ĐÁNH GIÁ TÌNH TRẠNG
DINH DƯỠNG BỆNH NHÂN TRONG
BỆNH VIỆN
Ts. Bs. Lưu Ngân Tâm
Bệnh viện Chợ rẫy
Nội dung
• Suy dinh dưỡng và dự hậu của bệnh nhân
• Phương pháp tầm sốt nguy cơ dinh dưỡng
• Phương pháp đánh giá tình trạng dinh
dưỡng
Bệnh nhân nào bị SDD?
SDD là “tình trạng bệnh lý thứ phát do sự thiếu hụt hay quá thừa
một hay nhiều chất dinh dưỡng tương đối hay tuyệt đối”
Jeliffe DB. The Assessment of the Nutritional Status of the
Community. Geneva. WHO Monograph Series, No. 53,1966.
Rị dịch tiêu hóa sau mổ lần 3 rị
TH sau mổ nhiễm trùng đường mật
Nhiễm trùng VM: Acinobacter
Baumanni
Viêm phổi nặng: Candida Albican
Suy dinh dưỡng nặng: 55 còn
khoảng 45kg/ 1 tháng nằm viện
SDD liên quan với tăng biến chứng
Viêm
Suy HH
Ngưng
tim
Suy
tim
Lọan
nhịp
Phổi
Pichard et al, Clin Nutr 2009; 4 (Suppl. 1): 3-7
Bung vết
mổ
Kéo dài thời gian nằm viện
NC
Weinsier (USA1979)
Robinson (USA 1987)
Cederholm (Sweden
1995)
Naber (NL 1997)
Edington (UK 2000)
Correire (ELAN 2003)
Kyle (Switzerland
2004)
Pirlich (Germany 2006)
N
Số ngày nằm viện
K. SDD
p
SDD
134
100
205
12
9,2
18
20
15,6
43
<0,01
<0,01
<0,01
155
850
9348
652
12,6
5,7
10,1
5,1
20
8,9
16,7
10,2**/ 25,8***
<0,01
<0,01
<0,01
< 0,001
15**/ 17***
< 0,001
1886 11
DD bình thường vs. SDD vừa
**
vs. SDD
Tần suất SDD bệnh nhân vào
viện
Tác giả
Loại bệnh
BMI<18,
5
SGA
Nguyễn Thu Hương
(Bạch Mai, n=308bn,
năm 2006)
Nội tiêu hóa
Nội tiết
28,9%
58,5%
Lưu Ngân Tâm (Chợ rẫy,
n=710bn, năm 2006)
Nhập viện
25%
49%
Trần Văn Vũ (CR,
n=90bn, năm 2011)
BTM gđ cuối có
CTNT
30%
52,2%
Phạm Văn Năng
2006 (n=438)
PT bụng
Phẫu thuật lớn
55,7%
77,7%
Nguyễn Thùy An (CR,
n=104, năm 2011)
PT gan mật tụy
55%
Đặng Trần Khiêm
(CR, n=209, năm 2012)
PT gan mật tụy
36%
53%
Nguyễn Tuấn Định (CR,
Đa chấn thương
26,9%
46,1%
SDD (SGA) tăng tần suất biến chứng
sau PT tiêu hóa
Tác giả
Biến chứng
SDD
DD tốt
Phạm Văn Năng
2006 (n=438)
Nhiễm trùng
44%
6%
Nguyễn Thùy An
2010 (n=104)
Nhiễm trùng vết mổ
Rò
22,9%
41%
0%
8,9%
Đặng Trần Khiêm
2012 (n=209)
Nhiễm trùng vết mổ
Rò
RR 3,5 (1,1-12,1),
p=0,03
RR 2,3 (1,1-4,6),
p=0,02
SDD được định nghĩa như thế nào?
“SDD là một từ bao qt có thể được
dùng để mơ tả bất cứ rối loạn dinh
dưỡng nào, từ các bệnh của các nước
phát triển do thừa dinh dưỡng, đến
thiếu dinh dưỡng được thấy trong các
bệnh viện hay trong các nạn đói.
SDD cũng có thể được dùng để mô tả sự
dinh dưỡng mất cân đối với sự thiếu hụt
một hay nhiều vi chất dinh dưỡng hay
chất khoáng”
Allison SP. Nutrition 2000;16:590-593.
SDD là tình trạng tiếp nối
“SDD mơ tả tình trạng tiếp nối. SDD bắt
đầu khi bệnh nhân không ăn đủ để đáp
ứng nhu cầu của họ và tiến triển qua hàng
loạt các rối loạn chức năng xảy ra trước
bất cứ các rối loạn nào trong thành phần
của cơ thể. Thành phần của cơ thể liên
quan đến tình trạng kéo dài và sự trầm
trọng của việc giảm lượng thức ăn nhập
vào”
Jeejeebhoy K. Nutrition 2000;16:585-589
SDD là bất lợi trong điều trị
Bệnh nhân nhập viện cần được:
Sàng lọc (phân loại) bệnh nhân nào có nguy cơ
dinh dưỡng:
– Nhóm có nguy cơ DD
– Nhóm khơng có nguy cơ DD
Ý nghĩa của sàng lọc/ tầm soát nguy cơ DD
– Tiên lượng được dự hậu của bệnh nhân có nguy cơ
DD/SDD: tăng tần suất biến chứng, kéo dài thời gian
nằm viện và tăng nguy cơ tử vong
– Đưa ra được kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng kịp thời.
Nội dung
• Suy dinh dưỡng và dự hậu của bệnh nhân
• Phương pháp sàng lọc/ tầm sốt nguy cơ
dinh dưỡng
• Phương pháp đánh giá tình trạng dinh
dưỡng
Ví dụ 1:
•
•
•
Một bệnh nhân nữ 62 tuổi, vào viện vì nhiễm trùng bàn
chân, có tiền căn đái tháo đường trong 10 năm. Cân
nặng lúc vào viện là 48kg, CC 1,53m (BMI: 20,5).
Bn bị sụt 3kg trong vòng 2 tháng trước vào viện do
biếng ăn.
Có nguy cơ SDD khơng?
14
Tầm soát nguy cơ SDD
Tầm soát nguy cơ SDD:
Đơn giản, khơng xâm lấn, nhanh
Giúp phân loại nhóm khơng nguy cơ và nhóm có
nguy cơ
Có chứng cứ về tiên lượng lâm sàng
Các phương pháp: MUST, NRS- ESPEN 2002;
MNA (cho người cao tuổi). Hiện nay nhiều bệnh
viện trên thế giới áp dụng NRS-ESPEN 2002.
NRS
Nutrition
Risk
Screening
(Tầm soát nguy cơ
dinh dưỡng- Tất cả
BN mới nhập viện)
NRS- Nutrition Risk Sreening- ESPEN
2002
Tầm soát nguy cơ DD- ESPEN 2002
Kondrup et al. Clinical Nutrition 2003
• Theo khuyến nghị ESPEN (European Society of
Parenteral Enteral Nutrition)
• Dựa trên 128 RCTs (NC có nhóm chứng ngẫu nhiên)
• Gồm 2 bước đánh giá:
– Bước 1: Trả lời có hay khơng? chỉ cần 1 trả lời có
bước 2:
– Bước 2: Tính điểm mỗi phần: Tình trạng dinh
dưỡng, độ nặng của bệnh và độ tuổi. Kết quả:
cộng điểm 3 phần. Nếu ≥ 3 điểm: bệnh nhân có
nguy cơ SDD.
Bước 1: Tầm sốt ban đầu
BMI có < 20,5?
Có sụt cân trong vịng 3 tháng gần đây?
Có ăn kém trong vịng 1 tuần nay?
Bệnh có nặng? (như nằm ICU)
Chỉ cần 1 câu có chuyển sang bước 2
Bước 2: Tầm
sốt cuối cùng
• Xác định điểm
của 2 phần:
• Phần 1: Tình
trạng dinh dưỡng
• Phần 2: Độ nặng
của stress chuyển
hóa bệnh lý
Bước 2: Tình trạng dinh dưỡng
Mức độ
Điểm Dấu hiệu
Khơng
Nhẹ
0
1
Bình thường
Sụt cân >5%/ 3 tháng hoặc ăn còn
75%-50% trong tuần trước
Vừa
2
Sụt cân >5%/ 2 tháng hoặc BMI
18,5- 20,5 + Tình trạng sức khỏe
chung hoặc ăn còn 50%- 25% trong
tuần trước
Nặng
3
Sụt cân >5%/ 1 tháng (hay >15%/
3 tháng) hoặc BMI <18,5 + Tình
trạng sức khỏe chung hoặc ăn 25%0% trong tuần trước
Bước 2: độ nặng của bệnh (
Stress chuyển hóa)
Mức độ Điể
m
Dấu hiệu
Khơng
Nhẹ
0
1
Nhu cầu dinh dưỡng bình thường
Gãy xương đùi; bệnh mãn tính đặc
biệt trong biến chứng cấp (COPD,
ĐTĐ, xơ gan, lọc thận mãn, ung
thư)
Vừa
2
Phẫu thuật bụng lớn, đột quỵ, viêm
phổi nặng, ung thư máu
Nặng
3
Chấn thương đầu, ICU (APACHE
≥ 70 tuổi: cộng thêm 1 điểm
score >10) hay ghép tủy xương
Kết quả: ≥ 3 điểm có nguy cơ DD
<3 điểm: khơng có nguy cơ DD
Lưu ý: NRS ln ≥ 3
• Bệnh lý mãn tính kèm:
– BMI < 20,5 hoặc
– Sụt cân >5%/ 1-2 tháng gần đây hoặc
– Ăn kém < 50% trong vòng 1 tuần
• Bệnh lý cấp nặng:
– ICU
– Đa chấn thương nặng/ CTSN nặng/ bỏng nặng
– Viêm tụy cấp nặng/ nhiễm trùng nặng/ ghép
tạng
Bệnh nhân ICU có nguy cơ DD
cao
ASPEN/ SCCM Guideline 2016
Theo NRS (ESPEN Guideline-2002): ≥ 5 điểm
Theo NUTRIC Score (Heyland-2011 and ESPEN
Congress- 2014): ≥ 5 điểm
Điều trị dinh dưỡng tích cực là có lợi
NUTRIC Score- Heyland 2011
Heyland DK et al. Critical Care 2011
Bệnh nhân có nguy cơ DD
cần có kế hoạch chăm sóc dinh dưỡng
Đánh giá tình trạng dinh dưỡng tồn diện
Xác định nhu cầu dinh dưỡng phù hợp
Đưa ra phương pháp dinh dưỡng tối ưu