nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 11/2011 9
PGS.TS. Nguyễn Văn Động *
1. Nhng bt cp v hỡnh thc, ni
dung v k thut lp hin
1.1. Bt cp v hỡnh thc
Ch nh "Quyn v ngha v c bn ca
cụng dõn" di hỡnh thc "Chng V" trong
Hin phỏp nm 1992 cú 8 nhúm quy phm
phỏp lut. Nhúm mt quy nh nhng nguyờn
tc chung, c bn v quyn v ngha v ca
cụng dõn, c th hin trong 4 iu (t
iu 49 n iu 52), gm: quc tch Vit
Nam; cỏc nguyờn tc tụn trng quyn con
ngi v chớnh tr, dõn s, kinh t, vn hoỏ
v xó hi Vit Nam; quyn cụng dõn
khụng tỏch ri ngha v cụng dõn; ngha v,
trỏch nhim hai chiu gia Nh nc v
cụng dõn; quyn v ngha v cụng dõn do
Hin phỏp v lut quy nh; mi cụng dõn
u bỡnh ng trc phỏp lut. Nhúm hai
quy nh cỏc quyn c bn ca cụng dõn v
chớnh tr, c th hin trong 3 iu (cỏc
iu 53, 54, 74), gm: quyn tham gia qun
lớ nh nc v xó hi, quyn bu c, quyn
ng c vo Quc hi v hi ng nhõn dõn,
quyn khiu ni v quyn t cỏo. Nhúm ba
quy nh cỏc quyn c bn ca cụng dõn v
dõn s, c th hin trong 8 iu (cỏc iu
58, 60, 68, 69, 70, 71, 72, 73), gm: quyn
bt kh xõm phm v thõn th; quyn c
phỏp lut bo h v tớnh mng, sc kho,
danh d, nhõn phm; quyn bt kh xõm
phm v ch ; quyn s hu v thu nhp
hp phỏp, ca ci dnh, nh , t liu sinh
hot v quyn c Nh nc bo h quyn
ny; quyn tha k hp phỏp v quyn c
Nh nc bo h quyn ny; quyn c
bo m an ton v bớ mt v th tớn, in
thoi, in tớn; quyn t do i li trong
nc; quyn ra nc ngoi v t nc ngoi
v nc theo quy nh ca phỏp lut; quyn
t do ngụn lun, bỏo chớ, hi hp, lp hi,
biu tỡnh; quyn c thụng tin; quyn t do
tớn ngng, tụn giỏo v quyn c Nh
nc bo h nhng ni th t; quyn tỏc gi
v quyn c Nh nc bo h quyn tỏc
gi; quyn s hu cụng nghip v quyn
c Nh nc bo h quyn s hu cụng
nghip; quyn c bi thng thit hi v
vt cht v phc hi danh d khi b bt, b
giam gi, b truy t, xột x trỏi phỏp lut;
quyn c bi thng thit hi v vt cht
v phc hi danh d khi b thit hi do hnh
vi trỏi phỏp lut ca c quan nh nc, nhõn
viờn nh nc. Nhúm bn quy nh cỏc
quyn c bn ca cụng dõn v kinh t, c
th hin trong 3 iu (cỏc iu 55, 57, 58),
gm: quyn lao ng; quyn t do kinh
doanh; quyn s hu t nhõn i vi t liu
sn xut, vn v ti sn khỏc trong doanh
* Ging viờn chớnh Khoa hnh chớnh - nh nc
Trng i hc Lut H Ni
nghiên cứu - trao đổi
10 tạp chí luật học số 11/2011
nghip hoc trong cỏc t chc kinh t khỏc
v quyn c Nh nc bo h quyn s
hu ny. Nhúm nm quy nh cỏc quyn c
bn ca cụng dõn v vn hoỏ, giỏo dc, khoa
hc v cụng ngh, c th hin 2 iu
(cỏc iu 59, 60), gm: quyn sỏng tỏc vn
hc, ngh thut; quyn phờ bỡnh vn hc,
ngh thut; quyn tham gia cỏc hot ng
vn hoỏ khỏc; quyn hc tp; quyn nghiờn
cu khoa hc, k thut; quyn phỏt minh,
sỏng ch, sỏng kin ci tin k thut, hp lớ
hoỏ sn xut; quyn c Nh nc bo h
quyn tỏc gi v quyn c Nh nc bo
h quyn s hu cụng nghip. Nhúm sỏu quy
nh cỏc quyn c bn ca cụng dõn v xó
hi, c th hin trong 8 iu (cỏc iu 56,
61 - 67), gm: quyn bỡnh ng nam n;
quyn ngh ngi; quyn c hng ch
bo him, bo v v chm súc sc kho;
quyn c Nh nc bo h hụn nhõn v
gia ỡnh; quyn xõy dng nh , cho thuờ
nh, thuờ nh theo quy nh ca phỏp lut v
quyn c Nh nc bo h cỏc quyn ny;
quyn ca lao ng n, tr em, thanh niờn,
thng binh, bnh binh, gia ỡnh lit s,
ngi v gia ỡnh cú cụng vi nc, ngi
gi, ngi tn tt. Nhúm by quy nh cỏc
ngha v c bn ca cụng dõn, c th hin
trong 8 iu (cỏc iu 55, 59, 61, 76 - 80),
gm: trung thnh vi T quc; bo v T
quc; lm ngha v quõn s v xõy dng
quc phũng ton dõn; tụn trng v bo v ti
sn ca Nh nc v li ớch cụng cng; tuõn
theo Hin phỏp v phỏp lut; bo v an ninh
quc gia, trt t, an ton xó hi; gi gỡn bớ
mt quc gia v chp hnh nhng quy tc
sinh hot cụng cng; úng thu; lao ng
cụng ớch; lao ng; hc tp v thc hin cỏc
quy nh v v sinh phũng bnh v v sinh
cụng cng. Nhúm tỏm quy nh chớnh sỏch
ca Nh nc i vi ngi Vit Nam nh
c nc ngoi; ngi nc ngoi c trỳ
Vit Nam v ngi nc ngoi u tranh vỡ
t do, c lp dõn tc, ch ngha xó hi, dõn
ch, ho bỡnh, khoa hc b bc hi, c th
hin trong 3 iu lut (cỏc iu 75, 81, 82).
(1)
Nh vy, ton b ni dung 8 nhúm quy
phm phỏp lut ca ch nh "Quyn v ngha
v c bn ca cụng dõn" c din t trong
34 iu lut ca Chng V Hin phỏp nm
1992. Nu so sỏnh gia ni dung v hỡnh thc
ca ch nh "Quyn v ngha v c bn ca
cụng dõn" thỡ chỳng ta thy chỳng khụng
tng xng nhau, ni dung ó vt quỏ gii
hn hỡnh thc (tờn gi) ca ch nh "Quyn
v ngha v c bn ca cụng dõn". Cng
chớnh vỡ phi cha ng quỏ ti v ni dung
m cỏc quy phm phỏp lut ca ch nh
"Quyn v ngha v c bn ca cụng dõn"
khụng c sp xp theo trt t cht ch,
khoa hc, hp lớ, d theo dừi. C th l: 1)
Nhúm cỏc quy phm phỏp lut quy nh
nhng nguyờn tc chung, c bn v quyn v
ngha v ca cụng dõn (nhúm mt) v nhúm
cỏc quy phm phỏp lut quy nh chớnh sỏch
ca Nh nc i vi ngi Vit Nam nh
c nc ngoi; ngi nc ngoi c trỳ
Vit Nam v ngi nc ngoi u tranh vỡ
t do, c lp dõn tc, ch ngha xó hi, dõn
ch, ho bỡnh, khoa hc b bc hi (nhúm
tỏm) li c xp chung vi 6 nhúm quy
phm phỏp lut khỏc v quyn v ngha v c
bn ca cụng dõn Vit Nam; 2) Nm nhúm
quy phm phỏp lut quy nh cỏc quyn c
nghiªn cøu - trao ®æi
t¹p chÝ luËt häc sè 11/2011 11
bản của công dân (các nhóm hai, ba, bốn,
năm, sáu) không được sắp xếp theo trật tự các
quyền con người, quyền công dân mà Điều
50 của Hiến pháp năm 1992 đã xác lập, là:
quyền con người, quyền công dân về chính
trị, dân sự, kinh tế, văn hoá và xã hội (sau
Điều 53 và Điều 54 về các quyền chính trị là
các điều 55, 56, 57, 58 về các quyền kinh tế,
tiếp đến là các điều 59, 60 về các quyền văn
hoá, tiếp sau là Điều 61 quy định 1 quyền xã
hội là quyền được hưởng chế độ bảo vệ sức
khoẻ, tiếp đến là các điều từ Điều 62 đến
Điều 67 về các quyền xã hội, tiếp sau là các
điều từ Điều 68 đến Điều 73 về các quyền
dân sự và cuối cùng là Điều 74 quy định 1
quyền chính trị là quyền khiếu nại, tố cáo).
1.2. Bất cập về nội dung
- Trước hết, nói về các quyền cơ bản của
công dân Việt Nam. Qua nghiên cứu, tổng
kết, chúng tôi đã xác định được rằng Hiến
pháp năm 1992 quy định 76 quyền cơ bản của
công dân, tăng thêm 19 quyền cơ bản so với
Hiến pháp năm 1980, trong đó có 25 quyền
mới.
(2)
Tuy nhiên, trải qua gần 10 năm, kể từ
khi Hiến pháp năm 1992 được ban hành đến
nay, xã hội Việt Nam và thế giới có nhiều
thay đổi tích cực về mọi mặt, do đó nhiều nhu
cầu, lợi ích, đòi hỏi mới, chính đáng của con
người nảy sinh cần được đáp ứng nhằm bảo
vệ lợi ích chung của xã hội và lợi ích riêng
của từng thành viên xã hội đồng thời phục vụ
cho cuộc đấu tranh phòng, chống các vi phạm
pháp luật trong xã hội. Thế nhưng, các nhu
cầu, lợi ích, đòi hỏi mới, chính đáng đó của
con người chưa được Hiến pháp ghi nhận
dưới dạng các quyền cơ bản của công dân,
như quyền được sống trong môi trường tự
nhiên trong sạch, quyền tẩy chay hàng hoá
của cơ sở sản xuất đã gây ô nhiễm và suy
thoái môi trường, quyền được cứu trợ xã hội
trong thảm họa thiên nhiên, quyền được sống
trong môi trường văn hoá lành mạnh, quyền
phản biện chính sách và pháp luật của Nhà
nước, quyền đình công…
- Về nghĩa vụ cơ bản của công dân: Theo
quy định trong chế định "Quyền và nghĩa vụ
cơ bản của công dân" của Hiến pháp năm
1992, công dân phải thực hiện 17 nghĩa vụ
cơ bản. Tuy nhiên, trước sự mở rộng và gia
tăng các quyền cơ bản của công dân phù hợp
với sự phát triển mọi mặt của xã hội, cũng
như nhu cầu bảo vệ lợi ích chung của xã hội
và từng thành viên xã hội, thì còn nhiều hành
động bắt buộc công dân phải thực hiện chưa
được ghi nhận thành các nghĩa vụ cơ bản
trong Hiến pháp năm 1992, như nghĩa vụ
bảo vệ môi trường, nghĩa vụ khắc phục hậu
quả khi gây ô nhiễm và suy thoái môi
trường, nghĩa vụ bồi thường thiệt hại khi khi
gây ô nhiễm và suy thoái môi trường, nghĩa
vụ bảo vệ di sản văn hoá dân tộc v.v
1.3. Bất cập về kĩ thuật lập hiến
Một là chưa bảo đảm nguyên tắc đối ứng
quyền và nghĩa vụ giữa Nhà nước với công
dân trong việc xác lập các quyền cơ bản của
công dân, có nghĩa là quyền và nghĩa vụ của
Nhà nước là nghĩa vụ và quyền của công dân;
quyền và nghĩa vụ của công dân là nghĩa vụ
và quyền của Nhà nước. Sự hạn chế đó thể
hiện trên 2 điểm: 1) Không quy định nghĩa vụ
bảo đảm của Nhà nước kèm theo quyền cơ
bản của công dân trong cùng điều luật, làm
nghiªn cøu - trao ®æi
12 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2011
cho các quyền này còn mang tính "tuyên
ngôn", tính "tuyên bố", tính "hình thức", chưa
có tính hiện thực. Ví dụ: Điều 53 về quyền
tham gia quản lí nhà nước và xã hội, tham gia
thảo luận các vấn đề chung của cả nước và
địa phương, kiến nghị với cơ quan nhà nước,
biểu quyết khi Nhà nước tổ chức trưng cầu ý
dân; Điều 54 quy định quyền bầu cử, ứng cử;
Điều 57 về quyền tự do kinh doanh; Điều 68
quy định quyền tự do đi lại và cư trú ở trong
nước, quyền ra nước ngoài và từ nước ngoài
về nước; Điều 69 về quyền tự do báo chí,
được thông tin, hội họp, lập hội, biểu tình; 2)
Không quy định quyền của Nhà nước được
áp dụng các biện pháp bảo đảm cho công
dân không trốn tránh nghĩa vụ và phải thực
hiện nghĩa vụ một cách đầy đủ đối với Nhà
nước, xã hội trong các điều luật quy định
nghĩa vụ cơ bản của công dân.
Hai là gộp nhiều nghĩa vụ cơ bản của
công dân trong một điều luật, làm cho điều
luật vừa nặng nề, vừa không còn chỗ để đưa
quyền của Nhà nước áp dụng các biện pháp
bảo đảm thực hiện từng nghĩa vụ cụ thể ấy.
Trong 8 điều luật quy định nghĩa vụ cơ bản
của công dân thì có tới 5 điều trong tình
trạng đó (từ Điều 77 đến Điều 80).
Ba là gộp quyền cơ bản và nghĩa vụ cơ
bản của công dân trong cùng một điều luật,
làm cho điều luật "quá tải" và không thể
cùng một lúc vừa quy định nghĩa vụ của Nhà
nước bảo đảm quyền cơ bản của công dân,
vừa xác lập quyền của Nhà nước áp dụng
các biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ cơ
bản của công dân. Đó là Điều 55 (quyền và
nghĩa vụ lao động), Điều 59 (quyền và nghĩa
vụ học tập) và Điều 61 (quyền được hưởng
hưởng chế độ bảo vệ sức khoẻ và nghĩa vụ
thực hiện các quy định về vệ sinh phòng
bệnh và vệ sinh công cộng).
Bốn là nội dung trong khá nhiều điều
luật quá lớn, bao gồm nhiều vấn đề, được
chia thành nhiều phần (hay nhiều đoạn) với
lời văn dài dòng, làm mất đi tính cô đọng,
hàm súc, ngắn gọn… vốn là những yêu cầu
quan trọng về hình thức đối với các điều của
hiến pháp - với tư cách là luật cơ bản. Trong
khá nhiều điều của Chương V Hiến pháp
năm 1992 lâm vào tình trạng này thì Điều 63
(về quyền bình đẳng nam nữ, quyền của phụ
nữ thai sản là viên chức và người làm công
ăn lương) là "nặng nề" nhất, gồm 177 từ, với
6 câu và được chia thành 4 phần (đoạn),
trong đó phần (đoạn) cuối cùng là một câu
dài nhất có tới 80 từ.
Năm là có một số quyền cơ bản của công
dân được quy định một cách gián tiếp thông
qua việc quy định trực tiếp nghĩa vụ bảo hộ
của Nhà nước đối với quyền mà công dân
được hưởng. Chẳng hạn, quyền nghỉ ngơi và
quyền được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội
(Điều 56), quyền sở hữu hợp pháp và quyền
thừa kế (Điều 58), quyền tác giả và quyền sở
hữu công nghiệp (Điều 60)…
Sáu là có một số quyền và nghĩa vụ cơ
bản của công dân được xác định thông qua
cách quy định theo dạng "quan niệm", "định
nghĩa" về sự vật, hiện tượng xã hội. Ví dụ:
quyền lao động và nghĩa vụ lao động (Điều
55 - Lao động là quyền và nghĩa vụ của công
dân), quyền học tập và nghĩa vụ học tập
(Điều 59 - Học tập là quyền và nghĩa vụ của
công dân).
nghiên cứu - trao đổi
tạp chí luật học số 11/2011 13
2. Nhng yờu cu v ni dung, hỡnh
thc v k thut lp hin i vi ch nh
"Quyn v ngha v c bn ca cụng dõn"
cn c sa i, b sung
- Yờu cu v ni dung: 1) Cn trit
tuõn theo nguyờn tc ch quy nh quyn,
ngha v c bn ca cụng dõn cú kh nng
thc t thc hin; 2) K tha 8 nhúm quy
phm phỏp lut v 8 vn trong ch nh
hin hnh nhng cú b sung mt s quyn v
ngha v c bn mi ca cụng dõn nh ó
nờu trờn cho phự hp vi s phỏt trin v
yờu cu ca xó hi hin nay; 3) Quy nh
ngha v bo m ca Nh nc i vi
quyn c bn ca cụng dõn trong cựng iu
lut tuyờn b quyn ú, cng nh quyn ca
Nh nc c ỏp dng bin phỏp bo m
thc hin ngha v c bn ca cụng dõn
trong cựng iu lut quy nh ngha v y
- Yờu cu v hỡnh thc v k thut lp
hin: 1) Sp xp cỏc iu lut th hin ni
dung ca tt c cỏc quy phm phỏp lut ca
ch nh ny theo 2 nhúm ln sau: Nhúm 1
gm cỏc iu lut quy nh nhng vn
chung trong chớnh sỏch ca Nh nc i
vi cỏ nhõn nh quc tch Vit Nam, nguyờn
tc tụn trng quyn con ngi Vit Nam,
cỏc nguyờn tc chung v quyn v ngha v
c bn ca cụng dõn Vit Nam, vic bo h
ca Nh nc i vi quyn li chớnh ỏng
ca ngi Vit Nam nh c nc ngoi,
ngi nc ngoi c trỳ Vit Nam v ca
ngi nc ngoi u tranh vỡ t do, c lp
dõn tc, ch ngha xó hi, dõn ch, ho bỡnh,
khoa hc b bc hi; Nhúm 2 gm cỏc iu
lut quy nh cỏc quyn v ngha v c bn
ca cụng dõn Vit Nam; 2) B cỏch quy nh
theo dng "quan nim", "nh ngha" s vt
hay hin tng no ú (nh l "hc tp va
l quyn va l ngha v ca cụng dõn" nh
ó nhn xột trờn), cng nh cỏch quy nh
quyn mt cỏch giỏn tip thụng qua quy nh
trc tip ngha v bo h ca Nh nc i
vi quyn y m thay vo ú l cỏch quy
nh trc tip theo cụng thc "cụng dõn cú
quyn", "cụng dõn cú ngha v"; 3) B
cỏch quy nh nhiu quyn hay nhiu ngha
v trong cựng iu lut m nờn tỏch ra mi
iu lut quy nh mt quyn hay mt ngha
v; 4) Sp xp cỏc iu lut v cỏc quyn c
bn ca cụng dõn v ngha v bo m ca
Nh nc theo trt t cỏc quyn v chớnh tr,
dõn s, kinh t, vn hoỏ v xó hi; 5) Din
t li vn trong tng iu lut phi bo m
chớnh xỏc v ng phỏp, ngn gn, sỳc
tớch, cụ ng, rừ rng, c th v d hiu trong
tng iu lut.
3. Phng ỏn sa i, b sung ch nh
"Quyn v ngha v c bn ca cụng dõn"
Trc nhng bt cp v ni dung, hỡnh
thc, k thut lp hin trong ch nh "Quyn
v ngha v c bn ca cụng dõn" v nhm
ỏp ng c cỏc yờu cu v ni dung, hỡnh
thc, k thut lp hin ca ch nh ny theo
ch trng ca ng v i mi, sa i, b
sung Hin phỏp nm 1992, chỳng tụi a ra
2 phng ỏn i mi, sa i, b sung ch
nh "Quyn v ngha v c bn ca cụng
dõn" nh sau:
- Phng ỏn th nht: Phng ỏn ny
ng chm ti ton b kt cu ca c Hin
phỏp nm 1992, ngha l phi kt cu li
Hin phỏp nm 1992 thnh Li núi u, cỏc
phn, chng, iu, khon.
nghiên cứu - trao đổi
14 tạp chí luật học số 11/2011
Phn 1 vi tờn gi cú th l Ch
chớnh tr-xó hi v cỏc chớnh sỏch ca Nh
nc, gm cỏc chng quy nh ch
chớnh tr-xó hi, ch kinh t, chớnh sỏch
ca Nh nc v vn hoỏ, giỏo dc, khoa
hc-cụng ngh, xó hi, quc phũng v an
ninh. Phn 2 - Nh nc v cỏ nhõn, gm 2
chng: Chng 1 - Nhng nguyờn tc
chung trong chớnh sỏch ca Nh nc i
vi cỏ nhõn, quy nh cỏc vn : quc tch
Vit Nam; nguyờn tc tụn trng quyn con
ngi Vit Nam; cỏc nguyờn tc v quyn
v ngha v ca cụng dõn Vit Nam; nguyờn
tc bỡnh ng trc phỏp lut ca mi cụng
dõn Vit Nam; vic bo h ca Nh nc i
vi quyn li chớnh ỏng ca ngi Vit
Nam nh c nc ngoi, ngha v ca
ngi nc ngoi c trỳ Vit Nam v vic
bo h ca Nh nc Vit Nam i vi
quyn li chớnh ỏng ca h, vic xem xột
cho c trỳ ca Nh nc Vit Nam i vi
ngi nc ngoi u tranh vỡ t do, c lp
dõn tc, ch ngha xó hi, dõn ch, ho bỡnh,
khoa hc b bc hi. Chng 2 - Quyn v
ngha v c bn ca cụng dõn Vit Nam, ch
quy nh cỏc quyn v ngha v c bn ca
cụng dõn Vit Nam. Ngoi ra, cũn cỏc phn:
Phn 3 - C cu t chc v hot ng ca b
mỏy nh nc, gm cỏc chng quy nh v
Quc hi, y ban thng v Quc hi, Ch
tch nc, Chớnh ph, Th tng Chớnh ph,
hi ng nhõn dõn v y ban nhõn dõn, to
ỏn nhõn dõn v vin kim sỏt nhõn dõn;
Phn 4 - Quc kỡ, quc huy, quc ca, th ụ,
ngy quc khỏnh, quy nh quc kỡ, quc
huy, quc ca, th ụ v ngy quc khỏnh;
Phn 5 - Hiu lc ca Hin phỏp v vic sa
i Hin phỏp, quy nh hiu lc ca Hin
phỏp v vic sa i Hin phỏp.
(3)
- Phng ỏn th hai: Ngoi Li núi u
thỡ Hin phỏp c to thnh bi cỏc
chng, trong chng cú mc, trong mc cú
iu v trong iu cú khon. Nh vy, nu
theo phng ỏn ny thỡ Chng 5 Hin phỏp
nm 1992 hin hnh c i tờn l "Nh
nc v cỏ nhõn", gm 2 mc: Mc 1 quy
nh nhng nguyờn tc chung trong chớnh
sỏch ca Nh nc i vi cỏ nhõn v Mc 2
ch quy nh cỏc quyn v ngha v c bn
ca cụng dõn Vit Nam./.
(1).Xem: TS. Nguyn Vn ng, V quan h gia
Nh nc v cụng dõn Vit Nam, Tp chớ cng
sn, s 21, thỏng 11/2001, tr. 137; TS. Nguyn Vn
ng, T nguyờn tc bỡnh ng v quyn v ngha
v trong quan h gia Nh nc v cụng dõn nc
ta, suy ngh v vic sa i Chng 5 Hin phỏp
1992, trong sỏch Nh nc v phỏp lut Vit Nam
trc thm th k XXI, Tp th tỏc gi, Ch biờn:
TSKH. Lờ Cm, Nxb. Cụng an nhõn dõn, H Ni,
2002, tr. 55; TS. Nguyn Vn ng, Cỏc quyn hin
nh v xó hi ca cụng dõn Vit Nam. (Sỏch chuyờn
kho), Nxb. T phỏp, H Ni, 2004, tr. 45 - 62;
PGS.TS. Nguyn Vn ng, Quyn con ngi, quyn
cụng dõn trong Hin phỏp Vit Nam. (Sỏch chuyờn
kho), Nxb. Khoa hc xó hi, 2005, tr. 186 - 193;
PGS.TS. Nguyn Vn ng. Cỏc quyn hin nh v
chớnh tr ca cụng dõn Vit Nam (Sỏch chuyờn kho),
Nxb. T phỏp, H Ni, 2006, tr. 91 - 128.
(2).Xem: PGS.TS. Nguyn Vn ng, Quyn con
ngi, quyn cụng dõn trong Hin phỏp Vit Nam,
sd, tr. 132 - 193.
(3).Xem: TS. Nguyn Vn ng, V quan h gia
Nh nc v cụng dõn Vit Nam, tld, tr. 138; TS.
Nguyn Vn ng. T nguyờn tc bỡnh ng v
quyn v ngha v trong quan h gia Nh nc v
cụng dõn nc ta, suy ngh v vic sa i Chng
5 Hin phỏp 1992, sd, tr. 56 - 58.