Tải bản đầy đủ (.docx) (25 trang)

QUY CHE LUONG THUONG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (213.88 KB, 25 trang )

Mã hiệu

QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Logo

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

1 / 26

QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

TRÌNH DUYỆT

SỐT XÉT

PHÊ DUYỆT





QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

2 / 26

BẢNG THEO DÕI SỬA ĐỔI TÀI LIỆU
St
t

Lần
sửa đổi

Ngày sửa
đổi

CHƯƠNG I
I.

Nội dung cũ


Nội dung mới

Trang

: CÁC QUY ĐỊNH CHUNG

MỤC ĐÍCH

-

Việc trả lương, thưởng cho từng cá nhân, từng bộ phận nhằm khuyến khích Người lao động
làm việc, hồn thành tốt cơng việc theo chức năng, nhiệm vụ và đóng góp quan trọng vào việc
hoàn thành kế hoạch sản xuất, kinh doanh của Công ty.

-

Tạo động lực thúc đẩy Người lao động nâng cao kiến thức, tích lũy kinh nghiệm và nâng cao
hiệu quả, chất lượng công việc.

-

Tạo sự minh bạch, rõ ràng và thực hiện đúng quy định của pháp luật lao động về lương
thưởng và các chế độ cho Người lao động.

II. CĂN CỨ PHÁP LÝ




QUY CHẾ

LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

3 / 26

-

Bộ Luật Lao động của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

-

Các Thông tư hướng dẫn, các Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của bộ Luật Lao động về tiền lương.

-

Điều lệ tổ chức và hoạt động của

III. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
1. Phạm vi: Quy chế này được triển khai áp dụng tại cơng ty, khách sạn/resort, văn phịng đại
diện trực thuộc Công ty

IV. Đối tượng áp dụng: Cán bộ nhân viên làm việc tại cơng ty
V.

GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1.

HĐQT: Hội đồng quản trị Công ty.

2.

TGĐ: Tổng Giám đốc Công ty

3.

TQL : Tổng quản lý

4.

GĐ : Giám đốc

5.

KTT : Kế tốn trưởng

6.

Cơng ty: Người sử dụng lao động

7.


CBNV: Cán bộ nhân viên Cơng ty (trong quy chế này cịn gọi là “Người lao động”)

8.

HCNS: Hành chính Nhân sự

9.

HĐLĐ: Hợp đồng lao động.

10.

BHXH: Bảo hiểm xã hội.

11.

BHYT: Bảo hiểm y tế.

12.

BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp.




QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực


01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

CHƯƠNG II

4 / 26

QUY ĐỊNH VỀ TIỀN LƯƠNG

Cấu trúc thu nhập CBNV:
Tổng thu nhập = Lương cơ bản & các khoản phụ cấp lương, trợ cấp (I) + Lương hiệu quả
công việc (II) + Thưởng Phí phục vụ (III)

I.

LƯƠNG CƠ BẢN & CÁC KHOẢN PHỤ CẤP LƯƠNG, TRỢ CẤP:
1. Hình thức và nguyên tắc tính Lương cơ bản & các khoản phụ cấp lương, trợ cấp:

-

Lương cơ bản & các khoản phụ cấp lương, trợ cấp được áp dụng cho tất cả Người lao động làm
việc trong Công ty và được trả theo thời gian hoặc tùy vào đặc thù công việc mà Cơng ty có
thỏa thuận riêng đối với từng trường hợp.

-


Lương cơ bản & các khoản phụ cấp lương, trợ cấp của Người lao động sẽ do TQL/TGĐ (tùy
vào cấp thẩm quyền bổ nhiệm và phê duyệt thu nhập) xem xét phê duyệt cho từng trường hợp
tùy theo vị trí, tính chất công việc.

-

Lương cơ bản & các khoản phụ cấp lương, trợ cấp có thể là tồn bộ thu nhập hoặc một phần thu
nhập cố định của Người lao động nếu Người lao động có hưởng thêm lương HQCV và các
khoản thu nhập khác mang tính chất lương.
2. Cơng thức tính lương:

Tiền lương tháng =

Lương cơ bản & các khoản phụ
cấp lương, trợ cấp

x Số ngày cơng tính lương

Số ngày cơng hành chính trong tháng

Trong đó:
2.1 Lương cơ bản & các khoản phụ cấp lương, trợ cấp của Người lao động bao gồm:
2.1.1. Lương cơ bản & các khoản phụ cấp lương:

-

Là mức lương được quy định trong hệ thống thang bảng lương của Công ty và được
thể hiện trong Hợp đồng lao động.


-

Lương cơ bản & các khoản phụ cấp lương (phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm,
phụ cấp thu hút nhân lực,..) là phần tiền lương và khoản phụ cấp cố định hàng tháng
cho từng vị trí công việc mà Người lao động đảm nhận.

-

Lương cơ bản & các khoản phụ cấp lương là cơ sở để tham gia BHXH – BHYT –
BHTN và giải quyết các chế độ theo quy định.




QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

-

5 / 26


Lương cơ bản & các khoản phụ cấp lương được xếp theo các ngạch lương và bậc
lương tương ứng với từng chức danh công việc, thâm niên công tác, năng lực kinh
nghiệm,... theo ngạch lương và bậc lương của Công ty được quy định tại Phụ lục 1
Quy chế này.




QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

6 / 26

2.1.2. Các khoản trợ cấp:
a. Trợ cấp ăn giữa ca:
-

Là một khoản trợ cấp được Công ty hỗ trợ cho Người lao động ăn giữa ca trong
những ngày làm việc thực tế.


-

Hình thức trợ cấp: Cơng ty có thể trợ cấp bằng suất ăn hoặc bằng tiền tùy trường hợp:
 Trường hợp Công ty không tổ chức cung cấp suất ăn: CBNV sẽ được thanh toán
tiền ăn ca vào kỳ lương hàng tháng.
 Trường hợp Cơng ty có tổ chức cung cấp suất ăn: CBNV sẽ được ăn ca tại căn tin
Cơng ty.

-

Mức trợ cấp ăn ca: Tùy theo tình hình thực tế, TGĐ Công ty sẽ quyết định mức trợ
cấp ăn ca cho phù hợp. Mức trợ cấp ăn ca được quy định cụ thể tại Phụ lục 2 đính
kèm quy chế này.

b. Trợ cấp kiêm nhiệm:

-

Là khoản trợ cấp khi CBNV kiêm nhiệm từ 02 vị trí cơng việc khác nhau hoặc khi
kiêm nhiệm thêm công việc của người khác trong một thời gian nhất định.

-

Đối với các chức danh do Tổng Giám đốc bổ nhiệm (Tổng quản lý, Phó tổng quản lý,
Giám đốc tài chính; Kế tốn trưởng, Giám đốc HCNS): Tổng quản lý đề xuất mức trợ
cấp kiêm nhiệm trình Tổng Giám đốc phê duyệt.

-


Đối với các chức danh do Tổng quản lý bổ nhiệm: Trưởng bộ phận đề xuất mức trợ
cấp và Phòng HCNS xem xét trình Tổng quản lý phê duyệt nhưng đảm bảo mức thu
nhập mới sau khi bổ sung trợ cấp kiêm nhiệm không vượt quá 130% mức thu nhập
trước khi kiêm nhiệm của nhân sự đó.

c.

Các khoản trợ cấp bổ sung, trợ cấp khác:

-

Là các khoản trợ cấp được Công ty hỗ trợ cho Người lao động, bao gồm: trợ cấp xăng
xe; trợ cấp đi lại; trợ cấp chi phí học tập cho con; trợ cấp dịch vụ; trợ cấp phục vụ đối
với Quản lý cấp cao; trợ cấp khác,…

-

Mức trợ cấp tùy thuộc vào từng vị trí cơng việc hoặc theo từng thời điểm, được cấp
có thẩm quyền phê duyệt trong phạm vi phân quyền.

2.2 Số ngày cơng hành chính trong tháng: là tổng số ngày công Người lao động phải làm
việc trong tháng (tổng số ngày trong tháng trừ đi những ngày nghỉ hằng tuần)
2.3 Số ngày cơng tính lương: là số ngày công Người lao động thực tế đã làm việc trong
tháng và những ngày nghỉ có hưởng lương theo quy định (nếu có).
3. Cơ sơ tính lương:




QUY CHẾ

LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

7 / 26

-

Công ty chỉ tính lương cho các trường hợp Người lao động có thực hiện việc chấm cơng theo
quy định hoặc có sự xác nhận của cấp Quản lý trực tiếp về các trường hợp đi công tác.

-

Các trường hợp do đặc thù công việc không thực hiện chấm công hàng ngày được sẽ căn cứ
bảng chấm cơng hàng tháng có xác nhận của Trưởng Phịng, ban.

-

Việc chấm cơng là trách nhiệm và là quyền lợi của Người lao động. Phòng HCNS có trách
nhiệm hướng dẫn Người lao động thực hiện chấm công đúng quy định.





QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

II.

8 / 26

LƯƠNG HIỆU QUẢ CÔNG VIỆC:

-

Lương HQCV là một khoản thu nhập được Ban Lãnh đạo Công ty quy định để quản lý hiệu quả
công việc của từng cá nhân, bộ phận tương xứng với mức đóng góp của từng Bộ phận/ cá nhân
đó.

-

Nội dung chính sách lương HQCV : tham chiếu theo Phụ lục 4 - Chính sách lương HQCV do

TGĐ phê duyệt đính kèm Quy chế này.

III.

THƯỞNG PHÍ PHỤC VỤ

-

Thưởng Phí phục vụ là một khoản tiền thưởng để tăng thêm thu nhập cho Người lao động được
Ban Lãnh đạo Công ty xem xét thưởng cho CBNV Công ty nhằm động viên, khuyến khích
người lao động hồn thành tốt cơng tác phục vụ khách hàng, góp phần thúc đẩy hiệu quả trong
hoạt động dinh doanh của Cơng ty.

-

Nội dung chính sách thưởng Phí phục vụ: tham chiếu theo Phụ lục 3 - Chính sách phân bổ và
sử dụng Phí phục vụ do TGĐ phê duyệt đính kèm Quy chế này.

IV.

THẦM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH MỨC LƯƠNG

-

TGĐ quyết định mức lương và các khoản thu nhập khác của Tổng Quản lý, Phó Tổng quản lý,
Kế toán trưởng.

-

Tổng quản lý quyết định mức lương và các khoản thu nhập khác cho các vị trí cịn lại trong

phạm vi Bảng định mức thu nhập tối đa cho từng vị trí chức danh được duyệt trên cơ sở đề xuất
của Trưởng Bộ phận và GĐ HCNS. Đối với các trường hợp vượt khung, Tổng quản lý đề xuất
và trình Tổng Giám đốc phê duyệt.

V.

THỜI HẠN VÀ PHƯƠNG THỨC TRẢ LƯƠNG
1. Kỳ hạn trả lương
-

Người lao động hưởng lương tháng được trả lương một lần vào ngày 05 đến ngày 10 hàng
tháng (trường hợp tài chính Cơng ty gặp khó khăn, có thể trả chậm hơn nhưng không quá 15
ngày so với quy định).

2. Phương thức trả lương

VI.

-

Toàn bộ thu nhập của Người lao động sau khi trừ đi các khoản đóng BHXH, BHYT, BHTN,
thuế thu nhập cá nhân, đồn phí (áp dụng cho các đồn viên Cơng đồn), các khoản tạm ứng,
các khoản phải thu khác (nếu có) sẽ được chuyển vào tài khoản cá nhân vào mỗi kỳ lương
hoặc thanh toán bằng tiền mặt.

-

Tất cả các khoản thu nhập của Người lao động được thống nhất là đã bao gồm thuế TNCN và
các khoản nghĩa vụ đóng góp theo quy định của nhà nước.


XÉT NÂNG LƯƠNG:

1. Đối tượng được xét nâng lương




QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

9 / 26

-

Người lao động có thời gian làm việc tại Cơng ty từ 12 tháng trở lên. Thời gian làm việc
được tính chi tiết tới từng tháng, nếu từ 15 ngày trở lên thì được làm trịn đủ tháng, nếu dưới
15 ngày thì khơng được tính đủ tháng.

-


Người lao động thường xun hoàn thành nhiệm vụ, ý thức tuân thủ quy định Công ty và thái
độ, tinh thần làm việc tốt.

-

Người lao động không trong thời gian thi hành kỷ luật lao động của Cơng ty.

2. Các hình thức nâng lương
2.1

Nâng lương định kỳ: Hàng năm, Công ty sẽ căn cứ trên kết quả hoạt động kinh doanh
kết hợp với định hướng hoạt động và phát triển, tình hình thị trường lao động, đồng thời
dựa trên cơ sở kết quả đánh giá hiệu quả công việc, tinh thần, thái độ làm việc và ý thức
tuân thủ các quy định Công ty của Người lao động, TGĐ sẽ xem xét việc nâng lương cho
Người lao động.

2.2

Nâng lương đặc cách: Trong quá trình làm việc, Người lao động có thành tích nổi bật,
có cống hiến xuất sắc, đem lại hiệu quả cho hoạt động của Cơng ty sẽ được Trưởng bộ
phận đề xuất trình Tổng Giám đốc xem xét nâng lương đặc cách cho Người lao động
trong phạm vi quyền hạn.

2.3

Nâng lương diện rộng

-

Do mức sống và thu nhập xã hội thay đổi, tình hình trượt giá, biến động kinh tế, nhà nước

bắt buộc thực hiện điều chỉnh lương.

-

Do kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty phát triển cho phép điều chỉnh phù hợp với
tình hình thực tế.

3. Tổ chức xét nâng lương

-

Hằng năm, dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty và đề xuất của TQL, TGĐ
xem xét phê duyệt mức tăng tổng quỹ lương gồm 02 phần:
+ Phần quỹ lương tăng thuộc thẩm quyền TGĐ quyết định sử dụng: TGĐ phê duyệt mức
nâng lương cho các vị trí chức danh thuộc thẩm quyền quyết định mức lương quy định tại
mục IV.
+ Phần quỹ lương tăng TGĐ giao cho Tổng quản lý quyết định sử dụng: TQL được phép
quyết định mức nâng lương cho CBNV thuộc quyền quyết định mức lương quy định tại mục
IV, trong phạm vi quỹ lương tăng được phân bổ này dựa trên đề xuất của Trưởng bộ phận và
Phòng HCNS, tuân thủ Bảng định mức thu nhập tối đa cho từng vị trí chức danh đã được
TGĐ phê duyệt.

VII.

QUY ĐỊNH VỀ MỘT SỐ CHẾ ĐỘ KHÁC
1. Tiền lương trong thời gian thử việc

-

Người lao động trong thời gian thử việc được Công ty trả lương ít nhất bằng 85% mức lương

của cơng việc đó khi ký HĐLĐ chính thức.




QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

10 / 26

-

Trong thời gian thử việc Người lao động không được hưởng các chế độ phúc lợi của Công ty
(riêng trợ cấp điện thoại có thể áp dụng cho một số vị trí chức danh được Tổng Giám
đốc/Tổng Quản lý phê duyệt theo thẩm quyền).

-

Các trường hợp khác tùy theo tính chất công việc do Tổng Giám đốc quyết định.


2. Tiền lương làm thêm giờ
2.1 Người lao động làm thêm giờ vào ban ngày được chấm công chi tiết theo giờ, việc tính giờ
làm thêm có thể được quy đổi ngày nghỉ bù, hoặc được thanh tốn bằng tiền tuỳ vào tình
hình kinh doanh thực tế của Khách sạn và tuân theo cách tính như sau:

-

Vào ngày thường, bằng 150%.

-

Vào ngày nghỉ hằng tuần, bằng 200%.

-

Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, bằng 300% .

2.2 Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngồi việc trả lương theo quy định tại mục
2.1 và mục 3 phần này, người lao động cịn được trả thêm 20% tiền lương tính theo đơn giá
tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày của ngày làm việc bình thường
hoặc của ngày nghỉ hằng tuần hoặc của ngày nghỉ lễ, tết
2.3 Các quy định trong việc làm thêm giờ tại Cơng ty:

-

Cơng ty khuyến khích tồn thể CBNV thực hiện giải quyết cơng việc trong giờ ca làm
việc chính, hạn chế làm thêm giờ.

-


Trường hợp do đặc thù công việc hoặc do yêu cầu tiến độ công việc gấp, CBNV của các
Phịng ban/ Bộ phận buộc phải có kế hoạch làm việc thêm giờ thì Trưởng bộ phận có
trách nhiệm đăng ký danh sách CBNV làm thêm giờ trình Tổng Quản lý phê duyệt theo
biểu mẫu quy định.



-

Trưởng bộ phận có trách nhiệm giám sát q trình làm thêm giờ của CBNV thuộc
quyền quản lý, đảm bảo việc làm thêm giờ mang lại hiệu quả.
Bảo vệ, Quản lý ca trực và bộ phận nhân sự có trách nhiệm giám sát, chấm cơng chính
xác cho người làm thêm giờ.

Quy định về việc làm thêm giờ không áp dụng đối với các trường hợp sau:


Cán bộ quản lý từ cấp Trợ lý Phịng/ ban/ bộ phận trở lên (Nhóm L1, L2, L3a, L3b,
L4, L5 trong Thang bảng lương): Lương vị trí chức danh công việc của cán bộ quản lý
từ cấp Trợ lý Phịng/ Ban/ Bộ phận trở lên đã có tính đến yếu tố trách nhiệm hồn
thành cơng việc, do đó khi có nhu cầu phải làm thêm giờ sẽ khơng được thanh tốn
tiền làm thêm ngồi giờ. Số giờ cơng tăng (nếu có) sẽ giải quyết nghỉ bù vào thời gian
thấp điểm phục vụ và khi được sự cho phép của TGĐ/Tổng quản lý.




QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG


Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang



-

11 / 26

Các trường hợp CBNV được Công ty phân công trực luân phiên vào ngày nghỉ hàng
tuần, ngày lễ tết.

Riêng các trường hợp đặc thù: thực hiện theo HĐLĐ, Bản cam kết nhân sự, thỏa thuận
khác đã được ký kết hoặc Thỏa ước lao động tập thể đang có hiệu lực áp dụng.

3. Tiền lương làm việc ca đêm:

-

Giờ làm việc ban đêm được tính từ 22h đến 6h sáng hơm sau. Người lao động làm việc vào
ban đêm được trả thêm 30% tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường

-


Tiền lương ca đêm khơng áp dụng các vị trí : Quản lý đêm (night manager), kiểm tốn đêm
(night audit).

4. Lương khoán việc

-

Lương khoán việc được áp dụng đối với các vị trí cơng việc khơng thường xun phát sinh
hoặc cơng việc mang tính chất giản đơn.

-

Thu nhập khốn gọn 1 lần trên cơ sở khối lượng và chất lượng cơng việc phải thực hiện hoặc
khốn gọn trong 1 thời gian nhất định, theo sự thỏa thuận giữa Công ty và Người lao động/
Cộng tác viên.

-

Lương khoán việc được quy định rõ trong Hợp đồng lao động/ Hợp đồng khốn việc/ Thỏa
thuận… có liên quan, và do TGĐ quyết định phù hợp với Pháp luật lao động và quy định của
Công ty.

5. Tiền lương khi chuyển Người lao động làm cơng việc khác so với HĐLĐ
5.1.

Trong trường hợp vì yêu cầu của hoạt động kinh doanh, Người lao động được chuyển
sang làm cơng việc khác so với HĐLĐ thì được trả lương theo công việc mới:

-


Nếu tiền lương của công việc mới cao hơn mức tiền lương công việc cũ, CBNV được
hưởng mức tiền lương theo công việc điều động.

-

Nếu tiền lương công việc mới thấp hơn tiền lương cơng việc cũ thì được giữ ngun
mức tiền lương cũ trong thời hạn 30 ngày làm việc. Tiền lương theo cơng việc mới ít
nhất phải bằng 85% mức tiền lương công việc cũ nhưng không thấp hơn mức lương tối
thiểu vùng do Chính phủ quy định.

5.2.

Trường hợp CBNV được bố trí cơng việc mới cho phù hợp với năng lực trình độ thì:

-

Nếu cơng việc mới có mức lương cao hơn mức lương cơng việc cũ thì CBNV được
hưởng theo mức lương mới kể từ ngày chuyển sang công việc mới.

-

Nếu mức tiền lương công việc mới thấp hơn mức tiền lương cơng việc cũ được thì bảo
lưu mức lương công việc cũ trong thời gian 30 ngày (ba mươi ngày), sau thời gian trên
thì hưởng theo mức lương cơng việc mới.




QUY CHẾ

LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

5.3.

12 / 26

Quy định này không áp dụng đối với CBNV bị xử lý kỷ luật theo quy định tại Nội quy
lao động của Công ty.

6. Tiền lương ngừng việc
Trong trường hợp phải ngừng việc, Người lao động được trả lương như sau:

-

Nếu do lỗi của người sử dụng lao động, thì Người lao động được trả đủ tiền lương.

-

Nếu do lỗi của Người lao động thì Người lao động đó khơng được trả lương; những Người
lao động khác trong cùng đơn vị phải ngừng việc (do sự cố xảy ra làm liên quan) được trả

lương theo mức do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức lương tối thiểu vùng
do Chính phủ quy định.

-

Nếu vì sự cố điện, nước mà không do lỗi của Người sử dụng lao động, Người lao động hoặc
vì các nguyên nhân khách quan khác như thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh nguy hiểm, địch họa,
di dời địa điểm hoạt động theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc vì lý do
kinh tế, thì tiền lương ngừng việc do hai bên thỏa thuận nhưng không được thấp hơn mức
lương tối thiểu vùng do Chính phủ quy định.

7. Tiền lương khi tạm đình chỉ cơng việc

-

Cơng ty có quyền tạm đình chỉ cơng việc của người lao động khi vụ việc vi phạm có những
tình tiết phức tạp, nếu xét thấy để người lao động tiếp tục làm việc sẽ gây khó khăn cho việc
xác minh. Thời hạn tạm đình chỉ cơng việc không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt
cũng không được quá 90 ngày. Trong thời gian bị tạm đình chỉ công việc, người lao động
được tạm ứng 50% tiền lương của khoảng thời gian này trước khi bị đình chỉ công việc.

-

Trường hợp Người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, Người lao động cũng không phải trả
lại số tiền lương đã tạm ứng.

-

Trường hợp Người lao động khơng bị xử lý kỷ luật lao động thì được Công ty trả đủ tiền
lương cho thời gian bị tạm đình chỉ cơng việc.


8. Tiền lương khi tham gia hội họp, đào tạo do Công ty tổ chức hoặc cho phép

-

Người lao động được hưởng nguyên lương trong thời gian được cử tham dự các cuộc họp,
hội thảo, hội nghị, tham gia các chương trình đào tạo do Cơng ty tổ chức hoặc cho phép.

9. Tiền lương cho thời gian Người lao động tham gia thương lượng, ký kết Thỏa ước lao
động tập thể, hòa giải lao động hoặc các hoạt động khác do Công ty tổ chức

-

Người lao động được hưởng nguyên lương trong thời gian tham gia thương lượng, ký kết
Thỏa ước lao động tập thể hoặc các hoạt động khác do Công ty tổ chức.

10. Chế độ cho Người lao động nữ sau thai sản: Người lao động nữ trong thời gian nuôi con
dưới 12 tháng tuổi được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong thời gian làm việc mà vẫn được hưởng
nguyên lương.
11. Một số trường hợp nghỉ việc hưởng nguyên lương




QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022


Lần ban hành

02

Trang

11.1

13 / 26

Nghỉ lễ tết theo luật định gồm:

-

Tết Dương lịch: 01 ngày

-

Tết Âm lịch: 05 ngày

-

Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30/4 dương lịch)

-

Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01/05 dương lịch)

-


Ngày Quốc khánh : 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc
sau)

-

Ngày Giỗ tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10/3 âm lịch)
 Lưu ý: số ngày nghỉ lễ tết trên đây sẽ được thay đổi cho phù hợp tại từng thời điểm
theo Luật lao động hiện hành.

11.2

Nghỉ việc riêng

-

Kết hôn: 03 ngày

-

Con kết hôn: 01 ngày

-

Bố mẹ đẻ; bố mẹ vợ/bố mẹ chồng; vợ/chồng; con chết: 03 ngày

-

Vợ sinh con: 01 ngày


-

Anh, chị, em ruột chết: 02 ngày

11.3

Nghỉ phép năm

-

Người lao động được hưởng nguyên lương khi nghỉ phép năm. Người lao động có thời
gian làm việc đủ 12 tháng tại Cơng ty thì được nghỉ phép hàng năm có hưởng lương trong
12 ngày làm việc. Người lao động có thâm niên làm việc trên 05 năm tại Công ty, cứ mỗi
05 năm được nghỉ thêm 01 ngày phép. Nếu Người lao động làm việc dưới 12 tháng thì số
ngày nghỉ phép hằng năm tương ứng với số tháng làm việc trong năm, mỗi tháng làm
việc được tính 01 ngày nghỉ phép.

-

Thời gian để tính ngày nghỉ phép hàng năm theo quy định Công ty : từ ngày 01 tháng 01
đến 31 tháng 12. Người lao động có thể nghỉ hàng năm thành nhiều đợt trong năm. Ngày
nghỉ phép trong năm nếu khơng sử dụng hết sẽ được duy trì đến hết ngày 31/05 của năm
sau. Sau thời gian này, nếu Người lao động không sử dụng hết ngày nghỉ phép của năm
cũ, thì ngày nghỉ phép đó sẽ bị xóa.

-

Đối với CBNV do chấm dứt HĐLĐ hoặc do Công ty yêu cầu phục vụ công tác mà chưa
nghỉ hết số ngày nghỉ hàng năm thì được trả lương những ngày chưa nghỉ.





QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

-

14 / 26

Tiền lương tính những ngày nghỉ phép năm là tiền lương cơ bản cộng các khoản phụ cấp
lương (nếu có).

12. Trợ cấp thai sản
12.1.

Điều kiện hưởng

-


Người lao động có thời gian làm việc tại Công ty từ đủ 36 tháng trở lên (kể từ ngày ký
HĐLĐ thử việc đến lúc sinh con).

-

Khoảng cách giữa hai lần sinh con liền kề tối thiểu là 36 tháng.

-

Các trường hợp khác không đáp ứng đủ 2 điều kiện trên thì do Tổng Giám đốc xem xét.

12.2.

Thời gian hưởng: theo quy định nghỉ thai sản của Luật lao động

12.3.

Mức hưởng

Trợ cấp thai sản của Công ty = Tổng thu nhập - mức trợ cấp thai sản do BHXH thanh tốn
Trong đó:

-

Tổng thu nhập = Thu nhập bình quân 06 tháng liền kề theo Biên bản thỏa thuận thu nhập
trước khi nghỉ thai sản (bao gồm lương và các khoản phụ cấp lương, lương Hiệu quả cơng
việc, thuế và các khoản trích theo quy định, nhưng không bao gồm các khoản trợ cấp cơm,
điện thoại, thưởng phí phục vụ, hoa hồng kinh doanh hoặc thưởng doanh số, các loại phúc
lợi/ khoản trợ cấp khơng mang tính cố định khác.) x thời gian hưởng.


-

Trường hợp trong thời gian nghỉ thai sản, Người lao động vẫn phải tham gia giải quyết cơng
việc qua điện thoại thì vẫn được hưởng trợ cấp điện thoại.

-

Tổng mức trợ cấp thai sản của Công ty và trợ cấp thai sản do BHXH thanh tốn cộng lại cho
một tháng nghỉ thai sản khơng vượt quá 20 lần tháng lương cơ sở do nhà nước quy định (Trừ
những trường hợp đặc biệt được TGĐ phê duyệt).

-

Nếu do yêu cầu công việc, Người lao động đi làm trước khi hết thời hạn nghỉ thai sản theo
quy định thì ngồi tiền lương được hưởng trong những ngày đi làm, Người lao động vẫn
được hưởng trợ cấp thai sản đầy đủ theo quy định.

13. Lương ốm đau, nuôi con ốm: CBNV nghỉ ốm đau, nghỉ nuôi con ốm thì những ngày nghỉ
được hưởng chế độ trợ cấp của BHXH chi trả theo quy định của Luật BHXH.
14. Bảo hiểm: Xã hội - Bảo hiểm Y tế - Thất nghiệp

-

Cơng ty và Người lao động cùng có trách nhiệm thực hiện theo quy định hiện hành của Nhà
nước về BHXH, BHYT và BHTN.

-

Mức lương làm căn cứ tham gia BHXH, BHYT và BHTN là mức lương vị trí chức danh, phụ
cấp lương được thể hiện trong Hợp đồng lao động.





QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

-

Đối với những nhân viên làm việc thời vụ, khoán việc hay trong giai đoạn thử việc, thu nhập
thỏa thuận đã bao gồm các khoản trích đóng bảo hiểm.

CHƯƠNG III
I.

15 / 26

: QUY ĐỊNH VỀ TIỀN THƯỞNG

THƯỞNG CÁC NGÀY LỄ TRONG NĂM

1.

Các ngày Lễ trong năm được xét thưởng

Tùy vào tình hình hoạt động kinh doanh, Cơng ty có thể xét thưởng cho CBNV mỗi năm 03 lần
vào các dịp Lễ lớn của Nhà nước gồm:

-

Ngày Chiến thắng và Quốc tế lao động (30/4 & 01/5 dương lịch).

-

Ngày Quốc khánh (02/9 dương lịch).

-

Tết Dương lịch (01/01 dương lịch).

2. Số tiền thưởng

-

TGĐ sẽ quyết định số tiền thưởng phù hợp với từng thời điểm trên cơ sở đề xuất của Tổng
quản lý.

3. Đối tượng xét thưởng

-


Người lao động đã được ký HĐLĐ chính thức.

-

Các trường hợp khác sẽ do Tổng Giám đốc xem xét và quyết định.

II. THƯỞNG CUỐI NĂM
1. Căn cứ xét thưởng:
Hằng năm, Công ty tổ chức xét thưởng cho Người lao động dựa trên:

-

Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.

-

Kết quả đánh giá hiệu quả công việc và xếp loại của Người lao động.

-

Thời gian làm việc của Người lao động trong năm xét thưởng: thời gian làm việc được tính
chi tiết tới từng tháng, nếu từ 15 ngày trở lên thì được làm trịn đủ tháng, nếu dưới 15 ngày
thì khơng được tính đủ tháng.

2. Đối tượng áp dụng:

-

Áp dụng cho Người lao động đang làm việc tại Cơng ty đã được ký HĐLĐ chính thức.


-

Đối với Người lao động đang trong thời gian thử việc, Người lao động làm việc theo hợp
đồng thời vụ, hợp đồng khoán việc, cơng nhật, hợp đồng khác,.. tùy theo tình hình hoạt động




QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

16 / 26

kinh doanh và sự đóng góp của cá nhân mà Tổng Quản lý sẽ xét duyệt tiền thưởng trong
phạm vi Quỹ thưởng đã được Tổng Giám đốc phê duyệt.
3. Thẩm quyền quyết định thưởng:

-

Tùy thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong năm, Tổng Quản lý sẽ đề

xuất tổng quỹ thưởng trình TGĐ phê duyệt.

-

TGĐ sẽ quyết định mức tiền thưởng đối với nhân sự do TGĐ bổ nhiệm dựa trên đề xuất của
Tổng Quản lý.

-

Tổng Quản lý quyết định mức tiền thưởng cho Người lao động còn lại trong phạm vi tổng
quỹ thưởng đã được Tổng Giám đốc phê duyệt.

4. Phương pháp tính thưởng:
Mức tiền thưởng = Thu nhập bình quân tháng của năm xét thưởng x Hệ số thưởng x
Hệ số thời gian làm việc trong năm

-

Trong đó:
 Thu nhập bình qn tháng của năm xét thưởng = Tổng Thu nhập cả năm/ Số tháng làm
việc trong năm.



Tổng thu nhập cả năm xét thưởng bao gồm lương và các khoản phụ cấp lương, lương
Hiệu quả cơng việc, thuế và các khoản trích theo quy định, nhưng không bao gồm các
khoản trợ cấp cơm, điện thoại, thưởng phí phục vụ, hoa hồng kinh doanh hoặc thưởng
doanh số, các loại phúc lợi/ khoản trợ cấp không mang tính cố định khác.




Số tháng làm việc trong năm là số tháng làm việc thực tế trong năm (bao gồm thời
gian thử việc).

 Hệ số thưởng: dựa trên kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty đồng thời dựa trên kết
quả đánh giá Hiệu quả công việc, xếp loại, Danh hiệu của Người lao động và các quy
định khác của Công ty:


TGĐ quyết định hệ số thưởng cho từng loại danh hiệu của Người lao động và quyết
định danh hiệu cho các nhân sự thuộc quyền bổ nhiệm dựa trên đề xuất của Tổng
Quản lý.



Tổng Quản lý quyết định danh hiệu cho các nhân sự thuộc quyền bổ nhiệm dựa trên
đề xuất của Trưởng bộ phận quản lý trực tiếp và được quyền điều chỉnh mức thưởng
cho các nhân sự thuộc quyền trong phạm vi tổng quỹ thưởng đã được TGĐ phê duyệt.

 Hệ số thời gian làm việc trong năm = số tháng làm việc thực tế trong năm (bao gồm
thời gian thử việc)/12 tháng
 Ghi chú:




QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực


01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

17 / 26

-

Đối với Người lao động thuyên chuyển từ các Công ty thành viên, được bảo lưu thời gian
làm việc tại các Cơng ty trước đó.

-

Đối với Người lao động đang trong thời gian thử việc,Người lao động làm việc theo hợp
đồng thời vụ, cơng nhật,..: tùy theo tình hình hoạt động kinh doanh và sự đóng góp của cá
nhân mà Tổng Quản lý sẽ xét duyệt tiền thưởng riêng nhưng đảm bảo trong phạm vi tổng
quỹ thưởng đã được TGĐ phê duyệt.

5. Thời điểm chi thưởng: Do TGĐ quyết định.
III.

THƯỞNG KHÁC

-


TQL được quyền chủ động quyết định thưởng cá nhân, tập thể trong phạm vi ngân sách Quỹ
Phúc lợi nhân viên đã nêu ở Phục Lục 3 – Chính sách phân bổ và sử dụng Phí Phục vụ.

-

Các trường hợp thưởng khác trình Tổng Giám đốc phê duyệt.

CHƯƠNG IV

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

- Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày ký.
- Đối với các nội dung không quy định trong Quy chế này thì được thực hiện theo quy định
của Pháp luật lao động hiện hành và các quy định khác của Cơng ty.

- Phịng HCNS có trách nhiệm hướng dẫn/ phối hợp với các Trưởng Phòng ban tổ chức thực
hiện quy chế này.

- Thông tin về lương thưởng là thông tin mật của Công ty, Người lao động chịu trách nhiệm
bảo mật, nếu vi phạm sẽ phải chịu hình thức kỷ luật theo quy định của Công ty và pháp luật
lao động hiện hành.

-

Trong quá trình thực hiện, quy chế này sẽ được hiệu chỉnh, bổ sung cho phù hợp với tình
hình thực tế tại Cơng ty.

Nơi nhận :
- Ban KSNB; BTGĐ; TQL;
- Các bộ phận, phòng (email);

- Lưu : HCNS.




QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022

Lần ban hành

02

Trang

18 / 26




QUY CHẾ
LƯƠNG – THƯỞNG

Ngày hiệu lực

01/04/2022


Lần ban hành

02

Trang

19 / 26


PHỤ LỤC 1
THANG BẢNG LƯƠNG
I.

QUY ĐỊNH CHUNG:

- Hệ thống thang bảng lương chuẩn của Công ty được ban hành áp dụng cùng Quy chế này bao
gồm 9 ngạch và 9 bậc lương.

- Thang bảng lương sẽ được thay đổi theo quy định của Pháp luật hiện hành và được sự chấp
thuận của Tổng Giám đốc.

- Ngạch lương và Bậc lương có thể sẽ thay đổi tùy theo quy mơ hoạt động, cơ cấu tổ chức, các vị
trí cơng việc của Công ty.
1. Nguyên tắc xây dựng thang bảng lương:

- Mức lương khởi điểm của các ngạch lương được xây dựng dựa trên cơ sở giá trị công việc, thể
hiện qua các u cầu về trình độ chun mơn, trách nhiệm và quyền hạn được giao cho vị trí
cơng việc trong cơ cấu tổ chức của Công ty.

 Đối với người lao động nghiệp vụ đơn giản (ngạch thấp nhất): Mức tiền lương tháng tối

thiểu đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm lương cơ bản và các khoản phụ cấp
lương không thấp hơn mức lương tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
 Người lao động đã qua học nghề (kể cả lao động do doanh nghiệp dạy nghề) thì tiền lương
đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương tối thiểu vùng,
nếu làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy
hiểm thì cộng thêm 5%.

- Công ty căn cứ chức danh công việc, trình độ chun mơn, mức độ và chất lượng hồn thành
nhiệm vụ được giao, thâm niên công tác của Người lao động để xếp ngạch lương, bậc lương cơ
bản phù hợp.

- Đối với Người lao động mới tham gia làm việc tại Công ty sẽ bắt đầu từ bậc 1 của ngạch tương
ứng.

- Đối với Người lao động thuyên chuyển từ các Công ty thành viên, được bảo lưu thời gian làm
việc tại các Cơng ty thành viên trước đó.

- Một số trường hợp nhân sự tuyển dụng đầu vào đã có kinh nghiệm làm việc từ cơng ty khác,
mức lương khởi điểm sẽ do Tổng giám đốc/ Tổng quản lý quyết định.
2. Bậc lương

- Bao gồm 9 bậc từ Bậc 1 đến Bậc 9.
- Căn cứ vào nhu cầu cơng việc, tình hình hoạt động kinh doanh Cơng ty sẽ tổ chức đánh giá xét
nâng bậc lương cho Người lao động.

- Điều kiện nâng bậc lương cơ bản: Người lao động thường xun hồn thành tốt cơng việc được
giao, bảo đảm chất lượng, hiệu quả công việc cao và có ý thức chấp hành nội quy, quy định
Cơng ty tốt.

- Người lao động không trong thời gian bị thi hành kỷ luật nếu đáp ứng được các điều kiện trên và

kết quả đánh giá công việc từ đạt trở lên, thì cứ mỗi 02 (hai) năm/ một lần Người lao động sẽ
được xét nâng lương cơ bản.

- Các trường hợp đặc biệt khác theo quyết định của TQL/TGĐ (tùy thuộc thẩm quyền bổ
nhiệm/miễn nhiệm nhân sự)
3. Ngạch lương:


- Dựa trên vị trí chức danh cơng việc, Cơng ty xếp thành 9 ngạch lương theo nguyên tắc thứ
tự của các vị trí quan trọng từ cao xuống thấp, cụ thể:
Stt

Hạng

01

Quản lý
cấp cao

Tổng Quản lý

L1

02

Quản lý
cấp trung

Phó Tổng Quản Lý


L2

03

Giám đốc
Phịng/ Bộ
phận

Kế Tốn Trưởng
Giám đốc kinh doanh tiếp thị,
Giám đốc Hành chính Nhân sự
Tổng Bếp Trưởng
Giám đốc Lưu trú

L3a

Trưởng
Phịng/ bộ
phận

Trưởng BP HCNS
Trưởng BP Kinh doanh,
Trưởng BP Marketing,
Trưởng BP Ẩm thực
Tổng Bếp Phó; Bếp Trưởng Bánh; Bếp Trưởng Hoa; Bếp
trưởng bếp á; Bếp trưởng bếp tiệc
Trưởng BP Buồng
Trưởng BP Lễ tân
Trưởng BP Spa - Giải trí
Trưởng BP Kỹ thuật - Bảo trì; Kỹ sư trưởng

Trưởng BP An ninh
Trưởng Phịng Cơng nghệ thơng tin
Trưởng Phịng Mua hàng

L3b

Nhóm Trợ


Thư ký văn phịng Tổng Quản lý
Trợ lý Trưởng BP
Kế toán tổng hợp
Quản lý đêm;
Trưởng/phó nhà hàng; Quản lý Bar; Bếp phó

L4

Giám sát
bộ phận

Giám sát Nhà hàng, Giám sát Bar
Tổ trưởng Bếp
Giám sát Lễ tân
Giám sát Buồng phòng; Giám sát Giặt là; Giám sát Vệ
sinh mơi trường
Giám sát Spa; Giám sát Giải trí
Giám sát Kỹ thuật - Bảo trì
Giám sát An Ninh

L5


Chun
viên,
trưởng
nhóm,
trưởng ca

Chun viên Sales, Marketing; Thiết kế đồ họa
Trưởng thu ngân;
Trưởng ca
Nhân viên Chăm sóc khách hàng, Nhân viên đặt phịng
Chun viên nhân sự, Hành chính
Chun viên Kế tốn (Kế tốn Doanh thu, chi phí, tài
sản, kho, thủ quỹ, thanh tốn)
Chun viên IT

L6

04

05

06

07

Vị trí trong khách sạn

Ký hiệu



08

09

II.

Nhân viên
có kinh
nghiệm

Nhân viên Lễ tân, trực tổng đài
Trưởng Nhóm hành lý
Nhân viên Nhà hàng, Pha chế
Nhân viên Lái xe
Nhân viên Spa, nhân viên dịch vụ giải trí (hồ bơi, xơng
hơi, gym, kidclub,..)
Thợ bánh; Bếp chính; Phụ trách Bếp
Nhân viên Kỹ thuật, Bảo trì
Nhân viên mua hàng, nhận hàng, thủ kho
Thư ký bộ phận, Thu ngân
Trưởng nhóm Tạp vụ Bếp; Trưởng nhóm thu dọn

L7

Nhân viên
mới chưa
có kinh
nghiệm


Nhân viên phục vụ Nhà hàng, Bar;
Nhân viên xách hành lý
Nhân viên buồng, vệ sinh, giặt là
Nhân viên cắm hoa, chăm sóc cây cảnh
Nhân viên An ninh/bảo vệ
Nhân viên Phụ bếp/ căn tin; Nhân viên sơ chế; Tạp vụ
Bếp; Nhân viên thu dọn

L8

HỆ THỐNG THANG BẢNG LƯƠNG:

- Thang bảng lương là cơ sở để xác định mức lương đóng BHXH cho từng vị trí chức danh
trong Cơng ty. Căn cứ trình độ chun mơn, nghiệp vụ và bản mô tả công việc của mỗi vị
trí, mỗi CBNV được xếp vào các chức danh cơng việc, bậc công tác theo các mức trong
thang bảng lương đính kèm.


PHỤ LỤC 2
QUY ĐỊNH VỀ TRỢ CẤP ĂN GIỮA CA

1. Đơn giá trợ cấp suất ăn của Công ty:
-

Ăn sáng (B - Breakfast): 25.000 đồng
Ăn trưa (L - Lunch): 30.000 đồng
Ăn tối (D - Dinner): 30.000 đồng
Ăn đêm (S - Supper): 25.000 đồng

2. Chế độ ăn ca:

-

Ca làm việc của CBNV theo khung giờ hành chính (8:00 – 17:00) hàng ngày sẽ được hỗ trợ
01 suất ăn trưa. Trường hợp CBNV có làm thêm giờ so với khung giờ làm việc hành chính

-

từ 3 tiếng trở lên sẽ trợ cấp thêm 01 suất ăn theo quy định trong khung giờ ăn ca.
Ca làm việc của CBNV ngoài khung giờ hành chính sẽ được trợ cấp số lượng suất ăn phù
hợp trong khung giờ ăn ca.

3. Quy định khung giờ ăn ca
-

Ăn sáng:
Ăn trưa:
Ăn tối:
Ăn khuya:

Từ 6:00 – 6:45
Từ 11:00 – 14:00
Từ 17:00 - 19:00
Từ 23:30 – 24:30


PHỤ LỤC 3
CHÍNH SÁCH PHÂN BỔ VÀ SỬ DỤNG PHÍ PHỤC VỤ (PPV)
I.

II.


Mục đích:
-

Nhằm động viên, khuyến khích Cán bộ nhân viên hồn thành tốt cơng việc

-

Nâng cao tinh thần tự giác làm hài lòng khách hàng của từng CBNV, góp phần thúc đẩy
hiệu quả trong hoạt động kinh doanh của Cơng ty.

Định nghĩa và đối tượng áp dụng:
-

Phí phục vụ là khoản tiền khách hàng trả thêm ngoài giá dịch vụ, mức thu được xác định
5% trên giá bán chưa thuế GTGT.

-

Khoản thưởng Phí phục vụ áp dụng cho tồn thể CBNV Cơng ty các cấp, trừ các vị trí cơng
việc sau:
+ Ban TGĐ Cơng ty (TGĐ, P.TGĐ, GĐTC), Ban Tổng Quản lý (TQL, Phó TQL).
+ Nhân viên thời vụ, cộng tác viên, thực tập sinh.

III.

Quy định sử dụng Phí phục vụ:
Phí phục vụ (PPV) trong tháng trước thuế GTGT, sau khi trừ thuế TNDN sẽ phân bổ như sau:
1. 70% Phí phục vụ được dùng để chi trả vào thu nhập cho CBNV (gọi là Quỹ thưởng Phí
phục vụ), Quỹ thưởng Phí phục vụ sẽ chi trả trực tiếp cho nhân viên hàng tháng theo quy

định tại mục IV .
2. 30% Phí phục vụ dùng để chi cho các hoạt động phúc lợi của nhân viên (gọi là Quỹ phúc
lợi nhân viên) .

IV.

Quy định về Quỹ thưởng Phí phục vụ:
1. Nguyên tắc tính thưởng:
-

CBNV đã ký HĐLĐ chính thức được tính thưởng Phí phục vụ theo ngày cơng làm việc thực
tế trong tháng.

- CBNV trong thời gian thử việc được hưởng 70% Phí phục vụ so với CBNV đã ký HĐLĐ
chính thức và được tính theo ngày cơng làm việc thực tế trong tháng.

- Cán bộ nhân viên thôi việc không tuân theo thời gian báo trước hoặc theo thỏa thuận sẽ
khơng được nhận phí phục vụ.

 Ghi chú : Vào mùa cao điểm kinh doanh hoặc điều kiện kết quả kinh doanh tốt, Phịng
Nhân sự sẽ trình Tổng quản lý xem xét việc thưởng phí phục vụ cho đối tượng lao động thời
vụ, cộng tác viên, thực tập sinh nhằm khuyến khích, động viên tinh thần làm việc. Mức
thưởng sẽ do Tổng Quản lý xem xét quyết định trên cơ sở cơng bằng hợp lý.
2. Cách tính thưởng phí phục vụ hàng tháng cho CBNV:
Bước 1: Tính Đơn giá tiền thưởng Phí phục vụ hàng tháng

 Đơn giá tiền thưởng PPV của tháng = Quỹ thưởng PPV được phân bổ trong tháng / (tổng
số ngày công làm việc thực tế của tất cả CBNV có HĐLĐ chính thức + tổng số ngày công
làm việc thực tế của tất cả CBNV có HĐLĐ thử việc * 70%)Trong đó:
o Quỹ thưởng PPV được quy định tại mục 1 phần III tại Phụ Lục này

Bước 2: Số tiền thưởng Phí phục vụ của mỗi nhân viên trong tháng được tính như sau


Tiền thưởng PPV của mỗi nhân viên = Đơn giá tiền PPV x (số ngày cơng chính thức
trong tháng + Số ngày công thử việc trong tháng x 70%)
3. Quy định về thanh tốn tiền thưởng Phí phục vụ:

- Tiền thưởng Phí phục vụ được thanh tốn cùng với kỳ tính lương hàng tháng.
- CBNV được thưởng Phí phục vụ sẽ chịu thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế.
- P.HCNS chịu trách nhiệm tính tốn và trích nộp thuế đầy đủ trước khi thanh tốn cho
CBNV.

- P.KT kiểm tra việc thực hiện và có trách nhiệm thanh toán kịp thời cho CBNV theo quy
định này.
V.

Quy định sử dụng Quỹ phúc lợi nhân viên:

- Được trích 30% Phí phục vụ thu hàng tháng quy định tại mục 2 phần III.
- Tổng Quản lý được quyền quyết định việc sử dụng Quỹ phúc lợi nhân viên vào các hoạt
động sau:
+ 25% dùng để chi cho các hoạt động phúc lợi của nhân viên:


Khen thưởng tập thể, cá nhân xuất sắc, tiêu biểu bằng hiện kim hoặc hiện vật (quà
tặng);



Tổ chức các khóa đào tạo, nâng cao tay nghề/nghiệp vụ cho nhân viên; Tổ chức đi

tham quan học tập hàng năm cho nhân viên; tham gia các sự kiện, hoạt động khác
nhằm bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên;



Cải thiện các điều kiện lao động, làm việc cho nhân viên;

+ 5% dùng để mua thay thế CCDC, vật dụng hư hỏng, bể vỡ do lỗi thao tác của nhân viên
(không sử dụng quỹ này để mua mới trang thiết bị) nếu vượt quá tỷ lệ bể vỡ hư hỏng quy
định cho phép. TQL quyết định việc phân bổ phù hợp cho từng bộ phận. Trường hợp chi phí
hư hỏng vượt quá ngân sách đã được phân bổ, bộ phận sử dụng vượt có trách nhiệm bồi
hồn phần chi phí vượt cho Công ty.

- Kết thúc năm (31/12), trường hợp Quỹ phúc lợi nhân viên còn thừa chưa sử dụng hết, số dư
được chuyển sang năm sau để sử dụng tiếp cho từng hoạt động hoặc cùng bộ phận được
phân bổ tương ứng.

- Kế toán kiểm soát việc sử dụng theo thủ tục Công ty quy định.


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×