốn ít tài nguyên hệ thống và giá thành
sản phẩm

- Việc sử dụng công cụ C# và SQL không quá phức tạp với các thành viên nhóm
thiết kế, đảm bảo có thể thực hiện phát triển thành công.
- Dự án phát triển phần mềm này có quy mơ vừa phải nên cơ sở dữ liệu khơng lớn
nên nhóm sẽ cố gắng để hồn thiện hệ thống.
2. Tính khả thi về kinh tế
- Thay vì phải bỏ ra chi phí cao để mua phần mềm từ nước ngồi, mỗi khi có sự cố
phải liên hệ với bên cung cấp ở nước ngoài sẽ mất rất nhiều thời gian và chi phí để
xử lý.
- Vấn đề chi phí do việc phát triển phần mềm trên C# và SQL nên đảm bảo tốn ít tài
nguyên hệ thống, khơng q khó nên hầu như khơng tốn phí đào tạo nghiệp vụ cho
nhóm, thời gian hồn thực hiên khá ngắn.
- Chi phí bảo trì phần mềm gần như khơng có vì vậy hệ thống nên được áp dụng
rộng rãi trong các nhà hàng.
- Nếu như được áp dụng vào thực tiễn sẽ mang lại nhiều lợi ích ở mỗi nhà hàng, sẽ
tiết kiệm được khoảng thời gian không hề nhỏ cho việc quản lý khách hàng, hiệu
quả công việc cao hơn.

3


4


3. Tính khả thi về mặt tổ chức
- Phần mềm sau khi hoàn thành sẽ do nhân viên quản lý sinh nhà hàng để quản lý
hiệu quả,. Thêm đó, các khách hàng cũng dễ dàng tra cứu thơng tin hóa đơn của
mình một cách dễ dàng hơn….
- Mục tiêu của sản phẩm rất phù hợp với môi trường quản lý ở các nhà hàng, quán
cafe, …
- Sản phẩm vẫn có thể đáp ứng được các yêu cầu của việc quản lý khi làm việc với

cơ sở dữ liệu lớn hơn, quản lý rộng hơn.
II. Quản trị dự án
1. Xác định quy mô dự án
Dự án phát triển phần mềm này có quy mơ vừa phải với mục đích hướng tới đối
tượng người dùng là quản lý và khách hàng. Không địi hỏi q cao về tính năng
cũng như độ phức tạp, nhưng phải đảm bảo tính chính xác và hoạt động ổn định.


2. Xây dựng và quản lý kế hoạch công việc
- Dự án được bắt đầu và kết thúc trong một khoảng thời gian cụ thể, leader quản lý
và phân công công việc cho các thành viên, đốc thúc dự án để có thể hồn thành
sớm nhất có thể.
- Tên cơng việc: Lập bảng kế hoạch và tìm hiểu yêu cầu về phần mềm quản lý nhà
hàng.
Tên công việc
PHA 1
PHA 2

Khởi tạo dự án
Phân tích tính khả thi
Quản trị dự án
Yêu cầu chức năng
Yêu cầu phi chức

Thời gian

Độ ưu tiên

8-16/9/2017
17-21/9/2017

17-21/9/2017
17-21/9/2017

Người thực

Công cụ

100
50
50
80

hiện
Cả nhóm
Duy Anh
Hiếu
Sang

MS Word
MS Word
MS Word
MS Word

17-21/9/2017

80

Huy

MS Word


Pha

năng
Sơ đồ chức năng

28/9-3/10/2017

80

MS PP

phân

Các sơ đồ DFD

28/9-3/10/2017

100

Huy
Duy Anh,

Từ điển dữ liệu
Lưu đồ thuật tốn, mã

3-5/10/2017

tích



hình
quan hệ
dữ liệu

MS PP

50

Hiếu
Sang

MS Word

giả
Quy tắc nghiệp vụ
Chuẩn hóa
ERD

3-5/10/2017

50

Hiếu

MS PP

10-16/11/2017
10-16/11/2017
10-16/11/2017


100
100
80

Duy Anh
Hiếu
Huy

MS Word
MS PP
MySQL

Lược đồ khái niệm

10-16/11/2017

50

Sang

MS Word


3. Phân cơng cơng việc
Các thành viên trong nhóm sẽ thực hiện từng phần của dự án. Đảm bảo tính
thống nhất và tương ứng về nội dung của các phần, số lượng thành viên tham gia
từng phần phù hợp với quy mô của các phần.
4. Điều phối các hoạt động của dự án
Các thành viên thực hiện đúng tiến độ đề ra, nếu có lỗi phát sinh mà một thành

viên khơng thể giải quyết được thì cả nhóm tập trung lại để xử lý lỗi.
PHẦN 2: Tìm hiểu yêu cầu
I. Phương pháp thực hiện:
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp quản lý một số nhà hàng
- Những câu hỏi chuẩn bị cho phỏng vấn
Câu hỏi 1: Thưa anh, anh thấy việc quản lý của nhà hàng mình điều gì là khó khăn
nhất ạ?
Trả lời:
- Quản lý hiện nay khó khăn nhất là việc tính tốn hóa đơn của khách khi sử dụng
món ăn và dịch vụ của nhà hàng. Do số lượng khách vào giờ cao điểm khá đông nên
yêu cầu xử lý hóa đơn chính xác.
- Nhân viên kế toán phải thao tác trên nhiều bảng khác nhau với các cơng cụ văn
phịng hạn chế.
- Hệ thống thơng tin đến khách hàng chưa hồn thiện, khách khó theo dõi tình trạng
bàn ăn và vị trí đặt bàn.
- Việc xuất - nhập kho gây nhiều khó khăn trong việc tính toán sổ sách.
Câu hỏi 2: Anh thường quản lý nhà hàng của mình bằng hệ thống nào hay phương
pháp nào?


Trả lời:
- Chúng tơi thường phải lấy thơng tin món ăn trực tiếp từ các khách hàng, sau đó
tính tốn chi phí hóa đơn giấy. Điều này gây khó khăn trong việc chỉnh sửa khi
khách hàng muốn gọi thêm hoặc hủy món.
- Đối với việc xuất – nhập kho, chúng tơi thường sử dụng các hóa đơn, chứng từ
trước đó để đối chiếu và thanh toán cho bên nhà cung cấp.
Câu hỏi 3: Anh muốn hệ thống quản lý mới cần quản lý những vấn đề nào?
Trả lời: Cụ thể thì tơi muốn hệ thống giúp nhân viên biết được chính xác yêu cầu
của khách hàng. Hệ thống giúp chúng tơi tính tốn chính xác hóa đơn của khách
hàng. Có thể lưu trữ thông tin xuất – nhập kho chi tiết, chính xác. Thao tác đơn

giản, dễ sử dụng. Người quản lý có thể xem xét thu chi, kiểm tra tài chính của nhà
hàng.
Câu hỏi 4: Anh nghĩ thế nào về hệ thống hiện tại, sự cải tiến hệ thống mới, và
hướng cải tiến thế nào?
Trả lời: Hệ thống hiện tại thực sự đã lỗi thời khơng cịn phù hợp với thời đại hiên
nay. Tôi nghĩ hệ thống mới cần ứng dụng triệt để công nghê thông tin vào quản lý.
Riêng cá nhân tôi tôi muốn hệ thống nhỏ gọn mà ổn định, hiệu quả giúp việc quản
lý được thực hiện dễ dàng, thơng tin tài chính lưu trữ, dễ dàng đối chiếu và so sánh.
Bên cạnh đó hệ thống cần đơn giản, hiệu suất cao, dễ dàng sử dụng, giao diện đẹp
ưa nhìn.
Câu hỏi 5: Những thơng số gì về phần mềm anh thấy phù hợp với việc quản lý và
hoạch tốn tài chính ?
Trả lời: Phần mềm dĩ nhiên là chạy trên nền window phổ biến, chiếm ít tài nguyên
hệ thống, đặc biệt vẫn có thể chạy ổn định trên nhữg máy vi tính cấu hình khơng
q cao, dữ liệu sử dụng không quá lớn.
Từ những yêu cầu nhận được từ phỏng vấn nhóm quyết định đưa ra các u cầu
cần có của sản phẩm như sau
II. Tìm hiểu yêu cầu:


2.1. Yêu cầu chức năng.

2.2. Yêu cầu phi chức năng.

Yêu cầu phi chức

Mô tả

năng
- Hệ thống được triển khai trên máy tính cá nhân.

- Người dùng truy cập phần mềm được cài đặt trên
Hoạt động

hệ điều hành Windows để sử dụng dịch vụ.
- Phải có khả năng kết nối dữ liệu với các phần mềm
quản lý kế toán.
- Hệ thống phải hoạt động tin cậy trong suốt thời
gian nhà hàng hoạt động, 365 ngày/năm.
- Tốc độ nhập xuất dữ liệu nhanh chóng, kết quả trả

Hiệu năng

về khơng q 5s sau khi thao tác.
- Có khả năng lưu trữ dữ liệu của khoảng 20 nhà
cung cấp.
- Có khả năng quản lý tối đa 50 bàn hoạt động cùng

Bảo mật

lúc.
- Chỉ có nhân viên kho mới có thể nhập dữ liệu về


hàng hóa, bao gồm: nguyên liệu thực phẩm, chất
lượng, giá thành.
- Chỉ có nhân viên bán hàng mới có thể nhập dữ liệu
về đơn đặt bàn và hóa đơn của khách hàng.
- Chỉ có người quản lý mới có thể:
+ Nhập dữ liệu về danh sách nhân sự.
+ Cập nhật các thông tin mặc định của các dịch vụ:

loại bàn, bảng giá, thu chi,...
- Ngôn ngữ sử dụng là tiếng Việt.
Văn hóa & chính trị

- Khơng được vi phạm bản quyền của các hệ thống
tương tự khác.

PHẦN 3: Phân tích hệ thống
1. Sơ đồ chức năng


2. Sơ đồ luồng dữ liệu
2.1 Sơ đồ DFD mức ngữ cảnh

2.2 Sơ đồ DFD mức đỉnh (mức 0)


2.3 Sơ đồ DFD mức 1 (chức năng 1)

2.4 Sơ đồ DFD mức 1 (chức năng 2)


2.5 Sơ đồ DFD mức 1 (chức năng 3)

2.6 Sơ đồ DFD mức 1 (chức năng 4)


2.7 Sơ đồ DFD mức 1 (chức năng 5)



3. Từ điển dữ liệu
Tên thuộc tính

Ý nghĩa

Phạm vi biểu diễn

MSSV

MSSV của sinh viên đăng ký ở nội trú

Varchar , NotNULL

Tên sinh viên

Họ tên sinh viên = Họ + Họ đệm + Tên

Nvarchar , NotNULL

Ngày sinh

Ngày sinh = Ngày + Tháng + Năm

DateTime , NotNULL

Giới tính

Giới tính = Nam/Nữ

Nvarchar, NotNULL


Lớp

Lớp = Tên lớp + khóa

Nvarchar, NotNULL

Quê quán

Là một chuỗi ký tự

Nvarchar

CMT

Là một chuỗi số

Varchar , NotNULL

Điện thoại

Là một chuỗi số

Varchar

Mã phịng

Là một chuỗi số

Varchar , NotNULL


Tên phịng

Là một chuỗi kí tự

Varchar

Số người

Là một chuỗi số

int

Khu nhà

Là một chuỗi ký tự

Nvarchar

Giá phịng

Chuỗi ký tự số

int

Tình trạng

Là một chuỗi ký tự số

Nvarchar, NotNULL


Số hóa đơn

Là một ký tự số

Varchar , NotNULL

Ngày lập

Ngày lập = ngày + tháng + năm

Datetime, NotNULL

Chỉ số đầu

Là một chuỗi số

Nvarchar, NotNULL

Chỉ số cuối

Là một chuỗi số

Nvarchar, NotNULL

Tổng tiền

Là một chuỗi ký tự số

Int



Phần 4: Thiết kế hệ thống
1. Các thuộc tính
Mssv, tên sv, ngày sinh, giới tính, CMT, quê quán, lớp, điện thoại, tên phịng, khu
nhà, trình trạng, số người, giá phịng, số hóa đơn, ngày lập, chỉ số cũ, chỉ số mới, số
Kwh sử dụng, thành tiền.
2. Quy tắc nghiệp vụ
+ Mỗi sinh viên có một mã riêng, duy nhất một tên, ngày sinh, giới tính, CMT, quê
quán, lớp, điện thoại.
+ Mỗi sinh viên chỉ được thuê duy nhất một phòng tại một thời điểm.
+ Mỗi phịng có một tên, một giá thuộc một khu nhà.
+ Tại mỗi thời điểm có duy nhất một hóa đơn.
3. Phụ thuộc hàm
- Mssv  (tên sv, ngày sinh, giới tính, CMT, quê quán, lớp, điện thoại, tên phòng,
khu nhà).
- (Tên phòng, khu nhà)  (trình trạng, số người, giá phịng).
- (Số hóa đơn, tên phòng, khu nhà, ngày lập)  (chỉ số cũ, chỉ số mới, số Kwh sử
dụng, thành tiền).


Bảng R1
*Mssv
Tên sv
Ngày sinh
Giới tính
CMT
Q qn
Lớp
Điện thoại

*Tên phịng
*Khu nhà
Trình trạng
Giá phịng
Số người
*Số hóa đơn
*Ngày lập
Chỉ số cũ
Chỉ số mới
Số Kwh sử dụng
Thành tiền

- Bảng R1 đã ở dạng 1NF do đã làm phẳng bảng
- Chuẩn hóa hóa 2NF bảng R1 ta được các bảng ở dạng 2NF sau:


Bảng R2
*Mssv
Tên sv
Ngày sinh
Giới tính
CMT
Q qn
Lớp
Điện thoại
Tên phịng
Khu nhà

Bảng R3
*Tên phịng

*Khu nhà
Trình trạng
Giá phịng
Số người
Bảng R4
*Số hóa đơn
*Tên phịng
*Khu nhà
*Ngày lập
Chỉ số cũ
Chỉ số mới
Số Kwh sử dụng
Thành tiền

Sau khi chuẩn hóa xong ta được các bảng ở 3NF là bảng R2, R3, R4


Sơ đồ thực thể liên kết ERD

*Mssv

*Tên phòng

Tên sv

*Khu nhà

Ngày sinh

Trình trạng


Giới tính

Giá phịng

CMT

Số người

Q qn
Lớp
Điện thoại
Tên phịng +
Khu nhà +
*Số hóa đơn
*Tên phịng +
*Khu nhà +
*Ngày lập
Chỉ số cũ
Chỉ số mới
Số Kwh sử dụng
Thành tiền


4. Lược đồ khái niệm
Tên phòng

Chỉ số mới

Chỉ số cũ


100
101
102
103
104

11203
26355
28944
24816
30846

11022
26150
28812
24673
30751

Stt Họ
tên
sinh
viên
1 Ngơ
Xn
Hiếu
2 Lê
Thế
Tám
3 Phạm

Tâm
Phước
4 Hồng
Nhân
Vĩnh

Giới Ngày
tính sinh

Lớp

Nam 12/5/1997 Cơ
điện
tử 04
Nam 23/7/1995 Mơi
trường
01
Nam 13/4/1996 Cơ
khí 1

Số CMT

Số Kwh sử
dụng
181
205
132
143
131
Q

qn

Thành tiền
406,960
460,922
296,789
321,521
294,540
Điện thoại

Tên
phịng

187453434 Nghệ
An

0985876353

103

187097609 Nghệ
An

01663463458 103

187358673 Thanh
Hóa

0984768545


103

0914684798

103

Nam 15/7/1997 Kinh
187453549 Cao
tế
Bằng
cơng
nghiệp
2

DOMAIN

Tên phịng

NUMERIC

DOMAIN

Chỉ số mới

NUMERIC

DOMAIN

Chỉ số cũ


NUMERIC

DOMAIN

Số Kwh sử dụng

NUMERIC

DOMAIN

Thành tiền

NUMERIC

DOMAIN

Stt

NUMERIC

DOMAIN

Họ và tên sinh viên CHARACTER

DOMAIN

Ngày sinh

CHARACTER


DOMAIN

Lớp

CHARACTER

DOMAIN
DOMAIN

Số CMT
Quê quán

NUMERIC
CHARACTER


DOAMIN

Điện thoại

NUMERIC

DOMAIN

Tên phòng

NUMERIC




×