Trường Đại học Y Dược Tp.Hồ Chí Minh
Bộ Mơn Nội
Bài giảng thực hành lâm sàng
KHÁM TIM
BS Trần Thanh Tuấn
Đối tượng Sinh viên Y2
5/2014
MỤC TIÊU
• Mơ tả các phương pháp khám tim
• Thực hiện đúng các thao tác khi khám tim
• Nhận diện được tiếng tim , âm thổi và các tính
chất của chúng
Ngun tắc
Ln kết hợp khám tồn thân để đánh giá
Thực hiện đủ 4 bước : nhìn, sờ, gõ, nghe
Hỏi bệnh sử và các triệu chứng cơ năng
Tránh gây đau và khó chịu cho người bệnh
Phòng khám
Sạch sẽ
Đủ ánh sáng
Đủ dụng cụ
BỆNH NHÂN
Nằm ngửa trên bàn Khám
Bọc lộ vùng khám đầy đủ
Hai tay để dọc theo thân
mình
Thư giãn
BÁC SĨ
Đứng ở bên phải bệnh
nhân
Tay rửa sạch và làm ấm
Tổng qt
Tư thế bệnh nhân
Tình trạng khó thở
Trạng thái tinh thần
Hình dạng lồng ngực
Tư thế bệnh nhân
Nằm đầu ngang , hoặc nằm kê 1 gối
Năm kê cao đầu
1/2 nằm 1/2 ngồi
Ngồi ôm gối
Dấu squatting (ngồi xổm)
Nằm đầu cao
Ngồi xổm
Tình trạng khó thở
Tần số hơ hấp
Nhịp điệu hơ hấp
Co kéo cơ hô hấp phụ
Biên độ hô hấp
Âm độ hô hấp
Màu sắc ở môi, đầu chi
Tinh thần
Ổn định
Hốt hoảng , lo sợ, lơ mơ, ngủ gà, hôn mê
Lồng ngực
Hình dạng : cân đối, bất thường
Quan sát vùng mõm tim
Ổ đập bất thường( dọc xương ức)
Tuần hoàn bàng hệ
Lồng ngực
Đường giữa
xương ức
Đường trung
đòn
Biến dạng thành ngực
Ngực gà
Ngực lõm
Ổ đập bất thường
Vị trí ổ đập bất
thường
Vị trí ổ đập
bình thường
Tuần hoàn bàng hệ
Tuần hoàn
bàng hệ
Zona thành ngực
Sao mạch
Sẹo mổ tim
Sờ - Trình tự khám
•
•
•
•
•
Xác định vị trí mõm tim
Tìm dấu hiệu Harzer
Sờ phần thấp bờ trái xương ức
Sờ vùng đáy tim bên trái
Sờ vùng đáy tim bên phải
Xác định vị trí mỏm tim
• Lịng bàn tay phải áp sát vào phần thấp ngực
trái. Cảm nhận mỏm tim đập.
• Cố định vị trí mỏm tim bằng đầu ngón hai và ba
• Xác định khoảng liên sườn
• Xác định vị trí so với đường trung địn
• Trong trường hợp mỏm tim khó xác định cho
bệnh nhân nằm nghiêng trái