Tải bản đầy đủ (.pdf) (7 trang)

Câu hỏi đuôi bình boong

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105 KB, 7 trang )

CÂU HỎI ĐUÔI ( TAG QUESTIONS)
A.LÝ THUYẾT
I.Khái niệm: Câu hỏi đuôi là dạng một câu hỏi ngắn, chỉ gồm 2 từ, nằm đằng sau một câu
trần thuật.
Vị trí: Câu hỏi đuôi được thêm vào cuối câu khẳng định hoặc phủ định, cả hai vế được ngăn
cách bằng dấu phẩy.
Chức năng: Câu hỏi đi được sử dụng khi người nói muốn xác định xem thông tin là đúng
hay không hoặc khi muốn người nghe hồi đáp về câu trần thuật đó.
Ngữ điệu:
•Nếu người hỏi xuống giọng ở câu hỏi đi thì tức là người nói thực sự khơng muốn hỏi, mà
muốn người nghe xác nhận điều mình nói.
•Nếu người hỏi lên giọng ở câu hỏi đi thì tức là người nói muốn hỏi thêm thông tin từ
người nghe.
II. Cấu tạo của câu hỏi đuôi:
Phần đầu
, phần đuôi
SVO
, trợ V( luôn viết tắt) + đại từ( tương ứng với S)
*Lưu ý: - Nếu phần đầu câu ở khẳng định thì phần đi ở phủ định và ngược lại.
-Đại từ (tương ứng):
S
—>
Đại từ
1.Là đại từ nhân xưng (I, we, he,…).
Giữ nguyên
2.Là nam số ít.
he
3.Là nữ số ít.
she
4. – Sự vật, sự việc số ít/không đếm được
–everything, something, anything, nothing.


it
–this/that
–MĐ danh từ/ Ving/to V
5.Là : – số nhiều
–everyone, someone, anyone, no one.
they
everybody, somebody, anybody, nobody
– these/ those
6.Là “there”.
there
7.Là “one”.
one/you
*Thí dụ:
-Tom was at home, wasn’t he ? ( khơng nói : wasn’t Tom ? hay was not Tom ?)
-Everyone speaks English, don’t they( Mọi người đều nói Tiếng Anh phải khơng)
-Someone isn’t here, are they? (Không ai ở đây nhỉ)
-Nothing is special, is it ?( Chẳng có gì đặc biệt cả, phải khơng?)
-What I am hearing is very interesting, isn’t it?( Những gì tơi đang nghe thật thú vị, phải
không nào?)
-Singing helps us reduce stress, doesn’t it?( Hát giúp chúng ta giảm stress phải không ?)
-To play video games doesn’t entertain us much, does it?( Chơi trị chơi điện tử khơng giúp
chúng ta giải trí lắm, phải không nhỉ?)
-One can play this song, can’t you ? (Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?)


-You are afraid, aren’t you ?( Anh đang sợ, đúng không?)
-You didn’t do your homework, did you ?( Bạn đã không làm bài tập về nhà, đúng không ?)
III.Các dạng thường gặp của câu hỏi đi
1.Thì hiện tại đơn


Động từ tobe

S +is/am/are +O, isn’t/aren’t +S?

S +is/am/are +not+O,is/am/are +S

For example

I am late, aren’t I ? ( Tôi đến trễ
phải không ?)
He is late, isn’t he?( Anh ta đến trễ
phải không?)

I am not late, am I?
He isn’t late, is he?

Động từ
thường

S + V +O, don’t/ doesn’t + S ?

S + don’t/doesn’t + V+ O, do/does +
S?

For example

Tom likes football, doesn’t he(
Tom thích bóng đá , phải khơng?)

Tom doesn’t like football, does he?


2.Thì hiện tại tiếp diễn

Công thức S +is/am/are+ Ving, is/are + not + S
?
Ví dụ

S +is/am/are+ not+Ving, is/am/are+ S ?

It is raining, isn’t it ?(Trời đang mưa It isn’t raining, is it?
phải khơng?)

3.Thì hiện tại hồn thành

Cơng thức

S+ have/has + V3/ed, have/has + not+ S ?

S + have/has + not +V3/ed,
have /has + S ?

Ví dụ

Tom has gone out, hasn’t he?( Tom vừa chạy
ra ngồi phải khơng?)

Tom hasn’t gone out, has
he?

4.Thì quá khứ đơn


Động từ
tobe

S + was/were +O, was/were +not +S
?

S + was/were + not + O, was/were + S
?

Ví dụ

They were late, weren’t they ?( Họ

They weren’t late, were they ?


đến trễ phải không?)
Động từ
thường

S +V2/ed +O/ , didn’t + S ?

S + didn’t V+ O, did +S ?

Ví dụ

She had to leave early, didn’t she ?(
Cô ấy phải rời sớm phải không?)


She didn’t have to leave early, did she ?

5.Thì tương lai đơn

Cơng thức S + will + Vnt, won’t + S ?

S + will+ not+ Vnt, will + S ?

Ví dụ

You won’t back soon, will you ?

You’ll be back soon, won’t you ?( Có
phải bạn sẽ quay lại sớm không ?)

6.Động từ khuyết thiếu ( modal verbs)

Công thức

S + modal verbs + Vnt, modal verbs
+ not+ S?

S + modal verbs +not+ Vnt, modal
verbs + S ?

Ví dụ

The children can swim, can’t they ?(
Bọn trẻ có thể bơi được không?)


The children can’t swim, can they ?

IV. Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý:
1.Câu dùng I AM, câu hỏi đi là AREN’T I, I AM NOT thì câu hỏi đi là AM I.
Ví dụ:
● I am a translator, aren’t I ?( Tôi là biên dịch viên mà nhỉ ?)
● I am not sick, am I ?( Con không ốm phải không mẹ ?)
2.Câu hỏi dùng LET’S , câu hỏi đi là SHALL WE?
Ví dụ:
● Let’s go outside, shall we? ( Chúng ta ra ngoài nhé ?)
● Let me use the phone, will you ?( mệnh lệnh)
● Let me help you, may I ?( Tự đề nghị giúp đỡ)
3.USED TO: đã từng( diễn tả thói quen, hành động thường lặp đi lặp lại trong quá khứ).
-Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì q khứ đơn. Do đó,
câu hỏi đi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID
Ví dụ: She used to live there, didn’t she ?


4.Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER , ta coi HAD,
WOULD là trợ động từ và chia phần hỏi đi như bình thường.
Ví dụ:
● You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm , đúng không
nào)
● You hadn’t better stay up late, had you? ( Cậu không nên thức khuya, phải không
nhỉ?)
● They’d rather play video games, wouldn’t they ?( Họ thích chơi điện tử hơn, đúng
khơng?)
5.Câu chứa các trạng từ phủ định như NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW,…. thì
mặc dù dạng câu ở mệnh đề chính là khẳng định, ta vẫn hiểu là câu đó mang nghĩa phủ định,
nên phần hỏi đi sẽ vẫn ở dạng khẳng định.

Ví dụ:
● She hardly eats bread, does she ?( Cô ta khơng ăn tý bánh mì nào đúng khơng?)
6.Câu mà có cấu trúc IT SEEMS THAT….thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau THAT,
phần hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường.
Ví dụ:
● It seems that it is going to rain, isn’t it?( Hình như trời sắp mưa nhỉ?)
● It seems that you don’t want to go with me, do you? ( Có vẻ như anh khơng muốn đi
cùng tơi nhỉ?)
7.Nếu có cấu trúc dạng : S + động từ tình thái ( feel, think, expect, suppose, figure, assume,
fancy, imagine, reckone, seem,…)+ S V, ta có 2 trường hợp chia câu hỏi đuôi tuỳ vào chủ
ngữ.
–TH1: Chủ ngữ là “I” thì phần hỏi đi sẽ được chia theo mệnh đề phụ trong câu. Khi đó, ta
áp dụng các quy tắc chia câu hỏi đi như bình thường.
Lưu ý: Khi các động từ này ở dạng phủ định thì phần hỏi đi sẽ chia ở dạng khẳng định.
Tuy nhiên, chủ ngữ ở phần hỏi đuôi sẽ là chủ ngữ của mệnh đề phụ.
Ví dụ:
● I believe the fairies exist, don’t they ?( Tôi tin là các bà tiên tồn tại, đúng không nhỉ
?)
● I don’t think she can do it, can she?( Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải
khơng ?)
–TH2: Nếu chủ ngữ là danh từ/đại từ khác “I”, thì phần hỏi đi sẽ được chia theo mệnh đề
có chứa các động từ trên và áp dụng các quy tắc chia phần hỏi đuôi như bình thường.
Ví dụ:
● They expect she will come soon, don’t they?( Họ hy vọng cô ấy sẽ đến sớm hả?)
● My mother doesn’t think I am fine, does she?( Mẹ tôi không nghĩ là tôi vẫn khoẻ à?)
8.Nếu câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì phần hỏi đi sẽ là “will you”.
Ví dụ:
● Do sit down, will you?( Anh sẽ ngồi chứ)



● Don’t make noise, will you? ( Các em sẽ không làm ồn, đúng không nhỉ?)
9.Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần hỏi đi sẽ dùng MAY.
Ví dụ: She wishes she would become beautiful, may she?( Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh
đẹp,phải khơng nhỉ?)
10.Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST:
–MUST chỉ sự cần thiết thì phần hỏi đi dùng NEEDN’T.
Ví dụ: I must work a lot to meet the deadline, needn’t I ?( Tôi phải làm việc thật nhiều để
kịp hạn nộp, đúng khơng?)
–MUST chỉ sự cấm đốn thì phần hỏi đi dùng MUST( + NOT).
Ví dụ:
● They must come home late, mustn’t they? ( Họ không được về nhà muộn , đúng
không nhỉ?)
● He mustn’t date with her, must he?( Anh ta khơng được hẹn hị với cơ ấy đúng
khơng?)
–MUST chỉ sự dự đốn ở hiện tại:tuỳ vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần
hỏi đi cho phù hợp.
Ví dụ:
● He must come early, doesn’t he?( Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?)
● The child must be very good, isn’t he ?( Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ ?)
–MUST chỉ sự dự đoán ở quá khứ: ( must have p2) tuỳ vào động từ “have/has” mà ta chia
động từ ở phần hỏi đi cho phù hợp.
Ví dụ: He must have stolen my bike, hasn’t he ?
11.Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm thán( WHAT A/AN……, HOW….., SUCH
A/AN…..) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu, từ đó ta sẽ biến đổi
danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần hỏi đi và dùng “is/am/are”
Ví dụ:
● What a lovely kitten, isn’t it?( Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào)
● How a handsome boy, isn’t he ?( Anh ta thật đẹp trai, đúng không?)
12.Các lỗi hay nhầm:
-‘s + P2( is /has)

+ Là is khi là câu bị động
+ Là has nếu không phải câu bị động
-‘d (had/would)
+Là had nếu (‘d better/ ‘d +p2)
+Là would nếu( ‘d rather/ ‘d like/ ‘d love/ ‘d prefer)
V.Bài tập:
Exercise 1: Complete the following tag questions:
1.Lan enjoys watching TV after dinner,_____________?
2.Tam didn’t go to school yesterday,_____________?


3.They’ll buy a new computer,_______________.?
4.She can drink lots of tomato juice every day,_____________?
5.She may not come to class today,______________?
6.We should follow the traffic rules strictly,______________?
7.Your mother has read these fairy tales for you many times,_______________?
8.He seldom visits you,_______________?
9.You’ve never been in Italy,________________?
10.That’s Bob,_____________?
11.No one died in the accident,______________?
12.I’m supposed to be here,_________________?
13.Nothing is wrong,_________________?
14.Nobody called the phone,____________?
15.Everything is okay,_______________?
16.Everyone took a rest,______________?
17.Going swimming in the summer is never boring,______________?
18.Let’s dance together,______________?
19.Don’t talk in class,______________?
20.Sit down,______________?
21.This picture is yours,___________?

22.Hoa never comes to school late,______________?
23.You took some photos on the beach,___________?
24.He hardly ever makes a mistake,________________?
25.We must communicate with you by means of e-mail or chatting,_____________?
26.Nobody liked the play,______________?
27.She’d saved money if she bought fresh food,___________?
28.The area was evacuated at once,____________?
29.She’s very funny. She’s got a great sense of humor,____________?
30.It never works very well,_____________?
31.Mr.Smith usually remembered his wife’s birthdays,___________?
32.Neither of them offered to help you,___________?
33.He ought to have made a note of it,____________?
34.There’ll be plenty for everyone,___________?
35.Let’s go out for dinner tonight,__________?
36.That isn’t Bill driving,___________?
37.Nothing went wrong,____________?
38.There used to be trees here,__________?
39.This won’t take long,__________?
40.Don’t touch that button,__________?
41.I’m not too late,_____________?
42.Not a very good film,___________?
43.Somebody wanted a drink,____________?
44.They think he’s funny,___________?
45.The fire wasn’t started deliberately,____________?


Exercise 2: Complete the following tag questions
1.You aren’t afraid of snakes, ____________?
2.Ann isn’t at home,____________?
3.You don’t know French,__________?

4.Tom didn’t see her,_________?
5.This isn’t yours,____________?
6.Mary wasn’t angry,_________?
7.Bill hasn’t had breakfast,___________?
8.You won’t tell anyone,____________?
9.I didn’t wake you up,_________?
10.Tom doesn’t like oysters,___________?
11.You don’t want to sell the house,____________?
12.It doesn’t hurt,_________?
13.People shouldn’t drink and drive,___________?
14.You aren’t going alone,__________?
15. They couldn’t pay the rent,___________?
16. You don’t agree with Bill,___________?
17.There wasn’t a lot to do,____________?
18.I needn’t say anything,_____________?
19.That wasn’t Ann on the phone,___________?
20.You didn’t do it on purpose,____________?
21.This won’t take long,_________?
22.She doesn’t believe you,__________?
23.It didn’t matter very much,_________?
24.He shouldn’t put so much salt in it,____________?
25.Mary couldn’t leave the children alone,_________?
26.You aren’t doing anything tonight,___________?
27.You wouldn’t mind helping me with this___________?
28.George hadn’t been there before,___________?
29.The children weren’t surprised,__________?
30.You wouldn’t like another drink,___________?




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×