Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP TIẾNG ANH LỚP 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (205.25 KB, 30 trang )

ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP HỌC KỲ I
I. THÌ HIỆN TẠI ĐƠN
1. Công thức:
Động từ thường
Thể
Khẳng định

Công thức
I/you/we/they + Vinf
She/he/it +Vs/es

Phủ định

I/you/we/they + do + not + Vinf
She/he/it+ does + not + Vinf

Câu nghi vấn

Do + I/you/we/they +Vinf?
Does + She/he/it + Vinf?

Trả lời câu nghi vấn

Yes, S + do/does
No, S + do/does+not

câu hỏi với WH-words

WH + do + I/you/we/they +Vinf?
WH + does + She/he/it +Vinf?


To be:
Thể
Khẳng định

Công thức
I + am + C
you/we/they +are + C
She/he/it +is+ C

Phủ định

I + am + not+ C
you/we/they +are + not + C
She/he/it +is + not + C

Câu nghi vấn

Am + I + C?
Are + you/we/they + C?
Is+ She/he/it + C?

Trả lời câu nghi vấn

Yes, I am
you/we/they +are
She/he/it +is
No, I am + not
you/we/they +are + not



She/he/it +is + not
câu hỏi với WH-words

WH + Am + I (+ C)?
WH + Are + you/we/they (+ C)?
WH + Is+ She/he/it (+ C)?

2. Cách dùng:
 Dùng để diễn tả thói quen hoặc những việc thường xuyên xảy ra ở hiện tại:
Ex: We go to work every day. (Tôi đi làm mỗi ngày)
 Dùng để diễn tả những sự vật, sự việc xảy ra mang tính quy luật:
Ex: This festival occur every 4 years. (Lễ hội này diễn ra 4 năm một lần.)
 Dùng để diễn tả các sự thật hiển nhiên, một chân lý, các phong tục tập quán,
các hiện tượng tự nhiên
Ex: The earth moves around the Sun. (Trái đất quay quanh mặt trời)
 Dùng để diễn tả lịch trình của tàu, xe, máy bay,…
Ex: The train SE3 leaves at 8 am tomorrow. (Tàu SE3 khởi hành lúc 8h sáng
mai.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
- Adv: Always (luôn luôn), usually (thường xuyên), often (thường xuyên),
frequently (thường xuyên), sometimes (thỉnh thoảng), seldom (hiếm khi), rarely
(hiếm khi), hardly (hiếm khi), never (khơng bao giờ), generally (nhìn chung),
regularly (thường xun), nowadays (ngày nay)
- Every + Ntime: every year, every four years
- Số lần + khoảng tgian: twice a week, once a day, three times a month…
- On + thứ/ buổi của thứ: on Sunday, on Monday, on Saturday morning
- In + buổi: in the morning, in the afternoon, in the evening
- At: at night, at midnight, at noon
- On/at + cuối tuần: at the weekend, at weekends, on the weekend, on weekends.
- In + mùa: in spring, in summer, in autumn/fall, in winter.

- in one’s freetime
4. Lưu ý: cách thêm S/ES
- Thêm ES vào sau các động từ tận cùng bằng O, S, CH, X, SH, Z: go – goes,
teach – teaches, miss – misses, fix – fixes, wash – washes, buzz – buzzes.
- Thêm S vào sau các từ bình thường: work – works.


- Các động từ tận cùng bằng Y, nếu trước Y là phụ âm (e, u, o, a, i) thì ta đổi Y
thành I rồi thêm ES, nếu trước Y là nguyên âm thì chỉ cần thêm S: study –
studies; nhưng play – plays.
II. THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Cơng thức:
Thể

Cơng thức

Khẳng định

S + will/shall + Vinf

Phủ định

S + will/shall + not+ Vinf

Câu nghi vấn

Will/shall + S + Vinf?

Trả lời câu nghi vấn


Yes, S + will/shall.
No, S + will/shall + not

câu hỏi với WH-words

WH + will + S +Vinf?

2. Cách dùng:
 Dùng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.
Ex: We will visit our grandparents tomorrow. (chúng tôi sẽ đi thăm ông bà vào
ngày mai)
 Dùng để diễn tả một dự đốn mang tính chủ quan, khơng có căn cứ
Ex: I think it will rain soon. (Tôi nghĩ rằng trời sẽ mưa sớm thôi.)
Ex: I’m cold – OK. I will close the window. (Tôi lạnh - Được rồi. Tơi sẽ đóng
cửa sổ lại)
 Dùng để diễn tả 1 lời hứa
Ex: She promises she will study harder. (Cô ấy hứa cô ấy sẽ học chăm chỉ hơn.)
 Dùng để đưa ra lời đề nghị, yêu cầu hoặc lời mời
Ex: Will you open the door? (Bạn đóng cửa giúp tơi được không.)
3. Dấu hiệu nhận biết:
- tomorrow (ngày mai), soon (sớm), someday (một ngày nào đó), in the future
(trong tương lai)
- Next + Ntime: next year, next weekend….
4. Lưu ý:
- will dùng chon cả 7 ngôi: I, you, we, they, she, he, it
- shall chỉ dùng cho I và we.
- will not = won’t

-shall not = shan’t



III. THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH
1. Cơng thức:
Thể
Khẳng định

Cơng thức
I /you/we/they + have + Vpp
She/he/it + has + Vpp

Phủ định

I /you/we/they + have + not + Vpp
She/he/it + has+ not + Vpp

Câu nghi vấn

Have + I /you/we/they + Vpp?
Has + she/he/it + Vpp?

Trả lời câu nghi vấn

Yes, I /you/we/they + have
She/he/it + has
No, I /you/we/they + have not
She/he/it + has not

câu hỏi với WH-words

WH + have + I/ you/we/they + Vpp?

WH + has + She/he/it + Vpp ?

2. Cách dùng:
 Diễn tả một sự việc vừa mới xảy ra.
Ex: I have just done it. – Tơi vừa hồn thành việc đó.
 Diễn tả một sự việc xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại và tương lai.
Ex: I have been a teacher for more than 15 years. – Tôi dạy học đã hơn 15 năm
 Diễn tả một trải nghiệm hay kinh nghiệm.
Ex: I have never met Jones and Sally. – Tôi chưa bao giờ gặp Jones và Sally.
 Diễn tả một hành động xảy ra nhiều lần trong quá khứ và có thể xảy ra tiếp ở
HT và TL.
Ex: We have been to ThaiLand many times. – chúng tôi đi Thái Lan rất nhiều
lần.
 Diễn tả hành động xảy ra và chấm dứt trong quá khứ nhưng ko có thời gian
xác định.
Ex: I have lost my key – Tơi đã đánh mất chìa khóa.
4. Dấu hiệu:
* since và for:
- for + khoảng thời gian: for two days, for ten years,…


- since + mốc thời gian: since 1994, since February,…
Ex: We have studied English for ten years.
We have studied English since 2005.
* already và yet:
- already dùng trong câu khẳng định, thường đứng ngay sau have/has, thỉnh
thoảng sẽ đứng cuối câu.
Ex: We have already written our reports.
We have written our reports already.
- yet dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn, thường đứng ở cuối câu.

Ex: We haven't written our reports yet.
Have you written your reports yet ?
* Một số trạng ngữ chỉ thời gian khác:
Các trạng ngữ chỉ thời gian sau thường dùng với HTHT: so far, until now, up to
now, up to present, recently, lately,…
5. Lưu ý: cách thêm ED đối vs động từ có quy tắc
a. Thêm - d vào sau các động từ theo quy tắc tận cùng là -ee hoặc - e
Ex. live  lived; love  loved; agree  agreed
b. Đối với các động từ theo quy tắc một âm tiết, tận cùng bằng một nguyên âm
+ một phụ âm ( trừ h, w, x) chúng ta phải gấp đôi phụ âm trước khi thêm -ed.
Ex. fit  fitted; stop  stopped; fix  fixed
d. Động từ tận cùng bằng - y, ta chia ra làm hai trường hợp:
- Trước y là một phụ âm, ta biến y thành i trước khi thêm -ed: study  studied
- Trước y là một nguyên âm, ta thêm -ed bình thường: play  played.
- Với các động từ còn lại, ta thêm -ed: work  worked, learn  learned.
IV. THÌ Q KHỨ ĐƠN
1. Cơng thức:
Động từ thường
Thể

Công thức

Khẳng định

S +Ved/c2

Phủ định

S + did + not + Vinf


Câu nghi vấn

Did + S + Vinf?

Trả lời câu nghi vấn

Yes, S + did


No, S + didn’t
câu hỏi với WH-words

WH + did + S +Vinf?

To be:
Thể
Khẳng định

Công thức
I /She/he/it + was + C
you/we/they +were + C

Phủ định

I /She/he/it + was + not+ C
you/we/they +were + not + C

Câu nghi vấn

Was +I/ She/he/it + C?

Were + you/we/they + C?

Trả lời câu nghi vấn

Yes, I/She/he/it + was
you/we/they +were
No, I/She/he/it + wasn’t
you/we/they +weren’t

câu hỏi với WH-words

WH + was + I/ She/he/it (+ C)?
were + you/we/they (+ C)?

2. Cách dùng:
 Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra vào chấm dứt trong quá khứ, có thời gian
xác định:
Ex: Tom went to Manchester last summer. (Tom đã đi Manchester vào mùa hè
trước)
 Dùng để diễn tả hành động đã xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá
khứ nhưng nay đã hoàn toàn chấm dứt
Ex: My father worked in this factory from 1995 to 2005.
 Dùng để diễn tả hành động được lặp đi lặp lại trong quá khứ hay thói quen
trong quá khứ mà bây giờ khơng cịn nữa
Ex: When I was young, I often went fishing (Khi cịn trẻ, tơi thường đi câu cá)
 Dùng để diễn tả 1 loạt các hành động xảy ra kế tiếp nhau trong quá khứ
Ex: She drove into the parking lot, went out of the car, locked the door and walk
toward the movies.
3. Dấu hiệu nhận biết:



- yesterday (ngày hôm qua), ago (trước, trước đây): two years ago….., in the
past (trong quá khứ)
- last + Ntime: last year……; in + năm trong quá khứ: in 1975, in 1998…
4. Lưu ý: cách thêm ED: như ở thì Hiện tại hồn thành
1. Động từ có quy tắc lớp 7: Là những động từ đều thêm -ed ở đuôi khi chia ở
cả 2 dạng quá khứ đơn và quá khứ phân từ.
Nguyên thể (V1)

Quá khứ (V2 và V3)

Ý nghĩa

Fit

fitted

Vừa vặn

Play

played

Chơi

Stop

stopped

Dừng lại


Study

studied

Học

Stay

stayed



Try

tried

Thử (quần áo), cố
gắng

Plant

planted

Trồng

Plan

planned


Lập kế hoạch

Omit

omitted

Bỏ sót, bỏ qua

Permit

permitted

Cho phép

Visit

visited

Viếng thăm

Open

opened

Mở (sách, cửa)

Obey

obeyed


Vâng lời

2. Động từ bất quy tắc lớp 7
Nguyên thể (V1)

Quá khứ đơn (V2)

Quá khứ phân từ
(V3/Vpp)

Ý nghĩa

Be

was/were

been

Là, thì, ở…

Become

became

become

Trở nên

Begin


began

begun

Bắt đầu

Break

broke

broken

Làm gãy,
làm bể


Bring

brought

brought

Mang

Build

built

built


Xây dựng

Blow

blew

blown

Thổi

Buy

bought

bought

Mua

Catch

caught

caught

Bắt giữ, tóm
lấy

Choose

chose


chosen

Chọn lựa

Come

came

come

Đến

Cut

cut

cut

Cắt

Do

did

done

Làm

Drink


drank

drunk

Uống

Eat

ate

eaten

Ăn

Fall

fell

fallen

Té ngã,
trượt

Feel

felt

felt


Cảm thấy

Find

found

found

Tìm kiếm

Forget

forgot

forgotten

Qn

Fly

flew

flown

Bay

Get

got


got/gotten

Được, có
được

Give

gave

given

Cho, tặng

Go

went

gone

Đi

Grow

grew

grown

Phát triển,
gia tăng


Have

had

had



Hear

heard

heard

Nghe thấy

Hit

hit

hit

Đánh

Hold

held

held


Cầm, nắm,


giữ
Hurt

hurt

hurt

Làm đau

Keep

kept

kept

Giữ lấy

Know

knew

known

Biết

Lead


led

led

Lãnh đạo

Leave

left

left

Rời khỏi

Lay

laid

laid

Để, đặt

Lend

Lent

lent

Cho mượn,
cho vay


Lie

Lay

lain

Nằm

Lose

lost

lost

Mất

Make

made

made

Làm ra

Mean

meant

meant


Nghĩa là

Meet

met

met

Gặp gỡ

Pay

paid

paid

Trả tiền

put

put

put

Đặt, để

Read

read


read

Đọc

Ride

rode

riden

Lái, cưỡi

Ring

rang

rung

Reo

Rise

rose

risen

Mọc

Run


ran

run

Chạy

Sew

sewed

sewed/sewn

May vá

Say

Said

said

Nói

See

saw

seen

Thấy


Sell

sold

sold

Bán

Send

sent

sent

Gửi

Set

set

set

Đặt, thiết


lập
Shine

shone


shone

Chiếu sáng

Shoot

shot

shot

Bắn, đá
(bóng)

Shut

shut

shut

Đóng lại

Sing

sang

sung

Hát


Sit

sat

sat

Ngồi

Sleep

slept

slept

Ngủ

Speak

spoke

spoken

Nói (tiếng
Anh)

Spend

spent

spent


Trải qua

Stand

stood

stood

Đứng

Steal

stole

stolen

Ăn cắp

Sweep

swept

swept

Quét (nhà)

Take

took


taken

Dẫn, dắt

Teach

taught

taught

Dạy học

Tell

told

told

Kể, bảo

Think

thought

thought

Suy nghĩ

Throw


threw

thrown

Quăng, ném

Understand

understood

understood

Hiểu

Write

wrote

written

Viết

Wear

wore

worn

Mặc, đội


V. VERBS OF LIKING (một số động từ theo sau bởi V-ing)
* Form:
S + like / enjoy / love / prefer
don't like / dislike / hate
start / begin
finish / stop / end

+ V-ing + O


Ex. She like (eat) eating chewing gum.
He doesn't like (watch) watching TV
They start (learn) learning at 7.30
They finish (learn) learning at 11.30
VI. HOW ABOUT
How about + Ving ?
* Ví dụ: How about going to the movies?
* Usage: dùng để đưa ra lời mời, lời đề nghị, nêu ý kiến
VII. COMPOUND SENTENCES (từ nối, dùng trong câu có 2 vế trở lên)
a. so: vì vậy
*Form: Clause 1, so + Clause 2
*Usage: diễn tả kết quả, trong đó Clause 2 là kết quả của Clause 1.
b. or: hoặc
*Form: Clause 1, or + Clause 2
*Usage: diễn tả sự lựa chọn.
c. but: nhưng
*Form: Clause 1, but + Clause 2
*Usage: diễn tả sự đối lập của Clause 2 và Clause 1.
d. and: và

*Form: Clause 1, and + Clause 2
*Usage: diễn tả sự liệt kê.
e. because: bởi vì, vì
*Form: Clause 1 + because + Clause 2
Because + Clause 2, Clause 1
*Usage: diễn tả nguyên nhân, trong đó Clause 2 là nguyên nhân dẫn đến Clause
1
Lưu ý: trước so/or/but/and có dấu phẩy “,”
VIII. NOUND (DANH TỪ)
1. Danh từ đếm được
- Là những danh từ có thể đếm được.


Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple
Chú ý: chúng ta khơng thể dùng danh từ số ít một mình, phải dung “a/an” (quy
tắc sử dụng ở phần X.1)
2. Danh từ khơng đếm được
- Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood………
IX. HOW MUCH/ HOW MANY: dùng để hỏi số lượng
1. How much:
*Ví dụ: How much milk do you want?
*Form:

HOW MUCH + N (không đếm được)

*Cách dùng: dùng để hỏi số lượng của danh từ khơng đếm được
2. How many:
*Ví dụ: 1. How many eggs do we have?
*Form:


HOW MANY + N (đếm được số nhiều)

*Cách dùng: dùng để hỏi số lượng của danh từ đếm được
*Lưu ý: N sau How many ln ở hình thức số nhiều
X. A/AN/SOME/MANY
1. “a” và “an”
a. Ý nghĩa: 2. Các trường hơp dùng mạo từ a/an
- Mạo từ bất định a/ an được dùng trước danh từ đếm được số ít để chỉ một
người/ vật không xác định hoặc một người/ vật được đề cập đến lần đầu
- Người nghe khơng biết chính xác hoặc chưa từng biết về người hay vật đó.
Ex: She teaches in a nice big school. Cô ấy dạy trong một ngôi trường lớn, đẹp.
- a/an được dùng trước danh từ chỉ nghề nghiệp, chức vụ.
Ex: My brother's an engineer. Anh trai mình là kĩ sư.
He works as a teacher. (Anh ấy là một giáo viên.)
- a/ an được dùng để nói chức năng sử dụng của một vật.
Ex: Don't use the glass as an ashtray.
Đừng dùng cái ly làm đồ gạt tàn thuốc.
-a/an được dùng để nói về một cái gì đó chung chung, khơng rõ ràng.
Ex: She married a teacher. (Cô ta kết hôn với một giáo viên.)
- a/ an được dùng để mô tả.


Ex: She has a long hair. Cơ ấy có mái tóc dài.
Khi mơ tả về tóc (hair), thì danh từ hair ln ở dạng số ít và khơng có mạo từ
đứng trước.
Ex: She's got dark hair. Cơ ấy có mái tóc đen.
b. Cách dùng
“an”: đứng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm e, u, o, a, i
“a”: đứng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm
2. “some” và “any”

a.
Ý
nghĩa
- Cả “some” và “any” đều có nghĩa là một vài
b.
Cách
dùng
*Some
- Chúng ta có thể dùng “some” với danh từ khơng đếm được và danh từ số
nhiều.
- “Some” được dùng trong câu khẳng định.
Ex: Tom
gave
me
some
oranges
- Ngồi ra chúng ta cũng có thể dùng “some” trong câu hỏi mang ý nghĩa đề
nghị,
mời
mọc,
yêu
cầu
Ex: Would you like some potato?
*
- Chúng ta dùng any với danh từ không đếm được và danh từ số nhiều
- “Any” được dùng
Ex: Do
you
have
XI. COMPARISONS:


trong
any

câu phủ định và
idea
for
this

Any:

câu hỏi.
problem?

So sánh bằng trong tiếng Anh
a. Thể khẳng định
S + to be + as + adj + as + ...
S + V + as + adv + as + ...
So sánh bằng của tính từ hoặc trạng từ, bằng cách thêm as vào trước và sau của
tính từ hoặc trạng từ đó: as + adj/ adv + as
Ex:
Lan learns Japanese as well as he does. (Lan học tiếng Nhật giỏi bằng anh ấy.)
The pen is as expensive as the notebook. (Cái bút đắt bằng quyển sách.)
Bruce dresses as smartly as Liz. (Bruce ăn mặc chỉn chu giống như Liz.)


b. Thể phủ định:
S + to be + not + as/so + adj + as + ...
S + V + not+ as /so+ adv + as + ...
Ex:

Nha Trang City is not as cold as Hue. (Thành phố Nha Trang không lạnh bằng
Huế.)
Nam doesn’t run so fast as Minh. (Nam không chạy nhanh bằng Minh)
XII. TOO/EITHER
a) too (cũng, củng vậy, cũng thế): được đặt ở cuối câu, mang nghĩa khẳng
định.
- too dùng để diễn đạt sự thêm vào.
S + V, S + V, too
Ex: I like apple juice and I like tea, too.
Tơi thích nước ép táo và tơi củng thích trà nữa.
- too dùng để diễn tả sự đồng tình, đồng ý.
S + V, too.
Ex: He is hungry. Anh ấy đói.
=> I am hungry, too. Tơi cũng vậy.
b) either (cũng khơng) đặt ở vị trí cuối câu, dùng trong câu mang nghĩa phủ
định.
- Diễn tả sự bổ sung thông tin.
S + V (not) + ... and S + V (not) + ... either.
Ex: I don’t like the blue shirt and I don’t like the yellow one either.
Tơi khơng thích chiếc áo sơ mi xanh và cũng khơng thích chiếc váy vàng.
- Diễn tả sự đồng tình, đồng ý.
S + V (not) + ,either.
Ex: I don't like meat. Tôi không thích thịt.
I don't, either. Tơi cũng khơng
XIII. CẤU TRÚC BỊ ĐỘNG - Passive voice
1. Câu bị động thì hiện tại
Thì

Chủ động


Bị động


S + be + V3 (+ by O)

Hiện tại
đơn

S+V+O
My mother often washes dishes.

Dishes are often washed by my
mother.

Hiện tại
tiếp diễn

S + am/ is/ are + Ving + O

S + am/ is/ are + being + V3 (+
by O)

She is making a cake.

A cake is being made by her.
S + have/ has + been + V3 (+ by
O)

Hiện tại S + have/ has + V3 + O
hoàn thành He has washed his car for hours. His car has been washed by him

for hours.
2. Câu bị động thì quá khứ
Thì
Quá khứ
đơn

Quá khứ
tiếp diễn

Chủ động

Bị động

S + V-ed + O

S + was/ were + V3 (+ by O)

My mother bought that washing
machine in 2010.

That washing machine was
bought by my mother in 2010.

S + was/ were + Ving + O

S + was/ were + being + V3 (+
by O)

Yesterday morning she was
cutting the grass.


The grass was being cut by her
yesterday morning.

3. Câu bị động thì tương lai
Thì

Chủ động

Tương lai
đơn
S + will/ should/ can… V + O
Modal
Verbs

I will feed the dogs.

Bị động
S + will/ should/ can… be + V3
(+ by O)
The dogs will be fed.

*Cách dùng
Câu bị động thường dùng trong các trường hợp sau:
1. Chúng ta không biết người gây ra hành động, hoặc khơng cần
thiết phải nói. Trường hợp này khơng cần cụm từ với by.
Ex.Her legs were broken in the accident yesterday. (Chân của cô ấy bị gãy trong
vụ tai nạn hôm qua.)
The house is swept every day. (Ngôi nhà được quét mỗi ngày.)



2. Để nhấn mạnh người bị tác động bởi hành động. Nếu muốn
đồng thời chỉ ra người gây ra hành động thì có thể thêm cụm từ
by.
Ex: This letter must be written by his sister. (Lá thư này phải được viết bởi chị
gái của anh ấy.)


ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
I. CẤU TRÚC CHỈ KHOẢNG CÁCH VỚI IT
1. Câu hỏi khoảng cách:
Cấu trúc: How far is it from + địa điểm A + to + địa điểm B?
Ví dụ: How far is it from here to the beach? (Bãi biển cách đây bao xa?)
2. Sử dụng It để chỉ khoảng cách:
Cấu trúc: It is (about) + khoảng cách + from + địa điểm A + to + địa điểm B.
Ví dụ:
A: How fax is it to the airport? (Sân bay cách đây bao xa?)
B: It is about 30km. (Khoảng 30km.)
A: How far is it from here to the restaurants? (Nhà hàng cách đây bao xa?)
B: Chopper's restaurant is about 500 metres from here. (Nhà hàng Chopper
cách đây 500m.)
II. CẤU TRÚC VỚI “USED TO”
1. used to + Verb: đã từng, từng
- Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây
giờ khơng cịn nữa.
Ví dụ:
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. (Trước đây tơi hút
1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa.)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he
doesn't. (Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ

khi anh ấy ln chuyển cơng việc thì khơng cịn nữa.)
- I used to drive to work but now I take the bus. (Trước đây tôi thường lái xe đi
làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt.)
2. Dấu hiệu nhận biết


Trong câu thường có: used to, didn’t use to, did ... use to
3. Lưu ý: trong câu hỏi và phủ định thì chữ “d” trong used được lược bỏ
- Trong câu hỏi: Did + S + use to V?
- Câu phủ định: S + didn’t use to V.
Ví dụ:
Did you use to play table tennis when you were a child? (Bạn có từng chơi bóng
bàn khi cịn nhỏ khơng?) - No, I didn’t. (Khơng, tơi khơng có.)
I didn’t use to swim when I was 5. (Tôi không thường hay bơi khi tôi 5 tuổi.)
III. CONNECTORS: ALTHOUGH, DESPITE/IN SPITE OF, HOWEVER,
NEVERTHELESS
1. Cụm từ và mệnh đề chỉ sự tương phản: in spite of/ despite và although
a. Cụm từ chỉ sự tương phản: in spite of/ despite (mặc dù/bất chấp).
- Chúng ta sử dụng cụm từ in spite of hoặc despite trước một danh từ hoặc một
cụm danh từ.
in spite of /despite + noun/ noun phrase/ gerund phrase
Ví dụ:
Despite/ in spite of being so young, he performs excellently.
(Mặc dù còn rất trẻ nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)
Despite/ in spite of his young age, he performs excellently.
(Mặc dù nhỏ tuổi nhưng cậu ấy biểu diễn xuất sắc.)
b. Mệnh đề chỉ sự tương phản: though/ although/ even though
Chúng ta sử dụng although/ though (mặc dù) trước một mệnh đề mang ý nghĩa
tương phản, đối lập. Ngồi although ta có thể dùng though hoặc even though để
thay thế.

Although + S + V, clause (mệnh đề)
Ví dụ:


Although the weather was bad, we had a wonderful holiday.
(Mặc dù thời tiết xấu, chúng tơi vẫn có kỳ nghỉ tuyệt vời.)
Even though I don't like her, I try my best to help her.
(Mặc dù tơi khơng thích cơ ấy, tôi cố gắng hết sức giúp đỡ cô ấy.)
2. Từ chỉ sự tương phản: however/ nevertheless (tuy nhiên)
However/ Nevertheless, S + V
However/ Nevertheless đứng ở giữa mệnh đề được ngăn cách với 2 mệnh đề bởi
dấu "," và ";" hoặc giữa dấu "." và ","
Ví dụ:
She is young. However, she is very talented.
(Cơ ấy cịn trẻ. Tuy vậy cơ ấy rất tài năng.)
It rained very hard; nevertheless, I went to school on time
(Trời mưa to; dù vậy, tôi vẫn tới trường đúng giờ.)
- Ngoài ra, để nhấn mạnh ý tương phản, đối nghịch ta có thể sử dụng như một
trạng từ bổ nghĩa cho một tính từ hoặc một trạng từ khác
However + adj +S +be, clause (mệnh đề)
However + adv + S + V, clause (mệnh đề)
Ví dụ:
However cold the weather is, I will go out now,
(Dù thời tiết có lạnh thế nào đi nữa, tơi vẫn đi ra ngoài.)
However quickly he ran, he didn't go to school on time.
(Dù có chạy nhanh thế nào thì anh ấy vẫn không đến trường đúng giờ.)
IV. WH – QUESTIONS
Các từ để hỏi Who, Why, Which, Whose, What, When, Where, How
1. DÙNG VỚI ĐỘNG TỪ “TOBE”
WH+ BE +S + COMPLEMENT ?



BE TUỲ THEO THÌ, COMPLEMENT CĨ THỂ KHƠNG CĨ.
EX: What are you doing?, where is she?, when were we silent?.......
2. DÙNG VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG.
WH + DO, DOES/ DID+ S + Vo
EX: Where do you go?, What does she study?, When did they begin?......
3. ĐỐI VỚI CÁC THÌ HỒN THÀNH
WH + HAS, HAVE/ HAD +S +V3/ED?
EX: Why has she gone to school?, What had you eaten?........
4. ĐỐI VỚI “MODAL VERBS” HAY WILL, SHALL, WOULD, SHOULD
(May, can, must, could, might, ought to, have to là modal vers)
WH + MODAL VERBS + S + VO?
EX: Why must you go?, where may she come?, what can she do?, What will she
do?.........
5. HOW
How much + N( khơng đếm được ln ở số ít) EX: how much money have you
got?
How many +N( đếm được ở số nhiều) EX: how many students are there in your
class?
How far: bao xa, how long : bao lâu, how often : mấy lần, thường không, how
old : bao nhiêu tuổi……
V. TÍNH TỪ ĐI “ED” VÀ “ING”
- Sử dụng tính từ đi “ed” khi chủ từ là người
Ví dụ: The film was long, and I was bored
- Sử dụng tính từ đi “ing” khi chủ từ là vật
Ví dụ: The film was boring.
VI. CÂU BỊ ĐỘNG THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Câu khẳng định
Thể chủ động: S + will + V + O

Thể bị động: S + will + be + Vpp (by O)
Ex:
My mother will water flowers tomorrow.


=> Flowers will be watered by my mother tomorrow.
(Ngày mai mẹ tôi sẽ tưới nước cho hoa. = Ngày mai hoa sẽ được mẹ tôi tưới
nước.)
Chú ý:
Ta lấy tân ngữ (O) của câu chủ động làm chủ ngữ mới ở câu bị động.
Động từ ở câu chủ động được chuyển thành: will V => will be VpII
Chủ ngữ ở câu chủ động được chuyển về dưới dạng tân ngữ (O) ở câu bị động.
- Nếu S - chủ ngữ trong câu chủ động là: they, people, everyone, someone,
anyone,…=> thì khơng cần đưa vào câu bị động
Ví dụ: They stole my motorbike last night.
=> My motorbike was stolen last night.
(Bọn chúng lấy trộm xe máy của tôi đêm qua. = Xe máy của tôi đã bị lấy trộm
đêm qua.)
- Nếu người hoặc vật trực tiếp gây ra hành động thì dùng chuyển sang bị động
sẽ chuyển thành tân ngữ và kết hợp với by.
Ví dụ: She is making a cake. => A cake is being made by her.
(Cô ấy đang làm bánh. = Bánh đang được cô ấy làm.)
- Nếu người hoặc vật gián tiếp gây ra hành động thì dùng 'with'
Ví dụ: A door is opened with a key. (Cửa được mở bằng chìa khóa.)
- by + O ln đứng trước trạng từ thời gian và đứng sau trạng từ nơi chốn
Ví dụ: Flowers will be watered by my mother tomorrow. (Ngày mai hoa sẽ
được mẹ tôi tưới nước.)
Football will be played in the front yard by Tom. (Bóng đá sẽ được chơi trước
sân bởi Tom.)
2. Câu phủ định

Thể chủ động: S+ won’t + V+ O
Thể bị động: S + won’t be + VpII (+ by O)
Ví dụ: He won’t complete homework.
=> Homework won’t be completed by him.
(Anh ấy sẽ khơng hồn thành bài tập về nhà. = Bài tập về nhà sẽ khơng được
hồn thành.)
3. Câu nghi vấn
Thể chủ động: Will + S + V+ O?


Thể bị động: Will + S + be + VpII (by O)?
Ví dụ: Will you take an umbrella along?
=> Will an umbrella be taken along by you?
( Bạn sẽ mang theo ơ/dù chứ?)
VII. THÌ TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN
1. Khái niệm
Thì tương lai tiếp diễn được dùng để nói về 1 hành động đang diễn ra tại một
thời điểm xác định trong tương lai.
2. Cấu trúc
Dạng
Cấu trúc
Câu khẳng định S + will + be + V-ing

Câu phủ định

S + will + not + be + V-ing
(will not = won’t)

Câu nghi vấn


Will + S + be + V-ing ? - Yes, S +
will/ No, S + won’t.

Ví dụ
- I will be staying at the hotel
in Nha Trang at 1 p.m
tomorrow. (Tôi sẽ đang ở
khách sạn ở Nha Trang lúc 1h
ngày mai.)
- She will be working at the
factory when you come
tomorrow. (Cô ấy sẽ đang làm
việc tại nhà máy lúc bạn đến
ngày mai.)
- We won’t be studying at 8
a.m tomorrow. (Chúng tôi sẽ
đang không học lúc 8h sáng
ngày mai.)
- The children won’t be
playing with their friends when
you come this weekend. (Bọn
trẻ sẽ đang không chơi với bạn
của chúng khi bạn đến vào
cuối tuần này.)
– Will you be waiting for the
train at 9 a.m next
Monday? (Bạn sẽ đang đợi tàu
vào lúc 9h sáng thứ Hai tuần
tới phải không?) - Yes, I will./
No, I won’t.

– Will she be doing the
housework at 10 p.m


tomorrow? (Cô ấy sẽ đang làm
công việc nhà lúc 10h tối ngày
mai phải không?) - Yes, she
will./ No, she won’t.
3. Cách dùng
 Dùng để diễn tả một hành động hay sự việc đang diễn ra tại một thời điểm xác
định trong tương lai.
- At 12 o’clock tomorrow, my friends and I will be having lunch at school. (Vào
lúc 12h ngày mai, các bạn tôi và tôi sẽ đang ăn trưa tại trường.)
- We will be climbing the mountain at this time next Saturday. (Chúng tôi sẽ
đang leo núi vào thời điểm này thứ 7 tuần tới.)
 Dùng để diễn tả một hành động, một sự việc đang xảy ra thì một hành động, sự
việc khác xen vào trong tương lai.
- When you come tomorrow, they will be playing tennis. ( Khi bạn đến vào ngày
mai, thì họ sẽ đi chơi tennis rồi. )
- She will be waiting for me when I arrive tomorrow. (Cô ấy sẽ đang đợi tôi khi
tôi đến vào ngày mai.)
4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai kèm theo thời điểm xác
định:
– at this time/ at this moment + thời gian trong tương lai: vào thời điểm này ….
– at + giờ cụ thể + thời gian trong tương lai: vào lúc …..
Ví dụ:
– At this time tomorrow I will be going shopping in Singapore. (Vào thời điểm
này ngày mai, tôi sẽ đang đi mua sắm ở Singapore.)
– At 10 a.m tomorrow my mother will be cooking lunch. (Vào 10h sáng ngày

mai mẹ tôi sẽ đang nấu bữa trưa.)
VIII. ƠN TẬP THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN
1. Cấu trúc
a. Câu khẳng định: S + wil + V nguyên thể
Ví dụ:
- I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy
trông bọn trẻ vào sáng mai.)


- She will bring you a cup of tea soon. (Cô ấy sẽ mang cho bạn một tách trà
sớm thôi.)
b. Câu phủ định: S + will not + V (nguyên thể)
( will not = won’t)
Ví dụ:
- I won’t help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ không
giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.)
- She won’t go to school tomorrow. (Cô ấy sẽ không đi học ngày mai.)
c. Câu nghi vấn: Will + S + V (nguyên thể)?
Ví dụ:
- Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) - Yes, I
will./ No, I won’t.
- Will they accept your suggestion? (Họ sẽ đồng ý với đề nghị của bạn chứ?) Yes, they will./ No, they won’t.
2. Cách sử dụng thì tương lai đơn
a. Diễn tả một quyết định, một ý định nhất thời nảy ra ngay tại thời điểm nói.
Ví dụ:
- Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang
tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)
- I will come back home to take my document which I have forgotten. (Tôi sẽ
về nhà để lấy tài liệu mà tôi để quên.)
b. Diễn tả một dự đốn khơng có căn cứ.

Ví dụ:
- I think she will come to the party. (Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ tới bữa tiệc.)
- She supposes that she will get a better job. (Cô ấy tin rằng cô ấy sẽ kiếm được
một công việc tốt.)
c. Diễn tả một lời hứa hay lời yêu cầu, đề nghị.
Ví dụ:
- I promise that I will tell you the truth. (Tôi hứa là tôi sẽ nói với bạn sự thật.)
- Will you please bring me a cup of coffee? (Bạn làm ơn mang cho tôi một cốc
cà phê được không?)
d. Sử dụng trong câu điều kiện loại một, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở
hiện tại và tương lai.


Ví dụ:
- If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.)
- If it stops raining soon, we will go to the cinema. (Nếu trời tạnh mưa, tôi sẽ đi
xem phim.)
3. Dấu hiệu nhận biết thì tương lai đơn
a. Trong câu có các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai:
- in + thời gian: trong … nữa (in 2 minutes: trong 2 phút nữa)
- tomorrow: ngày mai
- next day: ngày hôm tới
- next week/ next month/ next year: tuần tới/ tháng tới/ năm tới
b. Trong câu có những động từ chỉ quan điểm như:
- think/ believe/ suppose/ …: nghĩ/ tin/ cho là
- perhaps: có lẽ
- probably: có lẽ
IX. ĐẠI TỪ SỞ HỮU
1. Định nghĩa
- Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns) là những đại từ để chỉ sự sở hữu.

Ví dụ: His car is expensive. Mine is cheap. (mine = my car)
(Xe của ấy thì đắt. Cái của tơi thì rẻ.)
- Trong tiếng Anh gồm có 7 đại từ sở hữu được sử dụng tùy theo ngơi mà người
nói sử dụng.
Đại từ sở hữu
mine (của tơi)

Ví dụ
Your car is not as expensive as mine.
(Ơ tơ của bạn khơng đắt bằng của tơi.)
ours (của chúng ta)
This land is ours.
(Mảnh đất này là của chúng tôi.)
yours (của bạn/ của các bạn) The cat is yours.
(Con mèo này là của bạn.)
his (của anh ta)
How can he eat my bread not his?
(Làm sao ấy ấy có thể ăn bánh mỳ không phải
tôi chứ không phải của anh ấy?)
hers (của cô ấy)
I can’t find my book so I use hers.
(Tơi khơng tìm thấy sách của mình vì vậy tôi
dùng sách của cô ấy.)


×