Tải bản đầy đủ (.pdf) (34 trang)

Tài liệu điện thân xe trên ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 34 trang )

THƠNG TIN GIẢNG VIÊN

G
IN

N
I
A
R

T
O

V

C
T
A

T
U
A



Giảng viên: Lê Quang Nghiêm



SĐT: 0977 11 39 36




Email:

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ơ TƠ VIỆT NAM - VATC


G
N
TỔNG QUAN CHƯƠNG
TRÌNH
I
N
I
A
R
T
O
T
U
A
C
T
A
V
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ơ TƠ VIỆT NAM - VATC


MỤC TIÊU
Hồn thành chương trình này các bạn có thể:

1
2
3
4

G
IN

N
I
A
Tự tin đọc và phân tích sơ đồ mạch điện
hệ
thống điện thân xe
R
T
O
T
Tư duy về phân tích, U
khoanh vùng và kiểm tra mạch điện
A
C
T
Trình
bày được những hư hỏng các hệ thống
A
V
Thành thạo các phép đo kiểm trên mạch điện

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC



TỔNG QUAN VỀ ĐIỆN
ĐIỆN LÀ GÌ ??

KHÁI NIỆM VỀ ĐIỆN
Điện là một loại năng lượng xuất phát

N
I
A
R

T
O

từ các hạt mang điện tích dương và

T
U
A

các hạt mang điện tích âm của hạt

C
T
A
V

nhân nguyên tử.


G
IN

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


ĐIỆN ÁP – HIỆU ĐIỆN THẾ
Điện áp tại một điểm có thể hiểu đơn giản là áp lực

của điện tại điểm đó

G
IN

- Ký hiệu: U

N
I
A
Hiệu điện thế là sự chênh lệch điện áp tại 2 điểm trên
R
T
O
mạch điện
T
U
Nguồn điện là thiết bị cung cấp A
điện áp
C

T
A
V
- Đơn vị: V (Volt)

Ắc quy

Pin
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


ĐIỆN ÁP – HIỆU ĐIỆN THẾ
12V

Một cách dễ hiểu:

NGUỒN

UA = 12V

A
9V

UB = 9V

B

UC = 6V

C

3V

D
0V

E

UD = 3V

A
C

T
A
V

UE = 0V

Điện áp là áp lực của dòng điện tại một

G
- Hiệu điện thế là sựIN
chênh lệch điện áp
N
I
giữa hai điểm
trên mạch điện
A
R
T

Ví dụ:
O
UT
điểm trên mạch điện

UAB = 3V

6V

-

-

Điện áp tại điểm A: UA= 12V
Điện áp tại điểm B: UB = 9V
Hiệu điện thế giữa 2 điểm A và B: UAB= 3V
Hiệu điện thế giữa 2 điểm B và D: UBD= …..V


TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


ĐỘ SỤT ÁP
-

+

10A

K


R1=2Ω

R2=4Ω

R3=6Ω

G
IN

2V
4V

N
I
A
R

12V
0V

T
O

Độ sụt áp

6V
6V

12V

10V
6V

0V

MộtT
cách dễ hiểu:
U
A

C
T
Alớn thì độ sụt áp càng lớn.
trở thiết bịV
càng

- Độ sụt áp là sự suy giảm điện áp sau khi đi qua một thiết bị tiêu thụ điện. Điện
- Độ sụt áp thường dùng trong những trường hợp điện áp suy giảm không

mong muốn trên đường dây trước khi đến tải điện chính trong mạch.
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


DỊNG ĐIỆN
❖ Dịng điện là dịng chuyển dời có hướng
của các hạt mang điện.

G
IN


❖ Chiều: Dường sang âm
❖ Cường độ dòng điện là đại lượng đặc

trưng cho độ lớn của dòng điện.
❖ Ký hiệu: I

C
T
A
V

❖ Đơn vị: Ampe (A)

T
U
A

T
O

N
I
A
R

Tải điện
Chiều dòng điện quy ước
Chiều các Electron

❖ Dòng điện một chiều: DC


❖ Dòng điện xoay chiều: AC

+ Nguồn

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN

G
IN

Tác dụng nhiệt

C
T
A
V
Tác dụng từ

N
I
A
Tác dụng ion hóa chất khí
R

T
U
A


T
O

Tác dụng hóa học

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Điện áp giật:
❖ Điện xoay chiều > 50V (Tần số

G
IN

nguy hiểm 50-60Hz)
❖ Dòng điện một chiều > 60V

T
O

T
U
A(Tần số
❖ Điện xoay chiều I >C
10mA
T
A
nguy hiểm

V50-60Hz)
Cường độ dòng điện nguy hiểm:

❖ Dòng điện một chiều > 50mA

N
I
A
R

Tác dụng sinh học của dòng điện

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


TÁC DỤNG CỦA DÒNG ĐIỆN
Điện áp Nguồn: U = 12V
10A

Điện trở tải điện (bóng đèn): R = 3Ω
- Khi cơng tắc K mở, khơng có dịng điện
qua bóng đèn nên bóng đèn khơng sáng

K

Tải điện

G
IN+ -


N
I
Nguồn 12V
A
R

T
O

- Khi cơng tắc K đóng, có dịng điện 4A
chạy qua bóng đèn làm bóng đèn sáng

T
U
A

C
T
A
=> Tải điện chỉ
hoạt
V động khi có cường

10A

Tải điện

K

độ dòng điện đi qua


+

-

Nguồn 12V
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


ĐIỆN TRỞ
Kim loại

Điện trở suất ()

Bạc

1.59. 10-8Ωm

Đồng

1.72. 10-8Ωm

❖ Điện trở là đại lượng đặc trưng cho khả
năng cản trở dòng điện của vật liệu

Vàng

❖ Ký hiệu của điện trở: R

O

UT

❖ Dựa vào điện trở, chia vật liệu thành:

- Vật liệu dẫn điện

A
C

T
A
V

- Vật liệu cách điện
- Vật liệu bán dẫn

N
I
A

Nhôm

❖ Đơn vị: Ohm (Ω)

R

G
IN

TR


Sắt

2.44. 10-8Ωm
2.82. 10-8Ωm

1.00. 10-7Ωm
𝑙

Điện trở của dây dẫn: 𝑅 =  𝑠 (Ω)
Trong đó:
: Điện trở suất của dây (Ωm)

R

Ký hiệu trên mạch

l: chiều dài dây dẫn (m)
S: Tiết điện của dây (m2)

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


ĐINH LUẬT ƠM
❖ Cường độ dịng điện chạy trong mạch tỷ lệ thuận với hiệu điện thế hai đầu

mạch và tỷ lệ nghịch với điện trở của mạch
❖ Công thức của định luật Ohm

𝑰=

Trong đó:

N
I
A
R

T
O

𝑼
𝑹

C
T
A
V

T
U
A

G
IN

- I là cường độ dịng điện trong mạch (A)
- U là hiệu điện thế của đoạn mạch (V)
- R là điện trở của đoạn mạch (Ω)
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC



ĐINH LUẬT ƠM
ĐIỆN ÁP/HIỆU ĐIỆN THẾ:
- Ký hiệu: U

DỊNG ĐIỆN
- Ký hiệu: I

- Đơn vị: A

C
T
A
V

N
I
- Đơn vị: VA
R
T
O
UT

G
IN

=
A

ĐIỆN TRỞ:


- Ký hiệu: R
- Đơn vị: Ω

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


MẠCH MẮC NỐI TIẾP
❖ I = I1 = I2 = … = In
❖ U = U1 + U2 + … + Un

G
IN

N
I
A
R

❖ Rtđ = R1 + R2 + … + Rn
Cho mạch điện như hình, với

T
O

Bài giải:
Vì đây là mạch mắc nối tiếp nên: R tđ = R1 + R 2 +
R 3 = 2 + 4 + 6 = 12Ω
Theo đinh luật Ohm, ta có cường độ dịng điện mạch


T
U
A
Hãy tính cường độ dịng điện mạch
C
T
chính và hiệu điện thế
giữa hai đầu
A
V
điện trở R , R , R khi cơng tắc K
U=12V, R1=2 Ω, R1=4 Ω, R3=6 Ω.

chính I =

𝑈
𝑅

=

12
12

= 1A

Từ định luật Ohm, ta có: U1 = I1.R1 = I.R1 = 1. 2= 2V

1

đóng lại.


2

3

U2 = I2.R2 = I.R2 = 1. 4= 4V
U3 = I3.R3 = I.R3 = 1. 6= 6V

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


MẠCH MẮC SONG SONG
❖ I = I1 + I2 + … + In

G
IN

❖ U = U1 = U2 = … = Un


𝟏

R𝒕đ

=

𝟏

+


𝟏

R1 R2

+…+

N
I
A
R

𝟏

Rn

T
U
A

T
O

• Mạch càng nhiều nhánh điện trở càng nhỏ,

C
T
Khi hư hỏngV
xảyA
ra ở một nhánh, những
dịng điện càng lớn.




nhánh cịn lại khơng bị ảnh hưởng

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


CẦU PHÂN ÁP
Mạch cầu phân áp cơ bản gồm:

• R1: Điện trở cầu trên
• R2: Điện trở cầu dưới
• Vin: Điện áp đầu vào

• Vout: Điện áp đầu ra

Vout =

𝑅1
+1
𝑅2

G
IN

N
I
A
R


T
O

C
T
A
V

𝑉𝑖𝑛 .

- Muốn tăng điện áp đầu ra thì tăng R2 hoặc giảm R1
- Muốn giảm điện áp đầu ra thì tăng R1 hoặc giảm R2
- Nếu hai cầu có điện trở bằng nhau thi điện áp ra
bằng một nữa so với điện áp vào.
- Trong một số trường hợp, ta phải tính tốn giá trị
điện trở ở cầu trên và cầu dưới để có thể tạo ra điện
áp đầu ra như mong muốn. Lúc này ta sử dụng công
thức sau :

T
U
A

𝑅1
𝑅2

=

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


𝑉𝑖𝑛 .− 𝑉𝑜𝑢𝑡
𝑉𝑜𝑢𝑡


CƠNG SUẤT
Cơng suất là đại lượng vật lý thể hiện khả năng làm
việc và mức độ tiêu thụ năng lượng (điện) của thiết bị
điện.
P = U.I
Hoặc : P = I2.R

Trong đó:
P: Cơng suất, đơn vị là t (W)
U: Hiệu điện thế mạch (V)
I: Cường độ dòng điện trong
mạch (A)
R: Điện trở của mạch (Ω)

T
O

C
T
A
V

hoặc: 𝑃 =

𝑈2

𝑅

N
I
A
R

T
U
A

G
IN

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


ĐỊNH LUẬT JUN – LEN XƠ
𝑄 = 𝐼 2 . 𝑅. 𝑡

Hoặc: Q =U.I.t




Trong đó:
Q là nhiệt lượng tỏa ra (J)
R là điện trở (Ω)
I là cường độ dòng điện
t là thời gian dòng điện chạy qua mạch (s)

Hoặc: Q =

𝑈 2 .𝑡
𝑅

N
I
A
R

G
IN

T
O

Với U là hiều điện thế hai đầu mạch (V)

T
U
Có điện trở mới sinh C
nhiệt A
T
A
Dịng càng
lớn nhiệt sinh ra càng nhiều
V
Thời gian càng dài nhiệt sinh ra càng nhiều

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC



G
N
I
ĐO KIỂM MẠCHAĐIỆN
N
I
R
T
O
T
U
A
C
T
A
V
TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


THIẾT BỊ ĐO KIỂM

G
IN

T
O

VOM


C
T
A
V

T
U
A

ĐÈN THỬ

N
I
A
R

Máy đo xung (Oscilloscope)

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


SỬ DỤNG THIẾT BỊ ĐO KIỂM MẠCH ĐIỆN
Các đại lượng thường đo kiểm:

VOM

- Đo điện áp tại 1 điểm

ĐÈN THỬ


C
T
A
V

G
IN

N
I
- Đo hiệu điện thếA
giữa hai điểm
R
T
- Đo điện
trở của chi tiết
O
T
U
A- Đo thông mạch giữa hai điểm

- Đo cường độ dòng điện chạy trong mạch

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


ĐÈN THỬ

G

IN

N
I
A
R

T
O

T
U
Thường dùng trongA
các phép đo điện áp, mục đích kiểm tra
C
T
A
1 vị
Vtrí nào đó có dương hay khơng, có mass hay khơng, có
tín hiệu hay khơng, …

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


Dùng đèn thử kiểm tra điện áp
A

A
UA=12V


15A

B

C

D

Đèn thử sáng
=> Có điện áp

K

15A

B

V

C
T
A

A

UA=12V

Đèn thử sáng
=> Cầu chì tốt


K

Đèn thử khơng sáng
=> cầu chì đứt

15A

G
IN

N
I
A
R

T
O

T
U
A

UA=12V

B

C

C


D

D

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ơ TƠ VIỆT NAM - VATC

K


Dùng đèn thử kiểm tra điện áp
A

A

UA=12V

UA=12V
15A

B

C

D

15A

Đèn thử sáng
=> Có điện áp
K


T
O

N
I
A
R

C
T
A
V

T
U
A

B

K

Đèn thử khơng sáng
 Khơng có điện áp
 Đứt dây

Kiểm tra dây dẫn thông qua đèn thử

G
IN


C

D

TRUNG TÂM HUẤN LUYỆN KỸ THUẬT Ô TÔ VIỆT NAM - VATC


×