Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Báo cáo 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.26 KB, 4 trang )

Phần 3: Thí nghiệm
SV thực hiện thí nghiệm và trả lời các câu hỏi trong phần thí nghiệm, sau khi hồn thành
xong phần thí nghiệm, sinh viên nộp lại câu trả lời cho giáo viên hướng dẫn thí nghiệm.

1. Cài đặt phần mềm Packet Tracer
(Chụp hình và trình bày lại các bước download/cài đặt)

2. Tìm hiểu và mơ tả tất cả các loại thiết, chức năng của các khối/thiết bị được
packet tracer liệt kê trong Network Componet Box.
1. Menu Bar: Bao gồm các menu File, Options, Edit, … cung cấp các chức năng cơ bản
như Open, Save, Print …
2. Main Tool Bar: Gồm những nút chức năng cơ bản của menu File và Edit
3. Common Tools Bar: Gồm các chức năng Select, Move Layout, Place
Note, Delete, Inspect, Add Simplle PDU, và Add Complex PDU
4. Logical/Physical Workspace and Navigation Bar: Có thể chọn qua lại giữa Physical
Workspace và the Logical Workspace
5. Workspace: Đây là môi trường để bạn thực hiện thiết kế hệ thống mạng, xem giả lập các
thiết bị và các thơng tin liên quan …
6. Realtime/Simulation Bar: Bạn có thể chuyển qua lại giữa Realtime và Simulation mode
7. Network Componet Box: Nơi bạn lựa chon các thiết bị và kết nối giữa chúng …
8. Device-Type Selection Box: Gồm những thiết bị được Packet Tracert hỗ trợ
9. Device-Specific Selection Box: Lựa chọn những thiết bị dùng trong hệ thống mạng và
cách
thức nối kết giữa chúng
10. User Created Packet Window: Quản lý các packets mà bạn đăt trong hệ thống mạng.

3. Xây dựng mạng Peer-to-peer
Mơ hình thí nghiệm: Sinh viên dùng loại dây thích hợp để kết nối 2 máy tính.


Để kết nối PC và Server ta cần dùng loại cáp nào tại sao?


Do PC và Server cùng lớp mạng nên để kết nối PC và Server ta dùng cáp chéo.
Gán địa chỉ cho máy A và máy B theo bảng sau:
Máy A

Máy B

Địa chỉ IP

192.168.1.10

192.168.1.11

Subnetmask

255.255.255.0

255.255.255.0

Hãy cho biết phần network và host của máy A và máy B?
Máy A

Máy B

Phần
network

192.168.1

192.168.1


Phần host

10

11

Tại sao phần network của máy A và máy B giống nhau?
Do 2 máy A và B được kết nối bằng cáp chéo, tức là 2 máy đang nằm cùng một lớp mạng. Vì
vậy phần network của máy A và máy B giống nhau.
Tại sao phần host của máy A và máy B khác nhau?
Trong môi trường TCP/IP, mỗi hệ thống phải được gán ít nhất một số định danh gọi là địa chỉ
IP. Trong cùng một lớp mạng, phần network của địa chỉ IP là giống nhau. Vì vậy, để phân
biệt được địa chỉ để truyền nhận dữ liệu của các hệ thống, các địa chỉ IP sẽ có phần host khác
nhau.


Từ PC A thực hiện lệnh ping 192.168.1.11 ở command prompt của Windows, kết quả ping?

Từ PC B thực hiện lệnh ping 192.168.1.10 ở command prompt của Windows, kết quả ping?


4. Xác định địa chỉ IP cùng mạng
Mơ hình thí nghiệm: Sử dụng mơ hình như ví dụ trước.

Gán địa chỉ cho máy A và máy B theo bảng sau:
Máy A

Máy B

Địa chỉ IP


192.168.1.193

......

Subnetmas
k

255.255.255.19
2

255.255.255.19
2

Xác định các địa chỉ IP mà máy B có thể nhận để có thể ping được giữa 2 máy A và B. Giải
thích tại sao?
Các địa chỉ IP mà máy B có thể nhận có địa chri 192.168.1.xxx (xxx có giá trị từ 194 đến
254). Subnetmark có giá trị 192, đang mượn 2 bit nên số bit cịn lại là 6 bit. Ta tính được số
host còn lại là 26 – 2 – 2 = 60 (Trừ đi 2 bit mượn 2 đầu có giá trị 0 và 255). Địa chỉ IP mà
máy B có thể nhận được sẽ có giá trị host từ 194 đến 254, không nhận giá trị 193 do máy A
đã nhận.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×